Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

lý luận cơ bản về marketing dịch vụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 70 trang )

1

GVHD: TS Lờ Tn Bu SVTH: Vừ Th Thựy Dng

CHNG I: C S Lí LUN
I.1 CC Lí LUN C BN V MARKETING DCH V
- Bn cht v c im c bn ca Dch v: Dch v l mi bin phỏp hay
li ớch m mt bờn cú th cung cp cho bờn kia v ch yu l khụng s thy
c v khụng dn n s chim ot mt cỏi gỡ ú
(1)
. Vic thc hin dch v
cú th cú v cng cú th khụng liờn quan n hng húa di dng vt cht ca
nú. Dch v cú 4 c im cn c chỳ ý n khi xõy dng cỏc chng trỡnh
Marketing: Tớnh khụng s thy c; Tớnh khụng th tỏch ri khi ngun
gc; Tớnh khụng n nh v cht lng; Tớnh khụng lu gi c
- Phõn loi Dch v:
Ngun dch v l ng
i hay mỏy? Dch v cú ngun gc l con
ngi cú nhng dch v cn cú nhõn lc chuyờn nghip (k toỏn, t vn v
cỏc vn qun lý) hay nhng chuyờn gia hnh ngh (quột dn, chm súc
vn hoa); Nhng dch v cú ngun gc l mỏy múc, bao gm nhng dch
v cn mỏy t ng (mỏy t ng ra ụ tụ, mỏy t ng bỏn hng), hay
nhng thit b cú ngi iu khin, trỡnh
tay ngh tng i thp (taxi),
hay nhng thit b cn s iu khin ca nhng chuyờn gia cú trỡnh cao
(mỏy bay, mỏy tớnh in t)
Khỏch hng cú nht thit phi cú mt khi cung ng dch v cho
h khụng?
ng c mua dch v ca khỏch hng l gỡ?
ng c ca ngi cung ng dch v l gỡ?



(1) Marketing cn bn trang 478, Philip Kotler

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

 
GVHD: TS Lê Tấn Bửu SVTH: Võ Thị Thùy Dương
 
- Phạm vi phổ biến và tầm quan trọng của Marketing trong lĩnh vực dịch
vụ: Các Công ty Dịch vụ thường lạc hậu so với các công ty sản xuất trong
việc sử dụng thực tế Marketing. Ngày nay, khi tình hình cạnh tranh ngày càng
quyết liệt, chi phí tăng, nhịp độ tăng năng suất giảm và chất lượng dịch vụ
ngày một sút kém, ngày càng có nhiều tổ chức dịch vụ bắt đầu quan tâm đến
Marketing. Ngân hàng cũng là m
ột lĩnh vực hoạt động mà trong một thời gian
tương đối ngắn Marketing đã trở nên phổ biến.Lúc đầu các ngân hàng hình
dung Marketing là một sự kết hợp các biện pháp kích thích với thái độ niềm
nở, nhưng bây giờ họ đã có những bộ phận marketing, những hệ thống thông
tin, lập kế hoạch và kiểm tra.
I.2 DỊCH VỤ TRẢ GÓP
I.2.1 Thị trường tài chính
I.2.1.1 Lịch sử hình thành thị trường tài chính

Tài chính ra đời và tồn tại trong điều kiện kinh tế - xã hội khi mà ở đó
xuất hiện nền sản xuất hàng hóa. Lịch sử phát triển của xã hội đã cho thấy,
khi phân công lao động xã hội phát triển, chế độ tư hữu xuất hiện, thì dẫn đến
sự ra đời của một nền sản xuất dựa trên cơ sở trao đổi hàng hóa và tiền tệ trở
thành mộ
t phương tiện không thể thiếu được cho chính sự tồn tại và phát triển
của nền sản xuất đó

(2)

Sự xuất hiện tiền tệ đã nhanh chóng thúc đẩy các hoạt động giao lưu
kinh tế, đồng thời làm nên cuộc cách mạng trong công nghiệp phân phối: từ
phân phối bằng hiện vật sang phân phối bằng giá trị. Trong nền kinh tế hàng
hóa tiền tệ, sản phẩm sản xuất ra để bán. Hàng hóa khi trao đổi trên thị trường
cần phải biểu thị giá cả của nó. Giá cả là hình thức biểu hiện bằ
ng tiền của giá
trị.
(2) Nhập môn Tài Chính – Tiền Tệ trang 2, PGS.TS Sử Đình Thành – TS Vũ Thị Minh Hằng
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

 
GVHD: TS Lê Tấn Bửu SVTH: Võ Thị Thùy Dương
 
Khi hàng hóa thực hiện giá trị phải gắn liền với sự vận động của tiền tệ
đồng thời phát sinh thu nhập cho người cung cấp hàng hóa. Các khoản thu
nhập này, trải qua q trình phân phối, tạo ra nguồn tài chính hay quỹ tiền tệ
của các chủ thể kinh tế. Sự liên tục của q trình sản xuất hàng hóa ln ln
đòi hỏi các quỹ tiền tệ phải được tạo lập, phân phối, sử dụng và đây chính là
cơ sở làm nảy sinh thị trường tài chính
I.2.1.2 Định nghĩa thị trường tài chính

Thị trường tài chính là tổng hòa các mối quan hệ cung cầu về vốn, diễn
ra dưới hình thức vay mượn, mua bán về vốn, tiền tệ và các chứng từ có giá
nhằm chuyển dịch từ nơi cung cấp đến nơi có nhu cầu về vốn cho các hoạt
động kinh tế. Một hệ thống thị trường tài chính hồn chỉnh phải bao gồm hệ
thống thị trường tiền tệ hoạt động ch
ủ yếu thơng qua hệ thống ngân hàng, kho
bạc nhà nước, các cơng ty tài chính và thị trường vốn, trong đó thị trường

chứng khốn giữ vai trò quan trọng
(3)
Thị trường tài chính là một bộ phận quan trọng bậc nhất trong hệ thống
tài chính, chi phối tồn bộ hoạt động của nền kinh tế hàng hóa. Thị trường tài
chính phát triển góp phần thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển kinh tế xã hội của
một quốc gia.
I.2.1.3 Vai trò, Chức năng thị trường tài chính

- Thị trường tài chính đóng vai trò là kênh dẫn vốn từ người tiết kiệm đến
người kinh doanh, giúp cho việc chuyển vốn từ người khơng có cơ hội đầu tư
sinh lời đến những người có cơ hội đầu tư sinh lời.
- Thị trường tài chính thúc đẩy việc tích lũy và tập trung nguồn vốn để đáp
ứng nhu cầu xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, s
ản xuất kinh doanh.

