Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Thực trạng kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Đống Đa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 46 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Qua hơn 20 năm đổi mới và phát triển, Sự phát triển và hội nhập của Việt Nam
không chỉ được nhận thấy ở tốc độ phát triển kinh tế cao mà còn có thể nhận thấy
được trong phong cách phong cách tiêu dùng, thanh toán của người dân Việt Nam.
Đó là việc ngày càng có nhiều khách hàng sử dụng các phương tiện thanh toán
không dùng tiền mặt, đặc biệt là sử dụng thẻ thanh toán.
Dịch vụ thẻ là một dịch vụ ngân hàng độc đáo, hiện đại, ra đời và phát triển dựa
trên sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật. Với những tính năng ưu việt như
thời gian thanh toán, tính an toàn, hiệu quả sử dụng và phạm vi thanh toán rộng.
Dịch vụ thẻ đã nhanh chóng trở thành dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt phổ
biến và được ưa chuộng hàng đầu trên thế giới. Và nay, thẻ cũng đang dần khẳng
định vị trí của mình trong hoạt động thanh toán tại Việt Nam. Tuy nhiên, việc sử
dụng thẻ thanh toán của người dân Việt Nam vẫn còn nhiều bất cập và hạn chế.
Trên cơ sở nhận thức được tầm quan trọng, tính hấp dẫn cũng như sự cần thiết phát
triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Việt Nam cũng như tại ngân hàng Công Thương
Đống Đa em xin chọn đề tài: “Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại
ngân hàng TMCP Công Thương chi nhánh Đống Đa” để làm chuyên đề tốt
nghiệp
Trong khuôn khổ chuyên đề, ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính
của chuyên đề bao gồm 3 chương
Chương 1: Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Công Thương chi nhánh Đống
Đa
Chương 2: Thực trạng kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP
Công Thương – Chi nhánh Đống Đa
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện và phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Đống Đa
Với sự giúp đỡ của lãnh đạo chi nhánh, các anh chị cán bộ phòng thẻ cùng với sự
hướng dẫn tận tình của Th.S Dương Thị Ngân em đã hoàn thành bài viết của mình
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Huyền Sâm


1
Chng 1: Gii thiu chung v Ngõn hng TMCP Cụng Thng
chi nhỏnh ng a
1. Khỏi quỏt chung v Ngõn hng TMCP Cụng Thng chi nhỏnh ng a:
1.1. Lch s hỡnh thnh ngõn hng Cụng Thng ng a:
Ngõn hng Cụng thng ng a l mt chi nhỏnh ca Ngõn hng Cụng
Thng Vit Nam, c hỡnh thnh t nm 1955 vi tờn gi l Phũng Cụng thng
nghip ễ Ch Da cú tr s ti 173 ph Khõm Thiờn. Nm 1957 thỡ chi nhỏnh
c i tờn thnh Chi im Nghip v ngõn hng Nh nc khu ph ng a cú
tr s ti S 237 Khõm Thiờn - TP. H Ni vi tng s CBCNV khong 50 ngi.
Giai oan t nm 1987 n nm 1993 chi im Nghip v ngõn hng nh nc
khu ph ng a c i tờn thnh Chi nhỏnh NHNN qun ng a.
Ngy 29/3/1993 theo quyt nh s 93/LHTC/TCCB ca Tng Giỏm c
NHCT Vit Nam, NHCT ng a chớnh thc l mt thnh viờn ca NHCT Vit
Nam v ngy 24/7/1993 chớnh thc i vo hot ng, cú tr s chớnh ti s 187
Nguyn Lng Bng, qun ng a, H Ni.
K t khi i vo hot ng, NHCT ng a luụn l chi nhỏnh loi I, cú
doanh s hot ng ln so vi cỏc chi nhỏnh khỏc trong h thng Ngõn hng Cụng
Thng v cỏc NHTM khỏc trờn a bn. Tri qua gn 20 nm xõy dng v phỏt
trin n nay, Ngõn hng Cụng Thng ng a ó phỏt trin theo mụ hỡnh ngõn
hng a nng vi mng li hot ng phõn b rng khp gm: 2 phũng giao dch
ti 2 phng Kim Liờn v Cỏt Linh, mng li huy ng vn gm 15 qu tit kim
ti 15 phng.
Tri qua nhng thng trm ca lch s v nhng bin i ln v kinh t ca
t nc, Chi nhỏnh ó phi ng u vi nn kinh t th trng ht sc sụi ng
v cnh tranh gay gt vi hng trm NHTM, T chc tớn dng trong nc v cỏc
ngõn hng nc ngoi hot ng trờn a bn. Tuy gp khụng ớt khú khn nhng
Chi nhỏnh ó t i mi tn ti v phỏt trin trong c ch th trng y khc
nghit ny.
n nay, chi nhỏnh đã vợt qua những khó khăn ban đầu và khẳng định đợc vị

trí, vai trò của mình trong nền kinh tế thị trờng, đứng vững và phát triển trong cơ chế
mi, chủ động mở rộng mạnh lới giao dịch, đa dạng hoá các dịch vụ kinh doanh,
thay đổi cơ cấu đầu t phục vụ phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định
hớng CNH-HH
L chi nhỏnh cú b dy nhiu nm v thnh tớch, liờn tc phỏt trin ton din
v rng ln c v qui mụ hot ng, v t chc b mỏy v mng li nờn Chi nhỏnh
ó c nhn rt nhiu gii thng nh: Huõn chng lao ng hng nht ca Ch
Tch nc nm 2002, Anh hựng lao ng thi kỡ i mi nm 2003, bng khen ca
Thng c NHNNVN liờn tc t nm 1995 n nm 2004.
1.2 C cu t chc:
C cu t chc ca ngõn hng Cụng Thng ng a gm 11 phũng ban
bao gm: Ban Giỏm c, Phũng K toỏn- Ti Chớnh, Phũng t chc hnh chớnh,
Phũng Tin t- Kho qu, Phũng Thụng tin- in toỏn, Phũng Tng hp, Phũng
2
Khỏnh hng 1, Phũng Khỏnh hng 2, Phũng Khỏch hng cỏ nhõn, Phũng qun lý ri
ro v Phũng qun lý n cú. Chi nhỏnh cú tt c 2 phũng giao dch ti 2 phng Cỏt
Linh, Kim Liờn v 15 Qu tit kim nm ri rỏc trong qun ng a.
V nhõn s Chi nhỏnh cú 1 Giỏm c v 2 Phú giỏm c cựng 318 vi cỏn b
nhõn viờn
S 1: C cu t chc ca NHCT ng a
Chc nng ca cỏc phũng ban:
- Phòng kế toán giao dch:
Chức năng: Thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng, tổ chức hạch toán
kế toán theo quy định của Nhà Nớc và Ngân Hàng Công Thơng Việt Nam. Cung cấp
các dịch vụ ngân hàng theo quy định của NHNN và NHCT Vit Nam. Quản lý cỏc
giao dịch trên máy, quản lý quỹ tiền mặt trong ngày, t vấn cho khách hàng về sử
dụng các sản phẩm dch v của ngân hàng.
3
Ban giỏm c
Khi

kinh doanh
Khi qun
Lý ri ro
Khi tỏc
Nghip
Khi h tr
Phũng
Giao dch
P.Khỏch
hng 1
P.Khỏch
Hng 2
P.Khỏch
hng
Cỏ nhõn
Qu TK,
im GD
P.Qun lý
Ri ro
P.Qun lý
N cú
vn
P.K toỏn
GD
P.Tin t,
kho qu
P.Tng hp
P.T chc
hnh chớnh
P.Thụng tin

in toỏn
Nhiệm vụ: - Quản lý hệ thống cỏc giao dịch trên máy, thực hiện các giao dịch
trực tiếp với khách hàng, thực hiện công vic liên quan đến thanh toán bù trừ, thanh
toán điện tử.
- Lập và phân tích báo cáo cuối ngày của giao dịch viên và ca chi nhánh, lm
báo cáo theo ỳng quy định. Kiểm soát các giao dịch trong và ngoài quầy theo thẩm
quyền, kiểm soát vic lu trữ chứng từ. Lit kờ v tổng hợp cỏc giao dịch trong ngày,
đối chiếu, lập và in báo cáo, đóng nhật ký theo quy định.
- Phân tích, đánh giá kết quả hoạt đng kinh doanh của chi nhánh để trình ban
giỏm c quyết định mức trích lập Quỹ dự phòng rủi ro theo các hớng dẫn của
NHCT Vit Nam.
- Tổ chức cỏc khúa o to, hun luyn nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ
chi nhỏnh
- Đảm bảo an toàn bí mật các số liệu có liên quan theo quyết định của ngân
hàng
- Phòng kế toán tài chính
Chức năng: là phòng nghiệp vụ cú chc nng tham mu cho Giám đốc chi nhỏnh
thực hiện công tác quản lý tài chính và thực hiện cụng tỏc chi tiêu nội bộ tại chi
nhánh theo đúng quy định của Nhà nớc.
Nhiệm vụ:
- Chi trả tin lơng và các khoản thu nhập khác cho cán bộ nhân viên hàng tháng
- Tổ chức quản lý,theo dõi, hạch toán kế toán Tài sản cố định, công cụ lao động, kho
in ấn, chi tiêu nội bộ của Chi nhánh
- Lập kế hoạch tài chính, báo cáo tài chính theo quy định hiện hành. Lập kế hoạch
mua sắm tài sản, trang thiết bị làm việc, kế hoạch chi tiêu nội bộ bảo đảm hoạt động
kinh doanh của Chi nhánh v trình Giám đốc Chi nhánh phờ duyt
- Tính và trích nộp thuế, Bảo hiểm xã hội, Bo him y t theo quy định.Thực hiện lu
giữ chứng từ, số liệu làm báo cáo theo quy định của Nhà nớc và của NHCTVN.
- Tổ chức học tập và nâng cao trình độ cho cán bộ phòng v thc hin cỏc cụng vic
khác do Giám đốc Chi nhỏnh giao.

