Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi thử THPT quốc gia năm 2015 môn lịch sử trường THPT chuyên hoàng lê kha, tây ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.87 KB, 4 trang )

1

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂY NINH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HOÀNG LÊ KHA

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2015
Môn: Lịch sử
Thời gian làm bài: 180 phút
Câu 1 (3,0 điểm)
Trình bày khái quát chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong và sau thời kì Chiến tranh
lạnh. Sự kiện nào được coi là mốc đánh dấu sự trở về châu Á của Nhật Bản?
Câu 2 (2,0 điểm)
Qua việc được tìm hiểu về những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 đến 1930,
anh/ chị hãy nêu những cống hiến của Người đối với cách mạng Việt Nam trong giai
đoạn này. Cống hiến to lớn nhất là gì?
Câu 3 (3 điểm)
Trình bày những nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơnevơ năm 1954
về Đông Dương. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với
Hiệp định Giơnevơ (21/7/1954) để thấy bước tiến của ta trong đấu tranh ngoại giao?
Câu 4 (2 điểm)
Lập bảng so sánh những điểm giống và khác nhau giữa hai chiến lược “Chiến tranh cục
bộ” (1965 – 1968) và “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973) của Mĩ ở miền Nam
Việt Nam.
……………

2

ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2015
Môn: Lịch sử
Câu hỏi Nội dung Điểm


Câu 1 Trình bày khái quát chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong
thời kì Chiến tranh lạnh. Sự kiện nào được coi là mốc đánh
dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản?
a. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản
- Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của NB là
liên minh chặt chẽ với Mĩ. 8/9/1951 Nhật kí Hiệp ước
hòa bình Xan Phranxixcô , chấm dứt chế độ chiếm đóng
của Đồng minh (1952). Cùng thời gian trên, Hiệp ước
An ninh Mĩ – Nhật được kí kết, đạt nền tảng mới cho
quan hệ giữa hai nước. Hiệp ước này có giá trị trong 10
năm, sau đó được kéo dài vĩnh viễn.
- Năm 1956, NB bình thường hóa quan hệ ngoại giao với
Liên Xô. Cùng năm đó, NB trở thành thành viên của
Liên hợp quốc. Chính phủ Nhật đã đứng về phía Mĩ
trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954 –
1975)
- Với sức mạnh kinh tế - tài chính ngày càng lớn, từ nửa
sau những năm 70, NB cố gắng đưa ra chính sách đối
ngoại riêng của mình, thể hiện trong học thuyết Phucưđa
(8/1977) và học thuyết Kaiphu (1991) với nội dung chủ
yếu là tăng cường mối quan hệ về kinh tế, chính trị, văn
hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức
ASEAN.
- 21/9/1973, Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với
Việt Nam.
b. Sự kiện được coi là mốc đánh dấu sự “trở về” châu Á của
Nhật Bản là sự ra đời của học thuyết Phucưđa (8/1977)
3,0






1,0





0,5




1,0






0,5
Câu 2 Qua việc được tìm hiểu về những hoạt động của Nguyễn Ái
Quốc từ năm 1911 đến 1930, anh/ chị hãy nêu những cống hiến
của Người đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn này.
Cống hiến to lớn nhất là gì?
a. Những cống hiến của Nguyễn Ái Quốc…
- Đến với chủ nghĩa Mác – Lênin, tìm ra con đường cứu
nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam (đó là con đường
kết hợp độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội, gắn cách

mạng Việt Nam với cách mạng thế giới).
- Chuẩn bị về chính trị tư tưởng và tổ chức cho sự thành
lập Đảng Cộng sản Việt Nam sau này.
2,0




0,5



0,25

3

- Chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (từ
6/1/1930 đến 8/2/1930) để thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam.
- Viết và thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng, xác định đường lối đúng cho cuộc đấu tranh giải
phóng dân tộc, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
b. Cống hiến to lớn nhất là việc Người đến với chủ nghĩa Mác
– Lênin, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn – con đường
cách mạng vô sản.