(3) Nhập mơn Tài Chính – Tiền Tệ trang 15 – PGS.TS Sử Đình Thành – TS Vũ Thị Minh Hằng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

 
GVHD: TS Lê Tấn Bửu SVTH: Võ Thị Thùy Dương
 
- Thị trường tài chính giúp cho việc sử dụng vốn có hiệu quả hơn, khơng
chỉ đối với người có tiền đầu tư mà còn cả với người vay tiền để đầu tư.
Người cho vay sẽ có lãi thơng qua lãi suất cho vay. Người đi vay vốn phải
tính tốn sử dụng vốn vay đó hiệu quả nhất do họ phải hồn trả cả vốn lẫn lãi
cho người cho vay đồng thời phải tạo thu nh
ập và tích lũy cho chính bản thân
mình
- Thị trường tài chính tạo thuận lợi cho việc thực hiện các chính sách mở
cửa, cải cách kinh tế của Chính phủ thơng qua các hình thức như phát hành

trái phiếu ra nước ngồi, bán cổ phần, thu hút vốn đầu tư nước ngồi vào các
ngành sản xuất kinh doanh trong nước.
- Thị trường tài chính cho phép thực hiện các chứng từ có giá, bán cổ
phiếu, trái phiếu, đổi tiền
I.2.1.4 Các hình thức của thị trường tài chính

Cấu trúc thị trường tài chính gồm: Thị trường nợ và thị trường vốn cổ
phần, Thị trường cấp một và thị trường cấp hai, Thị trường tiền tệ và thị
trường vốn
(4)
Thị trường nợ và thị trường vốn cổ phần
Thị trường nợ : phương pháp chung nhất mà các cơng ty sử dụng để vay vốn
trên thị trường tài chính là đưa ra một cơng cụ vay nợ, ví dụ như trái khốn
hay một món vay thế chấp. Cơng cụ vay nợ là sự thoả thuận có tính chất hợp
đồng có lãi suất cố định và hồn trả tiền vốn vào cuối kì hạn. Kì hạn dưới 1
năm là ngắn hạn, trên 1 năm là trung và dài hạn. Thị trường nợ là thị trường
diễn ra việc mua bán các cơng cụ nợ kể trên.
Dịch vụ trả góp nằm trong hình thức này.

(4) Website: www.wikipedia.org – Thị trường tài chính
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
5

GVHD: TS Lờ Tn Bu SVTH: Vừ Th Thựy Dng

Th trng vn c phn: phng phỏp th hai thu hỳt vn l cỏc cụng ty
phỏt hnh c phiu. Ngi nm gi c phiu s hu mt phn ti sn ca
cụng ty cú quyn c chia li nhun rũng t cụng ty sau khi tr chi phớ, thu
v thanh toỏn cho ch n (nhng ngi s hu cụng c n).
Th trng cp mt v th trng cp hai

Th trng cp mt l th trng ti chớnh trong ú din ra vic mua bỏn
chng khoỏn ang phỏt hnh hay chng khoỏn mi. Vic mua bỏn chng
khoỏn trờn th trng cp mt thng c tin hnh thụng qua trung gian l
cỏc ngõn hng.
Th trng cp hai l th trng mua bỏn li nhng chng khoỏn ó phỏt
hnh. Khi din ra hot ng mua bỏn chng khoỏn trờn th trng ny thỡ
ngi va bỏn chng khoỏn nhn c tin bỏn chng khoỏn cũn cụng ty
phỏt hnh khụng thu c tin na, mt cụng ty thu c vn ch khi chng
khoỏn ca nú c bỏn ln u tiờn trờn th trng cp mt.
Th trng tin t v th trng vn
Th trng tin t l mt th trng ti chớnh ch cú cỏc cụng c ngn hn (k
hn thanh toỏn di 1 nm).
Th trng vn l th trng din ra vic mua bỏn cỏc cụng c n di hn nh
c phiu, trỏi phiu. Th trng vn c phõn thnh ba b phn l th trng
c phiu, cỏc khon cho vay th chp v trỏi phiu.
I.2.2 Dch v tr gúp
I.2.2.1 Lch s hỡnh thnh Dch v tr gúp

Dch v tr gúp xut hin u tiờn ti M t khong nm 1850 vi hỡnh
thc mua mỏy may tr gúp. Ph n rt ho hng vi dch v ny, vỡ ln u
tiờn xut hin mỏy may, giỳp ph n cú th rỳt ngn thi gian may mt cỏi ỏo
t 14 gi xung cũn ch trong 1 gi ng h, v li cũn c mua tr gúp. ú
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
6

GVHD: TS Lờ Tn Bu SVTH: Vừ Th Thựy Dng

l mt s tit kim sc lao ng rt ln v n khong nm 1870 giỏ ca mt
chic mỏy may ch khong 30 40 ụla nu mua bng tr gúp.
Mt hng trang trớ ni tht sau ú cng c bỏn bng hỡnh thc tr

gúp. Mt bi bỏo vo nm 1899 Boston ó vit rng na s lng cỏc ca
hng trang trớ ni tht ang s dng dch v tr gúp. Vo khong n
m 1900,
vi s ra i ca dch v tr gúp mua xe hi, dch v tr gúp ó tht s bựng
n v 7 nm sau ú, giao dch tr gúp ó tr nờn ph bin v c ỏp dng
rng khp cho nhiu mt hng nh mỏy may, radio, t lnh, mỏy hỏt a, mỏy
git, mỏy hỳt bi, n trang, qun ỏo v c xe hi.
Nm 1924, 75% xe hi c bỏn vi hỡnh thc tr gúp, 80% mỏy hỏt
a, 75% mỏy git, 65% mỏy hỳt b
i v 25% n trang cng c bỏn di
hỡnh thc tr gúp.
Dch v tr gúp cng t ú c lan rng sang cỏc nc khỏc ti Bc
M, Nam M, Chõu u, Chõu v phỏt trin mnh m n ngy hụm
nay
(5)

I.2.2.2 nh ngha Dch v tr gúp

Tr gúp l mt hỡnh thc cho vay m ngi vay cú th tr trc hoc
khụng tr trc mt s tin, phn cũn li s c tr nh k theo lch trỡnh
nh sn. Khong thi gian tr phn cũn li cú th vi thỏng hoc thm chớ
n 30 nm. Mt ti sn th chp tr dn cú th xem l mt hỡnh thc tr gúp.
Tựy tng khong thi gian hoc phn tr
m tr trc c chn m cú nhng
hỡnh thc tr gúp v thanh toỏn khỏc nhau


(5) Website: www.myvesta.org/history/hisotryinstallment




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

 
GVHD: TS Lê Tấn Bửu SVTH: Võ Thị Thùy Dương
 
I.2.2.3 Vai trò của Dịch vụ trả góp
- Người tiêu dùng có thể mua ngay món hàng u thích nhưng vẫn còn tiền
để dành, giúp kích thích tiêu dùng, tạo sự phát triển cho nền kinh tế
- Người tiêu dùng sẽ có cuộc sống tiện nghi hơn với khoản tiền nhỏ mà
khơng cần chờ đợi lâu
- Người tiêu dùng có thể tự lên kế hoạch chi tiêu hợp lý cho mình với
những lịch trình trả góp vừa túi tiền
I.2.2.4. Các hình thức trả góp

