Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Tuyen mot so de KTHK II - VL 7 - Nhan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.37 KB, 15 trang )

KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN :VẬT LÝ LỚP 7
(Thời gian làm bài : 45 phút )
I. Trắc nghiệm : (3đ) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng?
. 1. Để đo dòng điện qua bóng đèn pin có ghi 1,2A.Ta nên chọn ampe kế nào trong các ampe kế có
giới hạn đo sau:
a. 2mA b. 20mA c. 2A d. 250mA
2. Một vật trung hòa điện,sau khi cọ xát, trở thành vật nhiễm điện âm nếu :
a. Vật đó mất bớt điện tích dương. b. Vật đó mất bớt electron.
c. Vật đó nhận thêm điện tích dương. d. Vật đó nhận thêm electron.
3. Chuông điện hoạt động chủ yếu là do:
a. Tác dụng nhiệt của dòng điện b. Tác dụng từ của dòng điện.
c. Tác dụng từ của thỏi nam châm. d. Tác dụng hút và đẩy của các vật bị nhiễm điện
4. Đơn vị đo hiệu điện thế là :
a. Vôn b. Ampe c. Niutơn d. Đêxiben (dB)
5. Vật nào dưới đây là vật dẫn điện ?
a. Một đoạn ruột bút chì. b. Một đoạn dây nhựa.
c. Thanh gỗ khô. d. Thanh thủy tinh.
6. Khi các dụng cụ sau đây hoạt động bình thường, dòng điện trong dụng cụ nào vừa có tác dụng
nhiệt, vừa có tác dụng phát sáng?
a. Nồi cơm điện. b. Chuông điện.
c. Đèn điôt phát quang. d. Đồng hồ dùng pin.
7. Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi nào ?
a. Khi dụng cụ dùng điện trong mạch bị hỏng.
b. Khi cầu chì bị đứt.
c. Khi dụng cụ dùng điện trong mạch không hoạt động.
d. Khi hai cực của nguồn điện được nối tắt bằng một dây dẫn.
8. Dòng điện với cường độ …trở lên đi qua cơ thể người là gây nguy hiểm đến cơ thể người.
a. 60mA b. 75mA c. 65mA d.70mA
II) Tự luận (7đ)
1. kể tên các tác dụng của dòng điện: (1đ)
2. Lấy thanh thuỷ tinh cọ xát vào lụa.(2,5đ)


a) Hỏi sau khi cọ xát lụa nhiễm điện gì? electron dịch chuyển từ thuỷ tinh sang lụa hay ngược
lại ?
b) Thanh thuỷ tinh là vật A. A đẩy B; B đẩy C; C hút D; D hút E? Tìm điện tích các vật B; C;
D; E.
3. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm một bóng đèn mắc nối tiếp với một khóa vào hai cực của bộ
pin , một ampe kế để đo cường độ dòng điện qua đèn. Chỉ rõ chốt dương, chốt âm của ampe kế.
(3,5đ)
ĐÁP ÁN MÔN VẬT LÝ 7 - HỌC KỲ II
Năm học: 2009 – 2010
I. Trắc nghiệm: (3đ)
Đúng mỗi câu được: (0,375đ)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án C D B A A C D D
II. Tự luận: (7đ)
1. kể tên đúng 5 tác dụng của dòng điện : (1đ)
2.Giải thích đúng: (2,5đ)
a) Lụa nhiễm điện âm. Khi đó electron dịch chuyển từ thuỷ tinh sang lụa.(1,5đ)
b)A- dương; B- dương; C- dương; D- âm; E- âm. (1đ)
3. Vẽ sơ đồ mạch điện đúng được: (3,5đ)
- Vẽ đúng các kí hiệu: (1đ)
- Xác định đúng chiều dòng điện, chỉ rõ chốt âm, chốt dương: (1đ)

ĐỀ 2:
PHẦN A: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 5 đ ).
I/ Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau ( 4,0 đ ).
Câu 1: Có thể làm thước nhựa nhiễm điện bằng cách nào dưới đây ?
A. Phơi thước nhựa ngoài nắng. B. Áp sát thước nhựa vào một cực của pin.
C. Cọ xát thước nhựa vào mảnh vải khô. D. Áp sát thước nhựa vào một cực của nam châm
Câu 2 : Sau một thời gian hoạt động, cánh quạt dính nhiều bụi vì:
A. Cánh quạt cọ sát với không khí, bị nhiễm điện nên hút nhiều bụi.

