Tải bản đầy đủ (.doc) (147 trang)

GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 10 ĐÃ SỮA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (811.24 KB, 147 trang )

Trng THPT Tuyờn Hoỏ GV: Lờ Th Hng Lan
phần một: địa lí tự nhiên
Tiết: 1-2 chơng i: bản đồ
Bài 1: một số phép chiếu hình bản đồ cơ bản.
phân loại bản đồ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Hiểu rõ vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ. Nắm đợc một số phép chiếu
hình bản đồ cơ bản.
2. Kĩ năng: Phân biệt một số lới kinh vĩ tuyến khác nhau của bản đồ.
3. Thái độ hành vi: Thấy đợc sự cần thiêt của bản đồ trong học tập.
II.Thiết bị dạy học:
Các loại bản đồ thế giới và các châu.Tranh các loại phép chiếu phóng to.
Quả địa cầu, bìa .
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. Định hớng bài học:Yêu cầu HS quan sát và nhận xét về sự khác nhau của hệ thống
kinh vĩ tuyến thể hiện trên các loại bản đồ. Hãy giải thích nguyên nhân của sự khác nhau
đó.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
HĐ1: GV yêu cầu HS quan sát các loại bản
đồ nói trên và phát biểu khái niệm bản đồ.
- GV yêu cầu HS quan sát Địa cầu (mô hình
của Trái Đất) và bản đồ thế giới, suy nghĩ
cách thức chuyển hệ thống kinh vĩ tuyến trên
Địa cầu lên mặt phẳng
- GV yêu cầu HS quan sát trở lại 3 bản đồ và
trả lời các câu hỏi:
Tại sao hệ thống kinh, vĩ tuyến trên 3 bản
đồ này có sự khác nhau?


Tại sao phải dùng các phép chiếu hình bản
đồ khác nhau?
HĐ2: Cá nhân
- GV sử dụng tầm bìa thay mặt chiếu, cuộn
lại thành hình nón và hình trụ.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1 trong
SGK và cho biết các phép chiếu cơ bản
HĐ3: Cá nhân
- GV sử dụng tấm bìa thay mặt chiếu
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2 trong
SGK và cho biết các vị trí tiếp xúc của mặt
phẳng với Địa cầu.
HĐ 4: Nhóm
- GV chia lớp ra thành các nhóm nhỏ từ 4
I. Phép chiếu hình bản đồ
- Khái niệm bản đồ: SGK
1. Khái niệm phép chiếu hình bản đồ
Phép chiếu bản đồ là cách biểu diễn mặt
cong của Trái Đất lên một mặt phẳng, để
mỗi điểm trên mặt cong tơng ứng với một
điểm trên mặt phẳng.
2. Một số phép chiếu hình bản đồ
Khi chiếu có thể giữ nguyên mặt chiếu là
mặt phẳng hoặc cuộn lại thành hình nón,
hình trụ.
a. Phép chiếu phơng vị:
Phép chiếu phơng vị đứng
Phép chiếu phơng vị ngang
Phép chiếu phơng vị nghiêng
Giỏo ỏn a lớ 10 nõng cao 1

Trng THPT Tuyờn Hoỏ GV: Lờ Th Hng Lan
-6 HS.
- GV yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ
trong SGK, nhận xét và phân tích về: Vị trí
tiếp xúc của mặt phẳng với Địa Cầu, đặc
điểm của lới kinh, vĩ tuyến trên bản đồ, sự
chính xác trên bản đồ, dùng để vẽ khu cực
nào trên Địa Cầu.
Nhóm 1, 2, 3: hình 1.3 a và hình 1.3 b
Nhóm 4, 5, 6: hình 1.4a và hình 1.4b.
Nhóm 7, 8,9: hình 1.5a và hình 1.5b
- GV yêu cầu đại diện 3 nhóm trình bày
những điều đã quan sát và nhận xét.
HĐ 5: Cá nhân
- GV cuộn giấy vẽ hình nón
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.6 trong
SGK, nhận xét về các vị trí tiếp xúc của hình
nón với mặt Địa cầu.
HĐ6: Cá nhân
- GV cuộn giấy vẽ thành hình nón
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.7a và hình
1.7b trong SGK, nhận xét và phân tích về: Vị
trí tiếp xúc của hình nón với Địa cầu, đặc
điểm của lới kinh vĩ tuyến trên bản đồ, sự
chính xác trên bản đồ, khu vực vẽ.
HĐ 7: Cá nhân
- GV yêu cầu 1 HS cuộn giấy vẽ thành hình
trụ.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.8 trong
SGK, nhận xét về các vị trí tiếp xúc của hình