- Hiện nay Dịch vụ trả góp được áp dụng rộng khắp các mặt hàng: nhà, đất,
xe ơ tơ, xe gắn máy, hàng điện máy, hàng trang trí nội thất, thậm chí là tiền
mặt…
- Khách hàng cũng có thể chọn thời gian trả góp tùy thích: vài tháng, vài
năm, thậm chí lên đến 30 năm.
- Số tiền trả trước có thể là 80%, 70%, 60%, 50%, 40%, 30%, 20%... thậm
chí là 0%. Phần còn lại sẽ được trả dần theo định kỳ mỗi tháng, mỗi q…
I.3.CHIẾN LƯỢC MARKETING ĐỐI V
ỚI DỊCH VỤ TRẢ GĨP
I.3.1 Marketing trong Dịch vụ trả góp
Dịch vụ trả góp thực chất cũng là một hình thức chào bán sản phẩm
hữu hình với phương thức thanh tốn khác với trả thẳng, thơng thường là trả
dần theo từng khoảng thời gian được định sẵn. Vì vậy, Marketing trong Dịch
vụ trả góp cũng dựa trên Marketing căn bản. Với cái đích cuối cùng là lợi
nhuận, các cơng ty tài chính phải thừ

a nhận rằng Marketing cũng là một cơng
cụ kinh doanh, được coi như một cơng nghệ ngân hàng hiện đại khơng thể
thiếu trong q trình tồn cầu hóa hiện nay.
Có thể hiểu Marketing trong Dịch vụ trả góp là nâng cao hiệu quả cạnh
tranh, thu hút và mở rộng khách hàng, đa dạng hóa sản phẩm, khơng ngừng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

 
GVHD: TS Lê Tấn Bửu SVTH: Võ Thị Thùy Dương
 
nâng cao lợi nhuận. Ngồi ra, Marketing trong Dịch vụ trả góp là sách lược
giúp khách hàng tự hoạch định kế hoạch chi tiêu của mình một cách hợp lý và
thuận lợi nhất.
I.3.2 Đặc điểm Marketing trong Dịch vụ trả góp
Được hình thành trên cơ sở vận dụng nội dung quan điểm Marketing
hiện đại, Marketing trong Dịch vụ trả góp có những đặc điểm sau:
- Marketing trong Dịch vụ trả góp là loại hình Marketing dịch vụ tài chính
Dịch v
ụ trả góp là một bộ phận của dịch vụ tài chính, một loại hình
dịch vụ chất lượng cao, có vai trò thúc đẩy tiêu dùng, từ đó tăng khả năng
phát triển của nền kinh tế. Nhiệm vụ của Marketing trong Dịch vụ trả góp là
đa dạng hóa sản phẩm, nắm bắt nhu cầu tiêu dùng, từ đó đưa ra các gói sản
phẩm cũng như các chương trình Marketing phù hợp nhằm thỏa mãn nhu cầu
của người tiêu dùng
- Marketing trong Dịch vụ trả góp mang đặc điểm của Marketing dịch vụ
Khác với hàng hóa được bán trả thẳng thanh tốn một lần, khách hàng
trong Dịch vụ trả góp sau khi mua hàng vẫn phải liên hệ với nơi cung cấp
dịch vụ nhiều lần sau khi mua để thanh tốn trả chậm theo lịch định sẵn, hoặc
sử dụng các dịch vụ khác: chấm dứt sớm,… Vì vậy đòi hỏi Marketing trong
D

ịch vụ trả góp phải ln đưa ra được các chương trình, chiến lược nhằm
chăm sóc khách hàng tốt nhất sau khi mua hàng
I.3.3 Chức năng, vai trò của Marketing trong Dịch vụ trả góp
Cũng giống như Marketing cho những sản phẩm hữu hình khác,
Marketing trong Dịch vụ trả góp cũng sẽ có chức năng, vai trò như sau:
- Marketing trong Dịch vụ trả góp là cơng cụ kết nối cơng ty với thị trường
Trong bất cứ ngành hàng nào, việc nắm bắ
t thị trường, nắm bắt nhu
cầu, thị hiếu thật sự của người tiêu dùng để từ đó đưa ra các sản phẩm với
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
9

GVHD: TS Lờ Tn Bu SVTH: Vừ Th Thựy Dng

nhng tin ớch phự hp luụn l mt chỡa khúa cho s thnh cụng ca doanh
nghip. Dch v tr gúp cng khụng ngoi l, cng cn nm rừ c s vn
hnh ca th trng, s bin i liờn tc ca nhu cu khỏch hng trờn th
trng cng nh v trớ, sn phm cụng ty cung cp trờn th trng t ú
a ra cỏc chin lc phỏt trin phự hp, trờn c s
ú xỏc lp v trin khai
cỏc gii phỏp marketing c th. Núi cỏch khỏc, ton b cỏc hot ng gn kt
gia cụng ty cung cp Dch v tr gúp v th trng nh ó nờu trờn u
thuc phm vi ca hot ng marketing.
- Marketing l cụng c hu hiu thu hỳt khỏch hng
Nhm thu hỳt khỏch hng, Cụng ty cung cp dch v tr gúp cn phi
chỳ ý n vic thit k v trin khai gúi sn phm phự hp vi nhu cu khỏch
hng, cng nh
cỏc chng trỡnh Marketing h tr nhm thu hỳt khỏch hng
tỡm n sn phm ca cụng ty. Chin lc Marketing cn c xõy dng v
phỏt trin hp lý, tha món ti a nhu cu khỏch hng vi nhng dch v phự

hp nht, nhanh nht, chi phớ thp nht nhm to cho khỏch hng cm giỏc
thoi mỏi, an tõm, thun tin khi s dng dch v. Nh cú hot ng
Marketing m cụng ty cú th gi chõn khỏch hng c, ng thi thu hỳt thờm
khỏch hng mi m
t cỏch hiu qu nht
- Marketing l cụng c nõng cao kh nng cnh tranh
C ch th trng chớnh l c ch cnh tranh. Khi a ra mt sn phm,
cụng ty cn cú nhng chin lc Marketing nhm to s khỏc bit húa trong
dch v ca mỡnh nhm thu hỳt khỏch hng. Hn na, ngay khi chim lnh th
trng, cụng ty cng phi tin hnh cỏc chin lc bo v v cng c th
tr
ng nhm m bo i th cnh tranh khụng th nhanh chúng sao chộp mụ
phng, tin ti chim lnh th trng mi m ca cụng ty mỡnh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
10

