Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty khách sạn du lịch Thắng Lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.88 KB, 96 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng, các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản
xuất, kinh doanh tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm thoả
mãn nhu cầu của thị truờng (nhu cầu sản xuất và nhu cầu tiêu dùng). Các sản
phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra chủ yếu là thành phẩm, nửa thành phẩm
và lao vụ và dịch vụ.
Trong đó quan trọng là kết quả xuất dùng của quá trình sản xuất, giá trị
và giá trị sử dụng của thành phẩm chỉ có thể thực hiện đợc thông qua quá
trình bán hàng.
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của giai đoạn tái sản xuất, thực hiện tốt
công tác bán hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện
nghĩa vụ với ngân sách nhà nớc, đầu t, phát triển nâng cao đời sống ngời lao
động.
Hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu lợi nhuận, doanh nghiệp
kinh doanh có hiệu quả kinh tế cao là cơ sở để doanh nghiệp có thể tồn tại và
phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trờng có sự cạnh tranh.
Xuất phát từ sự cần thiết và tầm quan trọng cũng nh yêu cầu đặt ra với kế
toán trong việc hạnh toán bán hàng và xác định đợc kết quả bán hàng. Đợc
nghiên cứu thực tế về công tác kế toán bán hàng, thành phẩm và xác định kết
quả bán hàng tại công ty khách sạn du lịch Thắng Lợi, với những kiến thức
hiểu biết về công tác bán hàng cùng với tầm quan trọng của công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả em đã mạnh giạn lựa chọn đề tài: Hoàn thiện
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty khách
sạn du lịch Thắng Lợi.

Lê Hùng Cờng _KT2A
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nội dung của chuyên đề gồm:
PhầnI: Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả


trong các doanh nghiệp.
Phần II: Các phần thực hành kế toán của doanh nghiệp nói chung và
công ty khách sạn du lịch Thắng Lợi nói riêng.
Phần 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty khách sạn du lịch Thắng Lơị
Trong quá trình thực tập, em đẫ nhận đợc sự chỉ dẫn của các thầy cô
giá kế toán trong bộ môn kế toán doanh nghiệp, trực tiếp là cô giáo Trần
Thanh Huyền, cùng các cô, chú, anh chị cán bộ phòng kế toán công ty công
ty khách sạn du lich Thắng Lợi. Tuy nhiên phạm vi đề tài rộng thời gian thực
tập cha đợc nhiều nên không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong đợc sự
chỉ đạo giúp đỡ của cô giáo và các cô , chú , ạnh chị phòng kế toán công ty
khách sạn du lich Thắng Lợi để bài viết của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn!
Lê Hùng Cờng _KT2A
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phần 1: Những lý luận chung về kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp.
I . Khái niệm thành phẩm , bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng
1. Khái niệm về thành phẩm và phần biệt thành phẩm với sản phẩm
a. Khái niệm về thành phẩm
- Trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
+ Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc toàn bộ quy trình công nghệ
sản xuất do doanh nghiệp tiến hành hoặc thuê ngoài gia công, chế biến và đã
đợc kiẻm nghiệp phù hợp với tiêu chuẩn kĩ thuật quy định và đã nhập kho
thành phẩm .
+ Sản phẩm cảu quá trình sản xuất là kết quả cuối cùng cảu quá trình sản
xuất , chế tạo sản phẩm , bao gồm thành phẩm , nửa thành phẩm và dịch vụ
đã cung cấp .
- Trong ngành xây dựng cơ bản , tahnhf phẩm chỉ là công trình đã hoàn

thành bàn giao cho chủ ,đầu t và công trình hoàn thành bàn giao theo điểm
dừng kĩ thuật đã đợc quy ớc .
- Trong sản xuất nông nghiệp thòng sản phẩm sản xuất sản phẩm cũng là
thành phẩm .
B Phân biệt giữa thành phẩm với sản phẩm .
- Xét về mặt giới hạn
+ Thành phẩm là kết quả cuối cùng của quá trình sản xuất và gắn với 1
quy trình công nghệ sản xuất nhất định trong phạm vi 1 doanh nghiệp .
+ Sản phẩm là kết quả cuối cùng của quá trình sản xuất , cung cấp dịch
vụ .
- Xét về mặt phạm vi
+ Thành phẩm duy nhất chỉ là sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối
cùng của quy trình công nghệ sản xuất .
+ Sản phẩm bao gồm thành phẩm và nửa thành phẩm .
Thành phẩm là toàn bộ chủ yếu của hàng hoá trong doanh nghiệp sản
Lê Hùng Cờng _KT2A
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
xuất . Hàng hoá trong daonh nghiệp sản xuất kinh doanh bao gồm thành
phẩm , nửa thành phẩm , vật t và dịch vụ cung cấp cho khách hàng
2. Khái niệm về bán hàng và bản chất của quá trình bán hàng
a.Khái niệm bán hàng
Bán hàng là bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hoá
do doanh nghiệp mua vào.
b. Bản chất của quá trình bán hàng:
Qúa trình bán hàng là quá trình hoạt động kinh tế bao gồm hai mặt:
Doanh nghiệp đem bán sản phẩm hàng hoá và cung cấp dịch vụ đồng thời đẫ
thu đợc tiền hoặc có quyền thu tiền của ngời mua. Qúa trình bán hàng thực
chất là quá trình trao đổi quyền sở hữu giữa ngời bán và ngời mua trên thị tr-
ờng hoạt động

