Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Dàn ý cả năm môn địa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.54 KB, 28 trang )

Kỹ năng ôn tập môn Địa lý
Phải bao quát toàn bộ chương trình, sau đó hệ thống lại nội dung kiến thức từng chuyên đề hoặc từng phần, chương, bài
theo một dàn ý rõ ràng, chặt chẽ. Nên học từ tổng thể đến thành phần rồi chi tiết.
Cần chú ý các dạng đề thi khác nhau vì mỗi dạng đề có cách huy động kiến thức riêng.
Dạng đề trình bày: Nhằm kiểm tra sự ghi nhớ kiến thức của thí sinh. Ví dụ: nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm
gió mùa qua các thành phần địa hình, sông ngòi của nước ta; trình bày các phương hướng giải quyết việc làm nhằm sử
dụng hợp lý nguồn lao động ở nước ta; trình bày đặc điểm đô thị hóa ở nước ta…
Dạng đề phân tích - chứng minh: Thí sinh không chỉ nhớ kiến thức mà còn phải biết vận dụng để lý luận, phân tích,
chứng minh một vấn đề. Ví dụ: Phân tích các thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta; phân tích những ảnh
hưởng của quá trình đô thị hóa ở nước ta đối với phát triển kinh tế - xã hội; phân tích các nguồn lực ảnh hưởng đến
chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng. Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp của nước ta có sự phân hóa
theo lãnh thổ; chứng minh rằng hoạt động xuất, nhập khẩu của nước ta đang có những chuyển biến tích cực trong những
năm gần đây…
Dạng đề so sánh: Thí sinh cần tổng hợp kiến thức để phân biệt sự giống và khác nhau giữa các sự vật, hiện tượng địa
lý. Ví dụ: so sánh sự khác nhau trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên;
so sánh các thế mạnh và thực trạng phát triển kinh tế của 3 vùng kinh tế trọng điểm nước ta.
Dạng đề giải thích: Thí sinh không chỉ thuộc bài mà còn phải biết vận dụng kiến thức để giải thích. Ví dụ: Tại sao ở
nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lý? Tại sao nói việc đảm bảo an toàn lương thực là cơ sở để đa dạng
hóa nông nghiệp? Tại sao nói việc phát triển cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp góp phần phát triển bền vững ở Bắc Trung
Bộ?
Sử dụng Atlat: để trả lời câu hỏi Có cái gì ? Ở đâu ?
Gồm 2 phần : -Biểu đồ được khai thác để trình bày tình hình phát triển của đối tượng địa lý .
-Bản đồ được khai thác để trả lời câu hỏi Có cái gì ? Ở đâu ? ( nói về sự phân bố )
Vẽ biểu đồ thì chủ yếu là biểu đồ cột, biểu đồ đường hay đồ thị, biểu đồ tròn, biểu đồ miền, biểu đồ kết hợp (cột và
đường). Cần chú ý từ các kỹ năng đơn giản nhất như phân chia tỷ lệ, chọn độ dài các trục và thể hiện trị số, đơn vị trên
đó, vị trí và thứ tự cách vẽ thành phần trong biểu đồ cơ cấu, sử dụng các ký hiệu để thể hiện nội dung khác nhau, ghi
chú giải và tên biểu đồ.
. Các nguồn lực chính để phát triển kinh tế - xã hội
Đặc điểm Vị trí địa lí ( Át lát tr 4,5)
Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ


-

Phạm vi lãnh thổ
Ý nghĩa của vị trí địa lí
a) Ý nghĩa tự nhiên:
- Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
- Tiếp giáp giữa lục địa và đại dương; liền kề hai vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải; trên đường di lưu và di
cư của nhiều loài động- thực vật => giàu TNKS,TNSV
- Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hoá đa dạng của tự nhiên giữa các vùng miền.
-Thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán.
b) Ý nghĩa kinh tế văn hoá- xã hội quốc phòng
- Về kinh tế: Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế => giao lưu với các nước. Phát triển kinh tế biển .
- Về văn hoá xã hội, liền kề với nhiều nét tương đồng về lịch sử, VH-XH và mối giao lưu lâu đời => chung sống hoà bình, hợp tác
hữu nghị và cùng phát triển với các nước
- Về quốc phòng: vị trí đặc biệt quan trọng ở ĐNÁ, một khu vực kinh tế năng động và nhạy cảm .
- Nằm ở rìa phía đông của bđảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực
ĐNÁ.
- Vị trí tiếp giáp….
- Toạ độ: Bắc: VĐ 23
o
23

B, Nam: VĐ 8
o
34

B, Tây: KĐ 102
o
09’Đ, Đông :
KĐ 109

o
24

Đ
- Trên biển: kéo dài tới VĐ 6
0
50

B và từ KĐ 101
0
Đ đến trên 117
0
Đ .
- Nằm ở múi giờ thứ 7.
a) Vùng đất: đất liền và các hải đảo: 331.212 km
2
b) Vùng biển bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc
quyền về kinh tế và thềm lục địa
c) Vùng trời
Bài 6,7: Đất nước nhiều đồi núi
Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Bài 9,10 : Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Đặc điểm
chung
của địa
hình
- Địa hình
đồi núi
chiếm ¾
diện tích

nhưng
chủ yếu là
đồi núi
thấp.
- Cấu trúc
địa hình
nước ta
khá đa
dạng
- Địa hình
của vùng
nhiệt đới
ẩm gió
mùa.
- Địa hình
nước ta
chịu tác
động
mạnh mẽ
của con
người.
Khu vực đồi núi
- Đông Bắc: nằm ở tả ngạn
sông Hồng với 4 cánh cung ,
chụm lại ở Tam Đảo. Địa
hình đồi núi thấp, hướng các
dãy núi là hướng vòng cung.
- Tây Bắc: nằm giữa sông
Hồng và sông Cả, cao nhất
nước ta với 3 dải địa hình

chạy theo hướng tây bắc-
đông nam.
- Trường Sơn Bắc: giới hạn
từ phía nam sông Cả tới dãy
Bạch Mã, gồm các dãy núi
song song và so le nhau. Địa
hình thấp, hẹp ngang, chỉ nâng
cao ở hai đầu: Phía Bắc là
vùng núi Tây Nghệ An và
phía Nam là vùng núi Tây
Thừa Thiên -Huế.
- Trường Sơn Nam: gồm các
khối núi và cao nguyên. Khối
núi Kon Tum và khối núi cực
Nam Trung Bộ được nâng
cao, đồ sộ. Địa hình núi với
những đỉnh cao trên 2000m
nghiêng dần về phía đông.
Các cao nguyên ở phía tây
tương đối bằng phẵng
Khu vực đồng bằng
+ ĐB sông Hồng bồi tụ
phù sa của sông Hồng
và sông Thái Bình, đã
được khai phá từ lâu đời
và làm biến đổi mạnh,
rộng khoảng 15 nghìn
km
2
, địa hình cao ở rìa

phía tây và tây bắc thấp
dần ra biển, có đê ngăn
lũ nên có đất trong đê và
ngoài đê.
+ ĐBSCL được bồi tụ
phù sa của sông Tiền và
sông Hậu, DT khoảng
40 nghìn km
2
, địa hình
thấp và khá bằng phẵng,
sông ngòi kênh rạch
chằng chịt và những
vùng trũng rộng lớn.
+ Đồng bằng ven biển
miền Trung: DT
khoảng 15 nghìn km
2
.
Biển đóng vai trò chủ
yếu trong sự hình thành
đồng bằng . Địa hình
hẹp ngang và bị chia cắt
thành nhiều đồng bằng
nhỏ
Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu
vực đồi núi và đồng bằng
a. Khu vực đồi núi
- Thế mạnh:
+ Khoáng sản: có nguồn gốc nội sinh như đồng

chì, thiếc, sắt…=> ptriển CN.
+ Rừng và đất trồng: tạo cơ sở phát triển nền
lâm- nông nghiệp nhiệt đới .
+ Thủy năng: sông ở miền núi có tiềm năng về
thuỷ điện lớn.
+ Du lịch: Vùng cao khí hậu mát mẻ, nhiều
phong cảnh đẹp => phát triển du lịch.
- Hạn chế:
+ Địa hình bị chia cắt gây trở ngại cho giao thông,
khai thác tài nguyên .
+ Thiên tai như lũ cuốn, xói mòn, trượt lở đất
b. Khu vực đồng bằng
- Thế mạnh:
+ Đất phù sa màu mỡ, địa hình bằng phẵng,
nguồn nước dồi dào =>p.triển nông nghiệp nhiệt
đới.
+ Các nguồn lợi khác như: thuỷ sản, lâm sản và
khoáng sản.
+ Tập trung các thành phố, các khu công
nghiệp…
+ Phát triển giao thông vận tải đường bộ và
đường sông.
- Hạn chế:
+ Thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán thiệt hại về
người và tài sản.
Khái quát về
biển Đông.
- Rộng lớn thứ hai
trong Thái Bình
Dương, DT 3,477

triệu km
2

- Biển tương đối
kín, phía đông và
đông nam được
bao bọc bởi các
vòng cung đảo.
- Nằm trong vùng
nhiệt đới ẩm gió
mùa.
Ảnh hưởng của Biển Đông
a. Khí hậu: Nhờ có biển Đông, khí hậu nước ta mang đặc tính của khí hậu hải dương điều hoà hơn,
lượng mưa và độ ẩm lớn.
b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển:
- Địa hình ven biển đa dạng như: các vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, các tam giác châu, các đầm
phá, cồn cát…
- Hệ sinh thái cũng đa dạng như: hệ sinh thái rừng ngập mặn , hệ sinh thái trên đất phèn và hệ sinh thái
rừng trên đảo .
c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
- Khoáng sản: Dầu khí , sa khoáng ôxít titan, muối.
- Hải sản: có trên 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm, vài chục loài mực …
d. Thiên tai
-Bão: Mỗi năm có 9-10 cơn bão, lũ lụt ; sạt lở bờ biển ( dải bờ biển Trung Bộ); hiện tượng cát bay, cát
chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc.
Khí hậu nhiệt đới
ẩm gió mùa
-Tính chất nhiệt
đới
-Lượng mưa, độ

ẩm lớn
- Gió mùa (Gió
mùa mùa đông,
Gió mùa mùa hạ)
Địa hình
- Xâm thực
mạnh ở
miền đồi núi
-Bồi tụ ở
đồng bằng
Hệ sinh thái
đa dạng
Sông ngòi
- Sông ngòi dày
đặc
- Nhiều nước,
giàu phù sa.
- Chế độ nước
theo mùa
Đất
- Quá trình
feralit là quá
trình hình
thành đất
đặc trưng
Sinh vật
- Rừng nhiệt đới ẩm
lá rộng thường xanh.
- Thực vật phổ biến
là cây nhiệt đới, động

vật có nhiều loài
chim, thú nhiệt đới,
bò sát, ếch, nhái
Ảnh hưởng đến SX
NN
- TL: nhiệt ẩm cao => ph
triển NN lúa nước, tăng
vụ, đa dạng hoá SX.
- KK: Tính thất thường
của khí hậu gây khó khăn
cho sản xuất.
Ảnh hưởng đến các hoạt
động SX khác và đời sống
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

Bài 11: Thiên nhiên phân hoá đa dạng
Bài 14
a. Tính chất nhiệt đới
- Được quy định bởi vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.
- Tổng bức xạ lớn (10000
o
C), cân bằng bức xạ dương , nhiệt độ trung bình năm lớn hơn 20
0
C (trừ vùng núi cao).
b. Lượng mưa, độ ẩm lớn
- Các khối khí qua biển mang lại lượng mưa lớn, (1500 đến 2000mm). Độ ẩm cao trên 80%, cân bằng ẩm luôn dương.
c. Gió mùa
- Gió mùa mùa đông: Từ tháng XI - IV năm sau, miền Bắc chịu tác động của khối khí lạnh phương Bắc, di chuyển theo hướng
Đông Bắc, gió này tạo nên thời tiết lạnh khô trong nửa đầu mùa đông và lạnh ẩm ở nửa sau mùa đông. Từ Đà Nẵng trở vào tín
phong bán cầu Bắc chiếm ưu thế gây mưa cho ven biển Trung Bộ, còn ở Tây Nguyên và Nam Bộ là mùa khô.

+ Hệ quả: miền Bắc có mùa đông (2-3 tháng lạnh) => rau quả cận nhiệt và ôn đới.
Rét đậm, rét hại => sức khỏe của con người và gây thiệt hại cho cây trồng và vật nuôi.
- Gió mùa mùa hạ: Tgian hoạt động từ tháng V - X
+ Đầu mùa hạ: Khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng Tây Nam gây mưa cho Nam Bộ và Tây
nguyên, khi vượt qua dãy Trường Sơn trở nên khô và nóng.
+ Giữa và cuối mùa hạ: gió mùa Tây Nam hoạt động mạnh lên gây mưa lớn cho vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên, kết hợp
với dãi hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả 2 miền.
+ Hệ quả: mang theo mưa, cung cấp nước cho SX và sinh hoạt . Nhưng tháng 5,6,7 có gió Lào khô nóng cho Trung Bộ.
Phân hoá theo Bắc- Nam
a. Phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra)
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
- Nhiệt độ TB năm trên 20
0
C. Biên độ nhiệt độ TB năm lớn Có 2
mùa: mùa đông và mùa hạ.
- Cảnh quan: rừng nhiệt đới gió mùa.
- SV: các loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây á
nhiệt đới , ôn đới.
b. Phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã vào)
- Khí hậu cận xích đạo gió mùa nóng quanh năm
- Nhiệt độ trung bình năm trên 25
0
C. Biên độ nhiệt độ TB năm nhỏ.
- Có 2 mùa là mưa và khô.
- Cảnh quan: rừng cận xích đạo gió mùa.
- TV-ĐV: đặc trưng xích đạo và nhiệt đới , có nhiều loài cây chịu hạn,
động vật: các loài thú lớn như voi,hổ, báo, đầm lầy: trăn, rắn, cá sấu
Phân hoá theo Đông -Tây
a. Vùng biển và thềm lục địa
-Vùng biển nước ta rộng gấp 3

lần đất liền.
- Thiên nhiên vùng biển đa
dạng và giàu có
b. Vùng đồng bằng ven biển
-Thiên nhiên thay đổi tùy nơi và
thể hiện mối quan hệ chặt chẽ
với dải đồi núi phía tây và vùng
biển phía đông.
c. Vùng đồi núi
- Phức tạp do sự tác động của
gió mùa và hướng của các dãy
núi.
Phân hoá theo độ
cao
Nguyên nhân: do
sự thay đổi khí
hậu theo độ cao
Phân hóa => 3
đai
- Đai nhiệt đới gió
mùa
- Đai cận nhiệt gió
mùa trên núi
- Đai ôn đới gió
mùa trên núi
Thiên nhiên phân hoá theo độ cao
Nguyên nhân: do sự thay đổi khí hậu theo độ cao (trung bình lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6
0
C)
Đai nhiệt đới gió mùa

