Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Tiểu luận QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.09 KB, 16 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN


BÀI TIỂU LUẬN
MÔN: QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI
GVHD : PGS.TS LÊ THANH HẢI
Lớp : QLMT 2012
Nhóm thực hiện: Trần Phước Thảo
Hoàng Thị Huyền Trang
Lê Thị Khuyến
Võ Thị Thúy Hằng
TP. Hoà Chí Minh, thaùng 05 naêm 2013
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG (Điều 2) VÀ THẨM QUYỀN CẤP PHÉP
VÀ THU HỒI GIẤY PHÉP (Điều 4)
- Điểm cần lưu ý là Thông tư này không áp dụng đối với chất thải phóng xạ;
chất thải ở thể hơi và khí; nước thải phát sinh nội bộ trong khuôn viên của cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung được xử lý
tại công trình xử lý nước thải của cơ sở hoặc khu đó.
- CQQLCNT (Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Chi cục Bảo vệ môi trường
được phân cấp) có thẩm quyền cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH cho các chủ
nguồn thải CTNH có cơ sở phát sinh CTNH trong địa bàn tỉnh.
- Tổng cục Môi trường có thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy phép QLCTNH có địa
bàn hoạt động từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là
tỉnh) trở lên.
- Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường được Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh phân cấp (sau đây gọi chung là CQCP địa phương) có thẩm quyền
cấp, thu hồi Giấy phép QLCTNH có địa bàn hoạt động trong tỉnh.
II. PHÂN LOẠI CHẤT THẢI NGUY HẠI (CTNH) (Điều 5)
- Việc phân định, phân loại CTNH được thực hiện theo quy định tại Phụ lục 8 và
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2009/BTNMT về ngưỡng chất thải nguy hại.


- Các bước tiến hành phân loại CTNH như sau:
Bước 1: Lập danh mục CTNH
- Liệt kê tất cả các loại chất thải phát sinh tại cơ sở từ hoạt động sản xuất, hoạt
động văn phòng, sinh hoạt, các kho nguyên vật liệu, hóa chất, khu vực xử lý chất
thải để từ đó xây dựng thành danh mục chất thải trong quá trình hoạt động của đơn
vị.
- Danh mục chất thải gồm các nội dung sau (áp dụng cho chủ nguồn thải
CTNH): tên chất thải ; số lượng ước tính phát sinh (kg/tháng) ; trạng thái tồn tại ;
nguồn phát sinh; Mã CTNH (theo phụ lục 1 thông tư 12/2011/TT-BTNMT).
Bước 2: Xác định CTNH
- Chủ nguồn thải tiến hành xác định loại hình ngành nghề sản xuất của đơn vị
thuộc nhóm mục nào trong 19 mục của danh mục chất thải nguy hại được quy định
trong Mục B của Phụ Lục 8 thông tư 12/2011/TT-BTNMT về việc ban hành danh mục
nhóm chất thải được phân loại theo các nhóm nguồn hoặc dòng thải chính.
Bước 3: Tiến hành thí nghiệm để xác định đặc tính của CTNH
- Nếu chất thải thuộc danh mục chất thải nguy hại được quy định trong Mục B
của Phụ Lục 8 thông tư 12/2011/TT-BTNMT được chia thành hai loại sau:
(1) Là CTNH trong mọi trường hợp (có ký hiệu ** trong Danh mục CTNH):
không cần áp dụng ngưỡng CTNH mà xác định luôn là CTNH.
(2) Có khả năng là CTNH (có ký hiệu * trong Danh mục CTNH) có ít nhất 1
tính chất nguy hại hoặc 1 thành phần nguy hại vượt ngưỡng CTNH theo quy định tại
QCVN 07:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Ngưỡng chất thải nguy hại.
- Chất hoặc hỗn hợp chất thải ban đầu sẽ được tiến hành thí nghiệm. Sau khi thí
nghiệm cần phân tích kết quả thu được và sau đó đối chiếu kết quả với QCVN
07:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Ngưỡng chất thải nguy hại. Cụ thể:
Kiểm tra đặc tính cháy: kết quả thu được sau khi thí nghiệm và phân tích chúng
ta so sánh với quy chuẩn hiện hành QCVN 07:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Ngưỡng chất thải nguy hại để xác định chất thải có đăc tính nguy hại là
cháy hay không.
Kiểm tra đặc tính oxy hoá: kết quả thu được sau khi thí nghiệm và phân tích

