Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Thực tế tổ chức kế toán tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng và phát triển nông thôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.04 KB, 19 trang )

Báo cáo tổng hợp Trường ĐH KT QD Hà Nội
Phần I:
Khái quát chung hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý
của công ty Cổ phần tư vấn xây dựng và phát triển nông thôn.
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây
Dựng và phát triển nông thôn.
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và phát triển nông thôn hạch toán độc
lập, đơn vị thành viên của tổng công ty Xây dựng nông nghiệp và phát triển
nông thôn của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Công ty có trụ sở
chính tại sè 38 ngõ 120 Trường Chinh,Phương Mai - Đống Đa – Hà Nội, điện
thoại: (04) 5764356.
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và phát triển nông thôn được thành
lập tháng 7 năm 2006 mà tiền thân là Công ty xây lắp và vật tư xây dựng 1 là
một doanh nghiệp nhà nước được thành lập vào năm 1993, theo quyết định số
170 NN- TCCB/QĐ của Bộ nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm. Công ty
được thành lập trên cơ sở hợp nhất 2 xí nghiệp: Xí nghiệp Xuất nhập khẩu và
cung ứng vật tư xây lắp I, Xí nghiệp xây dựng và phát triển nông thôn. Với
tên giao dịch quốc tế lúc bấy giờ là : “Company N
o
1 for building and
Construction Equipment and Supply”. Theo giấy phép kinh doanh sè 108056
thì công ty xây lắp và vật tư xây dựng 1 kinh doanh các ngành nghề sau:
+ Xây dựng các công trình công nghiệp
+ Xây dựng công trình dân dụng.
+ Sản xuất vật liệu xây dựng.
Từ năm 2006 công ty có tên giao dịch là Công ty Cổ Phần Tư Vấn Xây
Dựng và Phát Triển Nông Thôn và tên giao dịch quốc tế là:”RURAL
DEVERLOPMENT
AND CONSTRUCTION CONSULTANCY JOINT STOOCK
SV: Hồ Thị Hương Lớp: Kế Toán 37A
1


Báo cáo tổng hợp Trường ĐH KT QD Hà Nội
COMPANY” ,tên viết tắt là: RUDECO.Theo giấy phép kinh doanh sè
0103009873 ngày 17 tháng 07 năm 2006 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành
Phố Hà Nội thì Công ty Cổ phần Tư Vấn Xây Dựng và Phát Triển Nông Thôn
kinh doanh các nghành nghề sau:
+Xây dựng các công trình công nghiệp;
+Xây dựng các công trình dân dụng;
+Sản xuất vật liệu xây dựng;
+Xây dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi;
+Kinh doanh bất động sản (không bao gồm hoạt động tư vấn về giá
đất);
+Xuất nhập khẩu các mặt hàng nông lâm ,hải sản đã qua chế biến;
+Nhập khẩu máy móc thiết bị thi công và vật liệu xây dựng./.
Địa bàn hoạt động của công ty lúc bấy giờ chỉ là ở các tỉnh phía bắc với
trụ sở chính ở Phương Mai - Đống Đa – Hà Nội và các chi nhánh văn phòng
đại diện tại : TP Việt Trì, tỉnh Yên Bái, tỉnh Lào Cai. Cho đến nay, sau hơn
mười năm hoạt động địa bàn của công ty đã mở rộng ra cả nước và cả nước
Lào anh em. Từ khi thành lập cho đến nay công ty xây lắp và vật tư xây dựng
1 đã tiến hành thi công và bàn giao nhiều công trình dân dụng và công nghiệp
với chất lượng tốt, bàn giao đúng tiến độ, giá cả hợp lý nên đã tạo được uy tín
đối với khách hàng trên thị trường. Do đó số công trình thực hiện và hoàn
thành trong từng năm không ngừng tăng thêm.
Nhằm mục tiêu không ngừng củng cố và phát triển đa dạng hoá sản
phẩm và loại hình kinh doanh, Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và phát triển
nông thôn đã không chỉ ổn định các phương thức kinh doanh, cải tiến công tác
quản lý và tổ chức sản xuất đồng thời tập trung tìm kiếm phương thức kinh
doanh mới nhằm đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất.
Với những năng lực sẵn có của công ty đã tập trung khai thác lĩnh vực
đầu tư xây dựng trên cơ sở đó thực hiện các hoạt đông kinh doanh mới, mở
SV: Hồ Thị Hương Lớp: Kế Toán 37A