- Vị trí: có độ cao trung bình dưới 600 – 1000m.
-Khí hậu nhiệt đới ,nền nhiệt độ cao, mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi tuỳ nơi.
- Đất có hai nhóm đất: Nhóm đất phù sa (chiếm 24% dt tự nhiên); nhóm đất Feralit vùng đồi núi thấp (chiếm hơn 60 % diện tích đất
tự nhiên)
-Sinh vật: hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh , các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa
Đai cận nhiệt gió mùa trên núi
- Vị trí:Có độ cao từ 600- 2600m
-Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 25
0
C, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng.
- Đất và sinh vật: Ở độ cao 600- 1700m khí hậu mát mẻ độ ẩm tăng => rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim, có chim thú cận nhiệt
đới phương Bắc, các loài thú có lông dày như: gấu, sóc, cầy, cáo
Đất: hình thành đất feralit có mùn .
+ Ở độ cao trên 1700m, hình thành đất mùn. Rừng sinh trưởng kém, thực vật đơn giản , trong rừng có các loài chim di cư thuộc khu
hệ Himalaya.
Đai ôn đới gió mùa trên núi
- Vị trí: Có độ cao từ 2600 m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn)
- Khí hậu ôn đới, quanh năm nhiệt độ dưới 15
o
C.
- Đất và sinh vật: Các loài thực vật ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam; đất chủ yếu là đất mùn thô.
Các miền địa lí tự nhiên
(
( Phạm vi; địa hình, khoáng sản, khí hậu, sông ngòi, thổ nhưỡng , SV)
a. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:
a. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:
b. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
b. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
c. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
c. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ

VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Bài 15:
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
Bài 16
ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật.
a. Tài nguyên rừng.
- Suy giảm DT: 1943 là 14,3 triệu ha, năm 2005
12,7 triệu ha
- Giảm chất lượng: 1943: 10 triệu ha rừng giàu
chiếm 70%, hiện nay: 70% là rừng nghèo.
* Biện pháp:
- Nâng độ che phủ rừng của cả nước lên 45-50%,
vùng núi dốc phải đạt 70-80%.
- Nhà nước quy định về nguyên tắc quản lí, sử
dụng và ph triển đối với 3 loại rừng (rừng phòng
hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất).
- Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho
người dân.
- Nhiệm vụ đến năm 2010 là trồng 5 triệu ha rừng
b. Đa dạng sinh học.
* Suy giảm đa dạng sinh vật.
- 500 loài TV, 96 loài thú, 57
loài chim đang bị mất dần.
- Nhiều loại có nguy cơ tuyệt
chủng.
* Biện pháp:
- Xây dựng và mở rộng hệ
thống vườn quốc gia và các
khu bảo tồn.

- Ban hành “ Sách đỏ Việt
Nam “.
- Quy định về khai thác gỗ,
động vật và thủy sản.
2. Sử dụng và bảo vệ TN đất.
a. Hiện trạng sử dụng.
- Năm 2005: 12,7 triệu ha đất có rừng,
9,4 triệu ha đất nông nghiệp (28% ), đất
chưa sử dụng: 5,35 triệu ha (5 triệu ha ở
miền núi)
- Hiện nay: còn 9,3 triệu ha đất có nguy
cơ bị hoang mạc hoá.
b. Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất.
- Vùng đồi núi: áp dụng tổng thể các
biện pháp như làm ruộng bậc thang, thuỷ
lợi
- Vùng đồng bằng: thâm canh, có biện
pháp quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở
rộng hợp lí.
1. Bảo vệ
môi
trường.
- Tình
trạng mất
cân bằng
sinh thái
môi trường
khiến thiên
tai và thời
tiết bất

thường.
-Ô nhiễm
môi trường
nước,
không khí
và đất.
2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống.
a. Bão.
* Hoạt động của bão ở VN (Át lát tr khí hậu- Nêu TG bắt đầu, TG kết thúc, hướng, tần
suất, số cơn bão TB, Phạm vi ảnh hưởng, nêu hậu quả)
* Biện pháp phòng chống bão:
- Dự báo bão, xây dựng, gia cố đê biển. sơ tán dân khi có bão …
b. Ngập lụt: ĐBSH, ĐBSCL.
Trung Bộ: ngập lụt do mưa bão tháng 9-10.
c. Lũ quét.
- Điều kiện: nơi có địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, mưa lớn.
- Miền Bắc: xảy ra vào tháng 6-10, miền Trung: tháng 10 - 12.
- Biện pháp: Quy hoạch phát triển các điểm dân cư, làm thủy lợi, trồng rừng…
d. Hạn hán.
- Phạm vi: Miền Bắc: Yên Châu, Sông Mã, Lục Ngạn mùa khô kéo dài 3-4 tháng.
+ Miền Nam: kéo dài 6-7 tháng; Ninh Thuận, Bình Thuận…….
- Biện pháp: Xây dựng các công trình thủy lợi.
e. Các thiên tai khác.
- Động đất: diễn ra mạnh ở các đứt gãy sâu: Tây Bắc, Đông Bắc, Nam Trung Bộ.
- Mưa đá, lốc, sương muối, rét hại
3. Chiến lược quốc
gia về bảo vệ TN –
MT
- Duy trì các HST và
các quá trình sinh

thái quyết định đến
đời sống con người.
- Đảm bảo sự giàu có
của nguồn gen.
- Sử dụng hợp lý TN
trong gií hạn khôi
phục được.
- Đảm bảo chất lượng
môi trường.
- Ổn định dân số.
- Ngăn ngừa ô nhiễm,
kiểm soát và cải tạo
MT
1. Đông dân, nhiều thành
phần dân tộc.
- Số dân : 84,1 triệu người
(2006), đứng thứ 3 ĐNÁ, 13
trên TG.
- TL: nguồn lao động dồi
dào,TT tiêu thụ rộng lớn.
- KK: trở ngại lớn cho việc
phát triển kinh tế, giải quyết
việc làm, nâng cao đời sống
người dân.
- Nước ta có 54 dân tộc, dân
tộc kinh chiếm 86,2% dân số,
ngoài ra còn 3,2 triệu người
Việt sống ở nước ngoài
2. Dân số còn tăng nhanh,
cơ cấu dân số trẻ.

- Dân số nước ta tăng nhanh,
đặc biệt vào nửa cuối thế kỉ
XX=> bùng nổ dân số.
- Hiện nay mức GTDS có
giảm nhưng chậm, 2005:
1,32%, mỗi năm tăng thêm 1
triệu người.
=> Sức ép rất lớn đối với KT -
XH, bảo vệ TNMT và nâng
cao chất lượng cuộc sống.
- Nước ta có kết cấu ds trẻ,
đang có sự biến đổi theo
hướng tăng tỉ trọng của tuổi
60 trở lên. Người trong tuổi
lao động chiếm 64% dân số
3. Phân bố dân cư chưa
hợp lí.
a. Giữa ĐB với TDMN
- Đồng bằng tập trung 75%
dân số, mật độ cao.
- Ở TD - MN chiếm 25%
ds, mật độ thấp.
b. Giữa TT với NT
- Nông thôn tập trung 73,1
%,, dân cư đô thị chiếm tỷ
lệ thấp trong tổng số dân.
=> đến sử dụng lao động, k
thác tài nguyên.
4. Chiến lược phát
triển dân số hợp lí và

sử dụng có hiệu quả
nguồn lao động
- Tiếp tục thực hiện các
giải pháp kiềm chế GTDS
- Xây dựng chính sách
chuyển cư phù hợp.
- Xây dựng quy hoạch và
chính sách thích hợp để
chuyển dịch cơ cấu dân số
NT và TT.
- Đẩy mạnh xk lao động.
- Đẩy mạnh đầu tư phát
triển CN ở TD, MN, vùng
nông thôn
Bài 17: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
Bài 18: ĐÔ THỊ HÓA
Bài 20: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
Bài 21: ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA
1. Đặc điểm.
a. Quá trình đô thị hóa ở
nước ta diễn ra chậm chạp,
trình độ đô thị hóa thấp.
b. Tỉ lệ dân thành thị tăng
(1990: 19,5% => 2005:
26,9%)
c. Phân bố đô thị không đều
giữa các vùng.
- Tập trung cao: TD-
MNBB, ĐBSH, ĐBSCL
- Tập trung thưa: Tây


Nguyên, DHNTB.
2. Mạng lưới đô
thị.
- Đô thị được phân
thành 6 loại dựa vào
các tiêu chí: số dân,
chức năng, mật độ
dân số…
- Dựa vào cấp quản
lí: chia ra đô thị trực
thuộc trung ương và
địa phương.
3. Ảnh hưởng của đô thị hóa
a Tích cực:
- Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta.
- Ảnh hưởng lớn đến sự phát triển KT-XH, năm 2005 chiếm 70,4%
GDP cả nước.
- Là thị trường tiêu thụ lớn, sử dụng đông lao động có trình độ cao,
CSVC-KT hiện đại, thu hút đầu tư tạo động lực cho sự p triển KT.
- Tạo nhiều việc làm và tăng thu nhập cho người lao động.
bTiêu cực:
- Gây hậu quả trong: giải quyết việc làm, an ninh trật tự, ô nhiễm
MT, ùn tắc giao thông……
1. Chuyển dịch cơ cấu ngành KT.
- Cơ cấu ngành trong GDP, tăng tỉ trọng KV II, giảm tỉ trọng
KV I, KV III chưa ổn định
- Chuyển dịch trong nội bộ các ngành:
+ KV I: giảm tỉ trọng ngành NN, tăng tỉ trọng ngành thủy
sản. Trong ngành nông nghiệp giảm tỉ trọng ngành trồng trọt,

tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
+ KV II: CN chế biến tỉ trọng tăng, CN khai thác tỉ trọng
giảm.
+ KV III: Đang có những bước tăng trưởng, nhiều loại hình
dịch vụ mới ra đời
2. Chuyển dịch cơ
cấu thành phần KT.
- KT nhà nước giảm tỉ
trọng nhưng vẫn giữ
vai trò chủ đạo.
- Tỉ trọng của thành
phần KT tư nhân ngày
càng tăng,
- Tỉ trọng khu vực có

vốn đầu tư nước ngoài
tăng mạnh.
3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh
thổ kinh tế.
-Hình thành các vùng động
lực phát triển KT, vùng
chuyên canh và các khu CN
tập trung, KCX có quy mô
lớn.
-Hình thành ba vùng KT trọng
điểm;
1. Nền nông nghiệp nhiệt đới.
a. Điều kiện tự nhiên và TNTN cho phép nước ta p
triển một nền NN nhiệt đới.
* Thuận lợi:

- KH nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hoá rõ rệt, ảnh
hưởng đến cơ cấu mùa vụ và sản phẩm.
- Địa hình, đất trồng phân hoá tạo ra các hệ thống
canh tác khác nhau giữa các vùng.
*Khó khăn:
- Tính mùa vụ khắt khe trong NN.
- Thiên tai, sâu bệnh và tính bấp bênh của NN.
b. Nước ta đang khai thác
ngày càng hiệu quả nền
NN nhiệt đới.
- Các tập đoàn cây, con được
phân bố phù hợp hơn với các
vùng sinh thái NN.
- Cơ cấu mùa vụ có những
thay đổi quan trọng.
- Tính mùa vụ được khai
thác tốt hơn.
- Đẩy mạnh SX nông sản
xuất khẩu.
1. Nguồn lao động.
a. Mặt mạnh:
- Nguồn lao động dồi dào:
năm 2005 là 42,5 triệu
(51,2% tổng số dân. Mỗi
năm có thêm khoảng 1 triệu
lđ).
- Người lđ cần cù, sáng tạo,
có kinh nghiệm sản xuất
phong phú
- Chất lượng nguồn lao động

ngày càng được nâng lên (lđ
qua đào tạo: 25%.)
b. Mặt hạn chế
- Thiếu lao động có kĩ thuật.
2. Cơ cấu lao động.
a. Cơ cấu lđ theo ngành kt .
- Tỉ trọng lđ KV I giảm nhanh;
KV II tăng nhanh; KV III tăng.
b. Cơ cấu lđ theo thành phần kt
- Lao động ở KV kinh tế nhà
nước tăng chậm, lao động kv
kinh tế ngoài Nhà nước giảm, lao
động KV có vốn đầu tư nước
ngoài tăng nhanh.
c. Cơ cấu lđ theo thành thị và
nông thôn.
- Tỉ lệ lao động NT giảm, tỉ lệ lao
động TT tăng.
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm.
a. Vấn đề việc làm.
- Mỗi năm có khoảng 1 triệu việc làm mới.
- Tuy nhiên, tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn
còn gay gắt. (năm 2005, tỉ lệ thất nghiệp của cả nước
2,1%, thiếu việc làm 8,1%
b. Các hướng giải quyết việc làm.
- Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
- Thực hiện tốt cs DS, sức khỏe sinh sản.
- Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất
- Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước
ngoài, mở rộng SX hàng xuất khẩu.

- Mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Bài 22: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
Bài 24: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP
Bài 25: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
Bài 26: CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP
1. Ngành trồng trọt.( 75% giá trị sản xuất NN).
a. Sản xuất lương thực:
- Vai trò: đảm bảo an ninh lương thực, cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến, hàng xuất
khẩu
- Điều kiện phát triển: tự nhiên, KT-XH
- Tình hình sản xuất lúa: (Atlat Tr lúa chứng minh tăng: diện tích, năng suất, Sản lượng,
xuất khẩu: thứ 2 thế giới, bình quân: 470 kg/người, phân bố: ĐBSCL:>50, ĐBSH)
b. Sản xuất cây thực phẩm:
- Rau: trên 500.000 ha, đậu trên 200.000 ha.
c. Sản xuất cây CN và cây ăn quả:
- Điều kiện:
+TL: KH, đất đai, lao động, CNCB ;
+ KK: thị trường biến động, chất lượng SP chưa cao.
+ Cây lâu năm: cà phê (TN), cao su (ĐNB), chè (TD - MNBB), dừa (ĐBSCL)
+ Cây hàng năm: mía (ĐBSCL), lạc (BTB), đậu tương (TD - MNBB),đay (ĐBSH)
- Cây ăn quả: ĐBSCL và ĐNB: chuối, cam, xoài, chôm chôm, thanh long (Bắc Giang: vải).
2. Ngành chăn nuôi: (2005)
- Điều kiện: cơ sở thức ăn đảm
bảo, DV chăn nuôi mở rộng, KK:
dịch bệnh.
a. Lợn và gia cầm:
- Lợn: 27 triệu con, chiếm ¾ sản
lượng thịt.
- Gia cầm: 220 triệu con.