GVHD: TS Lờ Tn Bu SVTH: Vừ Th Thựy Dng

- Marketing trong Dch v tr gúp l sỏch lc giỳp khỏch hng t lờn k
hoch chi tiờu mt cỏch hp lý v thun tin nht.
Marketing giỳp khỏch hng nhỡn nhn c cỏc tin ớch t dch v tr
gúp, t chn sn phm, phng thc thanh toỏn, thi gian thanh toỏn sao cho
mua c mún hng cn thit m vn cũn tin dnh cho nhng k hoch
khỏc.
I.4. XY DNG CHIN LC MARKETING TRONG DCH V
TR GểP
I.4.1 Phõn khỳc th trng v la chn th tr
ng mc tiờu
Cỏc Cụng ty xỏc nh nhng nhúm khỏch hng tim nng cú hnh vi
mua sn phm dch v tng t bng cỏch nhn din v nhúm nhu cu ca

cỏc khỏch hng khỏc nhau vo cỏc phõn on. Phõn on th trng giỳp cỏc
cụng ty nhỡn thy c hi trờn th trng thụng qua cụng vic phõn tớch nhu
cu ca tng nhúm khỏch hng. Vic phõn on th trng l mt cụng c
hu ớch ci thin mi quan h vi khỏch hng. Kt qu
l nõng cao c
bỏn hng chộo, bỏn hng gp nhiu sn phm v thit lp quan h lõu di vi
khỏch hng
Phõn on th trng l c s tin xõy dng chin lc th
trng. Nu lm tt cụng vic phõn on th trng, qua ú xỏc nh cho
mỡnh mt th trng mc tiờu thớch hp, s d dn n thnh cụng vỡ chin
lc th trng da trờn c s
nng lc v li th thc s phự hp vi nhu cu
ca th trng
Cỏc bc ca cụng on phõn khỳc th trng v la chn th trng mc
tiờu:
- Bc 1:
hiu rừ th trng v i th
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
11 
 
GVHD: TS Lê Tấn Bửu SVTH: Võ Thị Thùy Dương
 
Một thị trường tiềm năng là khi khách hàng mong muốn một điều gì đó chưa
được đáp ứng, mức độ càng cao thì cơ hội của công ty càng lớn. Để hiểu được
thị trường cần trả lời những câu hỏi sau:
Đâu là phân khúc thị trường chưa được đáp ứng?
Đâu là phân khúc thị trường đủ lớn để giúp đạt được lợi nhuận?

Cần nắm giữ bao nhiêu thị phần để đạt được lợi nhuận?
Thị trường đó có nhiều đối thủ cạnh tranh không?

Đâu là điểm yếu của đối thủ cạnh tranh?
Liệu thị trường này có giúp Công ty phát huy ưu thế cạnh tranh
của mình không?
- Bước 2:
thấu hiểu khách hàng
Nắm thông tin về khách hàng cũng là bước đầu tiên trong việc bán hàng.
Công ty phải biết được (1) ai là khách hàng của bạn, (2) họ mong muốn điều
gì và (3) đâu là động lực giúp họ mua hàng – đó là những yếu tố cần thiết của
một kế hoạch Marketing hiệu quả. Để thật sự hiểu rõ khách hàng cần trả lời
những câu hỏi sau:
Khách hàng tiềm năng của Công ty đã thực hi
ện các giao dịch tương tự
như thế nào? (đến ngân hàng, công ty tài chính, qua internet hay qua môi
giới…)
Ai là người quyết định sử dụng dịch vụ và ai là người có ảnh hưởng nhất
đối với quyết định sử dụng dịch vụ?
Những thói quen của khách hàng là gì? Ví dụ, họ thường lấy thông tin về
dịch vụ từ nguồn nào? (truyền hình, sách báo, tạp chí, người khác giới
thiệu…)
Động cơ thúc đẩy sử d
ụng dịch vụ của họ là gì? (thái độ phục vụ của
nhân viên, thủ tục nhanh gọn, …)
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
12 
 
GVHD: TS Lê Tấn Bửu SVTH: Võ Thị Thùy Dương
 
- Bước 3: chọn phân khúc thích hợp
Công ty cần có được một bức tranh rõ ràng mình muốn trở thành. Nên
chia thị trường ra thành nhiều phần bánh nhỏ và nắm trọn phần đó, sau đó hãy

bắt đầu xâm nhập phân khúc mới.
I.4.2 Định vị thương hiệu và quản lý thương hiệu
Thương hiệu đóng vai trò rất quan trọng đối với hoạt động kinh doanh
của công ty, là công cụ để cạnh tranh và là nhân tố đóng góp vào sự phát triển

ổn định của Công ty. Trong các mặt để phát triển thương hiệu, thông điệp
Marketing ngày càng được chú ý và tận dụng khá hiệu quả. Thông điệp
Marketing không chỉ giúp khách hàng nhìn thấy triển vọng của công ty mà nó
còn thuyết phục họ trở thành khách hàng của Công ty. Một thông điệp
Marketing cần dựa trên 2 yếu tố:
Thứ nhất, nó phải ngắn gọn và nêu bật được điểm chính, nó sẽ trở
thành “biểu tượng âm thanh” củ
a Công ty
Thứ hai, thông điệp Marketing phải được hổ trợ bởi tất cả các nguồn
lực của Công ty và được đẩy mạnh nhờ quảng cáo.
I.4.3 Mạng lưới hoạt động
Dịch vụ trả góp sẽ dễ dàng phát triển khi mạng lưới hoạt động rộng
khắp, điều này được giải thích bởi ba nguyên nhân sau:
- Việc mở rộng chi nhánh hoạt động: vì hiện nay Dịch vụ tr
ả góp là dịch vụ
tương đối mới, người tiêu dùng chưa biết đến nhiều, dịch vụ được mở rộng tại
càng nhiều tỉnh thành, nhiều khu vực càng tạo điều kiện cho người tiêu dùng
dễ dàng tiếp nhận một trào lưu tiêu dùng mới
- Mở rộng mạng lưới hoạt động còn được hiểu là việc đa dạng các kênh
hàng hóa cung cấp, giúp người tiêu dùng có nhiều lựa chọn h
ơn trong việc
mua sắm
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
13 
 

GVHD: TS Lê Tấn Bửu SVTH: Võ Thị Thùy Dương
 
- Việc tăng cường hợp tác với các đại lý thuộc ngành cho trả góp cũng là
một trong những yếu tố giúp gia tăng mạng lưới hoạt động của công ty trả góp
I.4.4 Chiến lược lãi suất và phần trăm trả trước
Trên phương diện lý thuyết, chính sách lãi suất và phần trăm trả trước
của Công ty cung cấp dịch vụ trả góp được hình thành từ quá trình nghiên
cứu, phân tích, đánh giá các yếu tố liên quan đến lãi suấ
t sản phẩm cung cấp,
từ việc xem xét loại hình thị trường, môi trường cạnh tranh, tình trạng cung –
cầu, mức độ rủi ro… cho đến việc phân tích khả năng tạo ra sản phẩm của
công ty, mức độ chi phí, ảnh hưởng của mức giá kế hoạch đến quyết định sử
dụng sản phẩm của khách hàng, mức độ lợi nhuận kỳ vọng của công ty…
Những yế
u tố này được hiểu là sự tồn tại có tính quy luật khách quan.
Mục tiêu của việc xác định lãi suất và phần trăm trả trước này nhằm thu
hút một lượng khách hàng, thiết lập duy trì một mối quan hệ…Tuy nhiên, lãi
suất dịch vụ và phần trăm trả trước không phải là tất cả trong việc lựa chọn
công ty trả góp của khách hàng, khi họ cân nhắc giữa nhiều yếu tố khác nhau
như thủ tụ
c, thời gian xét duyệt hồ sơ, tư vấn, chăm sóc khách hàng…
I.4.5 Hoạt động chiêu thị
Mục tiêu của hoạt động chiêu thị của công ty trả góp nhằm tạo thay đổi
truyền thống tiêu dùng trả thẳng, hướng đến một phương thức tiêu dùng hiện
đại trong tương lai, quảng bá cho sản phẩm dịch vụ, cung cấp thông tin, tạo
cho khách hàng sự tin cậy, xây dựng và củng cố thương hiệu…
Phương tiệ
n Marketing là công cụ truyền thông giúp công ty tiến hành
các hoạt động chiêu thị, truyền đạt thông điệp Marketing đến khách hàng.
Việc chọn lựa phương tiện Marketing rất quan trọng vì nó giúp công ty đạt