2
Báo cáo tổng hợp Trường ĐH KT QD Hà Nội
rộng quan hệ liên doanh liên kết tiếp thu công nghệ thi công tiến tiến, tập
trung đầu tư năng lực thi công và nghiên cứu áp dụng các công nghệ sản xuất
vật liệu xây dựng cao cấp. Tiến tới hoàn thiện và phát triển tất cả các lĩnh vực
hoạt động của công ty để đưa công ty trở thành một công ty đa doanh có uy
tín trên thị trường.
1.2 Chức năng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
a. Ban lãnh đạo:
- Giám đốc: là người chịu trách nhiệm trước Pháp Luật về toàn bộ
những hoạt động của Công ty, chỉ đạo phối hợp mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty, đồng thời phải đảm bảo cuộc sống cho toàn bộ công nhân
viên của Công ty.
- Phó Giám đốc xây dựng : có nhiệm vụ quản lý thi công các công
trình xây dựng, quản lý kĩ thuật và tiến độ thi công công trình, điều hành các
thiết bị máy móc thi công trong Công ty tới từng công trường cho phù hợp
tiến độ thi công công trình.
- Phó Giám đốc kinh doanh : giúp việc cho Giám đốc trong lĩnh vực
đối nội, đối ngoại, kinh tế, tài chình và tìm thị trường cho Công ty.
b. Các phòng ban của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và phất triển nông
thôn
* Phòng kinh tế - kĩ thuật:
- Lập kế hoạch và triển khai kế hoạch sản xuất kinh doanh: từng tháng,
quí và cả năm, kế hoạch 2 năm, 3 năm, 5 năm, v.v…
- Khảo sát thực địa và lập hồ sơdự thầu các công trình, lập dự toán thi
công, quản lý định mức, đơn giá, nhân công và vật tư, vật liệu thi công công
trình,…
SV: Hồ Thị Hương Lớp: Kế Toán 37A
3
Báo cáo tổng hợp Trường ĐH KT QD Hà Nội

- Làm hồ sơ hoàn công, thanh quyết toán các công trình, theo dõi lập và
thanh lý các hợp đồng kinh tế .
- Cung ứng vật tư: theo dõi, quản lý chặt chẽ hệ thống kho tàng( vật tư,
máy móc thiết bị ) của Công ty. Xuất nhập vật tư theo đúng qui định,
có kế hoạch mua sắm vật tư thiết bị đáp ứng kịp thời yêu cầu của sản
xuất theo sự phân công và báo cáo thống kê vật tư, thiết bị định kì.
- Theo dõi kĩ thuật thi công : tiến hành lập các phương án, biện pháp thi
công cho từng công trình, theo dõi, kiểm tra tiến độ thi công, chất lượng
công trình
* Phòng tài vụ :
- Nhiệm vụ chình của phòng tài vụ là thực hiện toàn bộ công tác kế
toán, thông tin tình hình tài chính của Công ty theo cơ chế quản lý của Nhà
Nước, đồng thời làm nhiệm vụ kiểm soát tài chính của công ty
- Ghi chép, tính toán, và phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời đầy đủ về
tình hình tài sản, vật tư, tiền vốn và phân tích két quả sản xuất kinh doanh của
Công ty .
- Tính toán, trích nộp đủ, đúng thời hạn các khoản nộp Ngân Sách Nhà
Nước, nộp cấp trên và các quĩ của Công ty, đồng thời thanh toán kịp thời các
khoản vay ngân hàng, các khoản phaỉ thu, phải trả khách hàngvà cán bộ công
nhân viên trong Công ty.
* Phòng tổ chức hành chính:
Phòng tổ chức hánh chính có nhiệm vụ đảm bảo thực hiện mọi quyền
lợi và nghĩa vụ của Nhà Nước đối với người lao động. Giải quyết các vấn dề
liên quan về nhân sự như tuyển dụng lao động, đào tạo bồi dưỡng cán bộ,
khen thưởng, kỉ luật. Tổ chức các hoạt dộng cho cán bộ công nhân viên và là
cầu nối liên hệ công tác giữa các cấp, các ngành và chính quyền địa phương .
SV: Hồ Thị Hương Lớp: Kế Toán 37A
4
Báo cáo tổng hợp Trường ĐH KT QD Hà Nội
* Ban quản lý công trình:

Có 4 nhân viên với nhiệm vụ : tiếp nhận công trình khi trúng thầu ( bao
gồm tiếp nhận quyết định trúng thầu, thương thảo hợp đồng, giao nhận mặt
bằng công trình) và giao khoán cho từng ban xây dựng, quản lý thi công, giám
sát chung các ban xây dựng về tiến độ và chất lượng công trình .
* Các bộ phận xây dựng – sản xuất kinh doanh :
Ngoài các phòng ban trên còn có các ban xây dựng trực thuộc Công ty:
Ban xây dựng I : đặt tại miền Bắc
Ban xây dựng II: đặt tại miền Trung
Ban xây dựng III: đạt tại miền Nam
Ban xây dựng IV: đặt tại Lào
Mỗi ban xây dựng có một đội trưởng là kĩ sư xây dựng phụ trách điều
hành chung, một kế toán phụ trách toàn bộ phần hạch toán cho chi phí sản
xuất của ban, theo doĩ phần tiền đã ứng của Công ty về Ban, thu thập đầy đủ
chính xác các chứng từ gốc phát sinh từng công trình trong Ban. Cuối tháng
tập hợp chi phí sản xuất gửi về Công ty. Mỗi ban có một thủ kho kiêm thủ quĩ
quản lý trực tiếp toàn bộ tài sản, vật tư thiết bị máy móc và thiết bị vật tư khác
hiện có trong công trình.
Trong mỗi ban xây dựng lại có các đội xây dựng. Biên chế đội xây
dùng trong Công ty qui định nh sau:
- Đội trưởng: Là kĩ sư xây dựng phụ trách chung toàn công trình, chịu
trách nhiệm trước Công ty về tiến độ và chất lượng thi công của công trình
được giao và đảm bảo về vật tư, tiền vốn để hoàn thành được tiến độ của công
trình.
SV: Hồ Thị Hương Lớp: Kế Toán 37A
5
Bỏo cỏo tng hp Trng H KT QD H Ni
- Cỏn b k thut : L cỏc k s xõy dng c o to ti trng lp
chuyờn ngnh v ó cú kinh nghim thc t trc tip ch o k thut thi cụng
cụng trỡnh, cú nhim v kim tra h s thit k k thut thi cụng, t chc cỏc
bin phỏp thi cụng hp lý, s lý cỏc vn k thut, phõn cụng ch o cỏc i

th, vit lnh xut vt t k toỏn i cn c vo ú vit phiu xut kho vt
t.
1.3 T chc b mỏy qun lý ca Cụng ty c phn t vn xõy
dng v phỏt trin nụng thụn

S : 1.3 S t chc b mỏy ca cụng ty

1.4 Kt qu hot ng sn xut kinh doanh mt s nm gn õy
SV: H Th Hng Lp: K Toỏn 37A
6
Giám Đốc
Phó giám đốc
xây dựng
Phó giám đốc
kinh doanh
Kế hoạch kinh
tế kỹ thuật
Ban quản lý
công trình
Tổ chức
hành chính
Tài vụ
Ban
xây
dựng I
Ban
xây
dựng II
Ban xây
dựng III