B. Cánh quạt bị ẩm nên hút nhiều bụi.
C. Một số chất nhờn trong không khí đọng lại ở cánh quạt và hút nhiều bụi.
D. Bụi có chất keo nên bám vào cánh quạt.
Câu 3: Dòng điện là gì ?
A. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. B.Dòng các nguyên tử dịch chuyển có hướng.
C. Dòng các phân tử dịch chuyển có hướng. D. Dòng chất lỏng dịch chuyển có hướng.
Câu 4: Vật nào dưới đây là vật cách điện ?
A. Một đoạn dây thép. B. Một đoạn dây nhôm.
C. Một đoạn dây nhựa. D. Một đoạn ruột bút chì.
Câu 5: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bộ phận hay dụng cụ điện nào dưới đây khi
chúng hoạt động bình thường?
A. Bóng đèn bút thử điện. B. Quạt điện.
C. Công tắc. D. Cuộn dây dẫn có lõi sắt non.
*Câu 6: Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây có lợi ?
A. Máy bơm nước. B. Nồi cơm điện. Công tắc. D. Tivi.
Câu 7: Cho sơ đồ mạch điện như hình 1.
Trong trường hợp nào dưới đây chỉ có Đ
1
, Đ
2
sáng ?
A. Cả ba công tắc đều đóng.
B. K
1
, K
2
đóng, K
3
mở.
C. K

1
, K
3
đóng, K
2
mở.
D. K1đóng, K
2
, K
3
mở.
Câu 8: Mũi tên trong sơ đồ mạch điện nào trong các hình vẽ
sau đây chỉ đúng chiều qui ước của dòng điện ?
Câu 9: Con số 220V ghi trên một bóng đèn có nghĩa nào dưới đây?
A. Giữa hai đầu bóng đèn luôn có hiệu điện thế là 220V.
B. Đèn chỉ sáng khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 220V.
C. Bóng đèn đó có thể tạo ra được một hiệu điện thế là 220V.
D. Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn phải là 220V.
Câu 10: Cho một nguồn điện 12V và hai bóng đèn giống nhau có ghi 6V. Để mỗi đèn
đều sáng bình thường thì phải mắc mạch điện như thế nào?



-
+
Đ
3
K
1
K

2
K
3
Đ
2
Hình
1
Đ
1

+
-
A.

+
-
B.

+
-
C.

+
-
D.
A DB C
A. Lần lượt nối hai đầu mỗi bóng đèn với hai cực của nguồn.
B. Hai bóng đèn mắc song song vào hai cực của nguồn.
C. Hai bóng đèn mắc nối tiếp vào hai cực của nguồn.
D. Không có cách mắc nào để cả hai đèn sáng bình thường.

Câu 11: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch gồm hai bóng đèn như nhau mắc nối tiếp
có giá trị nào dưới đây?
A. Bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
B. Nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
C. Bằng hiệu điện thế trên mỗi đèn.
D. Lớn hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
Câu 12: Ampe kế có giới hạn đo là 50mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào?
A. Dòng điện qua bóng đèn pin có cường độ 0,35A.
B. Dòng điện qua đèn điốt phát quang có cường độ 12mA.
C. Dòng điện qua nam châm điện có cường độ 0,8A.
D. Dòng điện qua bóng đèn xe máy có cường độ 1,2A.
Câu 13: Sơ đồ nào trongcác hình vẽ dưới đây dùng để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn?

Câu 14: Hai quả cầu bằng nhựa có cùng kích thước, nhiễm điện cùng loại như nhau. Giữa chúng
có lực tác dụng như thế nào trong số các khả năng sau:
A.Hút nhau. B.Đẩy nhau.
C.Có lúc hút, có lúc đẩy nhau. D.Không có lực tác dụng.
Câu 15: Câu khẳng định nào sau đây là đúng:
A.Giữa hai đầu bóng đèn luôn có một hiệu điện thế.
B.Giữa hai chốt (+) và (-) của ampe kế luôn có một hiệu điện thế.
C.Giữa hai cực của pin còn mới có một hiệu điện thế.
D.Giữa hai chốt (+) và (-) của vôn kế luôn có một hiệu điện thế.
Câu 16: Ampe kế là dụng cụ dùng để đo:
A.Hiệu điện thế. B.Nhiệt độ.
C.Khối lượng. D.Cường độ dòng điện.
II Nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để có được một khẳng định đúng. ( 1 đ )
Cột A Cột B Nối câu
Câu 17 :1) Chất dẫn điện là chất a) tác dụng từ. 1+
Câu 18 :2) Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn b) cho dòng điện chạy qua. 2+
Câu 19 :3) Chuông điện là ứng dụng của c) thì đèn càng sáng. 3+

Câu 20 :4) Công nghệ mạ vàng là ứng dụng của d) tác dụng phát sáng. 4+
e) tác dụng hoá học.
PHẦN B: TỰ LUẬN ( 5 đ ).
Câu 21 (1,5 đ ):Dùng các kí hiệu đã học ( Pin, bóng đèn,
công tắc, dây dẫn điện) vẽ sơ đồ mạch điện của mạch điện
cho bỡi ( hình 2 ) dưới đây.Khi đóng công tắc hãy xác định
chiều của dòng điện chạy trong mạch điện đó.