- Phòng khách hàng 1:
Chức năng: Trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh nghiệp lớn để khai
thác vốn bằng VNĐ và ngoại tệ. Xử lý các nghiệp vụ liên quan đến cho vay, quản lý
các h s cho vay phù hợp với hớng dẫn của NHCT Vit Nam
Nhiệm vụ :
- Khai thác nguồn vốn bằng VN và ngoại tệ từ khách hàng là các doanh nghiệp
lớn. Thẩm định và tính toán hạn mức tín dụng, quản lý các hạn mức đã đa ra theo
tng i tng khách hàng
- Thc hiện nghiệp vụ cho vay v xử lý cỏc giao dịch
- Quản lý các khoản vay cho vay , bảo lãnh v cỏc loi tài sản đảm bảo. Theo dõi,
trích lập d phòng rủi ro theo qui nh, phản ánh kịp thời những vớng mắc trong
nghiệp vụ và những vấn đề mới nảy sinh , đề xuất biện pháp giải quyết trình giám
đốc chi nhánh xem xét , giải quyết
4
- Xõy dng chớnh sỏch khỏch hng. Ch o, iu hnh, qun lý hot ng kinh
doanh i vi khỏch hng l doanh nghip phự hp vi qui nh ca Ngõn hng
Nh nc v ngõn hng Cụng Thng Vit Nam.
- Phòng khách hàng 2: Phòng có chức năng và nhiệm vụ tơng t phòng khỏch
hng 1 nhng khách hàng là các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế
- Phòng khách hàng cá nhân : Phòng cng có chức năng và nhiệm vụ tơng tự
phòng khỏch hng 1 nhng khách hàng là các cá nhân v phũng còn cú nhim v
quản lý hoạt động của các quỹ tiết kiệm ,điểm giao dịch , tổ chức huy động vốn của
dân c .
Nhim v :
- T chc v qun lý i ng phỏt trin kinh doanh v bỏn hng i vi sn phm
khỏch hng cỏ nhõn: Tớn dng,Th, , Huy ng vn, ngõn hng in t
- Thit lp v phỏt trin h thng kờnh phõn phi
- Xõy dng, phỏt trin v khai thỏc cú hiu qu c s d liu khỏch hng tim nng
- T chc vic phỏt trin v duy trỡ quan h vi khỏch hng cỏ nhõn
- m bo quỏ trỡnh tuõn th hot ng kinh doanh theo quy nh ca Ngõn hng

Cụng Thng Vit Nam v ca Ngõn hng Nh nc.
- Phòng thông tin điện toán:
Chức năng : Thực hiện công tác duy trì hệ thống, bảo dỡng h thng máy tính,
đảm bảo thông suốt hoạt động của hệ thống mạng v h thng mỏy tớnh trong chi
nhánh.
Nhiệm vụ :
- Thực hiện quản lý về mặt công nghệ - kỹ thuật đối với toàn bộ hệ thống mạng
thông tin của Chi nhánh theo thẩm quyền đợc giao.
- Bảo trì bảo dỡng máy tính đảm bảo thông suốt hoạt động của hệ thống.Thực hiện
triển khai cỏc chơng trình phần mềm mới, các phiên bản mới từ phía NHCT Vit
Nam
- Làm đầu mối về mặt công nghệ thông tin giữa chi nhánh ng a với NHCTVN.
Phối hợp vi các phòng ban chức năng để triển khai công tác đào tạo v công nghệ
thông tin tại chi nhánh.
- Phòng tổ chức- hành chính
Chức năng: Thực hiện công tác tổ chức cán bộ và đào tạo tại chi nhánh theo
đúng chủ trơng chính sách của Nhà nớc và quy định của NHCT Việt Nam. Thực
hiện công tác quản trị và văn phòng phục vụ hoạt động kinh doanh tại chi nhánh,
thực hiện công tác bảo vệ, an ninh an toàn tại chi nhánh.
Nhiệm vụ: - Thực hiện quy định có liên quan đến chính sách cán bộ về tiền l-
ơng, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y t
- Quản lý lao động, tuyển dụng lao động, điều động v sắp xếp cán bộ phù hợp
năng lực, trỡnh độ, yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh
- Mua sắm, sửa chữa v nâng cấp tài sản, công cụ lao động, máy móc thiết bị tại
Chi nhánh.
- Tổ chức công tác văn th, lu trữ v quản lý hồ sơ cán bộ theo đúng quy định ca
Nhà nớc và NHCT Việt Nam
5
- Thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ các khoản chi tiêu nội bộ c quan.
- Phũng tin t- kho qu:

Chc nng: Thc hin vic qun lý, xut nhp v bo qun an ton tuyt i cỏc ti
sn khỏc trong kho qu ti Chi nhỏnh. Thc hin cỏc nghip v v qun lý, lu
thụng tin t, cung ng tin mt cho cỏc T chc tớn dng, Kho bc Nh nc trờn
a bn.T chc vic kim tra chp hnh ch an ton kho, qu ca cỏc T chc
tớn dng, cỏc t chc cú hot ng ngõn hng.
Nhiệm vụ:
- Quản lý an toàn về kho quỹ theo đúng quy định của NHNN và NHCTVN
- Thực hiện ứng tiền và thu tiền cho các quỹ tiết kiệm, các điểm giao dịch trong và
ngoài quầy
- Thu, chi tiền mặt giao dịch có giá trị lớn
- Phối hợp với phòng kế toán giao dịch và phòng Tổ chức hành chính thực hiện điều
chuyển tiền gia quỹ nghiệp vụ của Chi nhánh với NHNN, các NHCT trên ịa bàn,
các Quỹ tiết kiệm, Phòng giao dịch, máy rút tiền tự động, đúng chế độ trên cơ sở
đáp ứng đầy đủ kịp thời nhu cầu chi tại chi nhánh.
- Phòng kiểm tra nội bộ
Chức năng: Giúp Giám đốc giám sát, kiểm tra, kiểm toán các hoạt động kinh
doanh của chi nhánh nhm đảm bảo việc thực hiện theo đúng pháp luật Nhà nớc và
cơ chế quản lý của ngành.
Nhiệm vụ:
- Thực hiện kiểm tra, giám sát, kiểm toán theo cỏc chơng trình, kế hoch hoặc chỉ
đạo trực tiếp của Giám đốc chi nhỏnh về tổ chức thực hiện quy trình nghiệp vụ, chế
độ tại chi nhánh theo quy định của Nhà nớc, NHNN và NHCT Vit Nam.
- Giỏm sỏt vic chp hnh ch hch toỏn v s an ton trong hot ng KD ca
chi nhỏnh
- Thc hin kim toỏn ni b nhm ỏnh giỏ chớnh xỏc hot ng KD v thc hin
ti chớnh ca chi nhỏnh
- Tiếp nhận và giải quyết các đơn khiếu nại, th tố cáo của các tổ chức và cá nhân.
Tham mu cho Giám đốc về công tác phòng chống tham nhũng
- Phòng tổng hợp:
Chức năng: Tham mu cho Giám đốc Chi nhánh v cỏc kế hoạch kinh doanh.

Tổng hợp, phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, lp báo cáo hoạt động
kinh doanh hàng năm của chi nhánh.
Nhiệm vụ:
- Lp kế hoạch kinh doanh, phân tích đánh giá tổng hợp báo cáo tình hỡnh hoạt
động và kết quả kinh doanh của chi nhánh
- Theo dừi, tng hp, iu phi v ụn c cỏc phũng ban thc hin theo ỳng
k hoch ó ra.
- Lp cỏc bỏo cỏo theo ỳng quy nh ca NHCTVN v NHNN
- Phũng qun lý n
Chc nng: Thu hi v x lý cụng n
6
Nhiệm vụ: - Tiếp nhận quản lý nợ tồn đọng
- Cơ cấu nợ tồn đọng bằng các biện pháp thích hợp
- Xử lý tài sản đảm bảo nợ vay
- Mua bán nợ của các tổ chức tín dụng khác
- Bán các tài sản đảm bảo nợ vay thuộc quyền của chi nhánh
- Phòng quản lý rủi ro:
Chức năng: Nhận biết và xác định mức độ của các nguy cơ rủi ro
Nhiệm vụ : - Đưa ra biện pháp phòng tránh hoặc giảm thiểu các rủi ro chính
- Triển khai kế hoạch đối phó sự cố bất ngờ và xử lý những thất bại có
thể xảy ra.
2. Kết quả hoạt động kinh doanh:
2.1. Hoạt động huy động vốn:
Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn hoạt động kinh doanh được đều
phải có vốn, riêng đối với các Ngân hàng thì điều này càng có ý nghĩa hết sức quan
trọng.Vốn là cơ sở để các ngân hàng tổ chức các hoạt động kinh doanh, nó không
chỉ là phương tiện kinh doanh chính mà còn là đối tượng kinh doanh chủ yếu quyết
định quy mô hoạt động, uy tín, khả năng thanh toán và sức cạnh tranh trên thị
trường của các ngân hàng. Ngân hàng nào có nguồn vốn kinh doanh lớn sẽ có ưu
thế trên thị trường.