trụ với Địa cầu.
HĐ 8: Cá nhân
- GV yêu cầu 1 HS cuộn giấy vẽ thành hình
trụ và cho hình trụ này tiếp xúc với Địa cầu ở
những vị trí khác nhau
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.8a trong
SGK, nhận xét và phân tích về: Vị trí tiếp xúc
của hình trụ với Địa cầu, đặc điểm của lới
kinh vĩ tuyến trên bản đồ, sự chính xác trên
bản đồ, khu vực vẽ.
HĐ 9: Cá nhân
- GV hỏi: Tại sao phải phân loại bản đồ?
Phân loại bản đồ có thể dụa vào những tiêu
chí nào?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu trong SGK để
trả lời từng cách phân loại. Sau đó GV yêu
cầu HS vẽ sơ đồ phân loại bản đồ vào vở.
b. Phép chiếu hình nón
Là phơng pháp thể hiện mạng lới kinh vĩ
tuyến trên Địa cầu lên mặt chiếu là hình
nón
Phép chiếu hình nón đứng:
c. Phép chiếu hình trụ
Là phơng pháp thể hiện mạng lới kinh vĩ
tuyến trên Địa cầu lên mặt chiếu hình trụ.
Phép chiếu hình trụ đứng:
II. Phân loại bản đồ
1. Theo tỉ lệ
2. Theo nội dung bản đồ
3. Theo mục đích sử dụng

4. Theo lãnh thổ
Giỏo ỏn a lớ 10 nõng cao 2
Trng THPT Tuyờn Hoỏ GV: Lờ Th Hng Lan
IV. Củng cố
Phép chiếu bản đồ
Thể hiện trên bản đồ
Các kinh tuyến Các vĩ tuyến
Khu vực tơng
đối chính xác
Khu vực kém
chính xác
Phơng vị đứng
Hình nón đứng
Hình trụ nón
V. Bài tập về nhà
Yêu cầu HS vẽ sơ đồ phân loại bản đồ
VI. B SUNG:





Giỏo ỏn a lớ 10 nõng cao 3
Trng THPT Tuyờn Hoỏ GV: Lờ Th Hng Lan
ch ơng I : bản đồ
Tiết: 3 Bài 2 : Một số phơng pháp biểu hiện các
đối tợng địa lý trên bản đồ
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài h/s cần:
- Hiểu đợc mỗi một phơng pháp đều có thể biểu hiện đợc một số đối tợng địa lí

nhất định trên bản đồ và từng đặc điểm của đối tợng đều đợc thể hiện ở từng phơng pháp.
- Hiểu rõ hệ thống ký hiệu dùng để thể hiện các đối tợng.
- Nhận thấy đợc sự cần thiết của việc tìm hiểu bảng chú giải khai đọc bản đồ.
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ khung Việt Nam, Công nghiệp Việt Nam, Nông nghiệp Việt Nam, Khí
hậu Việt Nam, Tự nhiên Việt Nam, Phân bố dân c Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học
1 . ổ n định lớp: Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 2,3 sgk
3. Bài mới Mở bài: Trớc tiên, giới thiệu bản đồ khung Việt Nam, sau đó giới thiệu một
số bản đồ Việt Nam với các nội dung khác nhau và yêu cầu HS cho biết bằng cách nào
chúng ta biểu hiện đợc nội dung bản đồ.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1: Nhóm
* GV chia lớp ra thành các nhóm từ 6-8 HS.
GV yêu cầu các nhóm quan sát các bản đồ
trong SGK, nhận xét và phân tích về: Đối t-
ợng biểu hiện và khả năng biểu hiện của từng
phơng pháp:
GV phân việc cho các nhóm
- Nhóm 1: Nghiên cứu hình 2.1 và hình
2.2 trong SGK hoặc bản đồ Công nghiệp
Việt Nam.
- Nhóm 2: Nghiên cứu hình 2.3 hoặc bản đồ Khí
hậu Việt Nam.
- Nhóm 3: Nghiên cứu hình 2.4 trong SGK.
- Nhóm 4: Nghiên cứu hình 2.5 hoặc bản đồ Nông
nghiệp Việt Nam.
- Nhóm 5: Nghiên cứu hình 2.6 trong SGK hoặc
bản đồ Công nghiệp Việt Nam.