Hình
2





Câu 22 (1,5 điểm): Em hãy nêu các quy tắc an toàn điện khi sử dụng điện?
















Câu 23 ( 2 đ ):Cho sơ đồ mạch điện như ( hình 3) .
a) Hãy so sánh hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.
b) Biết các cường độ dòng điện I
1
= 0,39 A; I = 0,85 A .
Tính cường độ dòng điện I
2
.

















IV.ĐÁP ÁN:

PHẦN A :TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 5 điểm ):
I/ Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau ( 4,0 đ ).
Mỗi câu đúng được: 0,25đ.


-
+
Đ
1
K
Đ
2
Hình
3
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án C A A C A B B A
Câu 9 10 11 12 13 14 15 16
Đáp án D C A A D B C D
II Nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để có được một khẳng định đúng. ( 1 đ )
Nối đúng mỗi câu được 0,25 đ :
1 + b; 2 + c; 3 + a; 4 + e.

PHẦN B: TỰ LUẬN ( 5 đ ).
Câu 21 ( 1,5đ ):
- Vẽ đúng sơ đồ mạch điện theo mọi cách
( có thể như hình 4) được 1,0đ.
- Xác định đúng chiều của dòng điện
chạy trong mạch ( như hình 4) được 0,5đ.
Câu 22 ( 1,5đ ):Quy tắc an toàn khi sử dụng điện:
1- Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40 V. ( 0, 50 đ )

2- Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện. ( 0, 25 đ )
3- Không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện
nếu chưa biết rõ cách sử dụng. ( 0, 25 đ )
4- Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà cần phải
tìm cách ngắt điện ngay và gọi người cấp cứu. ( 0, 50 đ )
Câu 23 ( 2đ ):
a) So sánh U
1
và U
2
:
Vì hai bóng đèn Đ
1
và Đ
2
mắc song song với nhau.
Nên U
1
= U
2
( 0,75đ )
b) Tính cường độ dòng điện I
2
:
Vì hai bóng đèn Đ
1
và Đ
2
mắc song song với nhau.
Nên: I = I

1
+ I
2
. ( 0,50 đ )
0,85 = 0,39 + I
2
. ( 0,25 đ )


I
2
= 0,85 – 0,39 = 0,46 (A ). ( 0,25 đ )
Vậy cường độ dòng điện qua Đ
2
là 0,46A. ( 0,25 đ )
ĐỀ3:
PHẦN A: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 5 đ ).
PHẦN I:Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau ( 3 đ ).
Câu 1: Có thể làm thước nhựa nhiễm điện bằng cách nào dưới đây ?
A. Phơi thước nhựa ngoài nắng.
B. Áp sát thước nhựa vào một cực của pin.
C. Cọ xát thước nhựa vào mảnh vải khô.
D. Áp sát thước nhựa vào một cực của nam châm
Câu 2 : Sau một thời gian hoạt động, cánh quạt dính nhiều bụi vì:
A. Cánh quạt cọ sát với không khí, bị nhiễm điện nên hút nhiều bụi.
B. Cánh quạt bị ẩm nên hút nhiều bụi.
C. Một số chất nhờn trong không khí đọng lại ở cánh quạt và hút nhiều bụi.
D. Bụi có chất keo nên bám vào cánh quạt.
Câu 3: Hai quả cầu bằng nhựa có cùng kích thước, nhiễm điện cùng loại như nhau. Giữa chúng có
lực tác dụng như thế nào trong số các khả năng sau:

A.Hút nhau.

-
K
+
Đ
Hình 4
B.Đẩy nhau.
C.Có lúc hút, có lúc đẩy nhau.
D.Không có lực tác dụng.
Câu 4: Dòng điện là gì ?
A. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
B.Dòng các nguyên tử dịch chuyển có hướng.
C. Dòng các phân tử dịch chuyển có hướng.
D. Dòng chất lỏng dịch chuyển có hướng.
Câu 5: Vật nào dưới đây là vật cách điện ?
A. Một đoạn dây thép.
B. Một đoạn dây nhôm.
C. Một đoạn dây nhựa.
D. Một đoạn ruột bút chì.
Câu 6: Cho sơ đồ mạch điện như hình 1.
Trong trường hợp nào dưới đây chỉ có Đ
1
, Đ
2
sáng ?
A. Cả ba công tắc đều đóng.
B. K
1
, K

2
đóng, K
3
mở.
C. K
1
, K
3
đóng, K
2
mở.
D. K1đóng, K
2
, K
3
mở.
Câu 7: Mũi tên trong sơ đồ mạch điện nào trong các hình vẽ
sau đây chỉ đúng chiều qui ước của dòng điện ?
Câu 8: Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây có lợi ?
A. Máy bơm nước. B. Nồi cơm điện.
C. Công tắc. D. Tivi
Câu 9 : Chuông điện thoại hoạt động là do:
A. Tác dụng nhiệt của dòng điện.
B. Tác dụng hút và đẩy các vật bị nhiễm điện.
C. Tác dụng từ của dòng điện.
D. Tác dụng từ và nhiệt dòng điện .
Câu 10: Ampe kế là dụng cụ dùng để đo:
A.Hiệu điện thế. B.Nhiệt độ.
C.Khối lượng. D.Cường độ dòng điện.
Câu 11: Ampe kế có giới hạn đo là 50mA , đo cường độ dòng điện nào là phù hợp?