Trong các loại nguồn vốn thì vốn huy động từ các tổ chức kinh tế và dân cư là công
cụ chính đối với hoạt động kinh doanh của các NHTM. Đây là nguồn vốn chiếm tỷ
trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của các ngân hàng, giữ vai trò quan trọng và có
ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh của ngân hàng.
Với thực trạng thị trường huy động vốn cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn,
ngay từ đầu năm 2010 hầu hết các ngân hàng đã đưa ra nhiều hình thức huy động
tiền gửi có khuyến mãi phong phú, lãi suất cũng cao hơn nhiều so với lãi suất tiết
kiệm cùng kỳ hạn. Trong năm 2010 vừa qua thị trường tài chính cũng trải qua nhiều
đợt điều chỉnh lãi suất để phù hợp với tình hình kinh tế trong nước. Do đó kết quả
huy động vốn có phần bị ảnh hưởng ít nhiều
7
Bảng 1: Kết quả huy động vốn của chi nhánh Đống Đa theo loại tiền
§¬n vÞ: triÖu ®ång
Chỉ tiêu
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Tổng số
Tỷ trọng
(%)
Tổng số
Tỷ
trọng
(%)
Tổng số
Tỷ trọng
(%)
Huy động vốn 3.850.000 100 4.000.000 100 4.150.000 100
- Nội tệ
- Ngoại tệ
3.400.000
450.000

88,31
11,69
3.480.000
520.000
87
13
3.650.000
550.000
87,95
12,05
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh chi nhánh Đống Đa giai đoạn 2008-2010)
Bảng 2: Kết quả huy động vốn của chi nhánh Đống Đa theo đơn vị tổ chức
Chỉ tiêu
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Tổng số
Tỷ
trọng
Tổng số
Tỷ
trọng
Tổng số
Tỷ
trọng
Tổng vốn huy động 3.850.000 100 4.000.000 100 4.150.000 100
1.Tiền gửi các DN 2.000.000 51,95 1.880.000 47 1.500.000 36,14
2.Tiền gửi dân cư: 1.150.000 29,87 1.740.000 43,5 2.550.000 61,44
- Tiền gửi tiết kiệm 1.100.000 1.640.000 2.540.000
- Tiền gửi kì phiếu 50.000 30.000 50.000
- Các giấy tờ có giá
khác

63.000 60.000
3.Tiền gửi các định
chế tài chính khác
700.000 18,18 50.000 9,5 100.000 2,41
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh chi nhánh Đống Đa giai đoạn 2008-
2010)
Nhìn vào bảng số liệu ta thÊy tổng vèn huy ®éng cña Chi nh¸nh tăng nhẹ qua
các năm. Tính đến 31/12/ 2009 tổng vốn huy động được là 4000 tỷ tăng 3,89% so
với năm 2008. Năm 2010 thì tổng vốn mà chi nhánh huy động được là 4.150 tỷ
đồng, tăng 3,75% so với cùng kỳ năm 2009 và đạt 95% so với kế hoạch đề ra. Điều
này phản ánh rất đúng bối cảnh kinh tế trong nước trong năm qua. Sau động thái
điều chỉnh mạnh tỷ giá bình quân liên ngân hàng của NHNN, đồng tiền nhàn rỗi có
8
xu hng dch chuyn dn sang ngoi t v vng. Nhng ngi ang cú tin nhn
ri s cõn ong k hn trc khi chn kờnh b vn, nht l khi lm phỏt cú xu
hng tng cao. Thờm vo ú tõm lý mc c lói sut ca khỏch hng gi tin cng
cha chm dt khin cụng tỏc huy ng vn ca cỏc ngõn hng tr nờn ht sc khú
khn.
V c cu ngun vn huy ng: Trong cơ cấu nguồn vốn huy động thỡ tiền
gửi dõn c luôn chiếm tỷ trọng ỏng k và có xu hớng ngày càng tăng. Năm 2008, l-
ợng tiền gửi dõn c là 1.150 tỷ đồng, chiếm 29,87% tổng nguồn vốn huy động. Năm
2009 lng tiền gửi dõn c tăng 590 tỷ đồng chiếm 43,5 % tổng vốn huy động v
năm 2010 tăng 810 tỷ đồng chiếm 61,44% tng vn huy ng c. Trong khi ú
nguồn tiền gửi của DN v cỏc nh ch ti chớnh có xu hớng ngy cng giảm . T
trng lng tin gi t cỏc DN gim mnh t 51,95% xung cũn 36,14%, t trng
tin gi cỏc nh ch ti chớnh cng gim t 18,18% xung cũn 2,41% tng vn huy
ng.
Trong nm 2010, th trng tin t ó cú nhiu bin ng v lói sut, t giỏ hi
oỏi cựng vi lm phỏt cao ó nh hng n cụng tỏc huy ng vn ca cỏc
NHTM núi chung v chi nhỏnh ng a núi riờng. Mc dự cha hon thnh 100%

k hoch v huy ng vn trong nm song kt qu m Chi nhỏnh t c cng
mc cao so vi cỏc NHTM khỏc trờn a bn.
2.2 Hot ng tớn dng:
Tớn dng l chc nng rt quan trng ca cỏc ngõn hng, l dch v sinh li
ch yu ng thi cng l lnh vc cha nhiu ri ro nht ca cỏc NHTM. i vi
NHCT ng a thỡ k t khi thnh lp, hot ng tớn dng l mt phn trng tõm
trong chin lc kinh doanh ca Chi nhỏnh.
Chớnh sỏch tớn dng ca Chi nhỏnh cng nh ca ton h thng l thc hin
theo c ch th trng, tớn dng trờn c s an ton, hiu qu, xp hng khỏch hng,
khụng phõn bit thnh phn kinh t. Trờn c s tng trng ngun vn huy ng thỡ
hot ng cho vay ca Chi nhỏnh cng liờn tc tng trng qua cỏc nm.
Bng 3: Kt qu hot ng tớn dng chi nhỏnh ng a giai on 2008-2010
Ch tiờu
Nm 2008 Nm 2009 Nm 2010
S tin % S tin % S tin %
D n 1.250.000 100 1.750.000 100 2.000.000 100
Ngoi t
Ni t
300.000
950.000
24
76
160.000
1.540.000
9,14
90,86
250.000
1.750.000
12,5
87,5

Ngn hn
Trung di hn
930.000
320.000
74,4
25,6
1.396.000
304.000
79,77
20,23
1.650.000
350.000
82,5
17,5
(Ngun: Bỏo cỏo kt qu kinh doanh chi nhỏnh ng a giai on 2008-2010)
Nhỡn vo bng s liu trờn ta thy, tỡnh hỡnh tớn dng trong nhng nm gn
õy ca chi nhỏnh cú s bin chuyn rừ rt. iu ny th hin rừ tc tng ca
d n tớn dng c th nm 2008 d n tớn dng l 1250 t thỡ nm 2009 l 1750 t,
9
tng 40% so vi nm 2008, nm 2010 l 2000 t tng 14,28% so vi nm 2009.
Trong ú:
- Tín dụng ngắn hạn: Chi nhỏnh ó đạt đợc những kết quả đáng khích lệ với những
chính sách khá hợp lý. Trong giai on 2008-2010 chi nhỏnh cú chớnh sỏch u tiên
cho vay đối với các doanh nghiệp trong lnh vc thi công xây lắp, sản xuất vật liệu
xây dng nhm đảm bảo vốn các doanh nghip trúng thầu thc hin d ỏn
ỳng tin . D n tín dụng ngắn hạn của chi nhỏnh không ngừng tăng qua các năm,
năm 2008 là 930.000 tỷ đồng, năm 2009 là 1.396 tỷ đồng tăng 466 tỷ tng ng vi
tc tăng l 50,1% so với năm 2008, năm 2010 là 1.650 tỷ đồng tăng 254 tỷ đồng
tc tng l 18,19% so với năm 2009.
- Tín dụng trung và dài hạn: Tớn dng trung v di hn chim t trng nh v cú

xu hng gim nh t nm 2008 n nm 2009, nhng li tng nm 2010. C th:
nm 2008 l 320 t ng chim 25,6% tng d n, nm 2009 l 304 t ng chim
20,23%, nm 2010 l 350 t ng chim 17,5%. Nh vy cng nh cỏc NHTM
quc doanh khỏc hin nay, Chi nhỏnh ng a cú t trng tớn dng trung di hn
khỏ thp. õy l mt yu im trong hot ng cho vay ca NH v cng l ca nn
kinh t núi chung cn c ci thin.
2.3. Về hoạt động bảo lãnh:
Song song với cỏc nghip vụ kinh doanh, Ngân hàng Công thơng Đống Đa
luụn phỏt trin v a dng húa cỏc nghip v bo lónh nh : bo lónh mua hng tr
chm, bo lónh tham gia u thu, bo lónh thc hin hp ng, vay vn vi bo
lónh ca bờn th ba, bo lónh tin t cc, bo lónh giao nhn hng, bo lónh m
L/C, bo lónh bo hnh
Bảng 4: Doanh s hot ng bo lónh chi nhỏnh ng a năm 2009-2010
Đơn vị : Tỷ đồng; nghỡn USD
Loi hỡnh bo lónh
Nm 2009 Nm 2010
VN USD VN USD
Bo lónh vay vn 2 500,3 1,2 502,7
Bo lónh thanh toỏn 10,2 50 25,2 50
Bo lónh thc hin hp
ng
3,75 150,7 3,18 209,8
Bo lónh d thu 3,2 602,4 2,5 877,5
Tng 19,15 1303,4 32,08 1640
(Ngun: Bỏo cỏo kt qu kinh doanh chi nhỏnh ng a giai on 2008-
2010
Nhỡn vo bng s liu ta thy hoạt động bảo lãnh ngày càng phát triển v cng t
c kt qu tng trng cao c th: tổng d nợ bảo lãnh tính n 31/3/2009 là 19,15
t ng v 1303,4 nghỡn USD thỡ sang nm 2010 l 32,08 t ng v 1640 nghỡn
USD, tng 67,75% v nghip v bo lónh bng VN v 25,82% nghip v bo lónh