* Thị trờng hoạt động là thị phải thoả mãn đồng thời ba điều kiện
sau:
- Các sản phẩm đợc bán trên thị trờng có tính tơng đồng
- Ngời mua và ngời bán có thể tìm thấy nhau vào bất kỳ lúc nào
- Giá cả đợc công khai
Hàng hoá cung cấp nhằm để thoả mãn nhu cầu của các tổ chức kinh tế
khác, các cá nhân bên ngoài công ty, tổng công ty hoặc tập đoàn sản xuất gọi
là bán hàng cho bên ngoài trong trờng hợp bán hàng cung cấp giữa các đơn vị
trong cùng một công ty, tổng công ty, tập đoàn đợc gọi là bán hàng nội bộ
Khi tiến hành giao dịch giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử
dụng tài sản doanh thu đợc xác định bằng giá trị hợp lý( giá trị tài sản có thể
trao đổi hoặc giá trị một khoản nợ đợc tính toán một cách tự nguyện giữa các
bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngay trên thị trờng hoạt động.
2.1 Khái niệm về doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu
bán hàng, nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán
hàng.
2.1.Khái niệm về doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu:
Lê Hùng Cờng _KT2A
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
a. Khái niệm doanh thu:
Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đợc trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thờng của
doanh nghiệp, góp phần tăng vốn chủ sở hữu nh:Doanh thu bán hàng, doanh
thu cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính: Tiền lãi tiền bản quyền,
cổ tức và lợi nhuận đợc chia.
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đợc
hoặc sẽ thu đợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu,
nh bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả
các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).

+ Trong quá trình hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trờng,
doanh nghiệp cần phải chấp nhận các khoản giảm trừ doanh thu nh:Các
khoản triết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
Đồng thời doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ với nhà nớc dới các hình
thức thuế nh:Thuế GTGT (tính theo phơng pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu. Vì các loại thuế này đã đợc tính vào giá bán nên doanh
thu thực tế của doanh nghiệp sẽ nhỏ hơn doanh thu ghi nhận ban đầu.
+ Doanh thu thuần là doanh thu còn lại sau khi trừ đi các khoản giảm
trừ doanh thu. Doanh thu thuần đợc xác định theo giá trị hợp lý của các
khoản đã thu hoặc sẽ thu đợc. Nó đợc xác định bằng giá trị hợp lý của các
khoản dã thu đợc hoặc sẽ thu đợc sau khi trừ (-) các khoản triết khấu thơng
mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại và các loại thuế:Thuế
GTGT tính theo phơng pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất
khẩu.
Doanh thu thuần về = Doanh thu bán hàng - Các khoản
bán hàng và cung cấp dịch vụ và cung cấp dịch vụ giảm trừ DT
+ Doanh thu hoạt động tài chính:Là toàn bộ số tiền thu đợc hoặc sẽ
thu đợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu, ngoài doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ nh: Đầu t mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài
Lê Hùng Cờng _KT2A
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
hạn, các hoạt động đầu t để liên doanh liên kết, cho vay vốn.
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:Tiền lãi, tiền bản quyền cổ
tức và lợi nhuận đợc chia.
* Tiền lãi: Là số tiền thu đợc phát sinh từ việc cho ngời khác sử dụng
tiền, các khoản tơng đơng tiền hoặc các khoản còn nợ doanh nghiệp nh: Lãi
cho vay, lãi tiền gửi, lãi đầu t trái phiếu, tín phiếu, triêt khấu thanh toán.
* Tiền bản quyền là số tiền thu đợc phát sinh từ việc cho ngời khác sử
dụng tài sản nh: Bằng sáng chế, nhãn hiệu thơng mại, bản quyền tác giả,

phần mềm máy vi tính.
* Cổ tức và lợi nhuận đợc chia:Là số tiền lợi nhuận đợc chia từ việc nắm
giữ cổ phiếu hoặc góp vốn.
Doanh thu thuần = Doanh thu hoạt - Các khoản giảm trừ doanh
hoạt động tài chính động tài chính thu hoạt động tài chính
* Các khoản giảm trừ doanh thu hoạt động tài chính là các khoản giảm
trừ về gía, thuế GTGT phải nộp của hoạt động tài chính theo phơng pháp trực
tiếp..
* Thu nhập khác là các khoản thu nhập từ các hoạt động không xảy ra
thờng xuyên ngoài các giao dịch và nghiệp vụ tạo ra doanh thu, góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu.
* Các hoạt động khác gồm các hoạt động nhợng bán, thanh lý tài sản cố
định, thu hồi nợ khó đòi đã xử lý, các khoản thuế đợc ngân sách hoàn lại, thu
hoặc chi do phạt vi phạm hợp đồng...
LN khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
LN trớc thuế = LN thuần từ hoạt động + LN khác
thu nhập doanh nghiệp kinh doanh
LN thuần từ = DT thuần về BH - Gía vốn
Hoạt động KD và cung cấp dịch vụ hàng bán
+ ( DT hoạt động tài chính - chi phí tài chính ) - ( CF bán hàng +CF
QLDN)
b. Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Lê Hùng Cờng _KT2A
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng đợc ghi
nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả (5) điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngời mua
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nh ngời sở