A. Dòng điện qua bóng đèn pin có cường độ 35mA.
B. Dòng điện qua đèn điốt phát quang có cường độ 120 mA.
C. Dòng điện qua nam châm điện có cường độ 0,8A.
D. Dòng điện qua bóng đèn xe máy có cường độ 1,2A.
Câu 12: Câu khẳng định nào sau đây là đúng:
A.Giữa hai đầu bóng đèn luôn có một hiệu điện thế.
B.Giữa hai chốt (+) và (-) của ampe kế luôn có một hiệu điện thế.
C.Giữa hai chốt (+) và (-) của vôn kế luôn có một hiệu điện thế.
D.Giữa hai cực của pin còn mới có một hiệu điện thế.
PHẦN II: Điền khuyết ( 1 đ ) :



-
+
Đ
3
K
1
K
2
K
3
Đ
2
Hình
1
Đ
1


+
-
A.

+
-
B.

+
-
C.

+
-
D.
Câu 13 : Đổi đơn vị
A) 0,175A= ………….mA B) 1250mA= ………………A
C) 2,5 V= ……………mV D) 220V= ………………… kV
PHẦN III: Nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để có được một khẳng định đúng. ( 1 đ )
Câu 14 :
Cột A Cột B Nối câu
1) Chất dẫn điện là chất a) tác dụng từ. 1+
2) Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn b) cho dòng điện chạy qua. 2+
3) Chuông điện là ứng dụng của c) thì đèn càng sáng. 3+
4) Công nghệ mạ vàng là ứng dụng của d) tác dụng phát sáng. 4+
e) tác dụng hoá học.
PHẦN B: TỰ LUẬN ( 5 đ ).
Câu 15: Tại sao vào ngày thời tiết khô ráo khi lau chùi màn hình ti vi bằng khăn bông khô thì thấy
có bụi vãi bám vào chúng ?
Câu 16 : Phát biểu quy ước chiều dòng điện (1 đ )

Câu 17 : Trên một bóng đèn có ghi 2,5 V . Hỏi có thể mắc đèn này vào hiệu điện thế là bao nhiêu
để nó sáng bình thường ? (1 đ )
Câu18 : Dùng các kí hiệu đã học ( nguồn điện , bóng đèn,công tắc, dây dẫn điện) hảy vẽ sơ đồ
mạch điện.Khi đóng công tắc hãy xác định chiều của dòng điện chạy trong mạch điện đó. (2 đ )

ĐÁP ÁN:
PHẦN A :TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 5 điểm ):
I -Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau ( 3 đ ).
Mỗi câu đúng được: 0,25đ.
CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
C A B A C B A B C D A D
II- Điền khuyết : ( 1 đ )
Mỗi câu được 0,25 đ :
A) 0,175A = 175 mA B) 1250 mA= 1,25 A
C) 2,5 V = 2500 mV D) 220V= 0,22 kV
III Nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để có được một khẳng định đúng. ( 1 đ )
Nối đúng mỗi câu được 0,25 đ :
1 + b; 2 + c; 3 + a; 4 + e.

PHẦN B: TỰ LUẬN ( 5 đ ).
Câu 15 :
Khi lau khăn cọ xát với kính nên bị nhiễm điện vì vây chúng hút bụi vải bám vào chúng .

Câu 16 :
Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn
điện ( 1 đ )
Câu 17
2.5V ( 1 đ )
Câu 18 :
- Vẽ đúng sơ đồ mạch điện theo mọi cách ( có thể như hình 1) được 1,5đ.

- Xác định đúng chiều của dòng điện chạy trong mạch ( như hình 1) được 0,5đ.
ĐỀ 4
A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Câu 1. Đơn vị đo cường độ dòng điện là
A. Am pe B. Ampe kế C. Vôn D. mili ampe kế
Câu 2. Giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người là
A. 40V và 70 mA B. 40V và 100 mA
C. 50V và 70 mA D. 30V và 100 mA
C©u 3. Trong các vật dưới dây, vật dẫn điện là
A. Thanh gỗ khô
B. Một đoạn ruột bút chì
C. Một đoạn dây nhựa
D. Thanh thuỷ tinh
Câu 4. Trong các vật liệu dưới đây, vật cách điện là
A. một đoạn dây thép
B. một đoạn dây nhôm
C. một đoạn dây nhựa
D. một đoạn ruột bút chì
Câu 5. Trong các sơ đồ mạch điện dưới đây, sơ đồ biểu diễn đúng chiều dòng điện trong mạch

B. TỰ LUẬN. Trả lời câu hỏi hoặc trình bày lời giải cho các câu sau.
C©u 1: Đổi các đơn vị sau:
a) 1,2A= mA 25mA= A
b) 220V= kV 0,45V= mV
Câu 2. Kể tên các tác dụng của dòng điện và trình bày những biểu hiện của các tác dụng này?