Ban xây
dựng IV
Xí nghiệp
vật liệu xây
dựng
Báo cáo tổng hợp Trường ĐH KT QD Hà Nội
Tình hình hoạt động của Công ty phản ánh qua một số chỉ tiêu kinh tế
trong 03 năm qua:
Bảng 1.4.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Đơn vị : đồng
Chỉ tiêu 2005 2006 2007
Doanh thu 47.180.546.642 49.571.407.993 58.731.264.831
Tổng chi phí SX 42.818.575.024 44.988.394.652 53.336.636.229
Lợi nhuận từ hđkd 4.361.971.618 4.583.013.341 5.394.628.602
CPQL&CPBH 2.902.177.418 3.049.244.468 2.973.204.518
Lợi nhuận trước thuế 1.459.794.200 1.533.768.873 2.421.424.084
Lợi nhuận sau thuế 1.051.051.824 1.104.313.589 1.743.425.340
TSCĐ 16.169.152.496 15.689.568.136 16.757.582.722
VLĐ bình quân 48.249.781.751 47.068.704.408 50.272.748.167
(Nguồn: phòng tài chính kế toán của công ty)
Phần II
THựC Tế Tổ CHứC Kế TOáN TạI CÔNG TY Cổ PHầN TƯ VấN
SV: Hồ Thị Hương Lớp: Kế Toán 37A
7
Bỏo cỏo tng hp Trng H KT QD H Ni
XY DNG V PHỏT TRIN NễNG THễN
2.1 T chc b mỏy k toỏn v cỏc thnh phn k toỏn.
Cựng vi s hon thin b mỏy t chc qun lý trong Cụng ty thỡ b
mỏy k toỏn cng c hon thin t chc ton din ỏp ng cho yờu cu
qun lý nhm m bo phc v tt cho cụng tỏc hch toỏn c chớnh xỏc.

thc hin chc nng phn ỏnh v giỏm sỏt thng xuyờn liờn tc
ton b ti sn ca Cụng ty thỡ b mỏy k toỏn phi cú s lng ngi
gỏnh vỏc nhng phn vic quan trng v phi cú trỡnh chuyờn mụn phự
hp vi yờu cu ca cụng tỏc qun lý kinh t ti chớnh ca Cụng ty.
Xut phỏt t nhng vn trờn m c cu t chc b mỏy k toỏn ca
Cụng ty gm 07 ngi trc thuc phũng ti v v 04 ngi ti cỏc ban xõy
dng. Tt c cỏc k toỏn viờn u cú trỡnh trung cp tr lờn.
S 2.1.S b mỏy k toỏn ca cụng ty
cụng tỏc k toỏn ca Cụng ty c tin hnh mt cỏch trụi chy,
ỏp ng c yờu cu qun lý kinh t ti chớnh ca Cụng ty thỡ nhim v ca
tng ngi trong b mỏy k toỏn c qui nh c th nh sau :
SV: H Th Hng Lp: K Toỏn 37A
8
Kế toán tr ởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán vật t
và kế toán tiền
l ơng
Kế toán thanh
toán và kế toán
ngân hàng
Kế toán TSCĐ
và kế toán chi
phí giá thành
Thủ quỹ và
thống kê
Kế toán các đội, ban xây dựng
Báo cáo tổng hợp Trường ĐH KT QD Hà Nội
 Kế toán trưởng: Giúp giám đốc công tác tổ chức chỉ đạo thực hiện
toàn bộ công tác kế toán, tài chính thông tin kinh tế trong toàn đơn vị theo cơ