chúng ta so sánh với quy chuẩn hiện hành QCVN 07:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về Ngưỡng chất thải nguy hại để xác định chất thải có tính chất oxy hoá
hay không.
Kiểm tra đặc tính ăn mòn: kết quả thu được sau khi thí nghiệm và phân tích.
Nếu như chất thải có pH nhỏ hơn hoặc bằng 2 hoặc lớn hơn hoặc bằng 12 thì kết luận
chất thải có tính ăn mòn.
- Phụ lục 8:
1. Giải thích về các cột trong Danh mục chi tiết tại mục C:
- Mã CTNH (mã chất thải nguy hại):
Là cột thể hiện mã số của các chất thải trong Danh mục khi được phân định là
CTNH. Mã CTNH được tổ hợp từ 1, 2 hoặc 3 cặp chữ số (hay 2, 4 hoặc 6 chữ số).
- Tên CTNH (tên chất thải nguy hại):
Là cột thể hiện tên gọi của các chất thải trong Danh mục, được phân loại theo 3 cấp.
- Tính chất nguy hại chính:
Là cột thể hiện các tính chất nguy hại chính mà một CTNH trong Danh mục có
thể có, đối chiếu theo quy định của EC và Phụ lục III của Công ước Basel. Được thể
hiện chi tiết theo bảng dưới đây:
Nhó
m
(*)
Tính chất nguy
hại
Mô tả
Nguy
hại đối
với
người
tiếp xúc
Nguy hại đối với
môi trường

01
Chất dễ nổ
Các chất thải ở thể rắn hoặc
lỏng có thể nổ do kết quả
của phản ứng hóa học khi
tiếp xúc với lửa hoặc do bị
va đập, ma sát sẽ tạo ra các
loại khí ở nhiệt độ, áp suất
và tốc độ gây thiệt hại cho
môi trường xung quanh.
Chính vì dễ nổ nên chúng có
thể gây tổn thương da, bỏng
và thậm chí là tử vong; phá
hủy công trình và thậm chí
chết người.
Gây tổn
thương
da, bỏng
và có
thể dẫn
đên tử
vong
Phá hủy vật liệu, phá
hủy công trình. Từ
quá trình cháy nổ,
các chất dễ cháy nổ
hay sản phẩm của
chúng cũng có đặc
tính nguy hại, phát
tán ra môi trường,

gây ô nhiễm về
nguồn nước, không
khí, đất.
02
Chất dễ cháy
Chất thải lỏng có nhiệt độ
bắt cháy thấp hơn 60 độ C,
chất rắn có khả năng tự bốc
cháy hoặc phát lửa do bị ma
sát, hấp thu độ ẩm, do thay
đổi hóa học tự phát trong các
điều kiện bình thường, khí
nén có thể cháy. Đặc tính dễ
cháy sẽ gây ra hỏa hoạn,
bỏng, làm ô nhiễm không
khí và nguồn nước.
Gây hỏa
hoạn,
gây
bỏng
Ảnh hưởng đến
không khí
Ô nhiễm không khí
từ nhẹ đến nghiêm
trọng
Gây ô nhiễm nước
nghiêm
trọng.Thường hình
thành các sản phẩm
cháy độc hại

03
Ôxy hóa
Chất thải có khả năng nhanh
chóng thực hiện phản ứng
ôxy hóa tỏa nhiệt mạnh khi
tiếp xúc với các chất khác,
có thể gây ra hoặc góp phần
đốt cháy các chất đó, sẽ gây
ra cháy nổ, gây nhiễm độc
nguồn nước và không khí.
Các
phản
ứng hóa
học gây
cháy nổ
Ô nhiễm không khí
Có khả năng gây
nhiễm độc nước
04
Chất ăn mòn
pH là thông số dung để đánh
giá tính ăn mòn của chất
thải. Các chất hoặc hỗn hợp
các chất có tính axít mạnh
(pH bằng 2 hoặc nhỏ hơn 2),
hoặc kiềm mạnh (pH bằng
12,5 hoặc lớn hơn 12,5).
Việc ăn mòn có thể gây cháy
da, ảnh hưởng đến phổi và
mắt, gây hư hại vật liệu công