-
K
+
Đ

Hình 1
A B C D
ĐĐ
Đ Đ
I
I
I
I
K
K K
K
C©u 3: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện ( 2 pin ) ,dây dẫn, công tắc dùng chung cho cả
hai bóng đèn mắc song song, một Ampe kế đo cường độ dòng điện qua mạch chính và một
Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch song song.
C©u 4: Với mạch điện trên, khi hai đèn sáng:
a) Nếu Ampe kế chỉ 1,5A và biết cường độ dòng điện qua đèn 1 là 0,5A. Tìm cường độ dòng
điện qua đèn 2
b) Nếu Vôn kế chỉ 6V thì hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn là bao nhiêu . Tại sao ?
Câu 5. Cho mạch điện theo sơ đồ hình vẽ (hình 5).
a. Biết các hiệu điện thế U
12
= 2,4V; U
23
= 2,5V. Hãy tính U
13
.
b. Biết các hiệu điện thế U
13
= 11,2V; U
12

= 5,8V. Hãy tính U
23
.
c. Biết các hiệu điện thế U
23
= 11,5V; U
13
= 23,2V. Hãy tính U
12
.
.3. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM. 2,5điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)
Câu hỏi 1 2 3 4 5
Đáp án A A B C B
B. TỰ LUẬN: 7,5 điểm
C©u 1: ( 1điểm ) Đổi đúng mỗi đơn vị 0,25đ.
a) 1200mA - 0,025mA
b) 0,220kV - 450mV
Câu 2: (1,5®)
- Dòng điện có các tác dụng là: Nhiệt, quang, từ, hóa học, sinh lí
- Những biểu hiện về:
+ Tác dụng quang: Dòng điện có thể làm phát sáng bóng đèn bút thử điện và đèn điôt phát
quang mặc dù đèn này chưa nóng tới nhiệt độ cao.
+ Tác dụng nhiệt: Khi dòng điện chạy qua vật dẫn điện thì nó làm vật dẫn đó nóng lên.
+ Tác dụng từ: Dòng điện chạy qua ống dây có tác dụng làm kim nam châm lệch ra khỏi vị trí
cân bằng hoặc hút các vật bằng sắt hay thép.
+ Tác dụng hóa học: Khi cho dòng điện đi qua dung dịch muối đồng thì sau một thời gian,
thỏi than (nhúng trong dung dịch muối đồng) nối với cực âm của nguồn điện được phủ một
lớp đồng. Hiện tượng đồng tách từ dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua, chứng tỏ
dòng điện có tác dụng hóa học.

+ Tác dụng sinh lí: Dòng điện chạy qua cơ thể người sẽ làm các cơ của người bị co giật, có
thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt.
C©u3: ( 2điểm ) Vẽ đúng sơ đồ cho 1điểm. Nếu sai mỗi ký hiệu ( hoặc vẽ không đúng vị trí
của ký hiệu đó trong sơ đồ ) thì trừ 0,25 điểm.
C©u 4: (1điểm)
a) Ta có: I = I
1
+ I
2
I
2
= I – I
1
= 1,5A – 0,5A = 1A ( 0,5đ )
b) Ta có: U = U
1
= U
2
Mà U = 6V U
1
= U
2
= 6V (0,5đ )
Đ
1
Đ
2
1 2
3
Cõu 5: (2im)

on mch gm hai búng ốn mc ni tip: U
12
l hiu in th gia
hai u
1
; U
23
l hiu in th gia hai u
2
; U
13
l hiu in th
gia hai u on mch
1
nt
2
a. Ta cú U
13
= U
12
+ U
23
= 2,4 + 2,5 = 4,9V
b. Ta cú U
23
= U
13
- U
12
= 11,2 - 5,8 = 5,4 V

c. Ta cú U
12
= U
13
- U
23
= 23,2 - 11,5 = 11,7V
0,5 im
0,5 im
0,5 im
0,5 im
Lớp: 7A
Họ và tên:
Bài kiểm tra Học kì II năm học 2009 - 2010
Môn : Vật lí 7
Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề
Ngày tháng năm 2010
A.Phần trắc nghiệm khách quan (2đ):
Câu 1:(1.Đ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc đáp án đúng trong các câu sau.
1: Đang có dòng điện chạy qua vật nào dới đây?
A. Một mảnh nilon đã đợc cọ xát B. Chiếc pin tròn đặt tách riêng trên bàn
C. Đồng hồ điện tử đang hoạt động D. Một máy bơn nớc không hoạt động.
2:Tác dụng nhiệt của dòng điện có ích với dụng cụ nào dới đây?
A. Quạt điện B. Nồi cơm điện
C. Máy thu hình (ti vi) D. Máy thu thanh (rađiô)
3:Hiện tợng đoản mạch (chập mạch) xẩy ra khi nào ?
A. Mạch điện có dây dẫn ngắn B. Mạch điện dùng pin hay ắc quy để thắp sáng
C. Mạch điện không có cầu chì D. Mạch điện bị nối tắt bằng dây dẫn giữa 2 cực của nguồn
4. Vật nào dới đây không cách điện.(0,5đ)
A. Miếng gỗ khô B. Vỏ bút bi