chế quản lý mới và theo đúng luật Kế toán Nhà nước đã ban hành.
+ Tổ chức bộ máy kế toán, đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ và đội ngũ
cán bộ tài chính kế toán trong công ty. Phổ biến hướng dẫn thực hiện và cụ
thể hoá kịp thơì các chính sách, chế độ, thể lệ tài chính kế toán nhà nước, của
Tổng công ty.
+ Tổ chức việc tạo nguồn vốn và sử dụng các nguồn vốn.
+ Hướng dẫn công tác hạch toán kế toán, ghi chép sổ sách, chứng từ kế
toán. Chỉ đạo về mặt tài chính việc thực hiện các hợp đồng kinh tế.
+ Tổ chức kiểm tra kế toán
+ Tổ chức phân tích các hoạt động kinh tế.
+ Chỉ đạo lập kế hoạch tài chính tín dụng.
+ Chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty và kế toán trưởng tổng
công ty về toàn bộ công tác tài chính kế toán.
 Kế toán tổng hợp: Kiêm phó phòng kế toán
+ Giúp việc cho kế toán trưởng trong hoạt động của phòng kế toán,
kiểm tra lại sổ sách, chứng từ của các bộ phận kế toán.
+ Theo dõi công tác thu vốn các công trình do công ty thi công.
+ Lập báo cáo định kỳ và thường xuyên về vốn chủ sở hữu của công ty
và tổng hợp toàn công ty.
 Kế toán TSCĐ.
+ Theo dõi TSCĐ và tính khấu hao hàng tháng.
SV: Hồ Thị Hương Lớp: Kế Toán 37A
9
Báo cáo tổng hợp Trường ĐH KT QD Hà Nội
+ Theo dõi thanh lý TSCĐ, Kiểm tra quyết toán sửa chữa lớn TSCĐ, tái
đầu tư, lập hồ sơ thủ tục về đầu tư xây dựng cơ bản, quyết toán vốn đầu tư
xây dựng cơ bản.
+ Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, điều động nội bộ trong công ty.
+ Tập hợp chi phí và tính giá thành các công trình, hạng mục công
trình.

 Kế toán thanh toán và kế toán tiền gửi ngân hàng.
+ Theo dõi tiền vay và tiền gửi ngân hàng
+ Theo dõi thanh toán với ngân sách - thanh toán nội bộ, thanh toán với
cung cấp, các khoản phải thu của khách hàng.
+ Theo dõi công tác thu vốn các công trình, quyết toán chi phí với các
xí nghiệp, đội xây dựng trực thuộc công ty hàng tháng lập cáo báo cáo theo
dõi tình hình thu vốn toàn công ty. Lập báo cáo trình đơn vị các công trình
trọng điểm khi phát sinh.
+ Lập séc, uỷ nhiệm chi, lập kế hoạch tín dụng vốn lưu động, kế hoạch
lao động tiền lương các tờ khai về thuế và thanh toán với ngân sách, biên bản
đối chiếu với cụ thể.
+ Tính toán các khoản phải thu của các đội xây dựng và xí nghiệp xây
lắp trực thuộc.
+ Tham gia các báo cáo kế toán và quyết toán tài chính
+ Lập phiếu thu chi.
 Kế toán vật tư và kế toán tiền lương.
+ Theo dõi tình hình N - X - T kho vật liệu của công ty
+ Theo dõi thanh toán tạm ứng
+ Theo dõi thanh toán lương, BHXH toàn công ty
+ Lập phiếu nhập, xuất vật tư
SV: Hồ Thị Hương Lớp: Kế Toán 37A
10
Báo cáo tổng hợp Trường ĐH KT QD Hà Nội
+ Tập hợp, theo dõi chi phí khối cơ quan công ty, tham gia lập báo cáo
kế toán và quyết toán tài chính của công ty.
 Thủ quỹ kiêm thống kê:
+ Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh từng
tháng
+ Bảo quản theo dõi sổ số dư đầu kỳ, số dư cuối kỳ của quỹ.
+ Ghi chép thường xuyên việc thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.