hữu hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá.
+ Doanh nghiệp thu đợc xác định tơng đối chắc chắn
+ Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
+Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
- Thời điểm ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: Khi kết quả giao dịch
đó đợc xác định một cách đáng tin cậy. Trờng hợp giao dịch về cung cấp dịch
vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu đợc ghi nhận trong kỳ theo kết quả
phần công việc đẫ hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó.
Kết qủa của giao dịch cung cấp dịch đợc xác định khi thoả mãn tất cả
bốn điều kiện sau:
+ Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn doanh nghiệp có thể ớc
tính doanh thu cung cấp dịch vụ khi thoả thuận đợc với bên đối tác giao dịch
những điều kiện sau:
* Trách nhiệm và quyền của mỗi bên trong việc cung cấp hoặc nhận dịch
vụ
* Gía hạch toán
* Thời hạn và phơng thức thanh toán
* Trờng hợp khi kết quả của một giao dịch về cung cấp dịch vụ không thể
xác định đợc chắc thì doanh thu đợc ghi nhận tơng ứng với chi phí đã ghi
nhận và có thể thu hồi. Khi có bằng chứng tin cậy về các chi phí đẫ phát sinh
sẽ thu hồi đợc thì doanh thu đợc ghi nhận theo quy định .
Để ớc tính doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp phải có kế hoạch tài
chính và kế toán phù hợp. Khi cần thiết doanh nghiệp có quyền xem xét và
sửa đổi cách ớc tính doanh thu trong quá trình cung cấp dịch vụ.
Lê Hùng Cờng _KT2A
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Có khả năng thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
+ Xác định đợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối

kế toán.
Phần công việc đã hoàn thành đợc xác định theo một trong ba phơng
pháp sau tuỳ thuộc vào bản chất của dịch vụ.
* Đánh giá phần công việc đã hoàn thành
So sánh tỷ lệ % giữa khối lợng công việc đã hoàn thành với tổng khối
lợng công việc phải hoàn thành.
Tỷ Lệ % chi phí đã phát sinh so sánh với tổng chi phí ớc tính để hoàn
thành toàn bộ giao dịch cung cấp.
Phần công việc đã hoàn thành không phụ thuộc vào các khoản thanh
toán định kỳ hay các khoản ứng trớc của khách hàng.
- Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đợc chia đợc
ghi nhận trên các cơ sở và điều kiện sau:
+ Các cơ sở:
*Tiền lãi đợc ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
*Tiền bản quyền đợc ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng.
* Cổ tức và lợi nhuận đợc chia chỉ đợc ghi nhận khi cổ đông đợc quyền
nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn đợc quyền nhận lợi nhuận từ việc
góp vốn.
+ Các điều kiện : Phải thoả mãn đồng thời hai điều kiện sau:
* Có khả năng thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó
* Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn
2.2Khái niệm về các khoản giảm trừ doanh thu
a.Chiết khấu thơng mại : Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lợng lớn.
b.Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng hoá
kém khẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
c.Gía trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lợng hàng bán đã đợc xác
định là bán hoàn thành bị khách hàng trả lại và từ trối thanh toán.
Lê Hùng Cờng _KT2A
8

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.3Các loại thuế có tính vào giá bán:
Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế suất khẩu là khoản thuế
gián thu, tính trên doanh thu bán hàng. Các khoản thuế này tính cho các đối
tợng tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ phải chịu, các cơ sở sản xuất, kinh doanh
chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho ngời tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ đó
2.3.1.Kế toán giá trị gia tăng nộp thuế theo phơng pháp trực tiếp:
Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu, đợc tính trên khoản giá trị
tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lu thông
đến tiêu dùng.
Thuế GTGT phải nộp có thể xác định theo một trong hai phơng pháp:
Khấu trừ thuế hoặc tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.
a.Phơng pháp khấu trừ thuế:
Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào
Trong đó :
Thuế GTGTđầu ra = Gía tính thuế của HH, DV bán ra xThuế suất thuế
GTGT(%)
Thuế GTGTđầu vào=Tổng Số Thuế GTGT đã thanh toán đợc ghi trên
hoá đơn GTGT mua hàng hoá, dịch vụ hoặc hàng hoá dịch vụ nhập khẩu.
b. Phơng pháp trực tiếp tính trên thuế GTGT:
Thuế GTGT phải nộp =GTGT của HH,DV x Thuế suất thuế GTGT(%)\
Trong đó GTGT= Gía thanh toán của hàng hoá dịch vụ bán ra Gía thanh
toán của hàng hoá dịch vụ mua vào tơng ứng
Phơng pháp tính trực tiếp trên GTGT đợc áp dụng trong phạm vi rất hẹp.
Đó là:
* Cá nhân sản xuất, kinh doanh và các tổ chức, cá nhân nớc ngoài
kinh doanh tại việt nam không theo luật đầu t nớc ngoài tại Việt Nam, cha
thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán, hoá đơn chứng từ để làm căn cứ
tính thuế theo
phơng pháp khấu trừ thuế.