C. Một đoạn dây thép C. Miếng cao su
Câu 2: (1điểm) Ghép các số thứ tự ở cột (1) và các chữ đứng trớc mỗi câu ở cột (2) điền vào cột thứ (3)
Dùng ampe kế nào để đo cờng độ dòng điện dới đây cho phù hợp nhất?
Ampe kế có giới hạn đo Cờng độ dòng điện chạy qua vật cần đo Nơi ghép đôi
1. 50 mA a. Bóng đèn pin có dòng điện 0,35 A
2. 0,5 A b. Bóng đèn LED có dòng điện 12mA
3. 1A c. Bàn là điện có dòng điện 3,4 A
4. 5A d. Một mô tơ điện có dòng điện 7A
e. Nam châm điện có dòng điện 0,8 A
B. phần tự luận: (8điểm)
Câu 3(1điểm) Dòng điện là gì? Nêu bản chất dòng điện trong kim loại
Câu 4: (2điểm) hãy đổi các đơn vị sau?
A) 0,25A = mA B ) 525mA = A
C) 1,38 A = mA D) 25 mA = A
E) 500 KV = V F) 220V = KV
G) 1,5 V = mV H) 2KV = mV
Câu 5 : (2điểm)Hãy vẽ sơ đồ mạch điện đang hoạt động gồm:
Bộ nguồn có 2 quả pin, 1công tắc (ở vị trí đóng), 2 bóng đèn Đ1 và Đ2 nắc nối tiếp: Chỉ rõ chiều dòng điện
trong hình vẽ.
a. Hãy mắc (A) để đo bóng đèn Đ1
b. Hãy mắc (V) để đo bóng đèn Đ2
Câu 6 : (3điểm) Cho đoạn mạch điện gồm hai đèn mắc nối tiếp, gọi hiệu điện thế của đoạn mạch là U, của
hai đèn lần lợc là U
1
và U
2
.
a) Cho U
1
= 2,5 V ; U

2
= 4,5 V hãy tính U ?
b) Cho U
1
= 10 V ; U
2
= 7,5 V hãy tính U ?
ĐỀ 6
Phần I ( 4 điểm ) Trắc nghiệm khách quan
Hãy chọn phương án đúng
1. Nhiều vật bị cọ xát có khả năng :
a) Có khả năng hút các vật khác . b) Có khả năng đẩy.
c) Vừa hút vừa đẩy. d) Không đẩy cũng không hút.
2. Nguyên tử được cấu tạo : :
a. Electron mang điện tích âm;
b. Hạt nhân mang điện tích dương và các Electron mang điện tích âm
c. Hạt nhân mang điện tích dương ;
d. Hạt nhân mang điện tích âm
3. Vật nào dưới đây là vật không dẫn điện:
a) Than chì b) Dây thép c) Gỗ khô d) Dây đồng.
4. Vật nào dưới đây không có electron tự do :
a) Một đoạn dây đồng. c) Một đoạn vỏ dây điện.
b) Một khối sắt. d) Một cây đinh thép.
5. Cho nguồn điện nối với dây dẫn và bóng đèn thành mạch kín. Tìm phát biểu không chính xác:
a) Electron tự do trong dây dẫn dịch chuyển về phía cực dương của nguồn điện.
b) Dòng điện đi từ cực dương của nguồn điện, qua bóng đèn đến cực âm của nguồn.
c) Electron tự do chuyển động ngược chiều dòng điện trong dây dẫn.
d) Electron tự do chuyển động cùng chiều dòng điện trong dây dẫn.
6. Khi cho dòng điện chạy qua một cuộn dây dẫn quấn quanh một lõi sắt thì cuộn dây dẫn này có thể
hút các vật bằng :