- Phân bố: ĐBSH, ĐBSCL.
b.Gia súc ăn cỏ:
- Trâu: 2,9 triệu con: TN-MNBB,
BTB.
- Bò: 5,5 triệu con: BTB, Tây
Nguyên, bò sữa: HN, TPHCM,
Sơn La.
- Dê, cừu: 1,3 triêu con
1. Ngành thủy sản:
a. Điều kiện phát triển:
- Thuận lợi: + Bờ biển dài, vùng biển rộng, nguồn lợi hải sản lớn ,
có 4 ngư trường trọng điểm.
+ Ven biển có nhiều bãi triều, đầm phá, sông ngòi kênh rạch.
+ Nhân dân giàu kinh nghiệm.
+ Phương tiện được được trang bị tốt hơn, CN chế biến phát triển,
thị trường mở rộng…
- Khó khăn: Bão, gió mùa ĐB, phương tiện, CNCB còn hạn chế,
môi trường suy thoái…
b. Sự phát triển và phân bố: (At tlat tr thủy sản CM SL tăng, Phân
bố- At lát)
2. Lâm nghiệp:
a. Vai trò: (KT, Sinh thái)
b. TN rừng vốn giàu có nhưng bị suy thoái nhiều:
- Rừng phòng hộ: 7 triệu ha.
- Rừng đặc dụng: các vườn quốc gia.
- Rừng sản xuất: 5,4 triệu ha
c. Sự phát triển và phân bố: (At lat tr Lâm nghiệp)
- Trồng rừng; 2,5 triệu ha rừng trồng, hàng năm trồng
200.000ha .
- Khai thác và CB : 2,5 triệu m

3
gỗ, 120 triệu cây tre,
luồng, 100 triệu cây nứa.
- Phân bố: Bãi Bằng, Tân Mai.
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến
TCLTNN
- ĐKTN – TNTN: tạo ra nền chung cho
sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp.
- ĐK KT – XH, lịch sử, kĩ thuật tác động
ở mức độ khác nhau.
2. Các vùng NN ở
nước ta:
- 7 vùng NN (Atlat)
3. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ NN
- TCLTNN của nước ta trong những năm qua thay đổi :
+ Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất, phát triển các
vùng chuyên canh quy mô lớn.
+ Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp
1. Cơ cấu công nghiệp theo
ngành
- Đa dạng: có 3 nhóm với 29
ngành công nghiệp.
-Trong cơ cấu ngành công
nghiệp nổi lên một số ngành
trọng điểm…
- Cơ cấu ngành của công
nghiệp nước ta có sự chuyển
dịch
Ph hướng hoàn thiện cơ cấu
ngành CN

2. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ
a. Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một
số khu vực.
- Ở Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận.
- Ở Nam Bộ, Đông Nam Bộ.
- Dọc theo Duyên hải miền Trung.
- Ở vùng núi, vùng xa công nghiệp phát triển chậm,
phân bố phân tán, rời rạc.
b. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hóa lãnh thổ
công nghiệp: Vị trí địa lí và TNTN; Dân cư và nguồn
lao động; Cơ sở vật chất kĩ thuật…
3. Cơ cấu công nghiệp theo
thành phần kinh tế
- Cơ cấu CN theo thành phần KT
đã có những thay đổi sâu sắc.
- Các thành phần KT tham gia
hoạt động công nghiệp đã được
mở rộng .
- Xu hướng chung là giảm mạnh tỉ
trọng của KV Nhà nước, tăng tỉ
trọng của KV ngoài Nhà nước, đặc
biệt là KV có vốn đầu tư nước
ngoài
Bài 27: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CN TRỌNG ĐIỂM
Bài 28: VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CN
Bài 30: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GTVT VÀ TTLL
1. Công nghiệp năng lượng
a. Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu
- Công nghiệp khai thác than (Dựa vào Át lát tr KS nêu sự phân bố 3 loại than; Than antraxit hơn 3 tỉ tấn;
Than nâu: hàng chục tỉ tấn; Than bùn ; Atlat tr CN năng lượng nêu sản lượng than qua các năm)

- Công nghiệp khai thác dầu mỏ
+ Dầu mỏ có trữ lượng vài tỉ tấn và hành trăm tỉ m
3
khí (2 bể Cửu Long và Nam Côn Sơn)
Atlat tr CN năng lượng nêu sản lượng dầu qua các năm)
b) Công nghiệp điện lực
- Sản lượng điện tăng (Atlat tr CN năng lượng nêu sản lượng điện qua các năm)
- Về cơ cấu có sự thay đổi, giai đoạn 1991-1996 thủy điện chiếm hơn 70%. Đến 2005, nhiệt điện chiếm
khoảng 70%.
- Thủy điện: tiềm năng lớn, công suất khoảng 30 triệu KW, tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng (37%)
và hệ thống sông Đồng Nai (19%). Các nhà máy thủy điện: Hòa Bình, Yaly, Trị An…
- Nhiệt điện: cơ sở nhiên liệu là than và dầu. Các nhà máy :Phả Lại 1 và 2, Ninh Bình, Phú mỹ 1,2,3,4….
2. Công nghiệp
chế biến lương
thực thực phẩm
- Là một trong
những ngành công
nghiệp trọng điểm
với cơ cấu ngành
đa dạng. Bao gồm
3 phân ngành: Chế
biến sản phẩm
ngành trồng trọt,
chế biến sản phẩm
chăn nuôi, chế biến
thủy, hải sản.
1. khái niệm
Là sự sắp xếp,
phối hợp giữa
các quá trình

và cơ sở sản
xuất CN trên
một lãnh thổ
nhất định để
sử dụng hợp lí
các nguồn lực
và nhằm đạt
hiệu quả cao.
2. Các nhân tố chủ
yếu ảnh hưởng tới
tổ chức lãnh thổ
công nghiệp
- Nhân tố bên trong:
Vị trí địa lí, tài
nguyên thiên nhiên,
điều kiện kinh tế-
xã hội,
- Nhân tố bên

ngoài: Thị trường,
hợp tác quốc tế
3. Các hình thức chủ yếu về tổ chức lãnh thổ công nghiệp
a. Điểm CN
- Chỉ bao gồm 1-2 xí nghiệp đơn lẻ, phân bố gần nguồn nguyên, nhiên liệu hay trung
tâm tiêu thụ, không có mối liên hệ sản xuất.
b. Khu CN: Có ranh giới địa lí xác định, không có dân sinh sống, có vị trí địa lí thuận
lợi, chuyên sản xuất CN và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất CN
c. Trung tâm CN: Gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí địa lí thuận lợi, bao gồm khu
CN, điểm CN và nhiều xí nghiệp CN có mối liên hệ chặt chẽ về sản xuất và kĩ thuật.
d.Vùng CN: Vùng lãnh thổ rộng lớn, bao gồm nhiều điểm, khu CN, trung tâm CN có

mối liên hệ về sản xuất, Có vài ngành chủ yếu tạo nên hướng chuyên môn hóa.(cả
nước phân thành 6 vùng CN)
1. GTVT
a. Đường ô tô
- Mạng lưới đường bộ được mở rộng và hiện đại hóa, phủ kín các vùng. Hai trục đường bộ xuyên quốc
gia là quốc lộ 1 2301 km = 32 tình, TP và đường Hồ Chí Minh 3167 km = 30 tỉnh, TP
b. Đường sắt
- Tổng chiều dài là 3143 km. Đường sắt Thống Nhất dài 1726 km là trục giao thông quan trọng theo
hướng Bắc- Nam. Các tuyến đường khác …. (Át lát tr GTVT)
c. Đường sông
- Sử dụng vào mục đích giao thông khoảng 11.000 km
- Tập trung ở: hệ thống sông Hồng - Thái Bình, hệ thống sông Mê Công – Đồng Nai….
d. Ngành vận tải đường biển
- Đường bờ biển dài 3260 km , nhiều vũng, vịnh rộng kín gió, nhiều đảo, quần đảo ven bờ… thuận lợi
phát triển giao thông đường biển.
- Tuyến đường biển quan trọng : Hải Phòng – Thành phố Hồ Chí Minh, dài 1500 km. Các cảng biển …
e. Đường hàng không
- Hàng không là ngành non trẻ nhưng có bước tiến rất nhanh Năm 2007:có 19 sân bay (5 sân bay quốc
tế).
- Các tuyến bay trong nước :: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Ngoài ra, chúng ta đã mở các
đường bay đến các nước trong khu vực và trên thế giới.
g. Đường ống
- Ngày càng phát triển gắn với sự phát triển ngành dầu khí Các tuyến chính: B12 (Bãi Cháy - Hạ
Long) tới các tỉnh ĐBSH, Các đường ống dẫn khí ngoài thềm lục địa vào đất liền.
2. TTLL
a. Bưu chính
- Đặc điểm: Tính phục
vụ cao, mạng lưới rộng
khắp. Mạng lưới Bưu
chính Việt Nam có hơn

300 bưu cục, với
khoảng 18 nghìn điểm
phục vụ .
b. Viễn thông
- Sự phát triển: Trước
thời kì đổi mới: Mạng
lưới và thiết bị cũ kĩ, lạc
hậu, dịch vụ nghèo nàn.
+ Những năm gần đây:
Tốc độ tăng trưởng cao,
đạt mức trung bình 30
%/ năm
- Mạng viễn thông:
+ Mạng điện thoại
+ Mạng phi thoại
Bài 31: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH
TÓM TẮT ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN TỰ NHIÊN CÁC VÙNG
Vùng Đất Khí hậu Sông Sinh vật Khoáng sản
TDMNBB đất feralit (đá
phiến, Gơnai), đất
phù sa cổ => Cây
CN
Có mùa đông lạnh,
phân hóa theo độ
cao
=> Cây CN, dược
liệu, rau quả cận
nhiệt, ôn đới
Sông Hồng (11 triệu
KW), Sông Thái

Bình (6 triệu KW)
=> Thủy điện
Than: QN, Sắt : TN, YB; Thiếc – bôxit : Cao
Bằng; Kẽm – chì : Bắc Cạn; Đồng – vàng : Lào
Cai; Apatit : Lào Cai
Đồng – niken : SL; đất hiếm : Lai Châu
ĐBSH Đất phù sa màu mỡ
(chiếm 70 %dt đất
NN) => cây LT-
TP
Có mùa đông lạnh
=> cơ cấu cây trồng
đa dạng.
Sông Hồng và Sông
Thái Bình
Đá vôi, sét cao lanh, than
nâu, khí tự nhiên
BTB Đất đai đa dạng,=>
cây CNNN, chăn
nuôi gia súc, cây
LT
Nhiệt đới gió mùa
phân hóa đa dạng
Sông Mã, sông Cả
=> thủy lợi, GT và
thuỷ điện.
Rừng :2,46 triệu ha
( 20% cả nước). Độ
che phủ 47,8 %
Crôm, titan, đá vôi, sắt,

cát,
DHNTB Đất đai đa dạng,=>
cây CNNN, chăn
nuôi gia súc, cây
LT
Nhiệt đới gió mùa
phân hóa đa dạng
Các con sông ngắn,
giá trị thủy lợi, GT
và thuỷ điện.
Rừng 1,77 triệu ha VLXD, cát làm thủy
tinh, vàng, dầu khí
TÂY
NGUYÊN
Đất bazan có tầng
phong hóa sâu,
giàu dinh dưỡng.
Khí hậu cận xích
đạo, có sự phân hóa
theo độ cao
Các sông Xê Xan,
Xrê Pôk, Đồng Nai
=> thủy điện
Rừng chiếm 36 %
DT đất có rừng và
52 % sản lượng gỗ
Khoáng sản không
nhiều, bôxit có trữ
lượng hàng tỉ tấn
ĐNB Đất đỏ bazan (40%

DT của vùng),
-Đất xám
Cận xích đạo, ít bị
ảnh hưởng của bão
Sông Đồng Nai
=> thủy điện
Các khu vườn quốc
gia, khu bảo tồn=>
du lịch
Dầu khí ở vùng thềm lục
địa, sét, cao lanh.
ĐBSCL Đất phù sa ngọt(1,2
triệu ha), đất phèn
và đất mặn.
cận xích đạo,
giàu nhiệt
Sông Tiền và sông
Hậu =>GT , SX và
sinh hoạt.
Rừng gồm rừng tràm
và rừng ngập mặn.
ĐV: Cá ,chim
Than bùn , đá vôi
1. Thương mại
a. Nội thương
- Từ khi đổi mới, hoạt động nội thương có điều kiện phát
triển mạnh.
- Phát triển mạnh ở ĐNB, ĐBSH, ĐBSCL
- Thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
b. Ngoại thương

- Từ khi đổi mới, hoạt động ngoại thương có những
chuyển biến tích cực.
+ Quy mô xuất khẩu tăng liên tục, từ 2,4 tỉ đô la 1990 lên
hơn 32,4 tỉ đô la năm 2005.
+ Các mặt hàng xuất khẩu , Thị trường xuất khẩu ,
Giá trị hàng nhập khẩu ,Các mặt hàng nhập khẩu
,Các thị trường nhập khẩu (Át lát trang Thương mại)
a. Tài nguyên du lịch
- Khái niệm: TNDL là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích
cánh mạng, các giá trị nhân văn, công trình sáng tạo của có thể được
sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch.
- Các loại tài nguyên du lịch
+ Tự nhiên: Địa hình ( đa dạng: 125 bãi biển, 2 di sản thiên nhiên,
200 hang động), khí hậu (đa dạng, phân hóa), nước (sông , hồ, nước
khoáng ), sinh vật (30 vườn QG )
+ Nhân văn: Di tích lịch sử (4 vạn di tích , 3 di sản VH vật thể, 2 phi
vật thể ) lễ hội, làng nghề, văn nghệ dân gian…
b. Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch
- Ngành du lịch nước ta phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 cho đến
nay.
- Về phân hóa lãnh thổ, nước ta hình thành 3 vùng du lịch: vùng Bắc
Bộ, vùng Bắc Trung Bộ, vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Các trung tâm du lịch QG : Hà Nội , Huế- Đà Nẵng, TP HCM
D. ĐỊA LÝ CÁC VÙNG KINH TẾ
VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU-MIỀN NÚI BẮC BỘ
1/ Nêu đặc điểm vị trí địa lí của TDMNBB. Ý nghĩa của vị trí địa lí với phát triển KT – XH
của vùng.
- TDMN Bắc Bộ gồm 15 tỉnh (Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ,
Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh)
- Phía nam giáp các vùng: ĐBSH, Bắc Trung Bộ.