trình.
Ăn
mòn,
cháy da,
ảnh
hưởng
đến phổi
và mắt
Ô nhiễm nước và
không khí
Gây hư hại vật liệu
05
Có độc tính
Đầu tiên là độc tính cấp, các
chất thải có thể gây tử vong,
tổn thương nghiêm trọng
hoặc có hại cho sức khỏe
qua đường ăn uống, hô hấp
hoặc qua da. Độc tính từ từ
hoặc mạn tính, các chất thải
có thể gây ra các ảnh hưởng
từ từ hoặc mạn tính, kể cả
gây ung thư, do ăn phải, hít
thở phải hoặc ngấm qua da.
Sinh khí độc, các chất thải
chứa các thành phần mà khi
tiếp xúc với không khí hoặc
với nước sẽ giải phóng ra
khí độc, gây nguy hiểm đến
con người và sinh vật. Đặc

biệt là ô nhiễm nguồn nước
nghiêm trọng.
Gây ảnh
hưởng
cấp tính
và mãn
tính đến
sức
khỏe
Ô nhiễm nước
nghiêm trọng
06
Có độc tính sinh thái Các chất thải có thể gây ra
các tác hại nhanh chóng
hoặc từ từ đối với môi
trường thông qua tích lũy
sinh học và/hoặc gây tác hại
đến các hệ sinh vật.
07
Dễ lây nhiễm Chất thải nếu không được
quản lý chặt chẽ, không đảm
bảo an toàn trong thu gom,
lưu giữ, vận chuyển, xử lý
thì các rủi ro, sự cố sẽ gây
hậu quả rất nghiêm trọng,
ảnh hưởng đến môi trường
sống và sức khỏe cộng đồng.
Tùy thuộc vào đặc tính và
bản chất của chất thải mà khi
thải vào môi trường sẽ gây

nên các tác động khác nhau,
lan truyền bệnh.
Lan
truyền
bệnh
Hình thành những
nguy cơ lan truyền
bệnh tật
2. Hướng dẫn quy trình tra cứu, sử dụng danh muc:
Quy trình tra cứu, sử dụng danh mục dựa trên 2 bước sau:
- Xác định một chất thải nguy hại bất kỳ căn cứ vào mã CTNH.
- Xác định các chất thải nguy hại căn cứ vào nguồn hoặc dòng thải chính.
III. ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ CTNH.
- Được quy định tại Điều 9, 10, 11, 12, 13 và 14. Một số điểm cần lưu ý như sau:
- Kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012, toàn bộ phương tiện vận chuyển
phải có GPS.
- Phụ lục 7:
1. Bao bì chuyên dụng chất thải nguy hại:
Vấn đề cần lưu ý nhất trong mục này là bao bì chuyên dụng cho chất thải nguy
hại phải đảm bảo KHÔNG xãy ra phản ứng hóa học với chất thải chứa bên trong.
Ngoài ra, phải chịu được sự va chạm trong quá trình vận chuyển.
Bao bì phải được dán nhãn với những thông tin như sau:
Tên và mã
CTNH:
Nơi phát sinh:
Địa chỉ:
Ngày đóng gói:
Trong đó, biển cảnh báo có thể cụ thể hóa tùy theo loại chất thải nguy hại, được
quy định tại TCVN 6707:2009.
2. Thiết bị lưu chứa chất thải nguy hại

Dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6707:2009.
Các dấu hiệu cảnh báo được chia làm 9 nhóm, ví dụ:
(Trích bảng 1 – TCVN 6707:2009)
3. Khu vực lưu giữ tạm thời hoặc trung chuyển chất thải nguy hại
Khu vực lưu giữ tạm thời hoặc trung chuyển xây dựng theo dạng nhà kho phải
đáp ứng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4317:86 - Nhà kho - Nguyên tắc cơ bản thiết kế
hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương đương hoặc cao hơn.
Có thể sơ lược một số điểm cần lưu ý trong mục này như hình sau:
Hình 1: Yêu cầu nhà kho lưu chứa CTNH
4. Phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại
• Xe tải bồn phải đáp ứng quy
định tại Văn bản Kỹ thuật đo
lường Việt Nam ĐLVN
04:1998 về Xitéc ô tô – Yêu
cầu kỹ thuật.
• Không chở các CTNH có
khả năng phản ứng hoá học
với nhau trong cùng một
phương tiện vận chuyển,
hoặc phải có biện pháp cách
ly phù hợp tránh không để
CTNH phản ứng hoá học với
nhau kể cả khi có sự cố rò rỉ,
rơi vãi, đổ tràn.
Hình 2: Xe vận chuyển CTNH
5. Hệ thống hoặc thiết bị xử lý chất thải nguy hại
Lò đốt CTNH tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 30:2010/BTNMT
về khí thải lò đốt chất thải công nghiệp. Lò đốt CTNH phải có công suất không dưới
100 (một trăm) kg/giờ trừ trường hợp đã được phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc cấp phép
trước ngày Thông tư này có hiệu lực.