a) Nhôm. b) Sắt. c) Chì. d) Đồng.
7. Chuông điện thoại hoạt động là do:
a) Tác dụng nhiệt của dòng điện.
b) Tác dụng hút và đẩy các vật bị nhiễm điện.
c) Tác dụng từ của dòng điện.
d) Tác dụng từ và nhiệt dòng điện .
8. Vật nào sau đây có tác dụng từ :
a)Một cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt.có dòng điện đi qua
b) Một đèn ống đang có dòng điện chạy qua.
c) Hai vật bị nhiễm điện đang hút nhau.
d) Không vật nào có tác dụng từ.
9. Trong y học tác dụng sinh lý của dòng điện sử dụng trong ;
a) Chạy điện khi châm cứu. c) Đo điện não đồ.
b) Chụp Xquang. d) Đo huyết áp.
10. Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây :
a) Làm nóng dây dẫn. c) Hút các vụn nhôm, vụn sắt.
b) Làm chất khí phát sáng. d) Làm tê liệt hệ thần kinh.
11. Một học sinh dùng ampe kế có ĐCNN là 0,2A để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn nhiều lần
khác nhau. Các số liệu được ghi như sau, cách ghi nào đúng:
a) 1300mA. b) 1,3A. c) 1A. d) 0.8A.
12. Mạch điện bao gồm :
a/ Nguồn điện
b/ Bóng đèn , dây dẫn , công tắc
c/ Nguồn điện , bóng đèn
d/ Nguồn điện , dây dẫn , khó K ( công tắc ) , bóng đèn .

Điền từ :
13. Các vật bị cọ xát có khả năng hút các vật khác, ta nói vật bị ……………….(vật mang điện tích )
14. Electron có thể ……………….từ nguyên tử này sang nguyên tử khác , từ vật này sang vật khác.
15. Chiều dòng điện là chiều từ………….qua dây dẫn và các thiết bị điện đến cực âm của nguồn

điện.
16. Đơn vị đo cường độ dòng điện là ………….
Phần II ( 6 điểm ) Tự luận
Câu 17: (2 điểm) Treo các quả cầu đã nhiễm điện bằng các sợi tơ mảnh.Lần lượt đưa quả cầu C đã
nhiễm điện âm lại gần quả cầu A thì thấy chúng hút nhau, lại gần quả cầu B thì thấy chúng đẩy nhau.
Hỏi quả cầu A,B đã bị nhiễm điện gì?
Câu 18 ( 2 điểm )
a/ Vẽ sơ đồ mạch điện gồm :
- Nguồn điện ( 2 pin )
- Bóng đèn ( 2 bóng đèn mắc nối tiếp )
- Công tắc
- Dây dẫn
b/Dùng mũi tên xác định chiều dòng điện chạy trong mạch
Câu 19 ( 2 điểm ) Đổi đơn vị sau
a/ 0,175A = mA
b/ 1250mA = A
c/ 2,5V = mV
d/ 1200mV = V
ĐÁP ÁN
Phần 1:(4 điểm)Trắc nghiệm khách quan: ( mỗi câu 0,25 điểm )
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
a b c c d b c a a c d d
Điền từ : (mổi ý đúng 0,25 điểm )
Câu 13 : nhiễm điện
Câu 14 : Dịch chuyển
Câu 15 :Cực dương
Câu 16 : Ampe
Phần II :Tự luận (6 điểm)
Câu 17:- Quả cầu A và C hút nhau, điều đó chứng tỏ quả cầu A nhiễm điện khác lọai với C.Vậy quả
cầu A nhiễm điện dương (1 điểm)

-Quả cầu B và C đẩy nhau, điều đó chứng tỏ quả cầu B bị nhiễm điện cùng lọai với C.Vậy quả cầu B
nhiễm điện âm (1 điểm)
Câu 18 :Vẽ đúng sơ đồ ( 1,5 điểm ) , đúng chiều dòng điện ( 0.5 điểm)
Câu 19 : mỗi câu 0,5 điểm ( 2 điểm )
a/ 0,175A = 175 mA
b/ 1250mA = 1,25 A
c/ 2,5V = 2500 mV
d/ 1200mV = 1,2 V
ĐỀ 7
I – LÍ THUYẾT: (6đ)
Câu 1: (1,5đ) Chất dẫn điện là gì? Cho ví dụ.
Câu 2: (2đ) Nêu quy ước về chiều dòng điện? Vẽ mũi tên chỉ chiều dòng điện trong sơ đồ sau:
Câu 3: (2,5đ) Kể tên 5 tác dụng của dòng điện? Nêu ứng dụng đối với từng tác dụng?
II – BÀI TẬP: (4đ)
Câu 1: (2đ) Biết rằng lúc đầu cả tóc và lược nhựa đều chưa bị nhiễm điện, nhưng sau khi chải
tóc khô bằng lược nhựa thì cả lược nhựa và tóc đều bị nhiễm điện và cho rằng lược nhựa
nhiễm điện âm.
a. Hỏi sau khi chải, tóc bị nhiễm điện loại gì? Khi đó các electron dịch chuyển từ lược nhựa
sang tóc hay ngược lại?
b. Vì sao có những lần sau khi chải tóc, ta thấy có một vài sợi tóc dựng đứng thẳng lên?
Câu 2: (2đ) Cho mạch điện có sơ đồ như hình sau:
a. Biết HĐT giữa 2 đầu đèn Đ
1
là U
1
= 2,5V. Hãy cho biết HĐT U
2
giữa 2 đầu đèn Đ
2
b. Biết CĐDĐ chạy qua nguồn điện là I = 0,47A và chạy qua đèn Đ