bng USD
10
2.4. Hoạt động thanh toán quốc tế :
Với thế mạnh là một trong những NHTM Nhà nước lớn nhất trong hệ thống
ngân hàng Việt Nam, có mạng lưới kinh doanh rộng khắp, sản phẩm dịch vụ đa
dạng, hệ thống máy tính và truyền thông hiện đại, có uy tín đối với khách hàng
trong nước và quốc tế và là thành viên của Hiệp hội Tài chính Viễn thông liên Ngân
hàng Toàn cầu (SWIFT), chi nhánh NHCT Đống Đa đã đáp ứng mọi nhu cầu của
khách hàng về các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán xuất nhập khẩu một cách
nhanh chóng, chính xác, an toàn và hiệu quả.
Hiện nay, chi nhánh đang cung cấp các dịch vụ thanh toán quốc tế sau :
- Dịch vụ thư tín dụng (L/C) xuất khẩu bao gồm: Xác nhận L/C xuất khẩu, thông
báo và sửa đổi L/C (nếu có), chuyển nhượng L/C, xử lý chứng từ giao hàng, thanh
toán L/C xuất khẩu , chiết khấu chứng từ. Đây là một sản phẩm vượt trội bảo đảm
cho nhà xuất khẩu sẽ nhận được tiền hàng thanh toán khi thực hiện việc giao hàng
và xuất trình bộ chứng từ phù hợp đến ngân hàng.
- Dịch vụ L/C nhập khẩu: Mở L/C, sửa đổi hoặc hủy bỏ L/C, phát hành bảo lãnh,
Uỷ
quyền nhận hàng theo L/C, Ký hậu vận đơn, thanh toán L/C, xác nhận L/C nhập
khẩu
- Dịch vụ Nhờ thu xuất khẩu: Sau khi xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài, khách
hàng có thể sử dụng dịch vụ nhờ thu xuất khẩu tại chi nhánh, chi nhánh sẽ chuyển
bộ chứng từ ra nước ngoài nhờ thu hộ, theo dõi, tra soát thanh toán, chuyển trả vào
tài khoản của
khách hàng khi được thanh toán.
- Dịch vụ Nhờ thu nhập khẩu: Nhận và thông báo nhờ thu, phát hành bảo lãnh,Uỷ
quyền nhận hàng, ký hậu vận đơn, thanh toán nhờ thu nhập khẩu
- Dịch vụ chuyển tiền: Nhận và thông báo việc chuyển tiền.
Bảng 5 : Doanh số hoạt động TTQT tại chi nhánh giai đoạn 2006-2010
( Đơn vị : tr.USD)

Phương thức
thanh toán
2006 2007 2008 2009 2010
Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền
1. Chuyển tiền 27.890 29.512 32.469 32.502 22.134
2.Nhờ thu 1.276 1.266 1.217 1.192 1.156
3.L/C 60.194 63.527 65.032 67.140 79.346
* L/C nhập 56.156 57.216 58.614 60.221 72.563
* L/C xuất 4.038 6.311 6.418 6.919 7.145
TỔNG 89.360 94.305 98.718 100.834 102.636
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh chi nhánh Đống Đa giai đoạn 2008-
2010)
11
Biểu đồ 1: Biểu đồ thể hiện sự tăng trưởng theo các phương thức thanh toán
quốc tế
Nhận xét:
Qua bảng trên ta thấy hoạt động thanh toán quốc tế của chi nhánh đang trên đà hoàn
thiện và phát triển. Tổng doanh số thu từ hoạt động TTQT của chi nhánh ngày càng
tăng từ 89.360 tr.USD năm 2006 lên 102.636 tr.USD năm 2010 tăng 83.984 tr.USD
Trong các phương thức thanh toán thì thanh toán theo phương thức tín dụng chứng
từ (L/C) chiếm tỷ trọng lớn nhất và có xu hướng tăng lên trong những năm gần đây.
Cụ thể năm 2008 thanh toán bằng L/C là 65.032 triệu USD chiếm 65,87%, năm
2009 là 67.140 triệu USD chiếm 66,58% và năm 2010 là 79.346 chiếm 77,3%
2.5.Về hoạt động Kinh doanh Ngoại tệ:
Các sản phẩm kinh doanh ngoại tệ mà chi nhánh đang cung cấp là:
- Mua/Bán giao ngay ngoại tệ (Spot) : Là giao dịch hai bên thực hiện mua
hoặc bán một lượng ngoại tệ, theo tỷ giá giao ngay trên thị trường, tại thời điểm
giao dịch và kết thúc thanh toán trong vòng 2 ngày làm việc tiếp theo.
- Hoán đổi ngoại tệ (Swap) : Là giao dịch đồng thời mua và bán cùng một
lượng ngoại tệ (chỉ có hai đồng tiền được sử dụng trong giao dịch) trong đó kỳ hạn

thanh toán của hai giao dịch là khác nhau và tỷ giá của 2 giao dịch được xác định
ngay tại thời điểm giao dịch.
- Quyền chọn ngoại tệ (Option): Là giao dịch giữa bên mua quyền và bên
bán quyền, trong đó bên mua quyền có quyền nhưng không có nghĩa vụ mua hoặc
bán một lượng ngoại tệ xác định, ở một mức tỷ giá xác định, trong một khoảng thời
gian thỏa thuận trước. Nếu bên mua quyền chọn thực hiện quyền của mình thì bên
bán quyền có nghĩa vụ bán hoặc mua lượng ngoại tệ trong hợp đồng theo tỷ giá đã
thỏa thuận trước.Sau đây là kết quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ của chi nhánh
trong thời gian qua:
12
Bng 6: Doanh s mua, bỏn ngoi t giai on 2006-2009
VT: 100USD
Nm
Ch tiờu
2006 2007 2008 2009 2010
Doanh s mua ngoi t 47.461 45.300 51.959 51.000 51.023
Doanh s bỏn ngoi t 46.933 46.100 51.508 50.000 50.300
(Ngun: Bỏo cỏo kt qu kinh doanh chi nhỏnh ng a giai on 2006-2010)
Biu 2: Biu tng trng doanh s mua bỏn ngoi t giai on 2006-2010
Nm 2010 thc s l mt nm m th trng ngoi t cú din bin phc tp
v khú lng, t giỏ mua, bỏn thc t ca doanh nghip bin ng theo t giỏ trờn
th trng t do.Trong nm ny NHNNVN ó phi hai ln iu chnh t giỏ bỡnh
quõn liờn ngõn hng. Ln th nht tng t giỏ thờm 3%, lờn mc 18.544 VND/USD,
ln th hai lờn 18.932 VND/USD, biờn t giỏ vn gi nguyờn +/-3%. Cng t
thi im ny, giỏ USD trờn th trng t do bt u tng mnh v din bin khú
lng.
Mc dự vy nhng chi nhỏnh đã luôn chủ động khai thác và tìm kiếm nguồn
ngoại tệ nên đã đáp ứng kịp thời nhu cầu về ngoại tệ phục vụ cho khách hàng nhập
khẩu.
2.6. Kt qu hot ng kinh doanh ca chi nhỏnh :

13
Bảng 7: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Đống Đa giai đoạn 2008-
2010
ĐVT: tr.đ
Năm
Chỉ tiêu
2008 2009 2010
Tổng thu nhập 380.000 430.000 550.000
Lãi tiền gửi 190.000 194.000 200.000
Lãi tiền vay 182.000 220.000 300.000
Lãi khác 8000 16000 50.000
Tổng chi phí 340.000 375.000 450.000
Lãi tiền gửi 150.000 180.000 200.000
Lãi tiền vay 110.000 150.000 200.000
Lãi khác 80.000 45000 50000
Lợi nhuận 40.000 55.000 100.000
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh chi nhánh Đống Đa giai đoạn 2006-2010)
Qua bảng ta thấy lợi nhuận của chi nhánh đều tăng qua mỗi năm cụ thể năm
2008 là 40 tỷ đồng, năm 2009 là 55 tỷ đồng tăng 37,5%, năm 2010 là 100 tỷ đồng
tăng 81,82% đạt 125% kế hoạch đề ra.
14
Chng 2: Thc trng kinh doanh dch v th thanh toỏn ti Ngõn hng
TMCP Cụng Thng Chi nhỏnh ng a
1. Gii thiu chung v hot ng kinh doanh dch v th ti Ngõn hng TMCP
Cụng Thng chi nhỏnh ng a
1.1. Quỏ trỡnh phỏt trin dch v th ti Vietinbank:
Việc đa dạng hoá các loi hỡnh dịch vụ kinh doanh sẽ tạo iu kin cho ngõn
hng nõng cao khả năng sinh lời v uy tín trên thị trờng. Do ú, một ngân hàng
muốn tồn tại và phát triển trong giai đoạn cạnh tranh gay gắt nh hiện nay thì việc đa
dạng hoá các sản phẩm dịch vụ là việc nhất thiết phải làm. Kinh doanh thẻ là một