Khí thải từ việc đồng xử lý CTNH trong lò nung xi măng tạm thời áp dụng Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 23:2009/BTNMT về khí thải công nghiệp sản xuất xi
măng trong thời gian chưa có Quy chuẩn kỹ thuật riêng.
Việc thiết kế, xây dựng bãi chôn lấp CTNH phải tuân thủ nội dung của báo cáo
ĐTM và quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM trên cơ sở Tiêu chuẩn xây dựng
TCXDVN 320:2004 về Bãi chôn lấp chất thải nguy hại – Tiêu chuẩn thiết kế. Việc
vận hành bãi chôn lấp CTNH thực hiện theo yêu cầu cụ thể của CQCP trên cơ sở
Quyết định số 60/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 07 tháng 8 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành Hướng dẫn kỹ thuật chôn lấp chất thải
nguy hại.
Ngoài ra, Phụ lục 7 còn quy định Yêu cầu chung đối với công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường và các quy định khác (mục 6 và 7).
IV. CẤP SỔ CHỦ NGUỒN VÀ GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ QLCTNH
IV.1. Thủ tục đăng ký (Điều 15) và trình tự cấp Sổ chủ nguồn CTNH (Điều
16) được sơ đồ hóa như sau:
Trách
nhiệm
Trình tự
thực hiện
Số
lượng
hồ sơ
Thời
gian
thực
hiện
Biểu
mẫu
phụ lục
Ghi chú

Chủ nguồn thải
Lập, nộp hồ sơ đăng ký
Xem xét hồ sơ
Hồ sơ được chấp nhận
Kiểm tra cơ sở
Gửi báo cáo
giải trình ý kiến
Cấp Sổ chủ nguồn thải
Yes
No
Không giải trình ý kiến
Có công trình xử lý
02 bộ
Phụ lục
1A hoặc 1B
CQQLCNT 02 bộ 10 ngày
Thông báo
sửa đổi
không quá 2
lần
CQQLCNT 02 bộ
CQQLCNT
02 bộ
20 ngày
(xem xét)
2 ngày (kiểm
tra)
Chủ nguồn
thải
CQQLCNT 02 bộ, 02 sổ 20 ngày

Phụ lục
1C
01 bộ hồ sơ
và 01 sổ lưu
tại cơ sở/
CQQLCNT
- Chủ nguồn thải lập 2 bộ hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải CTNH theo Phụ lục
1A hoặc 1B
Khô
ng

côn
g
trìn
h xử

- CQQLCNT xem xét tính đầy đủ, hợp lệ và thông báo cho chủ nguồn thải
trong thời hạn 10 ngày sau khi nhận hồ sơ. Số lần thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ
không quá 02 lần.
- CQQLCNT cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải sau khi xem xét hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ ( trong thời gian 20 ngày) theo Phục lục 1C.
- Cơ sở có thêm công trình tự xử lý CTNH, trong thời gian 20 ngày,
CQQLCNT tiến hành kiểm tra cơ sở (kiểm tra không quá 2 ngày) sau khi xem xét
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Kết thúc việc kiểm tra cơ sở, CQQLCNT cấp sổ Đăng ký chủ nguồn thải
(trong thời gian 20 ngày) theo Phục lục 1C.
Sổ chủ nguồn thải có giá trị sử dụng cho đến khi được cấp lại hoặc khi cơ
sở chấm dứt hoạt động. Việc đăng ký cấp lại sổ đăng ký chủ nguồn thải khi có một
trong các trường hợp sau:
(1) Thay đổi, bổ sung về loại hoặc tăng từ 15% trở lên đối với số lượng