0,5


0,25



0,5
Câu 3 Trình bày những nội dung cơ bản của Hiệp định Giơnevơ
năm 1954 về Đông Dương. Nêu những điểm khác nhau cơ bản
giữa Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Hiệp định Giơnevơ
(21/7/1954) để thấy bước tiến của ta trong đấu tranh ngoại
giao?
a. Nội dung cơ bản của Hiệp định Giơnevơ
- Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền
dân tộc cơ bản là độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn
vẹn lãnh thổ của ba nước VN, L, CPC ; cam kết không
can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước.
- Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa
bình ở Đông Dương.
- Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển
quân, chuyển giao khu vực (ở VN, quân đội nhân dân
VN tập kết ở phía Bắc, quân đội Pháp ở phía Nam, lấy
vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời).
- Hiệp định cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí
nước ngoài vào các nước Đông Dương.
- Tháng 7/1956, VN được thống nhất bằng cuộc tổng
tuyển cử tự do trong cả nước dưới sự giám sát của Ủy
ban quốc tế.
- Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người
kí Hiệp định và những người kế tục họ.
b. Những điểm khác nhau cơ bản giữa Hiệp định Sơ bộ với
Hiệp định Giơnevơ
- Với Hiệp định Sơ bộ, Chính phủ Pháp công nhận nước
ta là một quốc gia tự do và là thành viên của Liên bang

Đông Dương, nằm trong khối Liên hiệp Pháp. Còn trong
Hiệp đinh Giơnevơ, Pháp và các nước tham dự hội nghị
đã cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền, thống nhất và
toàn vẹn lãnh thổ của ba nước VN, L, CPC.
- Trong lúc kí Hiệp định Sơ bộ, do thực lực ta còn yếu
hơn Pháp nên ta phải chấp nhận điều khoản đó. Đây là
sách lược mềm dẽo để ta phân hóa kẻ thù, tạo thời gian
hòa hoãn nhằm chuẩn bị lực lượng. Đến năm 1954, khi
kí Hiệp định Giơnevơ, ta đã giành được thắng lợi quyết
3,0




0,5



0,25

0,5



0,25


0,25

0,25






0,5





0,5



4

định ở Điện Biên Phủ, đập tan kế hoạch quân sự Nava,
quyết định sự thất bại của Pháp ở Đông Dương.
So với Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Hiệp định Giơnevơ
(21/7/1954) là một bước tiến vượt bậc trong đấu tranh ngoại
giao của VN.



Câu 4 Lập bảng so sánh những điểm giống và khác nhau giữa hai
chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) và “Việt Nam
hóa chiến tranh” (1969 – 1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.

Nội dung so sánh Chiến tranh cục

bộ
Việt Nam hóa
chiến tranh
Giống nhau
- Đều là chiến lược chiến tranh xâm lược
thực dân kiểu mới của Mĩ nhằm chống lại
cách mạng và nhân dân VN, mục đích
chia cắt lâu dài VN…
- Đều sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và
phương tiện chiến tranh của Mĩ.
- Đều dung bộ máy chính quyền và quân
đội Sài Gòn làm tay sai đắc lực cho
chúng.
- Đều ra sức thực hiện các kế hoạch bình
định, đều có hoạt động phối hợp bằng
chiến tranh phá hoại miền Bắc; phối hợp
hoạt động quân sự với các biệp pháp
chính trị, ngoại giao
Khác nhau:
1.Về lực lượng
tham chiến




2.Về biện pháp








3.Về quy mô

- Có quân Mĩ, quân
đồng minh của Mĩ
và quân đội Sài
Gòn, trong đó quân
Mĩ giữ vai trò chủ
yếu.
- Mĩ mở liên tiếp
những cuộc hành
quân “tìm diệt” và
“bình định” vào
vùng “Đất thánh
Việt cộng”.


-Mĩ mở rộng ra
miền Bắc bằng
chiến tranh phá
hoại.

- Được tiến hành
bằng lực lượng
quân đội Sài Gòn là
chủ yếu, quân Mĩ
giữ vai trò phối hợp
chiến đấu và yểm

trợ về hỏa lực.
- Mĩ đẩy mạnh các
hoạt động “bình
định”; dung thủ
đoạn ngoại giao: lợi
dụng mâu thuẫn Xô
– Trung

-Mĩ mở rộng thành
“Đông Dương hóa
chiến tranh”.

2,0






1.0















1,0

×