lĩnh vực có khả năng sinh lời cao v ang ngy cng phỏt trin, mang n cho cỏc
ngõn hng mt v th mi, mt vn hi mi. Ngoi vic xõy dng c hỡnh nh
thõn thin vi tng khỏch hng, vic trin khai sn phm dch v th thnh cụng
cng khng nh s tiờn tin v mt cụng ngh ca mt ngõn hng v nh v c
thng hiu ca Ngõn hng ú. Chớnh vỡ vy sn phm dch v th ó v ang c
cỏc Ngõn hng thng mi (NHTM) nhỡn nhn nh l mt li th cnh tranh ht
sc quan trng trong cuc ua nhm ti th trng ngõn hng bỏn l v mang li
tim nng thu phớ trong tng li. í thức đợc tầm quan trọng của nghiệp vụ kinh
doanh thẻ, Vietinbank núi chung cng nh chi nhỏnh ng a núi riờng đã nhanh
chúng bt kp th trng, nghiờn cu v trin khai nhng gii phỏp mi, xõy dng
nhng chớnh sỏch, chng trỡnh khuyn mi phát triển nghiệp vụ kinh doanh th.
Vietinbank bt u tham gia vo th trng th vo nm 1997 ch vi t cỏch l
i lý thanh toỏn th tớn dng quc t Visa v MasterCard thụng qua ngõn hng
United Oversea Bank (UOB) Thnh ph H Chớ Minh. Với mong muốn đa dạng
hoá dịch vụ thẻ tín dụng tại Việt Nam và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách
hàng nm 1998 trung tâm thẻ Vietinbank đã đệ đơn xin gia nhập tổ chức thẻ quốc tế
Visa. V nm 1999 tổ chức thẻ quốc tế Visa đã công nhận Vietinbank là thành viên
chính thức sau khi xem xét quy mô tổ chc, kỹ năng điều hành, yêu cầu kỹ thuật
của Ngân hàng Cụng Thng và Trung tâm thẻ.
Nm 2001, sau nhiu n lc nghiờn cu th trng v u t cụng ngh hin
i,Vietinbank ó l mt trong nhng NHTM u tiờn gii thiu sn phm th thanh
toỏn ra th trng, phỏt trin mng li hng ngn mỏy rỳt tin ATM trờn ton
quc, cung cp dch v ngõn hng t ng 24h/ngy, thu hỳt gn 2 triu ngi s
dng th do ngõn hng phỏt hnh. Vietinbank cng ó tr thnh thnh viờn chớnh
thc ca t chc th quc t MasterCard vo cui nm 2002. Có thể nói, Vietinbank
là một trong số ít những ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam là thành viên chính thức
của hai tổ chức thẻ quốc tế lớn nhất thế giới, đánh dấu thêm một bớc tiến của
Vietinbank trên con đờng hội nhập vào hệ thống thanh toán toàn cầu. õy cng l
c hi thun li Vietinbank chớnh thc phỏt hnh th tớn dng quc t Visa,
MasterCard vo cui nm 2004 vi 3 hng mc l th vng, th chun v th xanh.

Sau hn mt nm trin khai ó cú 1.241 th tớn dng c phỏt hnh vi doanh s
hn 1,23 t ng/thỏng.
Trong nm 2004 Vietinbank ó phỏt hnh loi th thanh toỏn mi s dng chớp
in t ln u tiờn xut hin ti Vit Nam cú tờn l Cashcard. Cụng ngh th chớp
s giỳp tng tớnh bo mt, gim cỏc ri ro thng gp phi th thanh toỏn s dng
cụng ngh th t. Vi c trng s dng chớp, Cashcard c Vietinbank phỏt hnh
15
di ba hỡnh thc: th vụ danh cú mnh giỏ nh trc (theo giỏ tr c nh t
300.000 ng n 4,5 triu ng), th vụ danh cha cú mnh giỏ nh trc v th
ghi danh.
Sau một thời gian tham gia vào thị trờng thẻ Việt Nam, nhận thức đợc tầm
quan trọng của sản phẩm thẻ ghi n cũng nh tiềm năng phát triển của loại hình
thanh toán này trên lãnh thổ Việt Nam, thỏng 8/2006, Vietinbank ó chớnh thc
nõng cp dũng th ATM v ra mt thng hiu th ghi n E-partner vi 4 dũng sn
phm l: : E-Partner G-Card dnh cho khỏch hng lónh o, E-Partner C-Card dnh
cho cỏn b nhõn viờn, E- Partner S-card dnh cho sinh viờn, gii tr v E- Partner
PinkCard dnh riờng cho phỏi n.
Cui nm 2007, Vietinbank ó ký kt vi Cụng ty th quc t JCB, theo ú
Vietinbank s c cp bn quyn tham gia vo chng trỡnh hp tỏc phỏt trin
mng li c s chp nhn th. Ngy 24/11/2009, Ngõn hng Cụng thng Vit
Nam chớnh thc khai trng dch v thanh toỏn th tớn dng quc t mang thng
hiu JCB. õy l l thng hiu th tớn dng quc t uy tớn hng u ca Nht Bn
vi mng li chp nhn th ti 191 quc gia v vựng lónh th vi hn 60,2 triu
ch th trờn khp th gii. Vic kt ni thnh cụng vi h thng thanh toỏn th JCB
s giỳp cỏc ch th JCB cú th thc hin cỏc giao dch nh: thanh toỏn hng húa,
dch v hay rỳt tin mt ti h thng giao dch t ng ca VietinBank trờn ton
lónh th Vit Nam.
Hiện nay, Vietinbank đang cú k hoch hp tỏc vi các tổ chức phát hành thẻ
tín dụng quốc tế tạo điều kiện đa tất cả các loại thẻ tín dụng khác nh Mastro
EuroCard, Att Card, VisionCard, Countdown vào th trng Việt Nam trong thi

gian ngn nht.
Ngy 15/4/2008, ngõn hng Cụng Thng chớnh thc ỏp dng tờn thng
hiu mi Vietinbank thay th cho thng hiu Incombank trc õy trờn cỏc sn
phm dch v ca Vietinbank núi chung v sn phm dch v th núi riờng. T ngy
15/10/2008 Vietinbank phỏt hnh th tớn dng quc t Visa/MasterCard cú logo
Vietinbank theo thng hiu v mu thit k mi: ú l th tớn dng quc t
Cremium Visa&MasterCard thay th cho th tớn dng mang logo Incombank trc
õy.
Vi mc tiờu khụng ngng a sn phm dch v th VietinBank ngy cng
phỏt trin, gúp phn gi vng v th ngõn hng bỏn l hng u ti Vit Nam, tng
bc m rng quy mụ, nõng cao cht lng dch v th, yờu cu v mt lc lng
cỏn b qun lý v nhõn viờn nng ng, mt mụi trng lm vic chuyờn nghip,
hin i theo chun quc t cho Trung tõm Th l mt yờu cu tt yu. Chớnh vỡ
vy, c s u t v ch o trc tip ca Ban lónh o VietinBank, sau mt thi
gian thi cụng xõy dng, Tr s lm vic mi ca TTT VietinBank ó c hon
thnh v i vo hot ng chớnh thc.Ngy 24/02/2010, VietinBank chớnh thc khai
trng tr s mi Trung tõm Th ti Khu Ni Chớnh, Phng Nhõn Chớnh, Thanh
Xuõn, H Ni.
L mt trong nhng ngõn hng tham gia vo th trng th t nhng ngy u,
vi mc tiờu ỏp ng ti a nhu cu tiờu dựng ca on th trng t trung bỡnh n
cao cp, VietinBank ó khụng ngng nghiờn cu, phỏt trin h thng cụng ngh,
m rng mng li thanh toỏn, liờn kt hp tỏc vi cỏc t chc th, nh cung cp
dch v trong v ngoi nc nhm a dng húa sn phm dch v, hon thin tớnh
16
năng, tiện ích thẻ. Đến nay,VietinBank vinh dự trở thành một trong những ngân
hàng đi đầu trên thị trường thẻ Việt Nam
1.2. Cơ cấu tổ chức của trung tâm thẻ NHCT Việt Nam:
Trung tâm Thẻ NHCTVN là bộ phận trực thuộc NHCT VN, thực hiện quản lý
tập trung tại trung ương thông qua các phòng nghiệp vụ. Mô hình hoạt động được
tóm tắt qua sơ đồ sau:

Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức của Trung tâm thẻ NHCT Việt Nam
17
Giám đốc TT thẻ
Phó Giám Đốc
P. Phát triển kinh doanh
Phòng Marketing
P. Tín dụng và dịch vụ KH
Phòng quản lý rủi ro
Phó Giám đốc
Phòng kĩ thuật phát hành
P. ĐVCNT và cấp phép
P. hỗ trợ thẻ Miền Nam
Phòng hỗ trợ miền Trung
Chi
nhánh
Phòng kế toán tài chính
Chi
nhánh
Chi
nhánh
Chi
nhánh
Chi
nhánh
Chi
nhánh
1.3. Cỏc loi th do Ngõn hng TMCP Cụng Thng phỏt hnh:
a. Th tớn dng quc t:
Th Cremium VisaCard v MasterCard: Là loại thẻ đáp ứng nhu cầu sử dụng
của cá nhân do cá nhân thanh toán bằng nguồn tiền của mình. Ch th cú th s

dng th chi tiờu trc, tr tin sau, hon ton khụng b tớnh lói i vi cỏc giao
dch thanh toỏn tin hng hoỏ dch v nu ch th hon tr ton b d n trờn sao kờ
cho ngõn hng ỳng hn. c im ca loi th ny l mi tháng sau khi nhận đợc
bảng thông báo giao dịch do Trung tâm thẻ Vietinbank gửi đến, chủ thẻ đợc phép
thanh toán trớc 20% số d nợ trên tài khoản thẻ, 80% còn lại (là tín dụng đợc
Vietinbank cấp trong 3 kỳ hoá đơn) đợc phép nợ và sẽ chịu phí tài chính theo quy
định hiện hành của Vietinbank. Để đợc sử dụng thẻ ch th phải ký quỹ tại ngõn
hng để đảm bảo cho việc sử dụng thẻ tín dụng do ngân hàng phát hành. Khách
hàng có thể ký quỹ bằng cách m ti khon tin gi trong thi hn 12 thỏng cú
hng lói hoc cầm cố sổ tiết kim. Thụng thờng số tiền ký quỹ này phải bằng hoặc
lớn hơn hạn mức tín dụng (số tiền tối đa mà chủ thẻ đợc phép sử dụng để giao dch).
Hin ti Vietinbank ang cung cp cỏc loi th tớn dng sau:
- Th vng: õy l sn phm th dnh cho mt s khỏch hng cú quan h lõu nm
vi ngõn hng, nhng ngi cú thu nhp cao. Hn mc tớn dng ca loi th ny t
50 triu ng n 300 triu. Bao gm: th vng Visa Cremium v th vng
MasterCard Cremium.
- Th chun: õy l loi th ỏp dng chung cho mi i tng khỏch hng. Hn
mc tớn dng ca th chun t 10 triu ng n di 50 triu ng. Bao gm: th
chun Visa Cremium v th chun MasterCard Cremium.
- Th xanh: õy l sn phm dnh riờng cho nhng ngi cú thu nhp thp, vi
hn mc tớn dng ca th di 10 triu ng.
Th TDQT Cremium Visa & MasterCard phự hp vi rt nhiu mc ớch s
dng a dng ca khỏch hng : l phng tin thanh toỏn hng húa, dch v ti hn
9000 i lý chp nhn th ti Vit Nam v hn 25 triu i lý chp nhn th trờn
ton th gii; rỳt tin mt ti 1 triu im rỳt tin mt, hn 500.000 mỏy giao dch
t ng (ATM) trờn ton th gii v hn 6.000 ATM ti Vit Nam hot ng 24hx7
ngy. Ngoi ra, hn mc tớn dng th cc k linh hot ỏp ng ti a nhu cu s
dng ca ch th.
Bng 8: Hn mc th tớn dng quc t Cremium Visa & MasterCard
Hn mc th

Hng th Hn mc tớn dng
Th vng Trờn 50 triu
Th chun 10 triu n di 50 triu VN
Th xanh di 10 triu
(Ngun: Vietinbank.vn/product/card)
Thi gian s dng Th: 02 nm. Sau thi gian 02 nm, khỏch hng cú th gia hn
th.
18
b. Thẻ ghi nợ E-Partner: . Dòng thẻ ghi nợ E - Partner, VietinBank cung cấp bao
gồm 6 thương hiệu thẻ phù hợp với từng đối tượng khách hàng mục tiêu riêng biệt
đó là:
- E-Partner G-Card (Gold Card còn được gọi là thẻ VIP): Đây là loại thẻ cao cấp
với nhiều tính năng vượt trội, là sản phẩm thẻ cho phép in ảnh của chủ thẻ trên thẻ,
dành cho tầng lớp thượng lưu, lãnh đạo và các chủ doanh nghiệp thành đạt. Chủ thẻ
được hưởng nhiều ưu đãi về hạn mức rút tiền, bảo hiểm tai nạn con người tới 20
triệu đồng trong năm đầu phát hành, được tặng cuốn Cẩm nang mua sắm vàng trong
đó liệt kê hàng loạt cửa hàng, khách sạn, siêu thị trên tồn quốc chấp nhận giảm giá
hàng hóa và dịch vụ khi chủ thẻ mua sắm tại các nơi này.
- E- Partner C-Card (ClassicCard : thẻ chuẩn) : Là sản phẩm thẻ phổ thơng cho đại
bộ phận tầng lớp dân cư. Thẻ được ngân hàng phát triển nhiều tiện ích phù hợp với
mọi lứa tuổi, ngành nghề, giới tính. Chủ thẻ được giảm giá tại các cửa hàng,shop,
khách sạn, nhà hàng, siêu thị trên tồn quốc ( có trong cuốn Cẩm nang mua sắm
vàng) khi mua sắm tại những nơi này.
- E- Partner S-card (SpecialCard : thẻ đặc biệt) : Loại thẻ này được thiết kế dành
riêng cho giới trẻ,s inh viên, học sinh. Ngồi những tiện ích đặc biệt thích hợp cho
giới trẻ năng động, chủ thẻ còn được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn con người
trong năm đầu tiên phát hành với mức bảo hiểm tới 5 triệu đồng, được giảm giá tại
các cửa hàng, shop, nhà hàng, khách sạn, siêu thị trên tồn quốc ( có trong cuốn
cẩm nang mua sắm vàng) khi mua sắm tại các nơi này. Đặc biệt ở khu vực Hà Nội
chủ thẻ được tặng một học bổng ngoại ngữ trị giá 500.000đ tại trung tâm anh ngữ

quốc tế danh tiếng.
- E- Partner PinkCard : Loại thẻ này được thiết kế dành riêng cho phụ nữ hiện đại,
đặc biệt thích hợp với những phụ nữ làm việc trong các lĩnh vực nghệ thuật, nữ
doanh nhân, nữ nhân viên văn phòng và phụ nữ có thu nhập cao trong xã hội, những
người ln khát vọng được khẳng định bản thân, được u thương và chia sẻ.Thẻ có
những tính năng thơng minh vượt trội, thiết kế ấn tượng và quyến rũ. Chủ thẻ Pink
Card sẽ được tặng 06 tháng báo "Cẩm nang mua sắm Lady" cập nhật nhiều thơng
tin hữu ích cho chủ thẻ và được giao báo đến tận nhà.
- E-Partner 12 Con giáp : Thẻ được thiết kế với 12 màu sắc sinh động, cùng với
cách viết thư pháp sẽ đạt được sự phá cách trong trí tưởng tượng của mỗi người.
Mặt trước của logo là 12 vòng tròn biểu trưng 12 màu tương ứng cho 12 con trong
1giáp. Chữ con giáp được lấy ý tưởng từ phơng chữ thư pháp kết hợp với kết cầu
vòng tròn tạo thành 01 logo mang tính thơng nhất trên tất cả các mẫu thẻ.
- Thẻ phụ: Là loại thẻ được phát hành trên cùng một tài khoản của chủ thẻ G -Card,
C- Card, PinkCard,S Card hoặc thẻ 12 con giáp . Chủ thẻ phụ thường có quan hệ
vợ, chồng, con, hoặc cùng gia đình với chủ thẻ chính. Mỗi chủ thẻ chính có thể
được mở tối đa 2 thẻ phụ.
Tất cả các loại thẻ E-Partner này được phát hành dựa trên việc ghi nợ trực
tiếp vào tài khoản tiền gửi của chủ thẻ. Do đó, việc đầu tiên để được phát hành thẻ
là chủ thẻ phải làm thủ tục mở 1 tài khoản tiền gửi tại NH. Với thẻ ghi nợ E-Partner,
ngồi những tiện ích thơng thường mà các ngân hàng khác thường cung cấp như rút
tiền,chuyển khoản, vấn tin, chủ thẻ E-Partner còn có thể tiến hành các giao dịch
phức tạp hơn bằng thẻ tại các mạng lưới chi nhánh, ATM, POS như: thanh tốn
19
hàng hóa, dịch vụ; mua các loại thẻ trả trước tại ATM; gửi tiết kiệm có kỳ hạn tại
ATM; nhận kiều hối qua thẻ; nạp tiền cho thuê bao di động trả trước, vấn tin tài
khoản bằng tin nhắn SMS; thanh toán vé tàu sau khi thực hiện đặt vé qua mạng.
Đặc biệt, bằng việc kết nối thành công với 3 liên minh thẻ lớn nhất là Smartlink,
Banknetvn,VNBC chủ thẻ E-Partner có thể thực hiện giao dịch trên mạng lưới giao
dịch rộng khắp với 150 chi nhánh, 800 điểm giao dịch và 01 Sở Giao dịch trên toàn

quốc. Giao dịch tức thời, tiện lợi với 800 máy ATM và hơn 3000 điểm chấp nhận
thẻ trên toàn quốc. Ngoài ra, hiện nay tất cả các thương hiệu thẻ E Partner
VietinBank đều có hạn mức sử dụng cao nhất trên thị trường.
Bảng 9: Hạn mức thẻ E- partner Vietinbank
Loại thẻ
Số tiền rút
tối đa tại
ATM/ ngày
Số lần
rút tối
đa/
ngày
Số tiền rút
tối đa/ lần
Số tiền rút tối
đa tại
quầy/ngày
Số dư tối
thiểu
Chuyển
khoản miễn
phí tối đa
1. G-Card 45.000.000đ 15 lần 5.000.000đ 1000.000.000đ 500.000đ 45.000.000đ
2. C-Card 20.000.000đ 10 lần 3.000.000đ 1000.000.000đ 100.000đ 20.000.000đ
3.S-Card 10.000.000đ 5 lần 2.000.000đ 1000.000.000đ 50.000đ 10.000.000đ
4. 12 con
giáp
20.000.000đ 10 lần 3.000.000đ 1000.000.000đ 50.000đ 20.000.000đ
(Nguồn: Vietinbank.vn/product/card)
Với sự tiện dụng và nhanh gọn, chiếc thẻ E- Partner của VietinBank đã nhanh