CTNH đã đăng ký;
(2) Thay đổi địa điểm cơ sở phát sinh CTNH trong phạm vi một tỉnh nhưng
không thay đổi chủ nguồn thải CTNH hoặc thay đổi chủ nguồn thải nhưng không
thay đổi địa điểm cơ sở;
(3) Bổ sung thêm cơ sở phát sinh CTNH hoặc giảm các cơ sở đã đăng ký;
(4) Thay đổi, bổ sung công trình bảo vệ môi trường để tự xử lý CTNH phát
sinh nội bộ;
(5) Phát hiện việc kê khai không chính xác khi đăng ký chủ nguồn thải
CTNH so với thực tế hoạt động.
Trường hợp không bắt buộc lập hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải CTNH
(1) Chủ nguồn thải có thời gian hoạt động dưới 1 năm.
(2) Tổng số lượng chất thải nguy hại vượt ngưỡng CTNH không vượt quá 120
kg/năm hoặc 600 kg/năm đối với CTNH có chứa các thành phần nguy hại khác.
IV.2. Thủ tục đăng ký (Điều 17) và trình tự cấp Giấy phép hành nghề
Quản lý CTNH (Điều 18) được sơ đồ hóa như sau:
- Từ Điều 19 đến Điều 22 quy định về Gia hạn, Điều chỉnh và Thu hồi Giấy
phép hành nghề QLCTNH. Khi cấp gia hạn, điều chỉnh, mã số QLCTNH KHÔNG
thay đổi (trong trường hợp thay đổi, mở rộng địa bàn hoạt động theo quy định tại Phụ
lục 6).
- Phụ lục 6:
Phụ lục 6 có 2 bảng: Bảng 1: Mã tỉnh và Bảng 2: Mã vùng (Căn cứ Quyết định
số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam). Dựa vào đó, có thể cấp
mã số cho chủ nguồn thải hoặc chủ hành nghề QLCTNH đã hoàn chỉnh thủ tục. Cũng
có thể dựa vào mã số đã cấp để xác định hình thức, phạm vi hoạt động.
Mẫu: Mã tỉnh. Số thứ tự cấp phép. Hình thức hoạt động.
Các hình thức hoạt động gồm:
T: Chủ nguồn CTNH (hoặc Tx đối với tự xử lý)
V: Chủ vận chuyển
X: Chủ xử lý (V và X là giấy phép theo Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT)

VX: Chủ hành nghề quản lý CTNH.
Ví dụ 1: Một chủ nguồn thải CTNH ở An Giang, tự xử lý, số thứ tự cấp sổ đăng
ký chủ nguồn thải là 25 thì có mã số QLCTNH là: 89.000025.Tx
Ví dụ 2: Một công ty được cấp mã số là 8.125.VX. Tra cứu Phụ lục 6, có thể
biết công ty này hành nghề quản lý CTNH, hoạt động trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên,
khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long, số thứ tự được cấp là 125.
V. CASE STUDY
V.1. Chủ nguồn thải
Quy trình xin cấp sổ chủ nguồn thải:
- Quy định tại điều 6, 15, 16 Thông tư 12/2011/TT-BTNMT
- Khi doanh nghiệp, nhà máy, công ty,… phát sinh CTNH cần làm công văn
báo cáo cơ quan nhà nước xin cấp sổ chủ mới (hoặc điều chỉnh nếu phát sinh).
- Cơ quan có thẩm quyền sẽ yêu cầu đơn vị phát sinh CTNH lấy mẫu kiểm tra
so sánh với QCVN 07 về ngưỡng chất thải nguy hại. Có sự kết hợp giữa 3 bên trong
quá trình lấy mẫu: doanh nghiệp, cơ quan lấy mẫu, cơ quan nhà nước có sự chúng
kiến và giám sát của cả ba bên theo phụ lục 8 của thông tư 12/2011/TT-BTNMT.
- Kết quả mẫu gởi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền (sở tài nguyên môi
trường) và phân loại CTNH dựa trên kết quả lấy mẫu, phân tích mẫu theo Thông tư
12/2011/TT-BTNMT.
- Chuẩn bị 02 bộ hồ sơ nộp theo Phụ lục 1 nộp cơ quan nhà nước (Sở Tài
nguyên và Môi trường).
- Duyệt cấp sổ cho doanh nghiệp.
Quy trình ký kết chọn đơn vị xử lý
- Yêu cầu đơn vị vận chuyển, xử lý CTNH gởi hồ sơ năng lực và giấy phép
kinh doanh, ISO 14001 (chú ý việc doanh nghiệp có ISO 14001, trong Thông tư
12/2011/BTNMT quy định: trong vòng 3 năm, đơn vị vận chuyển, xử lý phải xây
dựng và thực hiện theo ISO 14001).
- So sánh với mã CTNH có trong sổ chủ nguồn thải của doanh nghiệp phát sinh
CTNH (nếu một doanh nghiệp có đủ năng lực vận chuyển và xử lý tất cả các mã
CTNH mà doanh nghiệp phát sinh thì tốt, nếu không đáp ứng được thì có thể chọn