được hiệu quả cao nhất trên số tiền đầu tư, nghĩa là công ty chọn phương tiện
Marketing đến phân khúc triển vọng của công ty với một chi phí thấp nhất
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
14 
 
GVHD: TS Lê Tấn Bửu SVTH: Võ Thị Thùy Dương
 
I.4.6 Hoạt động hậu mãi
Đây là hoạt động khá quan trọng trong việc giữ chân khách hàng quan
hệ lâu dài với công ty. Các nhà Marketing của công ty cung cấp dịch vụ trả
góp lo ngại khách hàng rơi vào trạng thái nghi ngại về tính đúng đắn của
quyết định mua hàng. Do dịch vụ trả góp rất nhạy cảm, ẩn chứa nhiều rủi ro
nên sau khi mua, khách hàng thường có thiên hướng chấm dứt sớm. Điều này
đòi hỏi công ty cung cấp dịch vụ tr
ả góp phải có một chính sách nhất quán, rõ
ràng với nhiều ưu đãi và đặc biệt là một dịch vụ chăm sóc khách hàng thật tốt
nhằm khẳng định dịch vụ với khách hàng cũng như duy trì mối quan hệ cho
những sản phẩm khác sau này.

















THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
15 
 
GVHD: TS Lê Tấn Bửu SVTH: Võ Thị Thùy Dương
 
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ TRẢ GÓP TẠI VIỆT NAM
VÀ DỊCH VỤ TRẢ GÓP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
GIẤC MƠ DỄ DÀNG (EASY)
II.1 THỰC TRẠNG DỊCH VỤ TRẢ GÓP TẠI VIỆT NAM
II.1.1 Sự phát triển của Dịch vụ trả góp
II.1.1.1 Tại các nước trên thế giới

Như phần giới thiệu về lịch sử hình thành của Dịch vụ trả góp, thực chất
Dịch vụ trả góp đã bắt đầu xuất hiện từ những năm 1850 tại Bắc Mỹ với hình
thức trả góp đầu tiên là mua máy may trả góp, sau đó đã phát triển sang nhiều
mặt hàng khác như các mặt hàng điện tử: máy giặt, máy lạnh, ti vi… các sản
phẩm trang trí nội thấ
t, ô tô… thậm chí là nhà cũng được mua bằng hình thức
trả góp. Dịch vụ trả góp đã lan rộng xuống Nam Mỹ, rồi Châu Âu, Châu Á…
phát triển mạnh mẽ những năm sau đó và cho đến ngày hôm nay.
II.1.1.2 Tại các nước trong khu vực

Tại các nước trong khu vực, Dịch vụ trả góp cũng đã được du nhập từ
Châu Âu qua từ những năm 90 và phát triển mạnh mẽ tại các nước Singapore,
Thái Lan, Indonesia, Malaysia… với nhiều hình thức dịch vụ khác nhau như:
cho vay mua xe, Thẻ tín dụng, cho vay mua hàng điện máy, cho vay tiền

mặt….
II.1.1.3 Tại Việt Nam

Tại thị trường Việt Nam, Dịch vụ trả góp cũng đã bắt đầu nhen nhóm từ
nhiều năm nay nhưng chỉ rải rác vài nơi, chưa trở thành một loại hình dịch vụ
rõ ràng, không thu hút được sự quan tâm của người tiêu dùng, do thói quen
tiêu dùng của Việt Nam vẫn chuộng trả thẳng, ngại trả góp vì cho rằng lãi suất
trả góp sẽ rất cao, kéo dài thời gian trả sẽ có nhiều rắc rối, thủ
tục nhiêu khê…
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
16 
 
GVHD: TS Lê Tấn Bửu SVTH: Võ Thị Thùy Dương
 
Tuy nhiên, tình hình đang bắt đầu có những biến chuyển mới với sự xuất
hiện của nhiều cơng ty chun cho vay trả góp, Cơng ty Cổ Phần Thương
Mại Giấc Mơ Dễ Dàng (Easy) là một điển hình cụ thể, chun cho vay trả góp
mua xe gắn máy; Cơng ty tài chính Pháp Societe General, được chính phủ
Việt Nam phê chuẩn chính thức hoạt động từ tháng 09/2007 đã tung ra các
dịch vụ trả góp cho các mặt hàng như: xe gắn máy, hàng điện tử… Cơng ty
Prudential Finance, ngân hàng Techcombank c
ũng đã vào cuộc với các sản
phẩm tương tự. Tuy nhiên, do tính chất hồn tồn mới mẻ của hình thức dịch
vụ này, cộng thêm quan niệm lỗi thời của người dân, ln cho rằng Trả góp
chỉ dành cho người nghèo, thủ tục nhiêu khê… đang đặt ra cho ngành dịch vụ
này một bài tốn khó cần phải vượt qua, làm sao để người dân nhìn nhận
được hết tiện ích cũng như tạo nên một nền tảng vững chắ
c cho sự phát triển
mạnh mẽ và lâu bền của dịch vụ này?
Để làm được điều này, mỗi một Cơng ty thuộc lĩnh vực dịch vụ trả góp

khi tham gia thị trường Việt Nam cần có những chiến lược Marketing thích
hợp để đánh động được tâm lý người tiêu dùng, tạo dựng niềm tin trong lòng
thị trường cho sự khai thác và phát triển lâu dài của loại hình dịch vụ mới này.
II.1.2. Lý do Dịch vụ trả
góp chưa phát triển mạnh tại Việt Nam
II.1.2.1 Tổng quan thị trường tài chính Việt Nam

Thị trường tài chính Việt Nam được chi phối bởi hệ thống ngân hàng
thương mại và ngân hàng cổ phẩn, các cơng ty, tổ chức tài chính, các cơng ty
chứng khốn,… được quản lý bởi ngân hàng nhà nước đứng đầu là Thống đốc
ngân hàng, với nơi lưu giữ quỹ là Kho bạc nhà nước
Ngân hàng nhà nước là nơi ban hành cũng như kiểm tra việc thực thi các
luật lệ, các chính sách pháp luật cho hoạt động của ngân hàng, cơng ty tài
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
17 
 