- Phía bắc và tây giáp các nước: TQ, Lào.
- Phía đông giáp biển Đông.
-> Vị trí của vùng có ý nghĩa lớn về kinh tế và ý nghĩa chính trị, xã hội sâu sắc.
* Về kinh tế:
+ Thuận lợi cho vùng mở rộng giao lưu, hợp tác phát triển kinh tế với các vùng và các nước.
+ Giáp biển Đông -> phát triển kinh tế biển.
+ Giáp ĐBSH - là vùng kinh tế phát triển mạnh thứ 2 cả nước -> cung cấp lương thực, thực phẩm,
sản phẩm công nghiệp và tiêu thụ sản phẩm cây CN, khoáng sản, điện năng của vùng-> thúc đẩy
phát triển kinh tế xã hội TDMN Bắc Bộ.
* Về chính trị - xã hội: Là địa bàn sinh sống của đồng bào dân tộc ít người -> phát triển kinh tế,
nâng cao đời sống của người dân trong vùng là góp phần giữ vững an ninh vùng biên giới của cả
nước.
2/ Tại sao nói việc phát huy các thế mạnh của trung du miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế lớn
và chính trị xã hội sâu sắc?
- Về Kinh tế: góp phần khai thác, sử dụng hợp lý các nguồn TNTN, cung cấp nguồn năng lượng,
khoáng sản, nông sản cho cả nước và xuất khẩu.
- Về Chính trị, Xã hội: nâng cao đời sống nhân dân, xóa bỏ sự cách biệt giữa đồng bằng và miền
núi. Đảm bảo sự bình đẳng, củng cố khối đoàn kết giữa các dân tộc. Góp phần giao lưu kinh tế trao
đổi với các nước Trung Quốc, Lào và giữ vững an ninh vùng biên giới.
- Đây còn là vùng căn cứ cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và có di tích lịch sử Điện Biên
Phủ
3/ Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp và cây đặc sản trong
vùng?
* Khả năng phát triển:
- Phần lớn là đất feralít trên đá phiến, đá vôi; đất phù sa cổ ở trung du…
- Khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa, có mùa đông lạnh: Đông Bắc do ảnh hưởng gió mùa ĐB nên có
mùa đông lạnh nhất nước ta, Tây Bắc lạnh do nền địa hình cao -> thuận lợi phát triển cây có nguồn
gốc cận nhiệt & ôn đới
- Người dân có kinh nghiệm trồng và chăm sóc các loại cây.
* Hiện trạng phát triển:

- Cây Chè: đây là vùng chuyên canh lớn nhất nước ta, chiếm 60% diện tích & sản lượng cả nước,
nổi tiếng ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Hà Giang, Yên Bái.
- Cây dược liệu: quế, tam thất, hồi, đỗ trọng…& cây ăn quả: mận, đào, lê…trồng ở Cao Bằng, Lạng
Sơn, dãy Hoàng Liên Sơn.
- Ở Sapa trồng rau vụ đông & sản xuất hạt giống quanh năm.
* Khó khăn: thời tiết thất thường, thiếu nước vào mùa đông ở Tây Bắc, cơ sở chế biến chưa
cân xứng thế mạnh của vùng, khả năng mở rộng diện tích & nâng cao năng suất còn rất lớn. Tuy
nhiên, việc phát triển cây công nghiệp, cây đặc sản cho phép phát triển nền nông nghiệp hàng hoá
đem lại hiệu quả cao, hạn chế nạn du canh, du cư.
4/ Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc lớn của vùng?
* Khả năng phát triển:
- Vùng có nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên cao 600-700m. Các đồng cỏ thường không lớn.
-> thuận lợi chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò sữa, bò thịt).
- Sự quan tâm đầu tư của Nhà nước, nhu cầu tiêu thụ trong vùng và các vùng lân cận.
* Hiện trạng phát triển:
- Bò sữa nuôi nhiều ở Mộc Châu, Sơn La. Tổng đàn bò 900.000 con, chiếm 16% đàn bò cả nước
- Trõu c nuụi rng ri trong vựng, nht l ụng Bc. Trõu 1,7 tr iu con, chim 1/2 n trõu c
nc.
* Khú khn: GTVT cha phỏt trin gõy khú khn cho vn chuyn sn phm ti ni tiờu th,
cỏc ng c cn ci to nõng cao nng sut
5/ Hóy xỏc nh trờn bn cỏc m khoỏng sn ln trong vựng v phõn tớch nhng thun li
v khú khn trong vic khai thỏc th mnh v ti nguyờn khoỏng sn ca vựng.
a) Cỏc m khoỏng sn ln trong vựng:
- Than: Qunh Ninh, Thỏi Nguyờn, Na Dng.
- St Yờn Bỏi.
- Km-chỡ Bc Kn.
- ng-niken Lo Cai, Sn La.
- Thic, bụ-xit, mangan Cao Bng.
- Thic Tnh Tỳc (Cao Bng).
- Apatit Lo Cai.

b) Thun li:
- L ni tp trung hu ht cỏc loi khoỏng sn nc ta.
- Nhiu loi khoỏng sn cú tr lng ln v cú giỏ tr: than, st, thic, apatit, ng, ỏ vụi
c) Khú khn:
- Cỏc va qung nm sõu trong lũng t ũi hi phng tin khai thỏc hin i & chi phớ cao, c s
h tng kộm phỏt trin, thiu lao ng lnh ngh
6/ TD-MN Bc B cú nhng th mnh v hn ch no trong vic khai thỏc, ch bin khoỏng
sn v thy in?
a) Khoỏng sn: giu khoỏng sn bc nht nc ta, rt phong phỳ, gm nhiu loi:
- Than: tp trung vựng Qung Ninh, Na Dng, Thỏi Nguyờn. Trong ú vựng than Qung Ninh cú
tr lng ln nht v cht lng tt nht ụng Nam -tr lng thm dũ 3 t tn, ch yu than
antraxớt. Sn lng khai thỏc trờn 30 triu tn/nm. Than dựng lm nhiờn liu cho cỏc nh mỏy
luyn kim, nhit in nh Uụng Bớ (150 MW), Uụng Bớ m rng (300MW), Na Dng (110MW),
Cm Ph (600MW)
- St Yờn Bỏi, km-chỡ Bc Kn, ng-vng Lo Cai, bụ-xit Cao Bng.
- Thic Tnh Tỳc, sx 1000 tn/nm -> tiờu dựng trong nc & xut khu.
- Apatid Lo Cai, khai thỏc 600.000 tn/nm dựng sn xut phõn bún.
- ng-niken Sn La.
-> giu khoỏng sn to iu kin thun li phỏt trin c cu cụng nghip a ngnh.
* Khú khn: cỏc va qung nm sõu trong lũng t ũi hi phng tin khai thỏc hin i & chi phớ
cao, CSHT kộm phỏt trin, thiu lao ng lnh ngh
b) Thu in: tr nng ln nht nc ta.
-Tr nng trờn sụng Hng chim 1/3 tr nng c nc (11.000MW), trờn sụng 6.000MW.
-ó xõy dng: nh mỏy thu in Hũa Bỡnh trờn sụng (1.900MW), Thỏc B trờn sụng Chy
110MW.
-ang xõy dng thu in Sn La trờn sụng (2.400MW), Tuyờn Quang trờn sụng Gõm 342MW.
õy l ng lc phỏt trin cho vựng, nht l vic khai thỏc v ch bin khoỏng sn, tuy nhiờn cn
chỳ ý s thay i mụi trng.
* Hn ch: thy ch sụng ngũi trong vựng phõn húa theo mựa. iu ú gõy ra nhng khú khn nht
nh cho vic khai thỏc thy in.

7/ Những thế mạnh về du lịch của vùng trung du và miền núi bắc bộ.
Có nhiều cảnh quan thiên nhiên và nhân tạo đợc nhà nớc và thế giới công nhận là di sản văn hóa đặc
sắc:
- Vịnh Hạ Long: là di sản thiên nhiên thế giới và là khu bảo tồn đa dạng sinh học biển của nớc ta.
- Đền Hùng, hang Pác Bó, Tân Trào, Điện Biên: là những địa điểm du lịch gắn liền với cội nguồn
lịch sử, cách mạng dân tộc.
- Sapa, Tam Đảo, hồ Ba Bể, Bắc Hà là những địa điểm du lịch sinh thái hấp dẫn.
BI 33 : VN CHUYN DCH C CU KINH T THEO NGNH
NG BNG SễNG HNG
1/ Nêu đặc điểm vị trí địa lí của vùng ĐBSH. Vị trí đó có thuận lợi gì với phát triển KT – XH
của vùng?
- Gồm 10 tỉnh, T.Phố: ( Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hoà Bình, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam,
Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình )
- Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc -> tạo động lực phát triển vùng và các vùng khác.
- Giáp các vùng: TDMNBB, Bắc Trung Bộ -> là nơi cung cấp TNTN, lao động (nhất là vùng
TDMNBB có nhiều thế mạnh về khoáng sản, thuỷ điện, cây CN) … và là thị trường tiêu thụ lớn của
ĐBSH.
- Giáp Biển Đông -> phát triển kinh tế biển.
2/ Tại sao lại phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng?
- Vai trò đặc biệt của Đồng bằng sông Hồng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội: Là vựa lúa
lớn thứ hai của nước ta và là vùng phát triển công nghiệp dịch vụ quan trọng của cả nước.
- Cơ cấu kinh tế theo ngành có nhiều hạn chế không phù hợp với tình hình phát triển hiện nay.
Trong cơ cấu ngành nông nghiệp vẫn chiếm vị trí quan trọng, công nghiệp tập trung ở các đô thị
lớn, dịch vụ chậm phát triển.
- Số dân đông, mật độ cao, việc phát triển kinh tế với cơ cấu cũ không đáp ứng yêu cầu sản xuất và
đời sống.
- Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm khai thác có hiệu quả những thế mạnh vốn có, góp phần cải
thiện đời sống nhân dân.
3/ Phân tích những nguồn lực ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐBSH?
a) Vị trí địa lý:

- Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc tạo động lực phát triển vùng và các vùng khác
- Dễ dàng giao lưu kinh tế với các vùng khác và với nước ngoài.
- Gần các vùng giàu tài nguyên.
b) Tài nguyên thiên nhiên đa dạng:
- Diện tích đất nông nghiệp khoảng 760.000 ha, trong đó 70% là đất phù sa màu mỡ, có giá trị lớn
về sản xuất nông nghiệp. Đất nông nghiệp chiếm 51,2% DT vùng.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh làm cho cơ cấu cây trồng đa dạng.
- Tài nguyên nước phong phú, có giá trị lớn về kinh tế là hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.
Ngoài ra còn có nước ngầm, nước nóng, nước khoáng.
- Tài nguyên biển: bờ biển dài 400 km, vùng biển có tiềm năng lớn để phát triển nhiều ngành kinh
tế (đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, giao thông, du lịch)
- Khoáng sản không nhiều, có giá trị là đá vôi, sét, cao lanh, than nâu, khí tự nhiên.
c) Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Dân cư đông nên có lợi thế:
+ Có nguồn lao động dồi dào, nguồn lao động này có nhiều kinh nghiệm và truyền thống trong
sản xuất, chất lượng lao động cao.
+ Tạo ra thị trường có sức mua lớn.
- Chính sách: có sự đầu tư của Nhà nước và nước ngoài.
- Kết cấu hạ tầng phát triển mạnh (giao thông, điện, nước…)
- Cơ sở vật chất kỹ thuật cho các ngành ngày càng hoàn thiện: hệ thống thuỷ lợi, các trạm, trại bảo
vệ cây trồng, vật nuôi, nhà máy chế biến…
- Có lịch sử khai phá lâu đời, là nơi tập trung nhiều di tích, lễ hội, làng nghề truyền thống…với 2
trung tâm KT-XH là Hà Nội và Hải Phòng.
* Hạn chế:
- Dân cư đông, mật độ dân số cao gây khó khăn cho phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc
sống, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
- Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai.
- Sự suy thoái tài nguyên, môi trường.
4/ Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSH diễn ra như thế nào? Nêu những định
hướng trong tương lai?

a) Cơ cấu kinh tế đồng bằng sông Hồng đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng
còn chậm.
- Giảm tỷ trọng khu vực I, tăng tỷ trọng khu vực II v à III.
- Trước 1990, khu vực I chiếm tỷ trọng cao nhất (49,5%). Năm 2005, khu vực III chiếm tỷ trọng
cao nhất (45%).
b) Định hướng:
- Tiếp tuc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: giảm tỷ trọng khu vực I, tăng tỷ trọng khu vực II và
III, đảm bảo tăng trưởng kinh tế và giải quyết các vấn đề XH và môi trường.
- Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế:
+ Trong khu vực I: Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.
Trong trồng trọt: giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây thực phẩm và cây ăn quả.
+ Trong khu vực II: chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm dựa vào thế mạnh về
tài nguyên và lao động: công nghiệp chế biến LT-TP, dệt may, da giày, cơ khí, điện tử…
+ Trong khu vực III: phát triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo,…
5/ Tại sao ĐBSH là nơi tập trung dân cư đông đúc nhất cả nước. Các biện pháp chính giải
quyết vấn đề dân số ở ĐBSH.
a) Nơi tập trung đông dân cư, vì:
- ĐKTN thuận lợi: ĐBSH là đồng bằng lớn thứ 2 sau ĐBSCL, khí hậu nhiệt đới gió mùa, nguồn
nước phong phú là điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp & cư trú.
- Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
- Tập trung nhiều TTCN & đô thị dày đặc.
- Nghề trồng lúa nước với trình độ thâm canh cao đòi hỏi nhiều lao động.
b) Biện pháp giải quyết:
- Triển khai Kế hoạch hoá gia đình, nhằm làm giảm tỷ lệ tăng dân số.
- Phân bố lại dân cư & lao động trên phạm vi cả nước có ý nghĩa đặc biệt quan trọng (di dân đến
Tây Nguyên, ĐNB…)
- Lựa chọn cơ cấu kinh tế hợp lý, giải quyết việc làm tại chỗ, nâng cao chất lượng cuộc sống nhân
dân.
- Áp dụng KH-KT, thâm canh tăng năng suất & sản lượng LT-TP.
6/ Tại sao điều kiện KT - XH là yếu tố quan trọng có tính chất quyết định đến sự phát triển

kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Hồng?
Vì các điều kiện kinh tế - xã hội của ĐBSH hết sức thuận lợi, thực sự là nên tảng vững chắc
cho sự phát triển KT - XH của vùng
- Dân số: 18,2 tr người (2006), chiếm 21,6% dân số cả nước. - Dân cư đông nên có lợi thế:
+ Có nguồn lao động dồi dào, với nhiều kinh nghiệm và truyền thống trong sản xuất, chất
lượng lao động đứng hàng đầu cả nước.
+ Tạo ra thị trường có sức mua lớn.
- Cơ sở hạ tầng vào loại tốt nhất so với các vùng trong cả nước. Hàng loạt quốc lộ được nâng
cấp như quốc lộ 1, 2, 3, 5, 6, 7, 10, Mạng lưới đường sắt, đường thủy, đường hàng không phát
triển mạnh. Khả năng cung cấp điện, nước cho sản xuất và đời sống được đảm bảo.
- Cơ sở vật chất - kĩ thuật phục vụ cho các ngành kinh tế đã được hình thành và ngày càng hoàn
thiện, đó là hệ thống các công trình thủy lợi, các trạm, trại bảo vệ cây trồng và vật nuôi, các nhà
máy, xí nghiệp với năng lực đáng kể.
-Tập trung nhiều di tích, lễ hội, làng nghề truyền thống, các trường đại học, viện nghiên cứu.
Mạng lưới đô thị tương đối phát triển với 2 trung tâm kinh tế vào loại lớn nhất cả nước ( Hà Nôị,
Hải Phòng )
- Chính sách: có sự đầu tư của Nhà nước và nước ngoài.
7/ Sức ép dân số đến việc phát triển KT - XH ở ĐB sông Hồng như thế nào?
- Dân số quá đông, lại tăng nhanh trong lúc kinh tế phát triển chậm, tài nguyên có hạn nên việc giải
quyết việc làm khó khăn, tỉ lệ thất nghiệp tăng lên, kéo theo các tệ nạn xã hội.
- Dân số đông nên đất nông nghiệp bình quân trên đầu người đã rất thấp, lại còn giảm.
- Là vùng sản xuất lương thực lớn thứ 2 cả nước, nhưng do dân số đông nên LT/ người của vùng
ĐB sông Hồng thấp hơn mức bình quân của cả nước.
- Dân số đông còn gây sức ép đến nhà ở, y tế, giáo dục, chất lượng cuộc sống, môi trường, tài
nguyên,
8/ Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam, hãy xác định quy mô cơ cấu ngành công nghiệp của trung tâm
công nghiệp Hà Nội, Hải Phòng ở Đồng bằng sông Hồng. Giải thích tại sao Hà Nội là một
trong những trung tâm công nghiệp lớn của nước ta.
a. Quy mô, cơ cấu ngành của hai trung tâm công nghiệp Hà Nội, Hải Phòng
- Các trung tâm công nghiệp Hà Nội, Hải Phòng có quy mô lớn, đạt giá trị từ trên 40 - 120

nghì tỉ đồng.
- Cơ cấu ngành công nghiệp của trung tâm công nghiệp Hà Nội: cơ khí, sản xuất ôtô, sản xuất giấy,
sản xuất vật liệu xây dựng, luyện kim đen, hoá chất, điện tử, chế biến thực phẩm, dệt may.
- Cơ cấu ngành công nghiệp của trung tâm công nghiệp Hải Phòng : cơ khí, đóng tàu, sản xuất
vật liệu xây dựng, luyện kim đen, hoá chất, điện tử, khai thác đá vôi, xi măng, chế biến thực phẩm,
dệt may.
b. Hà Nội là một trong những trung tâm công nghiệp lớn thứ hai nước ta, vì:
- Hà Nội là thủ đô của nước ta, có vị trí thuận lợi về nhiều mặt cho phát triển công nghiệp,
nằm ở trung tâm Đồng bằng sông Hồng, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
- Nằm tiếp giáp với các khu vực giàu nguồn nguyên liệu và nhiên liệu.
- Có nguồn lao động dồi dào, lao động có ưu thế so với các vùng khác về trình độ chuyên
môn, vùng tập trung đông đảo nguồn lao động có tay nghề cao.
- Vùng có các cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tốt; đây là vùng thu hút đầu tư nước
ngoài lớn thứ hai nước ta sau TP. Hồ Chí Minh.
- Cơ cấu công nghiệp khá đa dạng, các ngành công nghiệp trọng điểm, các ngành công nghiệp
chế biến, tiểu thủ công nghiệp,
BÀI 35: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ
1/ Dựa vào Atlat Địa lí VN và kiến thức đã học, hãy cho biết : vị trí của vùng Bắc Trung Bộ.
Vị trí đó có thuận lợi gì với phát triển KT – XH của vùng ?
- Gồm có 6 tỉnh: ( Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế )
- Vị trí + giáp các vùng: ĐBSH, TDMNBB, dãy núi Bạch Mã là ranh giới giữa BTB và Nam
Trung Bộ.
+ Phía tây giáp Lào.
-> thuận lợi giao lưu văn hóa – kinh tế – xã hội của vùng với các vùng khác và các
nước.
+ Cả 6 tỉnh đều giáp biển Đông -> phát triển kinh tế biển.
2/ Nguyên nhân của việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư ở Bắc Trung Bộ.
- Lãnh thổ kéo dài, các tỉnh đều có các dạng địa hình đồi núi, đồng bằng, biển -> phát triển nông –
lâm – ngư là khai thác các thế mạnh đó.
- Góp phần hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng.

- Hình thành cơ cấu ngành kinh tế đa dạng.
- Tạo thế liên hoàn trong phát triển kinh tế theo không gian.
- Góp phần đẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá – hiện đại hoá của BTB và cả nước.
3/ Vì sao phải hình thành cơ cấu kinh tế Nông - Lâm - Ngư nghiệp ở vùng BTB?
- Vùng BTB có thế mạnh về Nông - Lâm - Ngư nghiệp, cụ thể vùng có nhiều dạng địa hình
với các thế mạnh khác nhau: vùng bờ biển có thể phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, vùng
đồng băng nhỏ hẹp phát triển trồng trọt và chăn nuôi gia súc nhỏ, gia cầm, vùng gò đồi phát triển
cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn. vùng núi thì phát triển Lâm nghiệp.
- Việc hình thành cơ cấu kinh tế Nông - Lâm - Ngư nghiệp sẽ góp phần tạo cơ cấu ngành và
tạo thế liên hoàn trong trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.
- Vì trong điều kiện mới, công nghiệp hóa phải dựa vào các nguồn lực hiện có thì việc hình
thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp ở vùng BTB là rất quan trọng.
- Việc hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp sẽ góp phần khai thác tốt hơn thế mạnh của
vùng.
4/ Tại sao nói việc phát triển cơ cấu nông, lâm, ngư nghiệp góp phần phát triển bền vững ở
BTB ?
a) Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp:
- Diện tích rừng 2,46 triệu ha (20% cả nước). Độ che phủ rừng là 47,8%, chỉ đứng sau Tây Nguyên.
DT rừng giàu tập trung vùng biên giới Việt-Lào, nhiều nhất ở Nghệ An, Quảng Bình, Thanh Hóa.
- Rừng sản xuất chỉ chiếm 34% DT, còn lại 50% DT là rừng phòng hộ, 16% DT là rừng đặc dụng.
- Rừng có nhiều loại gỗ quý (lim, sến…), nhiều lâm sản chim, thú có giá trị (voi, bò tót…).
-> phát triển công nghiệp khai thác gỗ, chế biến lâm sản.
* Bảo vệ và phát triển vốn rừng giúp bảo vệ môi trường sống, giữ gìn nguồn gen các SV quý hiếm,
điều hòa nguồn nước, hạn chế tác hại các cơn lũ đột ngột. Ven biển trồng rừng để chắn gió, chắn
cát.
b) Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du, đồng bằng và ven biển:
- Vùng đồi trước núi có nhiều đồng cỏ phát triển chăn nuôi đại gia súc. Đàn bò có 1,1 triệu con
chiếm 1/5 đàn bò cả nước. Đàn trâu có 750.000 con, chiếm 1/4 đàn trâu cả nước.
- BTB cũng đã hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm: café, chè ở Tây
Nghệ An, Quảng Trị, cao su ở Quảng Bình, Quảng Trị, …

- Đồng bằng Thanh-Nghệ -Tĩnh là tương đối lớn, còn lại nhỏ hẹp. Phần lớn là đất cát pha thuận lợi
trồng cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá…), nhưng không thật thuận lợi trồng lúa.
-> bình quân lương thực có tăng nhưng vẫn còn thấp 348 kg/người.
c) Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp:
- Tỉnh nào cũng giáp biển nên có điều kiện phát triển nghề cá biển. Nghệ An là tỉnh trọng điểm
nghề cá của BTB. Việc nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, nước mặn phát triển khá mạnh.
- Hạn chế: phần lớn tàu có công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính, nên nhiều nơi nguồn lợi thuỷ
sản có nguy cơ giảm rõ rệt.
5/ Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng, GTVT sẽ tạo ra bước ngoặt quan trọng trong hình
thành cơ cấu kinh tế của vùng?
- BTB là vùng giàu TNTN có điều kiện thuận lợi phát triển KT-XH. Tuy nhiên do hạn chế về điều
kiện kỹ thuật lạc hậu, thiếu năng lượng, GTVT chậm phát triển.
- Phát triển cơ sở hạ tầng, GTVT góp phần nâng cao vị trí cầu nối của vùng, giữa khu vực phía Bắc
và phía Nam theo hệ thống QL 1 và đường sắt Thống Nhất.
- Phát triển các tuyến đường ngang và đường Hồ Chí Minh giúp khai thác tiềm năng và thúc đẩy sự
phát triển kinh tế khu vực phía Tây, tạo ra sự phân công lao động hoàn chỉnh hơn.
- Phát triển hệ thống cảng biển, sân bay tạo điều kiên thu hút đầu tư, hình thành các khu công
nghiệp, khu chế xuất…
-> Do đó phát triển cơ sở hạ tầng GTVT sẽ góp phần tăng cường mối giao lưu, quan hệ kinh tế,
mở rộng hợp tác phát triển KT-XH.
6/ Cơ cấu kinh tế Nông - Lâm - Ngư nghiệp của vùng BTB đang được hình thành và phát
triển như thế nào?
* Vấn đề khai thác tổng hợp thế mạnh về nông nghiệp của Trung du, đồng bằng và ven
biển:
- Trong vùng có dải đồng bằng ven biển kéo dài từ Thanh Hoá đến Thừa Thiên-Huế thuận lợi
cho phát triển cây công nghiệp hàng năm và trồng lúa. Đồng bằng Thanh-Nghệ -Tĩnh tương đối lớn,
thích hợp trồng lúa, các đồng bằng còn lại nhỏ hẹp, phần lớn là đất cát pha thuận lợi trồng lạc, mía,
thuốc lá…  bình quân lương thực có tăng nhưng còn thấp 348 kg/người.
- Vùng đồi trung du đất pheralit, đất bazan tuy không lớn nhưng khá màu mỡ (Nghệ An,
Quảng Bình, Quảng Trị ) cho phép phát triển cây công nghiệp lâu năm, BTB đã hình thành một số

vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm: café, chè ở Tây Nghệ An, cao su, hồ tiêu ở Quảng
Bình, Quảng Trị, …
- Vùng đồi trước núi có nhiều đồng cỏ phát triển chăn nuôi đại gia súc. Đàn bò có 1,1 triệu
con( chiếm 1/5 cả nước). Đàn trâu có 750.000 con ( 1/4 cả nước ).
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa thuận lợi cho các ngành nông, lâm, ngư nghiệp phát triển.
* Vấn đề khai thác thế mạnh về Lâm nghiệp:
- Vùng có diện tích rừng là 2,46 triệu ha, chiếm 20% cả nước, độ che phủ rừng là 47,8% năm
2006.
- Trong rừng có nhiều loaị gỗ quý, nhiều loại lâm sản có giá trị. Rừng giàu tập trung vùng
biên giới Việt-Lào, nhiều nhất ở Nghệ An, Quảng Bình, Thanh Hóa.
- Rừng sản xuất chiếm 34% diện tích, còn lại 50% rừng phòng hộ, 16% rừng đặc dụng.
- Hàng loạt lâm trường hoạt động chăm lo việc khai thác đi đôi với tu bổ và bảo vệ rừng.
- Bảo vệ và phát triển vốn rừng giúp bảo vệ môi trường sống, giữ nguồn gen quý hiếm, điều
hòa nguồn nước, hạn chế các cơn lũ đột ngột. Ven biển trồng rừng để chắn gió, chắn cát bay lấn
ruộng đồng.
* Vấn đề đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp:
- Tỉnh nào cũng giáp biển, có nhiều bãi tôm, cá và các hải sản quí, dọc bờ biển có nhiều vũng,
vịnh,
- Nghệ An là tỉnh trọng điểm nghề cá.
- Do phần lớn tàu thuyền có công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính, nên nhiều nơi nguồn lợi
thủy sản có nguy cơ giảm sút rõ rệt.
- Việc nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, nước mặn phát triển khá mạnh, đang làm thay đổi khá rõ
nét cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển của vùng BTB.
7/ Tại sao nói sự hình thành cơ cấu kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp góp phần tạo thế liên hoàn
trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian ở Bắc Trung Bộ ?
- Vùng BTB có lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang với các dạng địa hình đa dạng, trên bề mặt ngang đi từ
biển vào ta nhìn thấy các dạng địa hình: bờ biển, vùng đồng bằng hẹp, vùng gò đồi và vùng núi.
- Mỗi dạng địa hình có 1 thế mạnh kinh tế riêng. Vùng bờ biển có thể phát triển đánh bắt và nuôi
trồng thủy sản, vùng đồng bằng nhỏ hẹp phát triển trồng trọt và chăn nuôi gia súc nhỏ, gia cầm,
vùng gò đồi phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn. vùng núi thì phát triển

Lâm nghiệp.
- Cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp là sự kết hợp liên hoàn thế mạnh của mỗi dạng địa hình. Việc phát
triển thế mạnh ở mỗi vùng lãnh thổ đều có sự hỗ trợ cho nhau trong 1 hệ thống liên hoàn, sự phát
triển của ngành lâm nghiệp sẽ góp phần bảo vệ đất, bảo vệ môi trường sinh thái cho vùng đồng
bằng và vùng bờ biển, việc trồng rừng chắn cát và rừng ngập mặn sẽ ngăn chặn cát lấn đồng bằng
và hạn chế sự nhiễm mặn cho đất.
8/ Dựa vào Atlat Việt Nam, cho biết tình hình phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ ?
* Điều kiện phát triển:
+ Có nhiều nguyên liệu: Khoáng sản (Cr, Fe, ), nguyên liệu từ Nông –Lâm – Ngư nghiệp.
+ Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
+ Cơ sở năng lượng: Dựa vào mạng lưới điện quốc gia và xay dựng 1 số nhà máy thủy điện Bản
Vẽ, Cửa Đạt, Rào Quán.
+Những hạn chế về kĩ thuật, vốn nên cơ cấu Công nghiệp của vùng chưa thật định hình. Một số
khoáng sản vẫn ở dạng tiềm năng hoặc khai thác không đáng kể ( Sn, Cr, ).
* Hiện trạng phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ:
-Trong vùng hình thành 1 số ngành công nghiệp trọng điểm: sản xuất vật liệu xây dựng ( xi
măng Bỉm Sơn, Nghi Sơn -Thanh Hóa , Hoàng Mai – Nghệ An ), nhà máy thép liên hợp Hà Tĩnh
đã được kí kết xây dựng vào tháng 5/2007.
- Vấn đề năng lượng là một ưu tiên trong phát triển công nghiệp của vùng. Một số nhà máy thủy
điện đang được xây dựng như thủy điện Bản Vẽ ( 320 MW ) / sông Cả, Cửa Đạt ( 97 MW) / sông
Chu, Rào quán ( 64 MW ) / sông Rào Quán.
-Các ngành công nghiệp chế biến và sản xuất hàng tiêu dùng khá phát triển như chế biến thực
phẩm, chế biến lâm sản, cơ khí ……….ở Thanh Hóa, Vinh, Huế.
-Các trung tâm Công nghiệp của vùng là Thanh Hóa – Bỉm Sơn, Vinh, Huế với các sản phẩm
chuyên môn hoá khác nhau.
-Thừa Thiên – Huế nằm trong vùng KT trọng điểm miền Trung sẽ có lợi thế trong phát triển.
- Công nghiệp của vùng sẽ có nhiều thay đổi trong những thập kỉ tới.
9/ Nêu thực trạng việc xây dựng mạng lưới GTVT trong vùng Bắc Trung Bộ?
- Mạng lưới giao thông của vùng chủ yếu gồm: quốc lộ 1A, đường sắt Bắc - Nam, các tuyến
đường ngang là quốc lộ 7, 8, 9 và đường Hồ Chí Minh đang hoàn thành sẽ thúc đẩy sự phát triển