HĐ2:
GV yêu cầu đại diện 5 nhóm trình bày những
điều đã quan sát và nhận xét.
GV có thể gọi bất kì một thành viên nào của
1. Ph ơng pháp ký hiệu
a. Đối tợng biểu hiện
Dùng để biểu hiện các đối tợng phân
bố theo những điểm cụ thể. Những
ký hiệu đợc đặt chính xác vào vị trí
phân bố của đối tợng trên bản đồ.
b. Các dạng ký hiệu
c. Khả năng biểu hiện
- Vị trí phân bố của đối tợng.
- Số lợng của đối tợng.
- Chất lợng của đối tợng.
2. Phơng pháp ký hiệu đờng chuyển
động
a. Đối tợng biểu hiện
Dùng để biểu hiện sự di chuyển của
các đối tợng, hiện tợng tự nhiên và
kinh tế xã hội.
b. Khả năng biểu hiện
- Hớng di chuyển của đối tợng
-Số lợng của đt di chuyển
- Chất lợng của đt di chuyển
3. Ph ơng pháp chấm điểm
Giỏo ỏn a lớ 10 nõng cao 4
Trng THPT Tuyờn Hoỏ GV: Lờ Th Hng Lan
nhóm lên trình bày
Thành viên trong nhóm bổ sung.

Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV nhận xét đánh giá chốt lại kiến thức
a. Đối tợng biểu hiện
Dùng để biểu hiện các đối tợng phân
bố không đồng đều bằng những
điểm chấm.
b. Khả năng biểu hiện
5. Phơng pháp BĐ biểu đồ
a. Đối tợng biểu hiện
Dùng để biểu hiện các đối tợng phân
bố trong những đơn vị phân chia
lãnh thổ bằng
b. Khả năng biểu hiện
- Số lợng của đối tợng
- Chất lợng của đối tợng
- Cơ cấu của đối tợng
IV. Củng cố
Hãy điền những nội dung thích hợp vào bảng sau;
Phơng pháp biểu hiện
Đối tợng
biểu hiện
Cách thức
tiến hành
Khả năng
biểu hiện
Phơng pháp ký hiệu
Phơng pháp ký hiệu đờng chuyển động
Phơng pháp đờng đẳng trị
Phơng pháp chấm điểm
Phơng pháp khoanh vùng

Phơng pháp bản đồ biểu đồ
V. Bài tập về nhà
Làm các câu hỏi 1, 2 trang 18 SGK. Đọc trớc bài mới.
VI .Bổ sung:




Giỏo ỏn a lớ 10 nõng cao 5
Trng THPT Tuyờn Hoỏ GV: Lờ Th Hng Lan
ch ơng I : bản đồ
Tiết: 4 Bài 3 : sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống.
ứng dụng của viễn thám và hệ thống
thông tin địa lý
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
- Hiểu rõ ý nghĩa của bản đồ trong học tập và đời sống.
- Hiểu đợc viễn thám và ý nghĩa của viễn thám trong nghiên cứu và quản lý môi tr-
ờng. Thấy đợc ứng dụng của hệ thống thông tin địa lý.
II. Thiết bị dạy học
- Một số bản đồ về địa lý tự nhiên và địa lý kinh tế xã hội của một lãnh thổ nào
đó, ảnh máy bay, ảnh vệ tinh một số khu vực.
- Bản đồ địa hình cùng một khu vực.
III. Hoạt động dạy học
1 . ổ n định lớp: Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1, 2 sgk
3. Bài mới
Mở bài: Để tìm hiểu, nghiên cứu các khu vực trên Trái Đất, ngoài bản đồ, khoa
học và công nghệ hiện đại cung cấp cho chúng ta các phơng tiện khác. Đó là viễn thám và
hệ thống thông tin địa lý.