GVHD: TS Lê Tấn Bửu SVTH: Võ Thị Thùy Dương
 
chính, cơng ty chứng khốn như: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất cơ bản, giao
dịch ngoại hối, phần trăm dao động trên thị trường chứng khốn…
Thành phần ngân hàng, cơng ty tài chính tham gia thị trường tài chính
Việt Nam có các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam, ngân hàng trực
thuộc nhà nước, ngân hàng, tổ chức tài chính nước ngồi. Đặc biệt, khi Việt
Nam ký hiệp định chính thức gia nhập WTO, ngày càng có nhiều ngân hàng,
tổ chức tài chính nước ngồi gia nhập vào th
ị trường Việt Nam với những gói
sản phẩm và dịch vụ đa dạng hơn
Tuy nhiên, do chỉ mới giành độc lập hơn ba mươi năm, thị trường tài
chính Việt Nam cũng vì vậy còn rất non trẻ và chưa hồn thiện, cần phải có
những chính sách và cơng cụ tài chính hổ trợ kịp thời khi có biến động xảy ra

và đảm bảo phát triển hệ thống tài chính bền vững.
II.1.2.2 Ngun nhân thị trườ
ng trả góp chưa phát triển mạnh tại Việt
Nam
- Ngun nhân chủ yếu xuất phát từ thói quen tiêu dùng của người dân,
chưa thật sự thấy được những hấp dẫn cũng như tiện ích từ dịch vụ trả góp,
ln cho rằng trả góp đòi hỏi nhiều thủ tục nhiêu khê, điều kiện khó khăn…
và cũng chính vì vậy ln có thói quen tiêu dùng trả thẳng một lần
- Do đâu đã hình thành những suy nghĩ như vậy? Cũng chính vì trước
đ
ây, dịch vụ trả góp đã từng nhen nhóm được hình thành tại thị trường Việt
Nam, nhưng các ngân hàng, cơng ty tài chính, các doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ trả góp ln đòi hỏi rất nhiều thủ tục và chứng nhận: mức lương, thu
nhập gia đình,…Vì vậy đã tạo ra suy nghĩ sai lệch về dịch vụ trả góp từ người
dân
- Mặt khác, chính phủ Việt Nam cũng chưa có những chính sách nhằm
phát tri
ển mạnh mẽ dịch vụ trả góp này, hiện nay dịch vụ trả góp nhen nhóm
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
18 
 
GVHD: TS Lê Tấn Bửu SVTH: Võ Thị Thùy Dương
 
phát triển chỉ là do sự bộc phát của thị trường, do nhu cầu thật sự của một số
đơng người tiêu dùng, chứ chưa có những chiến lược phát triển rõ ràng nào
cho dịch vụ trả góp từ phía nhà nước
II.1.3 Ý nghĩa cho sự phát triển Dịch vụ trả góp
Dịch vụ trả góp sỡ dĩ xuất hiện và phát triển mạnh mẽ tại các nước vì
những tiện ích vượt trội, c
ần phải được phát huy và duy trì do:

- Dịch vụ trả góp tạo ra nhiều phương thức thanh tốn khác nhau, tạo sự
thuận tiện cho người tiêu dùng trong việc thanh tốn mua hàng, người tiêu
dùng có nhiều sự chọn lựa hơn, dễ dàng mua được món hàng mình ưng ý. Từ
đó kích thích tiêu dùng, giúp cho hàng hóa bán nhiều hơn, nền kinh tế cũng
nhờ đó mà phát triển hơn
- Người tiêu dùng khơng cần chờ đợi để dành đến khi đủ tiền mới mua
mặt hàng c
ần thiết, mà có thể mua bất cứ lúc nào với số tiền nhỏ trong tay,
thậm chí là khơng cần khoản tiền nào trước. Cuộc sống của người tiêu dùng
cũng chính vì vậy ngày càng trở nên sung túc, cải thiện hơn
- Người tiêu dùng, nhờ vào dịch vụ trả góp có thể sắm món hàng hóa
mình u thích mà vẫn còn tiền để dành cho những kế hoạch chi tiêu, kinh
doanh khác, giúp cho các kế hoạch kinh doanh dễ dàng được thực thi hơn.
- Ngồi ngân hàng, dịch vụ trả
góp cũng là một kênh hữu hiệu tiếp cận
thị trường về mặt tài chính, giúp cho dịch vụ tài chính ngày càng đa dạng và
phong phú hơn, nguồn vốn trên thị trường cũng từ đó được lưu thơng và kiểm
sốt tốt hơn
II.2 DỊCH VỤ TRẢ GĨP TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
GIẤC MƠ DỄ DÀNG (EASY)
II.2.1 Giới thiệu về Cơng ty CPTM Giấc Mơ Dễ Dàng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
19 
 
GVHD: TS Lê Tấn Bửu SVTH: Võ Thị Thùy Dương
 
Tốc độ tăng trưởng ổn định và đầy lạc quan của nền kinh tế Việt Nam
trong những năm gần đây đã và đang góp phần nâng cao chất lượng cuộc
sống của người dân Việt. Trong bối cảnh kinh tế ngày càng phát triển đó, nhu
cầu đi lại của người dân, đặc biệt là ở các thành phố lớn, ngày càng nhiều và

cấp thiết. Đặc biệt trong tình hình hạ tầng giao thông hi
ện nay, xe gắn máy
vẫn là một lựa chọn tối ưu để đáp ứng nhu cầu đi lại của các cá nhân trong
sinh hoạt hằng ngày. Tuy nhiên để sở hữu một chiếc xe máy mình vừa yêu
thích vừa đáp ứng cho nhu cầu hàng ngày này thật không dễ dàng
Nắm bắt được nhu cầu và mong muốn đó, Công ty Cổ phần Thương Mại
Giấc Mơ Dễ Dàng (gọi tắt là Easy) được thành lập vào tháng 09 năm 2006, đã
đưa ra thị trường dịch vụ hổ trợ tài chính cho khách hàng với hình thức cho
vay trả góp mua xe gắn máy. Khách hàng chỉ cần trả trước một khoản tiền từ
20% đến 70% giá trị xe máy và trả một số tiền cố định hàng tháng tùy vào
thời hạn vay của khách hàng. Bằng phương thức này, khách hàng sẽ dễ dàng
sở hữu xe gắn máy một cách nhanh chóng, làm chủ sở hữu xe gắn máy trong
10 – 15 phút, để phục vụ nhu cầu cấp bách mà v
ẫn còn ngân sách cho những
kế hoạch chi tiêu thiết yếu khác.
Với hơn 600 nhân viên làm việc chuyên nghiệp, hệ thống đại lý rộng
khắp của Công ty Easy (các Cửa hàng và công ty kinh doanh xe gắn máy gồm
tất cả các nhãn hiệu nổi tiếng như Yamaha, Honda, SYM, Suzuki,Kymco…)
tại các Tỉnh, Thành như: TP.HCM, Biên Hòa, Cần Thơ, Vĩnh Long, Long An,
Củ Chi, Bình Dương, Nha Trang, Công ty Easy được nhìn nhận là Công ty
hàng đầu trong lĩnh vực hỗ trợ tài chính với hình thức cho vay mua xe máy trả
góp hiện nay.
Với đội ng
ũ nhân viên chuyên nghiệp bao gồm Đội ngũ Nhân viên Kinh
Doanh luôn có mặt tại các đại lý xe máy để tư vấn các dịch vụ trả góp, hướng
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
20