kinh tế của các huyện phía Tây.
+ Phát triển các tuyến đường Đông – Tây, các đường ngang số 7, 8, 9, hàng loạt cửa khẩu đã
mở ra để giao lưu với các nước láng giềng, trong đó Lao Bảo là cửa khẩu quốc tế quan trọng
+ Quốc lộ 1A , đường sắt Thống Nhất được nâng cấp và hiện đại hóa, đặc biệt đường hầm ô
tô qua Hoành Sơn, Hải Vân đã góp phần làm tăng đáng kể khả năng vận chuyển Bắc - Nam trên
tuyn ng huyt mch ny, ng thi s to sc hỳt ln cho cỏc lung vn ti theo quc l 9 ti
cng Nng.
+ Mt s cng c u t xõy dng v hon thin (Nghi Sn, Vng ng, Chõn Mõy ) gn
vi s hỡnh thnh cỏc khu kinh t cng bin. Sõn bay Vinh, Phỳ Bi c nõng cp tng cng thu
hỳt khỏch du lch.
10/ Dựa vào Atlat Địa lí VN, hãy chứng minh rằng du lịch là thế mạnh kinh tế của Bắc Trung
Bộ.
- Có trung tâm du lịch Huế.
- Có các tuyến điểm du lịch nổi tiếng (dẫn chứng)
- Có nhiều địa danh du lịch hấp dẫn (dẫn chứng)
- Có các di sản thế giới (dẫn chứng)
- Số lợng du khách ngày càng đông.
- Hệ thống khách sạn, nhà hàng, ngày càng phát triển.
BI 36 : VN PHT TRIN KINH T - X HI DUYấN HI NAM
TRUNG B
1/ Xỏc nh trờn bn v trớ ca vựng Duyờn hi Nam Trung B. V trớ ú cú thun li gỡ vi
phỏt trin KT XH ca vựng?
- Gm: + 8 tnh, TP: ( Nng, Qung Nam, Qung Ngói, Bỡnh nh, Phỳ Yờn, Khỏnh Ho, Ninh
Thun, Bỡnh Thun & + 2 qun o xa b: Hong Sa v Trng Sa.
- V trớ tip giỏp:
+ Bc Trung B: l vựng cú th mnh ln trong phỏt trin nụng lõm ng.
+ Tõy Nguyờn: cú th mnh to ln v phỏt trin cõy CN lõu nm, thu in v TN rng.
+ ụng Nam B: l vựng kinh t phỏt trin nht c nc, cú ngnh CN, dch v rt phỏt
trin
-> Cho phộp DHNTB m rng giao lu, hp tỏc phỏt trin kinh t vi cỏc

vựng.
+ Tt c 8 tnh, TP u giỏp bin ụng
-> thun li phỏt trin tng hp kinh t bin.
2/ / Vn lng thc thc phm trong vựng cn c gii quyt bng cỏch no? Kh nng
gii quyt vn ny?
- Tng cng khai thỏc cỏc li th v din tớch t nụng nghip thuc cỏc ng bng ven bin
phỏt trin cõy lng thc, cõy cụng nghip ngn ngy.
- y mnh chn nuụi vựng i nỳi phớa Tõy chu c khớ hu khụ hn: bũ, cu, dờ
- Phỏt trin ỏnh bt v nuụi trng thy sn ven bin, tng cng ngun thc phm, nõng cao hiu
qu kinh t.
* Kh nng gii quyt vn LT-TP ti ch ca vựng cũn rt ln:
- y mnh thõm canh cõy lỳa nhng ni cú iu kin thun li (t phự sa,ngun nc ti),
nht l ng bng Phỳ Yờn-Khỏnh Hũa, Ninh Thun-Bỡnh Thun
- y mnh trao i cỏc sn phm vi vựng trng im lng thc t BCSL, BSH.
3/ Phõn tớch iu kin v thc trng phỏt trin tng hp kinh t bin DHNTB.
Ngh cỏ Du lch bin Dch v hng hi
Khai thỏc
khoỏng sn bin
Th
mnh
- Tt c cỏc tnh u giỏp bin.
- Bin lm tụm, cỏ v cỏc hi sn
khỏc; nhiu loi rt cú giỏ tr.
- Tnh no cng cú bói tụm, bói cỏ.
- Cú cỏc ng trng ln: Hong
Sa-Trng Sa; gn cỏc ng trng
ca ụng Nam B.
- Cú nhiu vng, vnh m phỏ,
cỏc rn ỏ, cỏc o ven b ->nuụi
trng thu sn.

- Nhiu bói bin v hũn
o xinh p: Non
Nc, Nha Trang, Mi
Nộ
- H thng khỏch sn,
khu ngh dng
phỏt trin > c s h
tng ngy cng hon
thin.
- Nhiu vng, vnh
nc sõu nht c
nc Võn Phong,
Cam Ranh -> to
iu kin xõy dng
cỏc cng bin.
- Cú du khớ
thm lc a.
- Vt liu xõy
dng: cỏt trng,
titan
- Khớ hu nng
quanh nm, nhit
cao, ớt sụng
ra bin-> thun
li cho sn xut
- Ngư dân có kinh nghiệm đánh
bắt, chế biến.
muối.
Tình
hình

phát
triển
- Sản lượng thủy sản không ngừng
tăng (2005 là 624 nghìn tấn).
- Nghề nuôi tôm hùm, tôm sú đang
phát triển ở nhiều tỉnh, nhất là Phú
Yên, Khánh Hoà.
- Hoạt động chế biến hải sản:
ngày càng đa dạng, phong phú. Có
sản phẩm nước mắm Phan Thiết
ngon nổi tiếng.
- Thu hút được nhiều
khách du lịch quốc tế
và nội địa.
- Các trung tâm du
lịch quan trọng: Đà
Nẵng, Nha Trang.
- Có nhiều cảng tổng
hợp lớn: cụm cảng
Đà Nẵng, Quy Nhơn,
Nha Trang…
- Đã và đang khai
thác dầu khí ở
phía đông quần
đảo Phú Quý
(Bình Thuận).
- Tất cả các tỉnh
đều làm muối.
Vùng muối nổi
tiếng: Sa Huỳnh,

Cà Ná.
4/ Hãy phân tích các nguồn tài nguyên để phát triển công nghiệp, hiện trạng phát triển và
phân bố công nghiệp trong vùng?
a) Các nguồn TNTN:
- Có nhiều loại khoáng sản: VLXD, cát làm thủy tinh ở Khánh Hòa, vàng ở Bồng Miêu, than ở
Nông Sơn, dầu khí đã được ở thềm lục địa cực NTB.
- Tiềm năng thủy điện có thế xây dựng các nhà máy công suất trung bình và nhỏ.
- Có nhiều nguyên liệu từ nông, lâm, thuỷ sản tạo điều kiện phát triển CN chế biến.
- CSHT: có đường sắt Bắc-Nam, quốc lộ 1 chạy dọc từ Bắc tới Nam, 1 số cảng biển, sân bay quan
trọng…
- Nguồn nhân lực khá dồi dào.
- Sự quan tâm đầu tư của Nhà nước.
b) Hiện trạng phát triển và phân bố:
- Hình thành các trung tâm công nghiệp trong vùng, lớn nhất là Đà Nẵng, tiếp đến là Dung Quất,
Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết -> công nghiệp chủ yếu là cơ khí, chế biến nông-lâm-thuỷ sản,
sản xuất hàng tiêu dùng, VLXD, hóa dầu.
- Bước đầu thu hút đầu tư nước ngoài vào hình thành các khu công nghiệp tập trung và khu chế
xuất.
* Hạn chế: cơ sở năng lượng chưa đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp mặc dù đang được
giải quyết như: sử dụng điện từ đường dây 500 KV, xây dựng một số nhà máy thuỷ điện quy mô
trung bình: thuỷ điện sông Hinh (Phú Yên), Hàm Thuận-Đa Mi (Bình Thuận), Vĩnh Sơn (Bình
Định), A Vương (Quảng Nam), dự kiến xây dựng nhà máy điện nguyên tử đầu tiên ở nước ta tại
vùng này.
- Với việc hình thành vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, nhất là Khu kinh tế mở Chu Lai, Khu
kinh tế Dung Quất, Nhơn Hội góp phần thúc đẩy công nghiệp của vùng ngày càng phát triển.
5/ Tại sao nói việc tăng cường CSHT GTVT có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong hình thành
cơ cấu kinh tế của vùng?
- QL 1, đường sắt Bắc-Nam được nâng cấp, hiện đại hoá làm tăng khả năng vận chuyển Bắc-Nam.
- Giao thông Đông-Tây góp phần giao thương các nước láng giềng kể cả lên Tây Nguyên.
- Một số cảng nước sâu đang được xây dựng: Dung Quất, Đà Nẵng…

- Hệ thống sân bay được khôi phục, hiện đại: Đà Nẵng, Nha Trang…
* Việc đẩy phát triển CSHT GTVT đang tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển KT-XH
của vùng:
- Cho phép khai thác có hiệu quả TNTN để hình thành cơ cấu kinh tế của vùng.
- Thúc đẩy các mối liên hệ kinh tế trong và ngoài nước.
- Cho phép khai thác các thế mạnh về kinh tế biển, tạo điều kiện thu hút đầu tư, hình thành các khu
công nghiệp, khu kinh tế mở…
6/ Cơ sở năng lượng cho phát triển KT – XH của DHNTB được giải quyết theo hường nào?
- Sử dụng điện từ đường dây 500 KV.
- Xây dựng một số nhà máy thuỷ điện quy mô trung bình: thuỷ điện sông Hinh (Phú Yên), Hàm
Thuận-Đa Mi (Bình Thuận), Vĩnh Sơn (Bình Định), A Vương (Quảng Nam).
- Xây dựng nhà máy điện từ gió ( phong điện).
- D kin xõy dng nh mỏy in nguyờn t u tiờn nc ta ti vựng ny.
7/ Cỏc tim nng chớnh phỏt trin tng hp kinh t bin ca vựng Duyờn hi NTB? Vai trũ
ca cỏc ngnh kinh t bin duyờn hi NTB?
* V trớ a lý: Lónh th kộo di t Bc xung Nam, tt c cỏc tnh u giỏp bin thun li cho
phỏt trin cỏc ngnh kinh t bin.
* Tim nng v t nhiờn:
- Hi sn: bin min trung lm tụm cỏ v nhiu hi sn khỏc, tnh no cng cú bói tụm, bói cỏ
nhng bói tụm cỏ ln nht l cc nam Trung B v ng trng Hong Sa Trng Sa. Bin cú
nhiu loi cỏ quớ, nhiu tụm, mc. B bin cú nhiu vng, vnh, m phỏ thun li cho vic nuụi
trng thy sn.
- a hỡnh b bin:
+B bin di, cú nhiu bói bin ni ting nh M Khờ, Sa Hunh, Quy Nhn, Nha Trang, C
Nỏ, Mi Nộ, tr thnh im n hp dn i vi du khỏch trong v ngoi nc. Vic phỏt trin du
lch bin gn vi du lch o v hot ng du lch ngh dng, th thao khỏc.
+Dc bin cú nhiu im thun li xõy dng cng nc sõu: Nng, QNhn, NTrang, Dung
Qut,
- Khoỏng sn thm lc a v sn xut mui:
+ Vựng thm lc a DHNTB ó c khng nh l cú dõu khớ.

+ Vựng bin núng, mn cao, ớt cú ca sụng ln ra bin nờn vic sn xut mui rt thun
li.
* Tim nng v kinh t - xó hi:
- Dõn c trong vựng cú kinh nghim v ỏnh bt hi sn v lm mui.
-Vựng ó xõy dng h thng c s hn tng v c s vt cht k thut nht nh phc v cho
phỏt trin cỏc ngnh kinh t bin
-Vic phỏt trin cỏc ngnh kinh t bin c s u t trong v ngoi nc.
-Nh nc ó ban hnh chớnh sỏch khuyn khớch phỏt trin kinh t bin.
b. Vai trũ ca ngnh kinh t bin duyờn hi NTB:
-Phỏt trin kinh t bin gúp phn s dng v khai thỏc hp lý tim nng v bin ca vựng.
-Gii quyt vic lm cho ngi lao ng, tng trng kinh t v ci thin i sng ngi dõn,
gúp phn chuyn dch c cu kinh t.
-Cỏc ngnh kinh t bin cú úng gúp vo GDP, cho n nay cỏc ngnh kinh t bin ang cú
vai trũ quan trng nht trong c cu kinh t ca vựng.
-Cung cp cho nhu cu c nc v cỏc sn phm: hi sn, mui, du lch cũn xut khu.
8/ Các quần đảo Hoàng Sa, Trờng Sa có ý nghĩa nh thế nào về mặt kinh tế xã hội và AN quốc
phòng?
* Đối với KT XH:
- Là cơ sở để khai thác có hiệu quả các nguồn lợi của vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.
- Là căn cứ để nớc ta tiến ra biển và đại dơng, tạo điều kiện phát triển kinh tế biển.
- Nằm kề tuyến giao thông hàng hải quốc tế quan trọng trên biển Đông.
* Đối với an ninh, quốc phòng:
- Là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền từ phía đông.
- Là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nớc ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh các đảo
của quần đào.
BI 37: VN KHAI THC TH MNH TY NGUYấN
1/ Xỏc nh trờn bn v trớ ca vựng Tõy Nguyờn. V trớ cú thun li gỡ vi phỏt trin KT
XH ca vựng?
- Gm cú 5 tnh: ( Kon Tum, Gia Lai, c Lc, c Nụng, Lõm ng )
- V trớ giỏp:

+ Duyờn hi Nam Trung B: l vựng cú th mnh ln v phỏt trin tng hp kinh t bin v l
ca ng ra bin ca Tõy Nguyờn.
+ ụng Nam B: l vựng kinh t phỏt trin nht c nc, cú ngnh CN, dch v rt phỏt trin
+ Giỏp cỏc nc: Lo v Campuchia.
-> Cho phộp TNg m rng giao lu, hp tỏc phỏt trin kinh t vi cỏc vựng v cỏc nc lỏng ging.
-> Là địa bàn sinh sống của đồng bào dân tộc ít người -> phát triển kinh tế, nâng cao đời sống của
người dân trong vùng có ý nghĩa quan trọng với việc giữ vững an ninh quốc phòng vùng biên giới
của đất nước.
2/ Hãy trình bày các điều kiện đối với sự phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên.
Kể tên các cây CN chính trong vùng. Biện pháp nâng cao hiệu quả KT – XH của sản xuất cây
CN ở TN.
* ĐK phát triển cây CN:
a/ Thuận lợi:
- Đất đỏ badan chiếm 2/3 diệc tích đất đỏ badan cả nước, giàu dinh dưỡng, có tầng đất dày, phân bố
tập trung trên các cao nguyên rộng lớn -> hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn.
- Khí hậu:
+ Cận xích đạo, nền nhiệt độ cao, lượng mưa lớn -> thuận lợi cho trồng cây nhiệt đới: cà phê, cao
su, hồ tiêu.
+ Có sự phân hóa theo độ cao, các cao nguyên cao > 1000m khí hậu mát mẻ -> thích hợp cây cận
nhiệt (chè).
+ Mùa khô kéo dài -> thuận lợi cho phơi sấy bảo quản sản phẩm.
- Sông ngòi dày đặc -> Cung cấp nước tưới vào mùa khô và tiêu nước vào mùa mưa.
- Người dân có kinh nghiệm trồng các loại cây CN.
- Chính sách đầu tư của Nhà nước, khuyến khích phát triển & thu hút đầu tư, cũng như thu hút lao
động từ vùng khác đến.
- CN chế biến & mạng lưới GTVT đang được đầu tư xây dựng.
- Thị trường tiêu thụ được mở rộng, nhất là xuất khẩu.
b/ Khó khăn:
- Mùa khô kéo dài, mực nước ngầm hạ thấp gây thiếu nước trầm trọng.
- Đất đai bị xói mòn vào mùa mưa.