Lê Hùng Cờng _KT2A
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
* Các hộ gia đình và cá nhân kinh doanh có mức doanh thu và mức
thu nhập thấp.
* Các cơ sở kinh doanh mua bán vàng, bạc đá quý
Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
+ Cuối kỳ kế toán căn cứ số thuế GTGT phải nộp để ghi:
Nợ TK511,515,711
Có TK3331 - Thuế GTGT
+ Khi nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nớc, kế toán ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT
Có TK 111,112
2.3.2. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu:
Thuế tiêu thụ đặc biệt :Đợc đánh vào doanh thu của các doanh
nghiệp sản xuất một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nớc không khuyến khích
sản xuất, cần hạn chế mức tiêu thụ vì không phục vụ thiết thực cho nhu cầu
đời sống nhân dân nh:
Rợu bia, thuốc lá, vàng mã, bài lá...
Đối tợng nộp thuế TTĐB là tất cả các tổ chức cá nhân sản xuất,
nhập khẩu hàng hoá và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt.
Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tiánh thuế của hàng hoá,
dich vụ bán ra tại nơi sản xuất cha có thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt.
Gía bán đã có thuế TTĐB
Thuế TTĐB phải nộp = x Thuế suất %
1 +Thuế suất %
Gía tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá nhập khẩu:
Thuế nhập khẩu:
Thuế TTĐB Số lợng hàng x Gía tính thuế xThuế suất%

Phải nộp nhập khẩu đơn vị
Thuế xuất khẩu:
+Đối tợng chịu thuế xuất khẩu:Tất cả hàng hoá, dịch vụ mua bán, trao
Lê Hùng Cờng _KT2A
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
đổi với nớc ngoài khi xuất khẩu ra khỏi biên giới Việt Nam.
+Đối tợng nộp thuế xuất khẩu:Tất cả các đơn vị kinh tế trực tiếp xuất
khẩu hoặc uỷ thác.
+Thuế xuất khẩu phải nộp do hải quan tính trên cơ sở trị giá bán tại cửa
khẩu ghi trong hợp đồng của lô hàng xuất( thờng là giá FOB) và thuế xuất
thuế xuất khẩu của mặt hàng xuất và đợc quy đổi về tiền đồng Việt Nam theo
tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trờng ngoại tệ liên ngân hàng do ngan
hàng nhà nớc công bố tại thời điểm xuất nhập khẩu.
+ Kế toán sử dụng TK3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt TK3333 Thuế
xuất, nhập khẩu Để phản ánh các khoản thuế TTĐB, Thuế xuất khẩu phải
nộp và tình hình nộp thuế.
*Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
+Khi bán hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu thì
doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế TTĐB, thuế xuất
khẩu, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+Phản ánh số thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ TK 511 Doanh thu BH và cung cấp dịch vụ
Có TK3332 -Thuế TTĐB
Có TK3333 - Thuế xuất nhập khẩu
+ Khi nộp thuế, căn cứ vào chứng từ thanh toán ghi:
Nợ TK 3332 - Thuế TTĐB
Nợ TK 3333 - Thuế xuất khẩu

Có TK 111,112
3.4 Phơng pháp tính thuế GTGT áp dụng tại công ty khách sạn du lịch Thắng Lợi.
Trong những năm vừa qua công ty luôn thực hiện tốt chính sách thuế
đối với nhà nớc .
Cũng nh các doanh nghiệp trên cả nớc. Công ty khách sạn du lịch
Lê Hùng Cờng _KT2A
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Thắng Lợi áp dụng phơng pháp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
thuế.
Công ty áp dụng công thức sau để tính thuế GTGT theo phơng pháp
khấu trừ:
Số thuế GTGT = Thuế GTGT đầu ra -Thuế GTGT đầu vào
Phải nộp
Trong đó:
Thuế GTGT = Gía tính thuế của hàng hoá x Thuế suất thuế
GTGT(%)
đầu ra dịch vụ bán ra
Thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế đã thanh toán đợc ghi trên hoá
đơn GTGT mua hàng hoá, dịch vụ hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu.
3. Các phơng thức bán hàng
3.1. Các phơng thức bán hàng trong các doanh nghiệp sản xuất nói
chung
a. Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp:
Bán hàng trực tiếp là phơng thức giao hàng cho ngời mua trực tiếp tại
kho (hay trực tiếp tại các phân xởng không qua kho) của doanh nghiệp. Khi
giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho ngời mua doanh nghiệp đã nhận đợc
tiền hoặc có quyền thu tiền của ngời mua giá trị của hàng hoá đã đợc thực
hiện vì vậy quá trình bán đã bán hoàn thành, doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ đợc ghi nhận.

b. Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi hàng đi cho khách hàng.
Phơng thức gửi hàng đi là phơng thức bên bán gửi hàng đi cho khách
hàng theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn
thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro đợc chuyển giao toàn bộ cho bên mua giá
trị hàng hoá đã đợc thực hiện và là thời điểm bên bán đợc ghi nhận doanh thu
bán hàng.
c.Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá h-
Lê Hùng Cờng _KT2A
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
ởng hoa hồng.
Phơng thức bán hàng gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hởng hoa hồng là
phơng thức bên giao đại lý(chủ hàng), xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký
gửi( bên đại lý) để bán hàng cho doanh nghiệp. Bên nhận đại lý, ký gửi phải
bán hàng theo đúng giá bán đã quy định và đợc hởng phù lao dới hình thức
hoa hồng.
Theo luật thuế GTGT, nếu bên đại lý bán theo đúng giá quy định của
bên giao đại lý thì toàn bộ thuế GTGT đầu ra do bên giao đại lý phải tính nộp
cho NS NN, bên nhận đại lý không phải nộp thuế GTGT trên phần hoa hồng
đợc hởng.
d.Kế toán bán hàng theo phơng thức trả chậm, trả góp:
Bán hàng trả chậm, trả góp là phơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần, ng-
ời mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại ngời mua
chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi nhất định. Xét
về bản chất hàng bán trả chậm, trả góp vẫn thuộc quyền sở hữu của đơn vị
bán , nhng quyền kiểm soát tài sải và lợi ích kinh tế sẽ thu đợc của tài sản đã
đợc chuyển giao cho ngời mua vì vậy doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán
hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính phần
lãi trả chậm tính trên khỏan phải trả nhng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi

nhận doanh thu đợc xác nhận.
e.Kế toán bán hàng theo phơng thức đổi hàng:
Phơng thức đổi hàng là phơng thức bán hàng doanh nghiệp đem sản
phẩm, vật t, hàng hoá để lổi lấy vật t , hàng hoá khác không tơng tự của
khách hàng. Gía trao đổi là giá hiện hành của hàng hoá, vật t trên thị trờng.
f. Kế toán bán hàng nội bộ:
Bán hàng nội bộ giữa các đơn vị thành viên về nguyên tắc giá bán đợc tính
theo các hàng hoá tơng ứng bán trên thị trờng.
3.2 phơng thức bán hàng trong công ty khách sạn du lich Thắng Lợi
3.2.1 Phơng thức bán buôn hàng hoá
Công ty bán buôn hàng hoá thông qua các đơn đặt hàng hoặc ký kết
Lê Hùng Cờng _KT2A
13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
các hợp đồng. Công ty đã chủ động lập kế hoạch mua, bán hàng hoá nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh. Công ty áp dụng chủ yếu các phơng thức bán
buôn hàng hoá sau.
a.Phơng thức bán buôn hàng trực tiếp qua kho:
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, phòng kinh doanh của công ty, viết
hoá đơn GTGT theo mẫu số 01- GTKT 3LL và chỉ đạo việc xuất hàng và
ngày giao hàng theo hợp đồng ký kết. Thủ kho lập phiếu xuất kho khi tiến
hành giao hàng hoá cho khách hàng, khi giao hàng xong khách hàng ký nhận
đủ hàng, chấp nhận thanh toán và hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng. Cuối
ngày, nộp hoá đơn GTGT cùng với phiếu xuất kho lên phòng kế toán để tiến
hành ghi sổ.
b.Phơng thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán:
Phơng thức này thờng dùng cho khách hàng mua với khối lợng lớn hay
khách hàng mua hàng nhập khẩu từ nớc ngoài. Với phơng thức bán hàng này
có thể tiết kiệm đợc các chi phí liên quan đến bán hàng nh: Chi phí vận
chuyển, bốc dỡ , hao hụt, thuê kho bãi, chi phí tồn kho. Khi khách hàng mua

hàng, nhận hàng tại cảng và chấp nhận thanh toán, phòng kinh doanh của
công ty lập hoá đơn GTGT ( gồm ba liên: Một liên để lu, một liên để giao
cho khách hàng, liên ba để ghi sổ )làm căn c để ghi sổ kế toán doanh thu
đồng thời ghi nhận gia vốn hàng bán.
3.2.2 Phơng thức bán lẻ hàng hoá
Mạng lới kinh doanh của công ty rộng nên doanh số bán lẻ hàng hoá
cũng tơng đối lớn chiếm một phần đáng kể trong tổng doanh thu tiêu thụ
hàng hoá của công ty.
ở các cửa hàng bán lẻ của công ty khi nghiệp vụ bán hàng phát sinh,
nhân viên bán hàng không lập hoá đơn GTGT(trừ trờng hợp khách hàng yêu
cầu ). Định kỳ cứ ba đến năm ngày, căn cứ vào báo cáo hàng ngày, các cửa
hàng lập hoá đơn GTGT để làm căn cứ hạnh toán. Định kỳ cứ một tháng các
cửa hàng gửi bảng kê bán lẻ hàng hoá cùng với báo cao kết của kinh doanh
lên phòng kế toán tài chính. Đồng thời xác định số lãi phải nộp lên công ty.
Lê Hùng Cờng _KT2A
14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
3.2.3Phơng thức gửi bán ký gửi đại lý:
Tức là công ty giao sản phẩm cho các cơ sở đại lý, ký gửi để cơ sở này
trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền
hàng và đợc hởng hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Số hàng chuyển giao cho cơ
sở đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi các cơ sở đại lý, ký
gửi có quyết toán về số hàng đã bán đợc thì số hàng đó đợc coi là tiêu thụ.
3.3 Trình tự kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu theo các phơng thức
bán hàng của các doanh nghiệp nói chung
a.Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp
Phơng thức kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
-Gía gốc thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ xuất bán trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK632 - Gía vốn hàng bán
Có TK 155 - Xuất kho thành phẩm