chóng chiếm được ưu thế trên thị trường thẻ. Năm 2008 thẻ E-Partner đã vinh dự
được nhận giải thưởng Sao Vàng Thủ Đô và gần đây được bình chọn là “dịch vụ thẻ
ATM tốt nhất năm 2010”.
c. Thẻ Cashcard: Là loại thẻ sử dụng công nghệ chip dùng để nạp tiền trước, tiêu
dùng sau. Đây là loại thẻ có chức năng hỗ trợ rút tiền mặt để thanh toán các sản
phẩm hàng hoá, dịch vụ tại các ĐVCNT như một ví tiền điện tử an toàn, hiện đại có
tính bảo mật cao, tránh nguy cơ tiền giả hoặc thừa thiếu tiền khi thanh toán, giúp
khách hàng dễ dàng kiểm soát được hoạt động chi tiêu của mình. Khác với các loại
thẻ khác, Cashcard có chức năng tự nạp tiền và thanh toán mà chủ thẻ không cần
phải có tài khoản tại ngân hàng, không mất phí thường niên và phí giao dịch, không
cần tiền ký quỹ.
Đối tượng mà thẻ Cashcard hướng đến là các khách hàng tiềm năng như cán bộ
công chức, các công ty thường xuyên có nhu cầu tổ chức chương trình xúc tiến
thương mại, bán hàng, khách nước ngoài đến Việt Nam du lịch, công tác đặc biệt là
học sinh, sinh viên. Các DN, đơn vị, tập thể hay cá nhân đăng ký phát hành thẻ với
số lượng lớn sẽ được ưu tiên giảm từ 10-30% phí phát hành.
Thẻ Vietinbank Cashcard có hai loại: Thẻ Cashcard mệnh giá cố định và thẻ
Cashcard mệnh giá linh hoạt. Thẻ Cashcard mệnh giá cố định là thẻ tiền mặt được
nạp tiền theo các giá trị cố định (300.000 đồng, 500.000 đồng, 1.000.000 đồng,
1.500.000 đồng…) trước khi phát hành còn thẻ Cashcard mệnh giá linh hoạt là thẻ
tiền mặt được nạp tiền theo yêu cầu của khách hàng khi phát hành thẻ. Nếu khách
hàng có nhu cầu, ngân hàng có thể phát hành thẻ Vietinbank Cashcard ghi danh cho
khách hàng (tên chủ thẻ được in dập nổi trên thẻ )
20
1.4 Nghip v phỏt hnh v thanh toỏn th ti Ngõn hng TMCP Cụng
Thng
1.4.1. Nghip v phỏt hnh th:
1.4.1.1 C s phỏp lớ ca vic phỏt hnh th:
Vic phỏt hnh th phi da trờn c s phỏp lut ca quc gia m th c
phỏt hnh, c th l cỏc quy ch v phỏt hnh th do Ngõn hng Nh nc ban

hnh. Ngoi ra, nu ngõn hng trin khai th quc t thỡ vic phỏt hnh th phi
c s ng ý ca t chc th quc t thụng qua hp ng ký kt gia ngõn hng
vi cỏc t chc th quc t, ng thi tuõn th cỏc lut l v quy nh hin hnh ca
cỏc t chc ú. Da trờn c s ny, mi ngõn hng phỏt hnh s cú nhng quy ch
riờng v phỏt hnh th do Thng c ngõn hng quy nh.
Hin nay, vn bn phỏp lý quy nh y nht cho hot ng kinh doanh
th l Quyt nh s 20/2007/Q-NHNN ngy 15/5/2007 ca Thng c Ngõn
hng Nh nc Vit Nam v vic ban hnh Quy ch phỏt hnh, thanh toỏn, s dng
v cung cp dch v h tr hot ng th ngõn hng. õy l vn bn quan trng, l
c s phỏp lý chuyờn mụn cao nht v th ngõn hng. Quy ch ny cú phm vi iu
chnh l nghip v phỏt hnh, thanh toỏn, s dng v cung cp dch v h tr hot
ng th ngõn hng v i tng ỏp dng l cỏc t chc, cỏ nhõn cú liờn quan. Quy
ch cng quy nh quyn v trỏch nhim ca cỏc ch th tham gia hot ng thanh
toỏn th, v vic cung cp cỏc dch v h tr liờn quan n hot ng kinh doanh
th ngõn hng
1.4.1.2. Nguyờn tc phỏt hnh th:
Hoạt động phát hành thẻ ti Vietinbank tuân theo những nguyên tắc cơ bản
sau:
- Phỏt hnh th phi trờn c s thm nh rừ khỏch hng. Cn phi ỏnh giỏ
ỳng thụng tin, nng lc ti chớnh ca ch th. Thm nh k h s khỏch hng theo
ỳng i tng, iu kin v hn mc tớn dng qui nh i vi tng ch th.
- Theo dừi cht ch qui trỡnh m th, cn thc hin quy nh v kim soỏt nghiờm
ngt.
- m bo tuõn th cht ch qui trỡnh giao nhn th vi khỏch hng
1.4.1.3 i tng c xột phỏt hnh:
Cá nhân đợc xét cấp thẻ bao gồm :
- Công dân Việt Nam c trú tại Việt Nam
- Công dân Việt Nam c trú ở nớc ngoài có thời hạn dới 12 tháng
- Công dân Việt Nam đi du lịch, học tập, chữa bệnh hoc thăm viếng ở nớc
ngoài

- Ngời nớc ngoài c trú tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên và có thu nhập hợp
pháp tại Việt Nam
- Doanh nghiệp nhà nớc, công ty c phn, công ty trỏch nhim hu hn và các
tổ chức kinh tế khác của Việt Nam đợc thành lập và kinh doanh tại Việt Nam
- Doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài hoạt động
theo lut đầu t nớc ngoài tại Việt Nam ;
- Các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp.
21
1.4.1.4. iu kin c xột phỏt hnh th:
Khách hàng có nhu cầu sử dụng thẻ đợc Vietinbank c xem xét phát hành
thẻ khi hội đủ các điều kiện sau:
+ Có năng lực pháp luật năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự
theo quy định của của pháp luật
+ Có khả năng tài chính đảm bảo việc thực hiện đầy đủ và đúng hạn các nghĩa
vụ tài chính liên quan đến việc sử dụng thẻ.
+ Sẵn sàng cung cấp các tài liệu cần thiết khi Vietinbank có yêu cầu
+ i vi trng hp phỏt hnh th tớn dng quc t ch th phi có tài sản
đảm bảo cho việc phát hành thẻ hoặc đợc ngời thứ ba thế chấp, cầm cố tài sản hợp
pháp. Trờng hợp phát hành thẻ không có tài sản đảm bảo đợc thực hiện theo quy
định của hi ng tớn dng Vietinbank heo từng thời kỳ
1.4.1.5. Th tc phỏt hnh:
i vi th TDQT Cremium Visa & MasterCard: H s phỏt hnh bao gm:
- Giy ngh phỏt hnh th tớn dng quc t
- Bn sao CMTND hoc h chiu (cú bn gc i chiu)
- Bn sao h khu/giy chng nhn c trỳ (cú bn gc i chiu)
- Cỏc giy t liờn quan n hỡnh thc m bo thanh toỏn
- 02 nh ca ch th c 3x4 (ỏp dng cho th Visa)
i vi th ghi n E-Partner: H s phỏt hnh th bao gm:
- Giy ngh phỏt hnh th ghi n E-Partner
- Bn sao CMND hoc h chiu ( cú bn gc i chiu)

- 1 aỷnh 4x6 cm (i vi th G- Card)
1.4.1.6. Qui trỡnh phỏt hnh th :
Bc 1: Khỏch hng n cỏc im giao dch ca Vietinbank u tiờn phi in
y thụng tin vo giy ngh phỏt hnh th( cú mu sn), sau ú np bn sao
CMTND, l phớ v cỏc giy t cn thit khỏc.
Bc 2: Vietinbank sau khi nhn giy ngh phỏt hnh th t phớa khỏch
hng s kim tra xem khỏch hng ó cú ti khon ti Vietinbank hay cha
- i vi khỏch hng ó cú ti khon ti Vietinbank: lu giy ngh m ti
khon ca khỏch hng.
- i vi khỏch hng cha cú ti khon: m ti khon cho khỏch hng trc
khi lu giy ngh phỏt hnh th
Bc 3: Chi nhỏnh/PGD Vietinbank s tp hp danh sỏch khỏch hng ngh
phỏt hnh th v gi danh sỏch n trung tõm th
Bc 4: Cn c vo danh sỏch do Chi nhỏnh/PGD gi n, Trung tõm th chu
trỏch nhim phỏt hnh th theo ỳng quy nh. Sau khi phỏt hnh, Trung tõm th cú
trỏch nhim gi th v thụng bỏo mó PIN cho Chi nhỏnh Chi nhỏnh tr cho
khỏch hng.
Bc 5: Sau khi nhn c th t Trung tõm th:
22
- Khi khách hàng đến nhận thẻ cán bộ thẻ có trách nhiệm yêu cầu khách hàng
điền đầy đủ thông tin và kí đơn xác nhận đã nhận đầy đủ thẻ.
- Cung cấp số tài khoản, số thẻ, sổ hướng dẫn sử dụng thẻ cho khách hàng sử
dụng.
1.4.1.7 Các khoản phí phát hành thẻ hiện nay:
Loại thẻ Số phí
A. Thẻ tín dụng quốc tế Visa &
Master
1. Thẻ chuẩn:
- Thẻ chính 90.909 đ
- Thẻ phụ 45.455 đ