+ Thanh toán các khoản bằng ngân phiếu hoặc tiền mặt.
 Kế toán ở các ban xây dựng trực thuộc công ty là các nhân viên
kế toán dưới sự hướng dẫn kiểm tra của phòng kế toán xí nghiệp có nhiệm
vụ lập chứng từ kế toán phát sinh tại các đội, ban xây dựng, tính lương
công nhân sản xuất trực tiếp, gián tiếp định kỳ, hay hàng tháng lập báo cáo
gửi về công ty, theo mẫu biểu quy định và yêu cầu của phòng tài chính kế
toán của công ty. Kiểm tra đối chiếu số liệu với phòng tài chính kế toán và
tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh cuả ban xây dựng giao cho phòng tài
chính kế toán vào cuối tháng.
 Ở phòng kế toán sau khi nhận được các chứng từ ban đầu, theo
sự phân công thực hiện các công việc kế toán từ kiểm tra phân loại, xử lý
chứng từ, lập các chứng từ, các sổ chi tiết cho tới việc ghi sổ tổng hợp, hệ
thống hoá số liệu và cung cấp thông tin kế toán phục vụ yêu cầu quản lý.
Đồng thời dựa trên các báo cáo kế toán đã lập tiến hành phân tích các hoạt
động kinh tế để giúp lãnh đạo công ty trong việc quản lý, điều hành hoạt
động của các công trình.
2.2 Tổ chức hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng từ.
2.2.1 Tổ chức vận dụng hệ thông chứng từ.
Để có thể tiến hành được công tác kế toán trong doanh nghiệp thì trước
hết chúng ta cần phải tổ chức hạch toán ban đầu. Đó là cơ sở, định hướng cho
SV: Hồ Thị Hương Lớp: Kế Toán 37A
11
Báo cáo tổng hợp Trường ĐH KT QD Hà Nội
hoạt động kế toán tại đơn vị. Đối với công ty xây lắp và vật tư xây dựng 1 thì
việc tổ chức hạch toán ban đầu như sau:
− Công ty tiến hành tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
− Đơn vị tiền tệ thóng nhất trong hạch toán là tiền Việt Nam
− Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
− Tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước
− Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp khấu hao đều theo đường

thẳng.
− Kỳ kế toán là theo tháng.
− Hình thức sổ kế toán là hình thức chứng từ ghi sổ
2.2.2 Chương trình luân chuyển một số chứng từ chủ yếu:
2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
Theo quyết định 1864 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành cho các
đơn vị XDCB thì các đơn vị này chỉ được phép áp dụng kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Nội dung chính của phương pháp:
Tài khoản sử dụng:
- TK 621: CPNVLTT
- TK 622: CPNCTT
- TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công
- TK 627: CPSXC. TK này có 6 TK cấp 2:
TK6271: chi phí nhân viên đội sản xuất
TK 6272: chi phí vật liệu
TK 6273: chi phí dụng cụ sản xuất
TK 6274: chi phí KHTSCĐ
TK 6277: chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278: chi phí bằng tiền khác
SV: Hồ Thị Hương Lớp: Kế Toán 37A
12
Báo cáo tổng hợp Trường ĐH KT QD Hà Nội
- TK 154: CPSXKDD. TK này có 4 TK cấp 2 là:
TK 1541: xây lắp
TK 1542: sản phẩm khác
TK 1543: dịch vụ
TK 1544: chi phí bảo hành
2.4 Tổ chức vận dụng kế toán
Hình thức sổ kế toán:

Hình thức kế toán là hệ thống sổ sách kế toán sử dụng để ghi chép, hệ
thống hóa và tổng hợp số liệu từ các chứng từ kế toán theo một trình tự và
phương pháp ghi chép nhất định. Hình thức tổ chức hệ thống kế toán bao
gồm: số lượng các loại sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp kết cấu sổ,
mối quan hệ, kiểm tra, đối chiếu giữa các sổ kế toán, trình tự và phương pháp
ghi chép cũng như việc tổng hợp các số liệu đó lập báo cáo kế toán. Để phù
hợp với điều kiện sản xuất của doanh nghiệp và tuân thủ theo hệ thống kế
toán Việt Nam, công ty xây lắp và vật tư xây dựng 1 đã sử dụng phương pháp
chứng từ ghi sổ.
Hệ thống sổ chi tiết, hệ thống sổ tổng hợp:
- Sổ cái: Là sổ phân loại( ghi theo hệ thống) dùng để hạch toán tổng
hợp. Mỗi tài khoản được phản ánh trên sổ cái( cố thể kết hợp phản ánh chi
tiết) theo kiểu Ýt cột hoặc nhiều cột
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Là sổ ghi theo thời gian, phản ánh toàn
bộ chứng từ ghi sổ đã lập trong tháng. Sổ này nhằm quản lý chặt chẽ chứng từ
ghi sổ đã lập ra từ chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
và sổ đăng kí chứng từ ghi sổ dùng để kiểm tra, đối chiếu số liệu với sổ cái.
Mọi chứng từ ghi sổ sau khi lập xong đều phải đăng ký vào sổ này để lấy số
hiệu và ngày tháng. Số hiệu của chứng từ ghi sổ được đánh liên tục từ đầu
SV: Hồ Thị Hương Lớp: Kế Toán 37A
13
Bỏo cỏo tng hp Trng H KT QD H Ni
thỏng(hoc u nm) n cui thỏng(hoc cui nm). Ngy, thỏng trờn chng
t ghi s tớnh theo ngy ghi S ng ký chng t ghi s
- Bng cõn i ti khon: Dựng phn ỏnh tỡnh hỡnh u k,
phỏt sinh trong k v tỡnh hỡnh cui k ca cỏc loi ti sn, ngun vn vi
mc ớch kim tra tớnh chớnh xỏc ca vic ghi chộp cng nh cung cp thụng
tin cn thit cho qun lý
Quan h cõn i:
Tng s tin trờn S

ng ký CTGS
=
Tng s phỏt sinh bờn N(hoc bờn
Cú)ca tt c cỏc ti khon trong s
cỏi(hay bng cõn i ti khon)
- Cỏc s v th hch toỏn chi tit: dựng phn ỏnh cỏc i tng cn hch
toỏn chi tit (vt liu,dng c,TSC,CPSX,tiờu th ). Ngoi ra cụng ty cũn
ỏp dng k toỏn mỏy nờn cụng ty ó thit k mt s mu s chi tit theo
dừi cỏc nghip v phỏt sinh mt cỏch kp thi v tin cho vic ỏp dng trờn
mỏy nh: Bỏo cỏo bỏn hng, bỏo cỏo doanh thu bỏn hng
Trỡnh tự ghi s:
SV: H Th Hng Lp: K Toỏn 37A
14
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp kế
toán chứng từ
cùng loại
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ

Báo cáo tổng hợp Trường ĐH KT QD Hà Nội
Ghi chó:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
2.5 Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính kế toán.
Dựa trên đặc điểm,tình hình hoạt động, chức năng và nhiệm vụ của
công ty, trên cơ sở tổ chức bộ máy kế toán. Công ty cổ phần tư vấn xây dựng
và phát triển nông thôn đã tiến hành tổ chức công tác kế toán như sau:
2.5.1 Hệ thống báo cáo tài chính :
2.5.2 Hệ thống báo cáo nội bộ.
Để có thể tiến hành được công tác kế toán trong doanh nghiệp thì trước
hết chúng ta cần phải tổ chức hạch toán ban đầu. Đó là cơ sở, định hướng cho
hoạt động kế toán tại đơn vị. Đối với công ty cổ phần tư vấn xây dựng và phát
triển nông thôn thì việc tổ chức hạch toán ban đầu như sau:
− Công ty tiến hành tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
− Đơn vị tiền tệ thóng nhất trong hạch toán là tiền Việt Nam
− Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
− Tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước
− Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp khấu hao đều theo đường
thẳng.
− Kỳ kế toán là theo tháng.
− Hình thức sổ kế toán là hình thức chứng từ ghi sổ
SV: Hồ Thị Hương Lớp: Kế Toán 37A
15
Báo cáo tổng hợp Trường ĐH KT QD Hà Nội
Phần III : NHẬN XÉT CHUNG
3.1 Thuận lợi:
- Đối với khách hành, Công ty đã tạo dựng được uy tín riêng cho mình
qua các công trình xây dựng đạt chất lượng cao, đặc biệt là các công trình