GVHD: TS Lờ Tn Bu SVTH: Vừ Th Thựy Dng


dn th tc h s cho khỏch hng v Trung Tõm T Vn Khỏch hng luụn sn
sng h tr, gii ỏp mi thc mc qua in thoi v cung cp gúi dch v
Easy phự hp theo nhu cu tng cỏ nhõn.
Thi gian lm vic: 7h 19h, t Th 2 n Ch nht
II.2.2 Gii thiu v Dch v tr gúp ti Cụng ty CPTM Gic M D
Dng
Hin nay, Easy ch mi cung cp mt sn ph
m dch v tr gúp duy nht, ú
l mua xe gn mỏy tr gúp
- Dch v ỏp dng cho tt c cỏc nhón hiu xe mỏy hin cú trờn th
trng Vit Nam nh Yamaha, Honda, Suzuki, SYM, Kymco
- Giỏ tr xe t 7.5 45 triu
- Khỏch hng cú th tr trc t 20% - 70%
- Khỏch hng cú th chn thi hn tr gúp trong 9, 12, 15, 18, hoc 24
thỏng
- H s vay ca khỏch hng s c gii quyt trong vũng 10 -15 phỳt
(khụng tớnh ngy l) k t khi np
y cỏc giy t liờn quan hp l bao
gm Bn sao H khu, CMND khụng cn cụng chng (mang theo bn chớnh
i chiu).
II.2.3 Phõn tớch mụi trng bờn ngoi
II.2.3.1 Bi cnh chung

II.2.3.1.1 Bi cnh quc t
Tỡnh hỡnh th gii ngy cng din bin phc tp, nh hng ton cu
ngy cng mnh m hn, theo din rng v sõu hn. Cỏc nn kinh t khu vc
ụng , sau giai on khng hong ti chớnh nm 1997, nay ó phc hi v
ang dn i vo n nh, õy l im thun li thỳc y phỏt trin ngoi
thng v thu hỳt vn u t
nc ngoi

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
21

GVHD: TS Lờ Tn Bu SVTH: Vừ Th Thựy Dng

Tuy nhiờn, tỏc ng ca din bin th trng tin t khu vc v th gii
i vi th trng tin t trong nc cng ngy cng cao: tỏc ng nhanh hn,
trc tip hn. Cỏc nhõn t lm mt n nh kinh t ton cu vn cũn tim n
nh s bin ng giỏ du la v cỏc loi nguyờn vt liu sn xut khỏc, nn
khng b, thm h
a Gn õy nht, 6 thỏng u nm 2008, giỏ du la t
ngt tng lờn hn 140 usd/ thựng, giỏ ụ gim mnh xung gn 15.000 vnd/
usd ri li tng lờn gn 19.000 vnd/ usd, s bt n th trng ti chớnh M
kộo theo s bin i giỏ c mnh m ti cỏc nc, nhiu nc ng trc
nguy c lm phỏt tng thm chớ mc lm phỏt tng n 2 triu phn tr
m nh
Zimbabwe buc cỏc nc phi cú chớnh sỏch cp bỏch kim ch lm phỏt, v
vỡ vy tc tng trng kinh t cng phi c iu chnh gim li nhm
thc hin mc tiờu trc mt l gim lm phỏt, n nh kinh t v mụ
II.2.3.1.2 Bi cnh trong nc
Vit Nam chớnh thc tr thnh thnh viờn T chc Thng mi Th Gii
(WTO) vo ngy 07/11/2006, l thnh viờn th
150 ca WTO. Thỏng 3/2007,
Vit Nam ó bt u thc hin cỏc cam kt WTO. Giai on 2006 2010, l
giai on nn kinh t nc ta s hi nhp hn na vo kinh t khu vc v kinh
t th gii, tip tc thc hin cỏc cam kt theo l trỡnh AFTA v WTO.
Tc tng trng kinh t GDP ca Vit Nam bỡnh quõn t 2001 n
2007 l 7.5%. Chớnh ph ch trng duy trỡ kinh t tng trng cao trong giai
o
n 2006 2010, t 7.5% - 8% to ra nhng tin a Vit Nam c bn

tr thnh nc cụng nghip phỏt trin vo nm 2020. Tuy nhiờn, do nh
hng tỡnh hỡnh kinh t th gii vo 6 thỏng u nm 2008, nhm u tiờn mc
tiờu trc mt kim ch lm phỏt, chớnh ph ó buc phi thay i mc tiờu
tng trng kinh t nm 2008 xung 6.5% - 7%. Vi iu kin chớnh tr - xó
hi hi
n nay n nh, v l mụi trng u t hp dn, ha hn s tng vt tr
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
22 
 
GVHD: TS Lê Tấn Bửu SVTH: Võ Thị Thùy Dương
 
lại của chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế, giúp Việt Nam sớm chuyển dịch cơ cầu
kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa: thúc đẩy xuất khẩu; và
cam kết thực hiện các mục tiêu quốc gia khác như xóa đói, giảm nghèo, việc
làm….
Tuy nhiên, song song với việc phát triển kinh tế, ổn định về chính trị
hiện nay của Việt Nam, nhiều vấn nạn cũng đang làm đau đầu các giớ
i chức
trách cũng như gây bức xúc đối với người dân: việc phát triển cơ sở hạ tầng,
mạng lưới giao thông, phương tiện di chuyển… không đồng bộ với quá trình
phát triển kinh tế và hội nhập. Nạn kẹt xe, ngập nước, bến đậu xe tại các trung
tâm lớn, tai nạn giao thông tại các tuyến đường quốc lộ do lưu lượng xe quá
đông và đường quá nhỏ…đang hằng ngày gây ra rất nhiều t
ổn thất về người
và tài sản đòi hỏi Việt Nam phải sớm có biện pháp giải quyết để đảm bảo phát
triển đồng bộ mọi lĩnh vực, theo kịp tốc độ phát triển kinh tế, đảm bảo môi
trường an sinh và phát triển bền vững cho nền kinh tế Việt Nam cũng như đời
sống của người dân Việt.
II.2.3.1.3 Dự báo về Dịch vụ trả góp t
ại Việt Nam

Năm 2008, các tổ chức tài chính quốc tế cũng đã chính thức gia nhập vào
thị trường Việt Nam như cam kết trong hiệp định Thương mại Thế giới WTO,
điều này sẽ giúp thị trường tài chính ngày càng được mở rộng và củng cố
mạnh mẽ hơn, nhiều công nghệ và dịch vụ mới trong lĩnh vực tài chính cũng
vì vậy được xâm nhập và phát triển mạnh hơ
n tại thị trường Việt Nam.
Xu hướng dịch vụ trả góp cũng ngày càng được người tiêu dùng biết đến
nhiều và chấp nhận như một hình thức tiêu dùng hiện đại “Mua ngay nhưng
vẫn còn tiền để dành”. Tuy nhiên, đây là một dịch vụ tương đối mới, chỉ mới
được chấp nhận và ứng dụng tại các thành phố lớn, việc xâm nhập và phát
triển dịch vụ này vào các thành phố nh
ỏ, những nơi xa xôi cũng sẽ gặp không
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
23