Có TK154 - Xuất trực tiếp tại phân xởng
-Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK111,112 số đã thu bằng tiền
Nợ TK131 - Số bán chịu cho khách hàng
Có TK33311 - Thuế GTGT đầu ra
Có TK511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh:
+Các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thơng mại chấp nhận cho
khách hàng đợc hởng.
Nợ TK521 Chiết khấu thơng mại
Nợ TK532 -Giảm giá hàng bán
Nợ TK33311 Thuế GTGT đầu ra
Có TK111,112(trả lại tiền cho khách hàng)
Có TK131 - Trừ vào số tiền phải thu của khách hàng
Có TK3388 - Số giảm giá chấp nhận nhng cha thanh
toán cho khách hàng.
Lê Hùng Cờng _KT2A
15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+Trờng hợp hàng bán bị trả lại:
*Phản ánh doanh thu và thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
Nợ TK531 Doanh thu của hàng bị trả lại
Nợ TK33311 - Thuế GTGT đầu ra
Có TK111,112,131,3388(Tổng giá thanh toán)
*Phản ánh giá gốc của hàng bán bị trả lại
Nợ TK155 Thành phẩm nhập kho thành phẩm
Nợ TK157 Hàng gửi đi bán (gửi tại kho ngời mua)
Nợ TK911 Xác định kết quả kinh doanh(nếu hàng bán
bị trả lại không thể bán hoặc sửa chữa
đợc)

Có TK632 Gía vốn hàng bán
-Cuối kỳ ké toán, kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu để xác
định doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Nợ TK511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK521 Chiết khấu thơng mại
Có TK532 -Giảm giá hàng bán
Có TK 531 Doanh thu hàng bán bị trả lại
-Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK911 Xác định kết quả kinh doanh
-Cuối kỳ kế toán, kết chuyển trị gía vốn hàng bán của hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vụ:
Nợ TK911 Xác định kết quả kinh doanh
CóTK632 - Gía vốn hàng bán
Sơ đồ kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp
TK155,154 TK632 TK911 TK511,512 TK111,112,.. TK531,521
Lê Hùng Cờng _KT2A
16
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
TK33311
b.Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi hàng đi cho khách hàng
Phơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
-Gía gốc hàng gửi đi cho khách hàng, dịch vụ đã cung cấp nhng khách
hàng cha trả tiền hoăch chấp nhận thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 157 Hàng gửi đI bán
Có T CPSXKD dở dang
Có TK155 Thành phẩm xuất từ kho
-Khách hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng
+Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Nợ TK112,111,131 Tổng giá thanh toán
Có TK511 Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Có TK3331 Thuế GTGT đầu ra
+Phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng gửi đi bán đã bán
Nợ TK 632 Gía vốn hàng bán
Có TK 157 Hàng gửi đi bán
Sơ đồ kế toán tổng hợp phơng thức hàng gửi đi bán
TK154,155 TK632 TK911 TK511 TK111,112...
(1) (2.2) (4) (3) (2.1)

Lê Hùng Cờng _KT2A
17
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
TK33311
GiảI thích sơ đồ:
(1)Trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán
(2.1)Doanh thu của hàng gửi bán đã thu đợc tiền hoặc khách hàng chấp nhận
thanh toán
(2.2)Trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán đã bán
(3)Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
(4)Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh
c.Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hởng
hoa hồng
*Kế toán bên giao đại lý(chủ hàng)
-Gía gốc hàng chuyển giao cho đại lý hoặc cơ sở nhận đại lý, kế toán căn
cứ vào phiếu xuất kho hàng gửi đại lý để ghi sổ kế toán ghi:
Nợ TK157 Hàng gửi đI bán
Có TK155,154
-Căn cứ vào bảng kê hoá đơn bán ra của hàng háo đã bán do các đại lý h-

ởng hoa hồng
+Ghi nhận doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra của hàng đã bán :
Nợ TK131 Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Có TK 33311 Thuế GTGT đầu ra
+Gía gốc của hàng gửi đại lý, ký gửi đã bán, ghi:
Nợ TK632 Gía vốn hàng bán
Có TK 157 Hàng gửi đI bán
-Khi thanh lý hợp đồng đại lý, xác định số hoa hồng phảI trả cho bên nhận
Lê Hùng Cờng _KT2A
18
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
bán đại lý, ký gửi, kế toán ghi:
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng (tổng số hoa hồng)
Có TK 131 Phải thu của khách hàng
-Khi thu tiền từ đại lý:
Nợ TK 111,112
Có TK 131
Sơ đồ kế toán tổng hợp phơng thức hàng gửi đại lý, ký gửi