thuỷ lợi tạo được lòng tin với các chủ đầu tư.
- Thương hiệu, của công ty đã có vị trí và ngày càngđược khẳng định
trên thị trường trong nước và nước bạn Lào.
- Các cán bộ quản lý của công ty đều là những kỹ sư, kiến trúc sư, cử
nhân có trình độ cao, có kinh nghiệm trong lĩnh vực thi công xây lắp các công
trình: Đội ngũ cán bộ CNV công ty có phẩm chất chính trị vững vàng, có tri
thức và kinh nghiệm thực tế và không ngừng nâng cao khă năng chuyên môn,
có khả năng đảm đương đựơc các dự án có quy mô lớn trong hoạt động của
thủ đô và cả nước.
- Công ty đã xây dựng thành công hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001 trên các lĩnh vực thi công xây lắp, sản xuất vật liệu xây dựng…
3.2 Khó khăn
- Trang thiết bị của công ty còn chưa đồng bộ, các máy móc thiết bị
chuyên dụng để thi công các dự án còn thiếu.
- Việc sử dụng lao động lao động thời vụ cũng gây không Ýt khó khăn
do phần lớn lao động thời vụ là lao động phổ thông,không qua đào tạo cơ bản
vì vậy tay nghề yếu.
- Nguồn vốn của công ty còn hạn chế, cơ cấu nguồn vốn còn bất cập,
SV: Hồ Thị Hương Lớp: Kế Toán 37A
16
Báo cáo tổng hợp Trường ĐH KT QD Hà Nội
chủ yếu dựa vào nguồn vốn vay từ ngân hàng
- Cơ chế cho vay của các tổ chức tín dụng hiện nay mâu thuẫn với
thực tế khả năng thu hồi vốn từ các công ty đầu tư xây dựng. Thời gian được
các tổ chức tín dụng cho vay từ 7-10 năm, thực tế khai thác các công trình xây
dựng chỉ có thể hồi vốn sau 15 đến 20 năm do vây khả năng cân đối vốn của
doanh nghiệp là rất khó khăn.
- Các nguồn vốn có nguồn ngốc vốn thanh toán từ ngân sách thường
rất chậm trễ trong việc giải ngân cũng đẩy công ty vào tình trạng mất cân đối
vốn.

3.3 Kiến nghị .
Trên cơ sở kiến thức đã học ở trường kết hợp với thời gian tìm hiểu
thực tế tổ chức kế toán tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và phát triển
nông thôn, em đã mạnh dạn nghiên cứu và có một số ý kiến nhỏ của bản thân,
mong muốn góp phần làm cho Công ty đạt hiệu quả cao hơn trong sản xuất
kinh doanh:
Một là: Về chi phí nhân công trực tiếp
Hai là: Mở thêm TK 623
Ba là:Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
SV: Hồ Thị Hương Lớp: Kế Toán 37A
17
Báo cáo tổng hợp Trường ĐH KT QD Hà Nội
MỤC LỤC
Ph n I:ầ 1
Khái quát chung ho t ng s n xu t kinh doanh và t ch c ạ độ ả ấ ổ ứ
qu n lý c a công ty C ph n t v n xây d ng và phát tri n ả ủ ổ ầ ư ấ ự ể
nông thôn 1
TH C T T CH C K TOáN T I CÔNG TY C PH N T V N XÂY D NG Vàự ế ổ ứ ế ạ ổ ầ Ư ấ ự
PHáT TRI N NÔNG THÔNể 7
2.2.2 Chương trình luân chuyển một số chứng từ chủ yếu: 12
M C L CỤ Ụ 18
SV: Hồ Thị Hương Lớp: Kế Toán 37A
18
Báo cáo tổng hợp Trường ĐH KT QD Hà Nội
SV: Hồ Thị Hương Lớp: Kế Toán 37A
19

×