Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN NGÀNH ENZIM HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.24 KB, 9 trang )


PHẦN MỞ ĐẦU
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN NGÀNH ENZIM HỌC

Năm 1833: Payen và Persoz chứng minh avoine tạo vị ngọt từ tinh bột

Năm 1897: Eduard Buchner tách chiết enzim từ tế bào nấm men

Năm 1907: Boidin chứng tỏ vi khuẩn Bacillus subtilis thuỷ phân được
tinh bột

Từ năm 1900:

Kuhne đưa ra tên enzim

Fischer chứng minh enzim có tinh đặc hiệu xúc tác

Michaelie Menten đặt nền tảng cho động học enzim

Nhật Bản sản xuất chế phẩm enzim đầu tiên vào những năm 1960:
Takamin, Hỗn hợp amilase và protease từ Asp. Oryzae.

Từ nhiều thập kỷ nay tốc độ phát triển ngành enzim học cực kỳ lớn

MỘT SỐ KHÁI NIỆM CHUNG

Định nghĩa:
xúc tác sinh học; bản chất protein; hoà tan trong nước và dung dịch
muối loãng; phân tử lượng lớn.

Đặc tính sinh học:



Bị biến tính dưới tác dụng của các yếu tố làm biến tính protein

Tính đặc hiệu xúc tác cao.

Các enzim nguồn gốc tự nhiên không độc

Cường lực xúc tác lớn

Tác dụng trong điều kiện êm dịu


Nguồn nguyên liệu thu enzim

Nguồn động vật: dạ dày lợn (pepsin); dạ dày bê (renin); tuỵ tạng
(pancreatin)

Nguồn thực vật: nhựa đu đủ (papain); lá và vỏ dứa (bromelin);

Nguồn vi sinh vật: vô cùng phong phú; thay đổi hệ enzim VSV
bằng cách thay đổi điều kiện nuôi cấy; VSV sinh sản & phát triển
và STH enzim với vận tốc rất lớn; enzim có hoạt tính rất mạnh

Các loại chế phẩm enzim sử dụng trong
công nghiệp

Chế phẩm enzim thô: nhận được sau lên men không qua tinh chế

Chế phẩm enzim kỹ thuật: Chế phẩm nhận được sau khi đã tinh
chế sơ bộ tách một số protein và enzim tạp


Chế phẩm enzim tinh khiết: Chế phẩm enzim đã được loại bỏ
hoàn toàn protein và enzim tạp


Đơn vị hoạt độ (IU)
Lượng enzim xúc tác chuyển hoá 1µM cơ chất trong 1 phút ở điều kiện
tiêu chuẩn

Đơn vi Katal
Lượng enzim xúc tác chuyển hoá 1M cơ chất trong 1 giây ở điều kiện
tiêu chuẩn
1IU = 1/60 µkatal = 16,67 nkatal

Hoạt độ riêng
Số đơn vị hoạt độ enzim trên đơn vị khối lượng protein của chế phẩm
IU hoặc katal / 1 mg protein

Hoạt độ phân tử
Số phân tử cơ chất được chuyển hoá bởi một phân tử enzim trong 1
phút

Hoạt độ tâm xúc tác
Số phân tử cơ chất được chuyển hoá bởi một trung tâm hoạt động
trong 1 phút
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘ ENZIM CỦA CHẾ PHẨM

Những điều lưu ý khi xác định hoạt độ
enzim


Tránh những yếu tố có thể gây biến tính
protein enzim

Enzim tồn tại bền vững và ổn định trong điều
kiện phản ứng

Lượng cơ chất được chuyển hoá khoảng 20
– 30%

Thời gian xác định hoạt độ ngắn, nếu dài cần
có các giải pháp tránh sự phát triển của VSV

Làm mẫu kiểm chứng với enzim bị vô hoạt
trước khi cho vào tiếp xúc với cơ chất

×