nhiều đơn vị xử lý CTNH sao cho việc xử lý được hoàn toàn tất cả các mã CTNH mà
doanh nghiệp phát sinh).
- Khảo sát thực tế số lượng, tải lượng xe vận chuyển để giám sát việc vận
chuyển hoàn toàn, tránh vận chuyển nhiều lần, xe cũ không đủ tải lượng vận chuyển
nhiều lần => rủi ro rơi vãi cao theo tiêu chuẩn xe vận chuyển CTNH trong thông tư.
- Công suất lò đốt, phương pháp xử lý quyết định năng lực của đơn vị vận xử
lý, cần kiểm tra thực tế xem công suất và phương pháp xử lý có đáp ứng xử lý hoàn
toàn CTNH của doanh nghiệp phát sinh CTNH. Trong thông tư quy định trách nhiệm
của doanh nghiệp phát sinh CTNH đến khi việc xử lý được hoàn tất hoàn toàn, do đó
việc này cần được kiểm tra ký tránh trách nhiệm liên đới về sau. Ghi chú: kiểm tra các
biên bản gần đây của cơ quan nhà nước thẩm quyền đối với doanh nghiệp vận chuyển,
xử lý, để đánh giá khách quan năng lực thực sự của doanh nghiệp vận chuyển, xử lý
về việc vi phạm quy định về vận chuyển, xử lý CTNH gần nhất.
- Hoàn tất biên bản đánh giá về mặt kỹ thuật và pháp lý.
- Đánh giá chi phí
- Trình duyệt
Quy trình thu gom – chuyển giao – quản lý CTNH tại nguồn thải
- Thu gom: trong quá trình sản xuất
- Đóng gói: Chất rắn: chứa trong bao bì,
Chất lỏng: bình, can chứa,
(Theo phụ lục 7 thông tư 12/2011/BTNMT)
- Dán nhãn và sử dụng biển báo CTNH: Theo TCVN 6707: 2009 và Basel,
EPA.
Chất ăn mòn Chất độc cho môi trường
Chất dễ cháy
Chất rất dễ cháy
Chất có hại Chất độc Chất độc mãn tính Chất độc sinh học
- Lưu trữ: Theo phụ lục 7 thông tư 12/2011/BTNMT.
- Phân loại: Theo phụ lục 8, QCVN 07:2009/BTNMT.
- Chứng từ 6 liên: Nhận lại chứng từ liên 5,6. Sau 6 tháng báo cáo cơ quan