2. Thẻ vàng:
- Thẻ chính 181.818đ
- Thẻ phụ 90.909đ
3. Thẻ xanh( hạn mức dưới 10trđ)
- Thẻ chính 90.909đ
- Thẻ phụ 45.455đ
B. Thẻ ghi nợ E- partner
1. Thẻ G- Card 181.818đ
2. thẻ C- Card 81.818đ
3 Thẻ S- Card 63.636đ
4. Thẻ Pink Card 181.818đ
5. Thẻ 12 con giáp 63.636đ
6. Thẻ phụ 50.400đ
(Nguồn: Vietinbank.vn/product/card)
1.4.1.8. Nhiệm vụ của chi nhánh phát hành và trung tâm thẻ
Tại chi nhánh phát hành:
- Hướng dẫn khách hàng hoàn tất thủ tục hồ sơ đề nghị phát hành thẻ
- Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đề nghị cấp thẻ
- Thẩm định khách hàng và hồ sơ đề nghị cấp thẻ
- Phê duyệt hồ sơ đủ điều kiện để cấp thẻ
- Nhập hồ sơ phát hành thẻ vào phần mềm trên hệ thống
- Nhận thẻ từ Trung tâm thẻ, giao thẻ cho chủ thẻ và xử lý kích hoạt thẻ
- Lưu trữ hồ sơ
Tại Trung tâm thẻ
23
- Nhận và kiểm tra hồ sơ phát hành thẻ từ chi nhánh phát hành
- Nhập hồ sơ phát hành thẻ
- In thẻ
- Gửi thẻ và file phát hành thẻ lần đầu cho chi nhánh phát hành
- Kích hoạt thẻ

- Lưu trữ hồ sơ
1.4.2. Nghiệp vụ thanh toán thẻ:
1.4.2.1. Các loại thẻ mà NHCT chấp nhận thanh toán:
- Các loại thẻ E- Partner do ngân hàng Công thương phát hành gồm có thẻ: E
Partner G-Card, E- Partner C-Card, E partner Pink Card và E partner 12 con giáp
- Thẻ tín dụng quốc tế Visa & MasterCard gồm 3 loại thẻ vàng, thẻ chuẩn và thẻ
xanh
- Thẻ trong hệ thống liên minh Banknet- Smartlink- VNBC: Để thuận tiện cho các
chủ thẻ ATM trong quá trình giao dịch, vừa qua tổ chức Banknetvn đã chính thức
kết nối thành công với hệ thống thanh toán VNBC. VNBC là công ty cổ phần Thẻ
thông minh, chuyên cung cấp các giải pháp kết nối giữa các ngân hàng do Ngân
hàng Đông Á thành lập với các thành viên : HabuBank, CommonwealthBank,
SaigonBank, GP.Bank, DaiA Bank, MaiLinh Group, PIBank, Ngân hàng MHB và
Ngân hàng UOB…Trong giai đoạn đầu kết nối giữa Banknetvn và VNBC,
VietinBank là một trong ba ngân hàng tiên phong trong Banknetvn đã kết nối thành
công với mạng lưới thanh toán thuộc công ty thẻ VNBC. Với việc kết nối thành
công này, hệ thống ATM và POS của Vietinbank sẽ chấp nhận các giao dịch từ các
ngân hàng thành viên của liên minhh Banknet-Smartlink-VNBC
- Thẻ trong hệ thống China Union Pay: Vietinbank cũng chính thức kết nối với
Trung tâm chuyển mạch thẻ Trung Quốc là China Union Pay (CUP). CUP là tên gọi
của hệ thống thẻ ghi nợ chung do gần 100 ngân hàng tại Trung Quốc phát hành.
Đây là hệ thống thẻ lớn nhất của Trung Quốc với hơn 800 triệu thẻ và cũng là một
trong những mạng thẻ lớn nhất thế giới. Hệ thống này đang chiếm tới 2/3 số dân
của Trung Quốc và hiện đã mở rộng đến lãnh thổ Hàn Quốc, Thái Lan và
Singapore. Theo đó, hệ thống ATM và POS của Ngân hàng Công thương sẽ chấp
nhận tất cả các giao dịch thẻ quốc tế CUP này.
1.4.2.2. Quy trình nghiệp vụ thanh toán thẻ:
Bước 1: Khách hàng là các đơn vị, cá nhân đến chi nhánh hoặc phòng giao
dịch của Vietinbank để đăng kí được sử dụng thẻ.
Bước 2: Chi nhánh cung cấp thẻ cho người sử dụng và thông báo cho các

ĐVCNT.
Bước 3: Chủ thẻ sử dụng thẻ để mua hàng hóa, dịch vụ hay rút tiền tại các
máy ATM, các ĐVCNT của Vietinbank và các Ngân hàng khác trong liên minh thẻ
trên toàn quốc.
Bước 4: Trong vòng 12 ngày kể từ khi thực hiện các giao dịch thẻ, ĐVCNT
nộp biên lai về chi nhánh để nhận lại tiền hàng hóa dịch vụ mình đã bán.
24
2. Thực trạng kinh doanh dịch vụ thanh toán thẻ tại NHTMCP Công Thương
– chi nhánh Đống Đa
2.1. Chính sách kinh doanh thẻ của Ngân hàng Công Thương Đống Đa
Hiện nay thẻ thanh toán không còn là một phương tiện thanh toán quá mới
mẻ ở Việt Nam tuy nhiên thẻ mới chỉ được sử dụng phổ biến trong một số
tầng lớp dân cư, chủ yếu là cán bộ công nhân viên, sinh viên, những người có người
thân sinh sống, học tập và làm việc ở nước ngoài… Vì vậy để cho các sản phẩm
thẻ của Vietinbank có thể đến được với mọi tầng lớp nhân dân thì rất cần
phải có một chiến lược marketing thẻ với các chính sách tiếp thị, quảng
cáo, khuyến mại mạnh mẽ:
-Chính sách về sản phẩm thẻ: Vietinbank đã tích cực đầu tư cho việc nghiên
cứu, đưa ra những sản phẩm thẻ mới: thẻ công ty, thẻ liên kết, thẻ ATM
kiêm thanh toán, thẻ có hạn mức tín dụng thấp nhằm phục vụ nhu cầu đa
dạng, phong phú của khách hàng. Mũi nhọn tập trung của hệ thống thẻ
Vietinbank là thị trường công ty với dịch vụ phát hành thẻ tập thể, thanh toán thẻ,
trả lương doanh nghiệp và thị trường cá nhân với thẻ tín dụng quốc tế Cremium
Visa & MasterCard, Thẻ E-partner G-Card, E-Partner PinkCar, E-partner S-Card,
E-partner C-Card, E-Partner 12 Con giáp
- Chính sách phí: Chính sách phí của Vietinbank được xây dựng dựa trên các khoản
chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh thẻ đồng thời cũng dựa trên mức phí
của các NHTM khác. Đối với các sản phẩm thẻ hiện tại thì mức phí của Vietinbank
đang ở mức cạnh tranh.
- Chính sách ưu đãi, khuyến mại: Vietinbank liên tục đưa ra những chương trình

khuyến mại hấp dẫn như “Chào tân sinh viên, vui ngày tựu trường”, “ Thẻ sành
điệu-laptop hàng hiệu”, “ Cả Paris trong ví”, “ quà liền tay, cực may với thẻ E-
Partner”
Trong các chương trình khuyến mãi này chủ thẻ thường được ưu đãi miễn
giảm phí đối với các yêu cầu phát hành, phát hành lại, chuyển đổi thẻ S-card và C-
card. Giảm đến 90% phí phát hành và chuyển đổi thẻ G-card, Pink card và thẻ 12
Con giáp. Ưu đãi giảm đến 100% phí giao dịch chi lương/thu học phí năm đầu tiên
và đến 50% phí dịch vụ năm tiếp theo cho khách hàng là tổ chức. Miễn phí sử dụng
02 tháng cho dịch vụ SMS banking cho 200.000 khách hàng đầu tiên đăng ký sử
dụng dịch vụ trong thời gian khuyến mãi. Bên cạnh quà tặng, ưu đãi thú vị khi sử
dụng các dịch vụ thẻ E-partner của Vietinbank, khách hàng sẽ được nhận ngay
phiếu dự thưởng khi thực hiện đổi Pin, nộp tiền lần đầu vào tài khoản thẻ hay gửi
tiết kiệm tại ATM để tham dự chương trình quay số trúng thưởng với nhiều giải
thưởng hấp dẫn như : điện thoại di động iphone 4, máy ảnh Canon, chuyến du lịch
châu Âu
Với những chính sách đó thẻ Vietinbank ngày càng thu hút được đông đảo khách
hàng tham gia.
2.2. Số lượng thẻ phát hành.
- Thẻ tín dụng quốc tế Cremium VisaCard & MasterCard
25

×