2
là I
2
= 0,24A. Tính
CĐDĐ I
1
chạy qua đèn Đ
1
.
ĐÁP ÁN
THI HC Kè II
MễN : VT L 7
I L THUYT:
Cõu 1:
- (1) Cht dn in l cht cho dũng in i qua
- (0,5) Vớ d: ng, chỡ.
Cõu 2:
- (1,5) Quy c v chiu dũng in : Chiu dũng in l chiu t cc dng qua dõy
dn v cỏc thit b, ti cc õm ca ngun in.
- (0,5) V ỳng chiu mi tờn
Cõu 3: Mi tỏc dung 0,5
- Tỏc dng nhit (bp in)
- Tỏc dng phỏt sỏng (búng ốn bỳt th in)
- Tỏc dng t (chuụng in)
- Tỏc dng húa hc (m in)
- Tỏc dng sinh lớ (chõm cu)
Đề 8
Cõu 1:
a. (1) Túc b nhim in dng. Khi ú electron dch chuyn t túc sang lc (lc nha
nhn thờm electron, cũn túc mt bt electron)

b. (1) Vỡ nhng si túc ú nhim in cựng loi, chỳng y nhau.
Cõu 2:
a/ (1)
HT gia 2 u ốn
2
:
U
2
= U
1
= 2,5V
b/ (1)
CD chy qua ốn
1
:
I = I
1
+ I
2
I
1
= I I
2
= 0,47 0,24 = 0,23A
Câu1: (2 điểm)
a. Các vật nhiểm điện khi đặt gần nhau chúng tơng tác với nhau nh thế nào?
b. Khi nào vật nhiễm điện dơng, khi nào vật nhiễm điện âm?
Câu 2: (2 điểm)
a. Nêu quy ớc về chiều dòng điện.
b. Nêu các tác dụng của dòng điện,vì sao nói dòng điện có tác dụng nhiệt?

Câu 3: (2 điểm)
Hãy nêu một dụng cụ dùng điện mà em biết, chỉ ra các bộ phận dẫn điện, bộ phận cách điện
trên dụng cụ đó.
Câu 4: (2 điểm)
Trên một bóng đèn có ghi 6V. Khi đặt vào hai đầu bóng đèn này hiệu điện thế U
1
= 4V thì
dòng điện chạy qua đèn có cờng độ I
1
, khi đặt hiệu điện thế U
2
= 5V thì dòng điện chạy qua
đèn có cờng độ I
2
.
a. So sánh I
1
và I
2
. Giải thích.
b. Phải mắc bóng đèn vào hiệu điện thế là bao nhiêu để đèn sáng bình thờng? Vì sao?
Câu 5: (2 điểm)
Có một mạch điện gồm pin, 02 bóng đèn mắc nối tiếp, dây nối và công tắc.
a. Vẽ sơ đồ mạch diện (kín)
b. So sánh cờng độ dòng điện qua hai bóng đèn.
Đáp án - Biểu điểm môn vật lý 7 (năm học 2010 - 2011)
Câu 1: (2 điểm)
a. 1 điểm ( đúng mỗi ý cho 0,5 điểm)
Hút nhau hoặc đẩy nhau
b. 1điểm

Vật nhiễm điện dơng khi bị mất bớt êlectrôn 0,5 điểm
Vật nhiễm điện âm khi nhận thêm êlectrôn 0,5 điểm
Câu2: (2 điểm)
a. 1 điểm
Chiều đi từ cực dơng của nguồn điện qua các thiết bị điện rồi đến cực âm của nguồn điện
b. 1 điểm
- Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lý.
0,5 điểm
- Vì dòng điện chậy qua có thể làm cho các dụng cụ dùng điện nóng lên. 0,5 điểm
Câu 3: 2 điểm. Nêu đúng dụng cụ dùng điện cho 1 điểm, chỉ đùng 1 bộ cách điện 0,5 điểm, 1
bộ phận dẫn điện 0,5 điểm.
Câu4: 2 điểm
a. 1 điểm
- So sánh: I
2
> I
1
0,5 điểm
- Vì hiệu điện thế đặt giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua đèn có cờng độ
càng lớn 0,5 điểm
b. Phải đặt giữa hai đầu bóng đèn hiệu điện thế 6V để đèn sáng bình thờng.
0,5 điểm
Vì hiệu điện thế này là hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên bóng đèn
0,5 điểm
Câu 5: 2 điểm
a. 1 điểm (sơ đồ có thể dùng bộ pin hoặc dùng 1 pin)
b. Cờng độ dòng điện qua hai bóng đèn bằng nhau.
K
| |
+ -

×