nhà nước có thẩm quyền theo mẫu và nộp bản chính liên 6 của bộ chứng từ
6 liên.
- Giám sát việc vận chuyển, xử lý (nếu cần thiết)
- Chú ý: Lập nhật ký quản lý CTNH để giám sát việc đã xử lý đến đâu căn cứ
theo ngày đơn vị xử lý nhận CTNH ( theo Thông tư 12/2011/BTNMT: sau 3
tháng đơn vị xử lý phải hoàn tất xong khâu xử lý hoặc gởi công văn nói rõ
lý do chưa xử lý được và kế hoạch xử lý tiếp theo).
V.2. Case study: Đơn vị vận chuyển xử lý Công ty Môi Trường Việt Úc
Quy trình thu gom, vận chuyển chất thải
Sau khi khách hàng (Chủ nguồn thải) liên hệ yêu cầu thu gom, vận chuyển chất
thải, nhân viên và phương tiện vận chuyển của VINAUSEN sẽ đến địa điểm của Chủ
nguồn thải để nhận chất thải. Tại đây, nhân viên VINAUSEN kiểm tra hiện trạng đóng
gói, dán nhãn và lưu chứa chất thải theo quy định về quản lý CTNH.
Tùy theo thành phần, tính chất và đặc tính mà chất thải được lưu chứa trong các thiết bị
khác nhau để việc vận chuyển được an toàn và tránh tình trạng rơi vãi, rò rỉ chất thải:
- Các loại chất thải rắn (như giẻ lau, bao tay dính dầu nhớt, hóa chất, dung
môi, bao bì dính hóa chất các loại, chất thải dạng bột, rìa bo, bo mạch điện tử thải,
…) sẽ được chứa trong bao PE, bao vải hoặc thùng chứa.
- Các loại dầu nhớt, dung môi, hóa chất sẽ được chứa trong thùng chứa bằng
nhựa hoặc sắt.
- Các loại nước thải, bùn thải lỏng được chứa trong bể chứa và vận chuyển
bằng xe bồn.
Sau khi kiểm tra xác định chất thải đã được phân loại và lưu chứa đúng quy
định, hai bên tiến hành cân đo xác định số lượng và bốc dỡ lên xe vận chuyển. Đồng
thời Chủ nguồn thải lập Chứng từ CTNH theo mẫu quy định của Bộ TN&MT. Khi
việc bốc dỡ chất thải hoàn tất, nhân viên phụ trách giao nhận kiểm tra lại để bảo đảm
việc sắp xếp chất thải trên phương tiện đúng quy định về an toàn trước khi cho xe vận
chuyển chất thải về Nhà máy của VINAUSEN theo đúng lộ trình quy định.
Đội ngũ công nhân viên đi nhận chất thải thường xuyên được đào tạo, huấn luyện các
biện pháp ứng cứu sự cố. Ngoài ra, công ty cũng thường xuyên bảo dưỡng, bảo trì

phương tiện vận chuyển và trang thiết bị, đồ bảo hộ…để luôn luôn đảm bảo công tác
thu gom, vận chuyển được an toàn.
Chất thải sau khi được vận chuyển về Nhà mày được kiểm tra, bốc dỡ xuống
phương tiện vận chuyển theo Quy trình lưu giữ chất thải như sau:
Quy trình lưu chứa chất thải
Xe vận chuyển chất thải khi về đến nhà máy được kiểm tra để bảo đảm suốt
quá trình vận chuyển không xảy ra tình trạng xáo trộn giữa các loại chất thải.
Nếu chất thải không bị xáo trộn, Tổ phân loại sẽ đối chiếu với Chứng từ quản lý
CTNH để xác định loại chất thải và bốc dỡ xuống phương tiện. Nếu chất thải đã bị
xáo trộn, Tổ phân loại tiến hành phân loại sơ bộ dựa theo Chứng từ quản lý CTNH
ngay khi bốc dỡ chất thải xuống xe và giao Tổ kho cân đo xác định số lượng.
Sau khi có số liệu sơ bộ, Tổ phân loại tiến hành phân loại chi tiết và đóng gói chất thải
theo quy cách của VINAUSEN để thuận tiện cho việc xử lý. Chất thải được phân loại
theo nhóm tương ứng với phương án xử lý của từng loại chất thải: nhóm xử lý đốt, xử
lý hóa rắn, xử lý tái chế
Sau khi đã phân loại, chất thải sẽ được nhập và lưu kho theo đúng khu vực đã
được quy định để chờ được xuất kho xử lý theo đúng phương án xử lý đã đưa ra.
Quy trình xử lý
Chất thải nguy hại tịa Công ty Tân Lúa Vàng được phân loại theo mã và
phương pháp xử lý với từng loại.
Mã CTNH Phương án xử lý
180201 Xử lý bằng các hệ thống lò đốt
170106 Xử lý bằng các hệ thống lò đốt
180103 Xử lý bằng các hệ thống lò đốt
050207 Thu hồi, tái chế kim loại, tách nước, chôn lấp có kiểm soát trong hầm
chứa chất thải

×