TK154,155 TK157 TK632 TK911 TK511 TK131
TK641
(1) (2.2) (5) (4) (2.1) (3)
TK33311
giải thích sơ đồ:
(1)Trị gía vốn thực tế của hàng gửi bán đại lý ký gửi
(2.1)Ghi nhận doanh thu của hàng gửi bán đại lý ký gửi
(2.2) Trị gía vốn thực tế của hàng gửi bán đại lý ký gửi
(3)Hoa hồng trả cho đơn vị nhận đại lý ký gửi

(4)Cuối kỳ kết doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
(5) Cuối kỳ kết giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh
*Kế toán bên nhận đại lý ký gửi:
-Khi nhận hàng để bán, căn cứ vào giá gi trong hợp đồng kinh tế kế toán
ghi:Nợ TK 003 - Hàng hoá nhận bán hộ nhận ký gửi
Lê Hùng Cờng _KT2A
19
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
-Khi xuất bán hàng hoặc trả lại không bán đợc cho bên giao đại lý ký gửi
kế toán ghi có TK 003 - - Hàng hoá nhận bán hộ nhận ký gửi
-Căn cứ vào hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng và các chứng từ liên
quan, kế toán phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao hàng :
Nợ TK111,112,131.. Tổng số tiền hàng
Có TK 331 phải trả cho ngời bán
-Doanh thu bán hàng đại lý, ký gửi đợc hởng theo hoa hồng đã đợc thoả
thuận giữa bên giao và bên nhận đại lý, ký gửi:
Nợ TK 331 Phải trả cho ngời bán
Có Tk511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ(hoa
hồng bán đại lý)
-Trả tiền bán đại lý cho bên giao nhận hàng đại lý, ký gửi
Nợ TK 331 Số tiền hàng đã thanh toán
Có TK 111,112
SƠ Đồ Kế TOáN TổNG HợP ở BÊN NHậN ĐạI Lý
TK003
Gía trị hàng nhận đại lý ký gửi Trị giá hàng xuất bán hoặc trả
lại
cho bên giao nhận đại lý
TK511 TK331 TK131
Lê Hùng Cờng _KT2A
20

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Hoa hồng bán đại lý Số tiền bán hàng đại lý
TK111,112
Trả tiền bán hàng đại lý
d.Kế toán bán hàng theo phơng thức trả chậm trả góp
Phơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
-Gía gốc của hàng xuất bán theo phơng thức bán hàng trả chậm, trả góp,
ghi:
Nợ TK 632 Gía vốn hàng bán
Có TK154,155,156..

-Kế toán phản ánh số tiền phải trả lần đầu, số tiền còn phải thu doanh thu
bán hàng và lãi trả chậm:
Nợ TK 111,112(Số tiền đã thu lần đầu)
Nợ TK 131 phải thu của khách hàng (số tiền còn phải thu)
Co TK511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán trả tiền
ngay cha có thuếGTGT)
Có TK33311 Thuế GTGT phải nộp
Có TK 3387 Doanh thu cha thực hiện(chênh lệch giữa tổng số tiền
theo
giá bán trả góp với giá bán trả tiền ngay cha có thuế
GTGT
-Khi thực thu tiền bán hàng tiếp theo, ghi:
Nợ TK 111,112.. Số tiền khách trả dần
Lê Hùng Cờng _KT2A
21
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Có TK 131 phải thu của khách hàng

-Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ, ghi:

Nợ TK 3387 Doanh thu cha thực hiện
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
e.Kế toán bán hàng theo phơng thức hàng đổi hàng:
Phơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
-Xuất sản phẩm hàng hoá đem đi trao đổi với khách hàng
+Trị giá vốn hàng đem đi trao đổi
Nợ TK632 Gía vốn hàng bán
Có TK 155,154(giá gốc)
+Ghi nhận doanh thu bán hàng
Nợ TK 131 Tổng giá thanh toán của hàng đem đi trao đổi
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 Thuế GTGT đầu ra
-TRị giá vật t hàng hoá nhận về, ghi:
Nợ TK 151,152,153..trị giá hàng nhập kho cha mua cha có
ThuếGTGT
Nợ TK 133 Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 131 Phải thu của khách hàng(tổng giá thanh
toán)
4. Phơng thức thanh toán
4.1Các phơng thức thanh toán trong doanh nghiệp nói chung
a.Phơng thức thanh Thanh toán bằng tiền tệ:
Trong cuộc sống có lúc ta mua hàng hoá mà cha phải trả tiền, ngời lao
động bán sức lao động nhng đến kỳ mới đợc trả tiền qua đó ta thấy sức lu
Lê Hùng Cờng _KT2A
22
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
thông hàng hoá và lu thông tiền tệ là tách rời nhau nhng phả đợc giải quyết
đồng thời đó là thanh toán các khoản nợ. Tiền tệ là thứ đợc giải quyết vấn đề
này nó thực hiện chức năng phơng tiện thanh toán.
Sự lu thông tách rời giữa hàng hoá và tiền tệ làm xuát hện mối quan hệ