GVHD: TS Lờ Tn Bu SVTH: Vừ Th Thựy Dng

ớt khú khn, do thúi quen mua hng tr thng, khụng thớch mc n ca ngi
tiờu dựng Vit Nam. Cng chớnh vỡ vy, nu thay i c nhng suy ngh v
thúi quen ny, õy s l mt th trng y tim nng khai thỏc v phỏt
trin dch v tr gúp.
II.2.3.2 Mụi trng v mụ

II.2.3.2.1 Mụi trng phỏp lut
gia nhp WTO, Chớnh ph phi phờ chun mt Cụng c quc t v
xõy dng mi, sa i, b sung hn 20 lut, phỏp lnh cho phự hp vi 16
Hip nh chớnh ca WTO, vỡ s phỏt trin ca chớnh nn kinh t Vit Nam.
Mụi trng phỏp lý cho hot ng cung cp cỏc dch v ti chớnh ó
c hỡnh thnh v ang ngy cng hon thin. Lut NHNN, Lut cỏc TCTD,
cỏc TCTC c b sung v sa i cú hiu l

c t 1/8/2003 v 1/10/2004.
Chin lc phỏt trin dch v ti chớnh giai on 2006-2010 ó gúp phn hon
thin khuụn kh th ch v dch v ngõn hng, dch v ti chớnh.
Trong giai on 2006-2010, NHNN s tip tc xõy dng, chnh sa v
b sung cỏc quy nh v cp phộp, t chc v hot ng ca cỏc TCTD,
TCTC phự hp vi cỏc cam kt v l trỡnh gia nhp WTO; hon thin cỏc quy
nh v qun lý ngoi hi; c
i cỏch h thng ti chớnh tớn dng phự hp vi
chun mc quc t. Lut giỏm sỏt an ton h thng ngõn hng, t chc ti
chớnh cng ang c xỳc tin xõy dng nhm to hnh lang phỏp lý ng b
cho hot ng ngõn hng cng nh cỏc t chc ti chớnh trong giai on mi.
Tuy nhiờn, n giai on hin nay, NHNN vn cha cú b lut no chớnh
thc quy nh v cỏc quy ch hng dn thc thi d
ch v tr gúp i vi t
chc ti chớnh trong v ngoi nc. iu ny ang gõy ra khỏ nhiu khú khn
cho cỏc cụng ty ti chớnh trong lnh vc tr gúp vỡ vng phi lói sut trn
nh ỏp dng i vi ngõn hng khi hu ht cỏc cụng ty ti chớnh trong lnh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
24 
 
GVHD: TS Lê Tấn Bửu SVTH: Võ Thị Thùy Dương
 
vực cho vay trả góp đều hoạt động theo hình thức vay ưu đãi từ ngân hàng,
sau đó nhờ vào những nguồn vốn này tiến hành cho vay với các mặt hàng trả
góp. Việc áp dụng lãi suất trần cho cơng ty tài chính như đối với ngân hàng sẽ
gây nhiều khó khăn trong việc thanh tốn được hết chi phí hoạt động vì lợi
nhuận khơng đủ bù chi phí.
Ngồi ra, hành lang pháp lý cho việc thu hồi nợ, xử lý các khoản nợ xấu
cũng như cá nhân mắc nợ
trong lĩnh vực trả góp cũng chưa được ban hành với

các hình thức chế tài cụ thể, gây ra rất nhiều khó khăn cho cơng ty tài chính
trong việc thu hồi nợ.
II.2.3.2.2 Mơi trường tự nhiên:
TP.HCM, nơi Easy đóng trụ sở chính và là thị trường chủ yếu của
Easy, có vị trí địa lý thuận lợi, địa hình thành phố bằng phẳng; là đầu mối
giao thơng lớn, nối liền với các tỉnh trong vùng, là cửa ngõ quốc tế l
ớn nhất cả
nước.
Tồn lãnh thổ Việt Nam cũng có điều kiện thiên nhiên khá tốt giúp
Easy có thể mở rộng và phát triển lâu dài với 64 tỉnh thành từ Nam ra Bắc
II.2.3.2.3 Mơi trường văn hóa, xã hội
TP.HCM là vùng đất trẻ thành lập cách đây 300 năm. Văn hóa thành phố
chủ yếu vẫn được xem là một nền văn hóa đơ thị, ảnh hưởng đậm nét phương
tây cận hiện đại nhưng khơng tách rờ
i nền văn hóa truyền thống Việt. Là
trung tâm lớn về kinh tế, văn hóa, khoa học cơng nghệ, dịch vụ của cả nước
với diện tích là 2.098,7 km
2
.
(6)
Tính đến cuối năm 2007, tổng dân số trên địa
bàn chiếm khoảng 7.45% dân số (khoảng 6.347.000 người) cả nước, với mật
độ dân số là 3.024 người/km
2
.
(7)

(6, (7): Website: www.gso.gov.vn – Tổng Cục thống kê
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
25


GVHD: TS Lờ Tn Bu SVTH: Vừ Th Thựy Dng

Thnh ph cú th mnh v giỏo dc o to, khoa hc k thut, lao
ng cú tay ngh n t nhiu vựng, nhiu khu vc khỏc nhau trờn c nc.
õy l nhng yu t thun li phỏt trin cỏc ngnh kinh t k thut cao,
dch v hin i v phỏt trin kinh t.
II.2.3.2.4 Mụi trng kinh t
TP.HCM c ỏnh giỏ l mt Trung tõm kinh t Ti chớnh Thng
mi ln ca vựng kinh t trng
im thuc cm ng lc phớa Nam v ca c
nc vi cỏc ch s sau:
- Mc tng trng GDP bỡnh quõn giai on 2001-2005 trờn 10%
nm
- Mc tng trng GDP 6 thỏng u nm 2008 tng 6.7%
(8)
Tớnh t u nm 2008 n ngy 15/05/2008, TP. HCM cú tng vn u t
nc ngoi (FDI) ng ký t 1.986 t USD vi 153 d ỏn.
- Trong ú cú: 43 d ỏn liờn doanh, vn ng ký 1,003 t USD (chim
50,5%); 110 d ỏn 100% vn nc ngoi, vn ng ký 982,8 triu USD
(49,5%). Ngnh kinh doanh u t bt ng sn v dch v t vn cú 66 d
ỏn, tng vn 1,933 t USD, chim 97,3% tng vn.ng thi, cú 39 d ỏn
iu chnh tng vn thờm 95,2 triu USD. Cỏc con s trờn ó nõng tng vn
FDI vo Tp.HCM t u nm tớnh n ngy 15/5/08 t hn 2 t USD

- So vi cựng thi im ny nm trc ch cú 263,2 triu USD





(8): Website: www.dantri.com.vn

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×