- Thiếu lao động có tay nghề.
- CSHT kém phát triển nhất là GTVT, công nghiệp chế biến.
* Các cây CN chính: Café, cao su, chè, tiêu, đậu tương, dâu tằm, ….
* Biện pháp phát triển ổn định cây CN ở TN:
- Hoàn thiện việc quy hoạch các vùng chuyên canh cây CN.
- Mở rộng diện tích cây CN một cách có kế hoạch và có cơ sở khoa học, gắn liền với bảo vệ rừng và
phát triển thuỷ lợi.
- Đa dạng hoá cơ cấu cây CN, nhằm: hạn chế rủi ro do biến động thị trường tiêu thụ sản phẩm, sử
dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
- Đẩy mạnh chế biến và xuất khẩu nông sản.
3/ Hãy trình bày các điều kiện đối với sự phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên. Nêu các khu
vực chuyên canh cây cà phê và các biện pháp để phát triển ổn định cây café ở vùng này.
* ĐK phát triển cây cafê:
a/ Thuận lợi:
- Đất đỏ badan chiếm 2/3 diệc tích đất đỏ badan cả nước, giàu dinh dưỡng, có tầng đất dày, phân bố
tập trung trên các cao nguyên rộng lớn -> hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn.
- Khí hậu:+ Cận xích đạo, nền nhiệt độ cao, lượng mưa lớn -> thuận lợi cho trồng cà phê.
+ Mùa khô kéo dài -> thuận lợi cho phơi sấy bảo quản sản phẩm.
- Sông ngòi dày đặc -> Cung cấp nước tưới vào mùa khô và tiêu nước vào mùa mưa.
- Người dân có kinh nghiệm trồng cafe.
- Chính sách đầu tư của Nhà nước, khuyến khích phát triển & thu hút đầu tư, cũng như thu hút lao
động từ vùng khác đến.
- Thị trường tiêu thụ luôn được mở rộng, nhất là thị trường xuất khẩu.
b/ Khó khăn:
- Mùa khô kéo dài, mực nước ngầm hạ thấp gây thiếu nước trầm trọng.
- Đất đai bị xói mòn vào mùa mưa.
- Thiếu lao động có tay nghề.
- CSHT kém phát triển nhất là GTVT, công nghiệp chế biến còn nhiều lạc hậu.
* Các vùng chuyên canh cây càfê:
- Càfê chiếm 4/5 diện tích trồng cafe cả nước (450.000 ha). Trong đó, tỉnh Đắc Lắc có diện tích

cafe lớn nhất (259.000 ha), nổi tiếng là cafe Buôn Mê Thuột có chất lượng cao.
+ Cafe chè trồng nơi có khí hậu mát hơn: Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng.
+ Cafe vối trồng nơi có khí hậu nóng hơn: Đắc Lắk, Đắc Nông.
* Các biện pháp để phát triển ổn định cây café:
- Đảm bảo đủ nước tưới, giữ được nguồn nước ngầm trong mùa khô. Vì vậy cần ngăn chặn nạn phá
rừng bừa bãi và phát triển vốn rừng.
- Phát triển rộng rãi mô hình kinh tế vườn, trang trại, mở rộng diện tích, nâng cao sản lượng- chất
lượng cafe.
- Nâng cao chất lượng mạng lưới giao thông, đặc biệt là tuyến đường 14.
- Đẩy mạnh công nghiệp chế biến.
- Có chính sách ưu đãi đối với vùng sản xuất cafe.
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- Mở rộng thị trường xuất khẩu cafe.
4/ Ý nghĩa việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp
- Ý nghĩa về kinh tế:
+ Tạo ra khối lượng sản phẩm lớn, chất lượng tốt phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu thu
ngoại tệ.
+ Tạo ra nguồn nguyên liệu lớn, ổn định để phát triển ngành công nghiệp chế biến.
+ Nâng cao thu nhập cho người dân trong vùng, đẩy mạnh phát triển kinh tế cho vùng.
+ Là cơ sở quan trọng để tiến hành CNg hóa và hiện đại hóa.
- Ý nghĩa về mặt xã hội:
+ Góp phần phân bố lại dân cư trong cả nước, giải quyết việc làm cho lực lượng lao động đông
đảo.
+ Giúp ổn định cuộc sống dân cư, hạn chế nạn du canh, du cư, phá rừng làm nương rẫy, góp
phần nâng cao chất lượng cuộc sống người dân trong vùng
- Ý nghĩa về mặt môi trường: phủ xanh vùng đồi núi, cân băng sinh thái môi trường.
5/ Hãy trình bày các điều kiện đối với sự phát triển cây chè ở Tây Nguyên. Nêu các khu vực
chuyên canh cây chè ở vùng này.
* ĐK phát triển cây chè:
a/ Thuận lợi:

- Đất đỏ badan chiếm 2/3 diệc tích đất đỏ badan cả nước, giàu dinh dưỡng, có tầng đất dày, phân bố
tập trung trên các cao nguyên rộng lớn -> hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn.
- Khí hậu: + Có sự phân hóa theo độ cao, các cao nguyên cao > 1000m khí hậu mát mẻ -> thích hợp
trồng chè.
+ Mùa khô kéo dài -> thuận lợi cho phơi sấy bảo quản sản phẩm.
- Sông ngòi dày đặc -> Cung cấp nước tưới vào mùa khô và tiêu nước vào mùa mưa.
- Người dân có kinh nghiệm trồng chè.
- Chính sách đầu tư của Nhà nước, khuyến khích phát triển & thu hút đầu tư, cũng như thu hút lao
động từ vùng khác đến.
- CN chế biến & mạng lưới GTVT đang được đầu tư xây dựng.
- Thị trường tiêu thụ được mở rộng, nhất là xuất khẩu.
b/ Khó khăn:
- Mùa khô kéo dài, mực nước ngầm hạ thấp gây thiếu nước trầm trọng.
- Đất đai bị xói mòn vào mùa mưa.
- Thiếu lao động có tay nghề.
- CSHT kém phát triển nhất là GTVT, công nghiệp chế biến.
* Các vùng chuyên canh cây chè:
…………………………………………………………………………….
6/ Tại sao trong khai thác tài nguyên rừng ở Tây Nguyên cần hết sức chú trọng khai thác đi
đôi với tu bổ và bảo vệ vốn rừng.
* Xuất phát từ vai trò quan trọng của TN Rừng ở TN:
- Là “kho vàng xanh” của cả nước.
- Đứng đầu cả nước về diện tích rừng, chiếm 36% diện tích đất có rừng & 52% sản lượng gỗ có thể
khai thác của cả nước. Độ che phủ rừng là 60%.
- Có nhiều loại gỗ quý: cẩm lai. sến, trắc…
- Là môi trường sống của nhiều loài động vật quý: voi, bò tót, tê giác…
- Rừng có vai trò cân bằng sinh thái, hạn chế xói mòn đất, bảo vệ nước ngầm
* Rừng TN đang suy giảm nghiêm trọng và sử dụng chưa hợp lí:
- Sản lượng khai thác giảm, đầu thập kỷ 90 khai thác trung bình 600.000->700.000 m
3

, đến nay còn
200.000 ->300.000 m
3
/năm.
- Phần lớn gỗ khai thác chưa qua chế biến đã được đem xuất ra ngoài.
- Một phần đáng kể gỗ cành, ngọn chưa được tận thu.
* Nguyên nhân: - Khai thác rừng bừa bãi. - Phá rừng làm nương rẫy. - Do cháy rừng.
* Hậu quả: Nạn phá rừng gia tăng làm giảm sút lớp phủ thực vật, môi trường sống bị đe doạ, mực
nước ngầm hạ thấp, đất đai dễ bị xói mòn…
* Biện pháp: Cần có biện pháp ngăn chặn nạn phá rừng, khai thác hợp lý đi đôi với tu bổ, trồng
rừng mới, đẩy mạnh giao đất giao rừng, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn, tăng cường chế biến gỗ…
7/ Hãy chứng minh rằng thế mạnh về thủy điện của Tây Nguyên đang được phát huy và điều
này sẽ là động lực cho sự phát triển kinh tế xã hội của vùng.
* Tiềm năng thuỷ điện của Tây Nguyên:
- Chỉ đứng sau TD-MN Bắc Bộ.
- Tập trung trên 3 hệ thống sông lớn: Xêxan, Xrê-pôk, Đồng Nai.
* Tây Nguyên đã và đang xây dựng nhiều nhà máy thuỷ điện trên 3 hệ thống sông này:
Hệ thống Sông
Nhà máy thủy điện
Đã xây dựng Đang xây dựng
Xê Xan
Yaly (720 MW) Xê Xan 3, Xê
Xan 3A.
Xê Xan 4.
Xrê pôk
Đrây H’ling (12 MW) Buôn Kuôp (280MW), Buôn Tua Srah (85
MW), Xrê pôk 3 (137 MW), Xrê pôk 4
(33MW), Đức Xuyên (58 MW)
Đồng Nai Đa nhim (160MW) Đại Ninh (300 MW), Đồng Nai 3 (180 MW),
Đồng Nai 4 (340 MW)

* Ý nghĩa của việc phát triển thuỷ điện ở TN: tạo động lực cho sự phát triển kinh tế xã hội của vùng.
- Tạo thuận lợi phát triển ngành khai thác & chế biến bột nhôm từ nguồn bô-xít.
- Các hồ thuỷ điện đem lại nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khô, nuôi trồng thuỷ sản & du
lịch.
8/ So sánh thế mạnh phát triển cây công nghiệp giữa Tây Nguyên và Trung du -miền núi Bắc
Bộ ?
*Giống nhau:
-Đều là 2 vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước, cây Chè được trồng ở cả 2
vùng.
-Đều có thế mạnh về đất, nước, khí hậu cho phát triển cây công nghiệp
-Được sự quan tâm của nhà nước về chính sách và đầu tư cho phát triển cây công nghiệp.
* Khác nhau:
Thế mạnh Trung du miền núi Bắc Bộ Tây Nguyên
Địa hình, đất
đai
-Miền núi bị chia cắt, ít mặt bằng
rộng lớn, qui mô sản xuất không lớn
-Đất Feralit trên đá vôi và trên các
loại đá khác
-Cao nguyên xếp tầng khá bằng phẳng
thuận lợi cho qui hoạch cây công
nghiệp qui mô lớn.
- Đất bazan có diện tích lớn nhất, giàu
dinh dưỡng, phân bố tập trung.
Khí hậu
-Có mùa đông lạnh, kết hợp với độ
cao địa hình nên phát triển cây công
nghiệp nhiệt đới và cận nhiệt đới.
-Khí hậu cân xích đạo, khí hậu có sự
phân hóa theo độ cao cho phép phát

triển cây công nghiệp nhiệt đới, cận
nhiệt đới.
Dân cư - lao
động.
Dân số 12 triệu người – 2006, có
nguồn lao động dồi dào và có kinh
nghiệm trong trồng và chế biến chè.
-Vùng nhận nhập cư lớn nhất nước,
người lao động có kinh nghiệm trồng
và chế biến cafe, cao su.
Cơ sở vật chất
– kĩ thuật.
-Các cơ sở chế biến đã được xây
dựng tuy nhiên còn hạn chế.
-Cơ sở vật chất kĩ thuật còn lạc hậu,
thiếu thốn và chậm được xây dựng.
9/ Tại sao ở Trung du và miền núi Bắc Bộ trâu được nuôi nhiều hơn bò, còn ở Tây Nguyên thì
ngược lại?
- Nguyên nhân chính là do có sự khác biệt về khí hậu giữa hai vùng, từ đó ảnh hưởng đến điều
kiện sinh thái đối với từng loại vật nuôi.
- Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với một mùa đông lạnh, thích
hợp với trâu, nhưng không thích hợp với bò.
- Tây Nguyên có khí hậu nóng với một mùa khô, thích hợp với chăn nuôi bò.
BÀI 39 : VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG
NAM BỘ
1/ Xác định trên bản đồ vị trí của vùng ĐNB. Vị trí đó có thuận lợi gì với phát triển KT – XH
của vùng?
- Gồm có 6 tỉnh, TP: ( TP Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa
Vũng Tàu )
- Vị trí giáp:

+ ĐBSCL, Tây Nguyên, DHNTB là những vùng nguyên liệu dồi dào để phát triển công nghiệp
chế biến và là thị trường tiêu thụ sản phẩm công nghiệp rộng lớn cho ĐNB.
+ Giáp nước bạn Campuchia.
-> Cho phépTN mở rộng giao lưu, hợp tác phát triển kinh tế với các vùng và các
nước láng giềng.
+ Giáp biển Đông -> thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển.
2/ Hãy trình bày một số phương hướng chính để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công
nghiệp (KTLTTCS) của vùng.
- KTLTTCS: là nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học
công nghệ, nhằm khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và KT-XH, đảm bảo duy trì tốc độ tăng
trưởng kinh tế cao, đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
- Công nghiệp của vùng chiếm tỷ trọng cao nhất nước (khoảng 55,6% GTSLCN cả nước), nổi bật:
CN điện tử, luyện kim, hóa chất, chế tạo máy, tin học, thực phẩm…
* Một số phương hướng chính:
- Tăng cường cải thiện & phát triển nguồn năng lượng:
+ Xây dựng các nhà máy thuỷ điện: Trị An trên sông Đồng Nai (400MW), thuỷ điện Thác Mơ
trên sông Bé (150MW), Cần Đơn trên sông Bé…
+ Đường dây 500 kv từ Hòa Bình vào Phú Lâm (tp.HCM) có vai trò quan trọng trong việc đảm
bảo nhu cầu năng lượng cho vùng.
+ Phát triển các nhà máy điện tuốc-bin khí: Phú Mỹ, Bà Rịa, Thủ Đức trong đó Trung tâm điện
lực Phú Mỹ với tổng công suất thiết kế là 4.000MW.
+ Phát triển các nhà máy điện chạy bằng dầu phục vụ các khu công nghiệp, khu chế xuất.
- Nâng cao, hoàn thiện CSHT, nhất là GTVT-TTLL.
- Mở rộng hợp tác đầu tư nước ngoài, chú trọng các ngành trọng điểm, công nghệ cao, đặc biệt
ngành hóa dầu trong tương lai. Tuy nhiên vấn đề môi trường cần phải quan tâm, tránh ảnh hưởng
tới ngành du lịch.
3/ Chứng minh rằng việc xây dựng các công trình thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu trong việc sử
dụng hợp lý tài nguyên nông nghiệp của vùng.
* Vấn đề thuỷ lợi có ý nghĩa hàng đầu trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên nông nghiệp của
vùng:

- Nhiều công trình thuỷ lợi được xây dựng, trong đó công trình thuỷ lợi hồ Dầu Tiếng (Tây Ninh)
lớn nhất nước: rộng 270 km
2
, chứa 1,5 tỷ m
3
, đảm bảo tưới tiêu cho 170.000 ha của Tây Ninh & Củ
Chi.
- Dự án thuỷ lợi Phước Hòa (Bình Dương, Bình Phước) cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.
- Ngoài ra việc xây dựng các công trình thuỷ điện cũng giải quyết một phần nước tưới vào mùa khô,
làm tăng hệ số sử dụng ruộng đất, diện tích trồng trọt tăng lên, khả năng đảm bảo LT-TP cũng khá
hơn, thay đổi cơ cấu cây trồng, nâng cao vị trí của vùng…
4/ Chứng minh rằng sự phát triển tổng hợp kinh tế biển có thể làm thay đổi mạnh mẽ bộ mặt
kinh tế của vùng. Nêu một số phương hướng khai thác tổng hợp tài nguyên biển và thềm lục
địa.
a) Vùng biển ĐNB có điều kiện thuận lợi phát triển tổng hợp KT biển:
* Vùng biển ĐNB có điều kiện thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển:
- Khai thác dầu khí ở vùng thềm lục địa Nam Biển Đông, đã tác động đến sự phát triển của vùng,
nhất là Vũng Tàu. Các dịch vụ về dầu khí & sự phát triển ngành hóa dầu trong tương lai góp phần
phát triển kinh tế của vùng, cần giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường.
- Phát triển GTVT biển với cụm cảng Sài Gòn, Vũng Tàu.
- Phát triển du lịch biển: Vũng Tàu, Long Hải…
- Đẩy mạnh nuôi trồng & đánh bắt thuỷ sản.
b) Một số phương hướng khai thác tổng hợp tài nguyên biển và thềm lục địa:
- Đẩy mạnh khai thác và chế biến dầu khí, xây dựng các trung tâm lọc dầu. Phát triển cụm khí-điện-
đạm Phú Mỹ.
- Tăng cường đánh bắt xa bờ, nuôi trồng thủy sản ở ven bờ.
- Phát triển các hoạt động du lịch biển, nhất là ở Bà Rịa-Vũng Tàu.
- Đẩy mạnh phát triển các cụm cảng nước sâu: cụm cảng Sài Gòn, Vũng Tàu.
- Trong khai thác và phát triển tổng hợp kinh tế biển phải chú ý vấn đề ô nhiễm môi trường do vận
chuyển, khai thác và chế biến dầu khí.

5/ Vì sao Đông Nam Bộ trở thành vùng kinh tế phát triển nhất nước ta hiện nay?
a. Vị trí địa lý:
- Nằm liền kề ĐBSCL: là vùng lương thực thực phẩm lớn .
- Giáp Tây Nguyên: là vùng nguyên liệu cây công nghiệp, lâm sản.
- Giáp Duyên hải Nam Trung Bộ: là vùng nguyên liệu về thuỷ sản.


Các vùng trên vừa là nơi cung cấp nguyên liệu, lương thực, thực phẩm vừa là thị trường
tiêu thụ sản phẩm cây công nghiệp của Đông Nam Bộ ( nhất là ĐBSCL )
- Cụm cảng Sài Gòn, Vũng Tàu là cửa ngõ giao thông quốc tế.
b. ĐKTN & TNTN:
- Đất trồng: có đất đỏ badan chiếm 40% diện tích vùng, đất xám phù sa cổ chiếm diện tích ít
hơn phân bố ở Tây Ninh, Bình Dương.
- Khí hậu: có khí hậu nhiệt đới gió mùa mang tính cận xích đạo thuận lợi trồng cây công nghiệp
nhiệt đới: cao su, cà phê, đỗ tương, thuốc lá, cây ăn quả…
- Tài nguyên nước :Hệ thống sông Đồng Nai có giá lớn về thuỷ điện, GT, thuỷ lợi, thuỷ sản.
- Vùng nằm gần các ngư trường lớn: Ninh Thuận-Bình Thuận-BR-VT, Cà Mau-Kiên Giang
có điều kiện xây dựng các cảng cá, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
- Rừng: tuy không lớn nhưng là nguồn cung cấp gỗ dân dựng cho tp.HCM và ĐBSCL, nguyên
liệu giấy cho Liên hiệp giấy Đồng Nai. Ven biển có rừng ngập mặn thuận lợi để nuôi trồng thuỷ
sản Nam Cát Tiên, Cần Giờ
-Khoáng sản: dầu, khí trữ lượng lớn ở thềm lục địa Vũng Tàu; đất sét, cao lanh cho công nghiệp
VLXD, gốm, sứ ở Đồng Nai, Bình Dương.
c. ĐKKT-XH:
- Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào khoảng 11,7 triệu người (2005) chiếm 14,1 % dân số
cả nước, là vùng nhập cư lớn thứ hai sau Tây Nguyên.
- Tập trung nhiều lao động có tay nghề, có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao.
- Chất lượng nguồn lao động có khả năng thích ứng với công việc nhanh, nhạy bén với thị
trường và khả năng tiếp thu nhanh khoa học công nghệ mới.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật: Đây là vùng có cở vật chất kỹ thuật hoàn thiện nhất ở phía Nam

( giao thông, thông tin liên lạc, đặc biệt là đầu mối giao thông vận tải TP.HCM )
- Mạng lưới dịch vụ,thương mại, ngân hàng … phát triển hơn so với các vùng khác trong cả
nước.
- Nằm hoàn toàn trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- Tập trung nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao .
- Là vùng thu hút nhiều vốn, dự án đầu tư nước ngoài.
BÀI 41 : VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
1/ Phân tích các thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiên và ảnh hưởng của nó đối với phát triển
kinh tế xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long.
a) Thế mạnh:
* Đất đai:
- Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta với diện tích gần 4 triệu ha, chiếm 12% diện tích cả nước.
- Chủ yếu đất phù sa, gồm 3 nhóm đất chính:
+ Đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu, có diện tích 1,2 triệu ha (30% diện tích vùng) là đất
tốt nhất thích hợp trồng lúa.
+ Đất phèn có diện tích lớn hơn, 1,6 triệu ha (41% diện tích vùng), phân bố ở Đồng Tháp Mười,
tứ giác Long Xuyên, vùng trũng trung tâm bán đảo Cà Mau.
+ Đất mặn có diện tích 750.000 ha (19% diện tích vùng), phân bố thành vành đai ven biển Đông
và vịnh Thái Lan -> thiếu dinh dưỡng, khó thoát nước…
+ Ngoài ra còn có vài loại đất khác nhưng diện tích không đáng kể.
* Khí hậu:
- Có tính chất cận xích đạo, chế độ nhiệt cao, ổn định, lượng mưa hàng năm lớn.
- Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
-> Thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhiệt đới quanh năm.
* Sông ngòi kênh rạch chằng chịt -> cung cấp nước để thau chua, rửa mặn, phát triển giao thông,
nuôi trồng thuỷ sản và đáp ứng nhu cầu sinh hoạt.
* Sinh vật:
- Chủ yếu là rừng ngập mặn (Cà Mau, Bạc Liêu), có diện tích lớn nhất nước ta & rừng tràm (Kiên
Giang, Đồng Tháp).

- Có nhiều loại chim, cá. Vùng biển có hàng trăm bãi cá, bãi tôm với nhiều hải sản quý, chiếm 54%
trữ lượng cá biển cả nước.
-> Có nhiều giá trị kinh tế: lâm nghiệp, thuỷ sản, du lịch…
* Khoáng sản:
- Không nhiều, chủ yếu là than bùn ở Cà Mau, VLXD ở Kiên Giang, An Giang.
- Ngoài ra còn có dầu, khí bước đầu đã được khai thác.
-> nguyên liệu để phát triển CN.
b) Khó khăn:
- Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn -> không thuận lợi cho nông nghiệp.
- Mùa khô kéo dài gây thiếu nước & sự xâm nhập mặn vào sâu đất liền làm tăng độ chua và chua
mặn trong đất.
- Thiên tai lũ lụt thường xảy ra.
- Khoáng sản hạn chế gây trở ngại cho phát triển KT-XH.
2/ Tại sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?
- Đồng bằng có vị trí chiến lược trong phát triển KT-XH nước ta (vùng trọng điểm số 1 về sản xuất
lương thực-thực phẩm).
- Giải quyết nhu cầu lương thực cho cả nước và xuất khẩu.
- ĐBSCL mới được khai thác, có nhiều tiềm năng lớn cần được khai thác hợp lý:
+ Đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
+ Khí hậu cận xích đạo, thời tiết ít biến động, thích hợp cho sự sinh trưởng, phát triển của cây
trồng, vật nuôi.
+ Nguồn nước dồi dào thuận cho thủy lợi, giao thông, nuôi trồng thủy sản.
+ Tài nguyên sinh vật phong phú, nhiều loại cá, tôm và các sân chim.
+ Có tiềm năng về khai thác dầu khí.
- Nhằm hạn chế và khắc phục những tồn tại về tự nhiên:
+ Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn -> không thuận lợi cho nông nghiệp.
+ Mùa khô kéo dài gây thiếu nước & sự xâm nhập mặn vào sâu đất liền làm tăng độ chua và chua
mặn trong đất.
+ Thiên tai lũ lụt thường xảy ra.
+ Khoáng sản hạn chế gây trở ngại cho phát triển KT-XH.

3/ Phương hướng sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.
a. Thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu:
- Chia ruộng thành những ô nhỏ để có đủ nước thau chua rửa mặn cho đất -> ngăn chặn tình trạng
bốc mặn, bốc phèn vào mùa khô.
- Xây dựng hệ thống kênh thoát lũ, sử dụng nguồn nước ngọt của sông Tiền, sông Hậu để cải tạo
các vùng đất phèn bị ngập nước thường xuyên.
- Tạo ra các giống lúa chịu được phèn, mặn.
b. Bảo vệ rừng ngập mặn.
c. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
- Phá thế độc canh cây lúa.
- Đẩy mạnh trồng cây CN, cây ăn quả có giá trị kinh tế cao.
- Tận dụng mặt nước để nuôi thuỷ sản, gắn với CN chế biến.
d. Tạo thế kinh tế liên hoàn giữa đất liền với vùng biển, hải đảo.
4/ Để sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long cần phải giải quyết
những vấn đề chủ yếu nào?
- Thiết lập công trình thủy lợi để tháo chua, rửa mặn cho đất
- Mở rộng diện tích canh tác
- Thâm canh , tăng vụ.
- Lựa chọn cơ cấu kinh tế hợp
5/ Các vấn đề nào cần phải giải quyết để sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông
CLong ?
a) Tập trung giải quyết các vấn đề hạn chế chính của vùng về mặt tự nhiên:
- Diện tích đất nhiễm phèn, nhiễm mặn còn lớn.
- Nhiều vùng trũng ngập nước quanh năm.
- Mùa khô kéo dài gây thiếu nước & sự xâm nhập mặn vào sâu đất liền làm tăng độ chua và chua
mặn trong đất.
- Sự xuống cấp của TNTN, môi trường do sự khai thác quá mức của con người và hậu quả của
chiến tranh.
- Rừng ngập mặn có ý nghĩa lớn về kinh tế và môi trường. Rừng đã bị hủy hoại nhiều trong chiến
tranh, hiện đang bị khai thác quá mức nuôi tôm xuất khẩu. Cần phải bảo vệ rừng ngập mặn.

b) Giải quyết các vấn đề ở các vùng sinh thái đặc thù:
- Vùng thượng châu thổ: ngập sâu trong mùa lũ, đất bốc phèn trong mùa khô, thiếu nước tưới trong
mùa khô. Cần phải tích cực làm thủy lợi thóat lũ, thau phèn. Phát triển cơ sở hạ tầng GTVT, quy
hoạch các khu dân cư.
- Vùng đất phù sa ngọt: nông nghiệp thâm canh cao, tập trung công nghiệp, các đô thị. Cần tránh
gây sức ép lên môi trường, chống suy thoái môi trường.
- Vùng hạ châu thổ: thường xuyên chịu tác động của biển, hiện tượng xâm nhập mặn vào mùa khô.
Cần làm thủy lợi để rửa mặn, ngăn mặn, phát triển hệ thống canh tác thích hợp.
6/ Nêu các bộ phận hợp thành đồng bằng Sông Cửu Long ?
- Đồng bằng Sông Cửu Long gồm 13 tỉnh, thành phố, diện tích hơn 40 nghìn km
2
, chiếm 12% diện
tích toàn quốc và số dân hơn 17,4 triệu người năm 2006, chiếm 20,7 % dân số cả nước.
- Là đồng bằng châu thổ rộng lớn nhất nước ta, bao gổm phần đất nằm trong phạm vi tác động trực
tiếp của sông Tiền, sông Hậu ( thượng và hạ châu thổ) và phần đất nằm ngoài phạm vi tác động đó
nhưng vẫn được cấu tạo bởi phù sa sông ( đồng bằng Cà Mau).
7/ Những điều kiện tự nhiên nào giúp cho đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất cả
nước ?
- Có diện tích rộng lớn hơn 4 triệu ha, trong đó đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp khoảng 3
triệu ha.
- Đất phù sa màu mỡ, đặc biệt 1,2 triệu ha đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu.
- Ngoài ra còn có các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên khác như khí hậu, nguồn nước
thích hợp cho trồng lúa.
- Bên cạnh trở ngại lớn nhất của vùng là đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn, thiếu nước vào mùa khô
và sự chậm phát triển của một số ngành kinh tế khác.
BÀI 42: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG Ở
BIỂN ĐÔNG
VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×