tín dụng:
Sự lu thông giữa hàng háo và tiền tệ sẽ dẫn đến rủi ro do giá cả hàng hoá
thay đổi.
b.Phơng thức thanh toán không dùng tiền mặt :
-Thanh toán bằng séc: Là lệch chi tiền do ngời phát hành yêu cầu ngân
hàng dùng tiền từ tài khoản của mình ( gửi tại ngân hàng ) trả cho ngời đợc h-
ởng :
Séc bao gồm:
+Séc chuyển khoản
+Séc bảo chi
+Sổ séc định mức
+Séc cá nhân
-Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi
-Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu
-Thanh toán bằng th tín dụng
-Thanh toán bằng Ngân phiếu
-Thẻ thanh toán
c.Các phơng tiện thanh toán quốc tế:
-Thơng phiếu gồm hai loại :
+Lệnh phiếu:
+Hối phiếu
-Séc
4.2 Phơng thức thanh toán trong công ty khách sạn du lịch Thắng Lợi
Theo sự thoả thuận giữa khách hàng và công ty hay theo hợp đồng kinh kế
đã ký thì khách hàng có thể thanh toán theo các hình thức sau:
-Tiền mặt
Lê Hùng Cờng _KT2A
23
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
-Sec

-Ngân phiếu
-Trả chập
5.Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả
Yêu cầu của công tác quản lý thành phẩm đặt ra là phải quản lý về các
mặt hiện vật và giá trị. Về mặt hiện vật đợc thể hiện cụ thể về số lợng, khối l-
ợng và phẩm chất, quy cách của sản phẩm. Về mặt giá trị giá trị của thành
phẩm nhập kho đợc ghi nhận theo giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm
sản xuất hoàn thành(giá gốc).
Hoạt động bán hàng có liên quan đến nhiều khách hàng khác nhau,
doanh nghiệp có thể áp dụng nhiều phơng thức bán hàng khác nhau và các
phơng thức thanh toán khác nhau nhằm đẩy mạnh việc thực hiện kế hoạch
bán hàng, chiếm lĩnh thị trờng và thu hồi nhanh tiền hàng tránh bị chiếm
dụng vốn. Để công tác quản lý quá trình bán hàng có hiệu quả cần đảm bảo
các yêu cầu cơ bản sau:
+Nắm vững sự vận động của thành phẩm, vật t, hành hoá trong quá
trình bán về các chỉ tiêu giá trị và hiện vật của từng loại thành phẩm, vật t,
hàng hoá cũng nh tình hình tổng quát.
+ Theo dõi chặt chẽ quá trình thực hiện từng phơng thức bán hàng, ph-
ơng thức thanh toán và tình hình thanh toán với từng khách hàng.
+ Doanh nghiệp cần phải tính toán, xác định và phản ánh đúng đắn kết
quả kinh doanh của từng loại hoạt động. Theo dõi, kiểm tra, giám sát tình
hình thực hiện phân phối lợi nhuận.
Để quản lý chặt chẽ thành phẩm, thúc đẩy hoạt động kinh doanh và các
hoạt động khác, tiến hành phân phối kết quả kinh doanh đảm bảo các lợi ích
kinh tế, kế toán cần hoàn thành các nhiệm vụ sau:
+Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời và giám đốc chặt
chẽ tình hình hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hoá về
các mặt số lợng, quy cách, chất lợng và giá trị .
+Theo dõi, phản ánh, kiểm soát chặt chẽ hoạt động bán hàng và cung
Lê Hùng Cờng _KT2A

24
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Ghi nhận đầy đủ, kịp
thời các khoản chi phí và thu nhập của từng địa điểm kinh doanh mặt hàng,
từng hoạt động.
+Xác định chính xác kết quả của từng loại hoạt động trong doanh
nghiệp phản ánh và kiểm tra, giám sát tình hình phân phối kết quả kinh
doanh. Đôn đốc kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nớc.
+Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các đối tợng sử dụng
cho thông tin liên quan. Định kỳ tiến hành phân tich kinh tế hoạt động bán
hàng, kết quả kinh doanh và tình hình phân phối lợi nhuận.
6. Tài khoản kế toán sử dụng:
6.1 Tài khoản kế toán sử dụng trong các doanh nghiệp nói chung:
a. TK511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, phản ánh doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK511-Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
TK511-DTBHvà CCDV
-Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất - Doanh thu bán sản sẩp, hàng hoá
khẩu hoặc thuế GTGT tính theo cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
phơng pháp trực tiếp phải thực hiện trong kỳ hạch toán
nộp của hàng bán trong kỳ.
-Chiết khấu thơng mại giảm giá hàng
đã bán kết chuyển cuối kỳ
-Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển
cuối kỳ
-Kết chuyển doanh thu thuần hoạt
động tài chính
-Xác định kết quả kinh doanh
TK511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, cuối kỳ không có số d
TK511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có bốn tài khỏan cấp hai

+TK5111 Doanh thu bán hàng: Phản ánh doanh thu và doanh thu
Lê Hùng Cờng _KT2A
25

×