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1:Cả lớp/cá nhân
* GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tại sao
học địa lý cần phải có bản đồ?
* GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và
phát biểu về vai trò trong học tập và
trong đời sống
* Sau khi HS phát biểu nhiều ý kiến
khác nhau, GV tổng hợp các ý kiến.
HĐ 2: Cả lớp
* GV yêu cầu HS phát biểu về những
vấn đề cần lu ý khi sử dụng bản đồ
trong học tập đợc nêu ra trong SGK.
* GV yêu cầu HS giải thích ý nghĩa của
những điều cần lu ý đó và cho ví dụ
thông qua một số bản đồ cụ thể.
HĐ 3: Cả lớp
* GV yêu cầu HS nghiên cứu khái niệm
I. Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống
1. Trong học tập
- Học tại lớp
- Học ở nhà.
- Kiểm tra
2. Trong đời sống
- Bảng chỉ đờng
- Phục vụ các ngành sản xuất.
- Trong quân sự
II. Sử dụng bản đồ trong học tập
1. Những vấn đề cần l u ý
a. Chọn bản đồ phù hợp.

b. Đọc bản đồ phải tìm hiểu về tỉ lệ và ký hiệu
bản đồ.
c. Xác định phơng hớng trên bản đồ.
d. Tìm hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố địa
lý trên bản đồ.
III. ứng dụng viễn thám và hệ thống thông tin
địa lý
Giỏo ỏn a lớ 10 nõng cao 6
Trng THPT Tuyờn Hoỏ GV: Lờ Th Hng Lan
viễn thám trong SGK, giải thích khái
niệm viễn thám: viễn là xa, thám là
quan sát và cho ví dụ về quan sát mặt
đất từ xa.
* GV đa ra ảnh chụp máy bay và ảnh
vệ tinh của một khu vực cho HS quan
sát và rút ra ý nghĩa của những phơng
tiện này.
HĐ 4: Cả lớp
- GV yêu cầu HS nghiên cứu khái niệm
Hệ thống thông tin địa lý trong SGK.
Hỏi: Phơng tiện nào có thể giúp lu trữ,
xử lý, phân tích, tổng hợp, điều hành và
quản lý những dữ liệu không gian, đồng
thời cho phép lấy thông tin dễ dàng và
trình bày dới dạng dễ tiếp nhận, trao đổi
và sử dụng? Với tính năng nh vậy, Hệ
thống thông tin địa lý có ý nghĩa nh thế
nào?
1. Viễn thám
a. Khái niệm viễn thám

b. ý nghĩa của viễn thám
Các ảnh vệ tinh đợc sử dụng rộng rãi trong
nhiều mục đích nghiên cứu khác nhau, đặc
biệt trong lĩnh vực quản lý môi trờng.
2. Hệ thống thông tin địa lý
a. Khái niệm
Hệ thống thông tin địa lý là hệ thống thông
tin đa dụng dùng để lu
b. ý nghĩa
- Giúp theo dõi, quản lý môi trờng.
- Giúp đa ra hoặc điều chỉnh các phơng án
quy hoạch.
- Giúp quản lý khách hàng, hệ thống sản xuất,
dịch vụ.
- ứng dụng trong giáo dục
IV. Củng cố
1. Nêu những điểm cần chú ý khi sử dụng bản đồ trong học tập.
2. Thế nào là đọc bản đồ? Vì sao khi đọc bản đồ cần chú ý việc liên kết, đối chiếu
các kí hiệu với nhau?
3. Nêu vai trò của viễn thám và hệ thông tin địa lý?
V. Bài tập về nhà
Để chuẩn bị cho tiết thực hành, GV chia HS ra thành 5 nhóm và yêu cầu mỗi nhóm su
tầm các bản đồ cho một phơng pháp biểu hiện. Ví dụ: Nhóm 1, su tầm các bản đồ biểu
hiện bằng phơng pháp ký hiệu
VI .Bổ sung:
Ngày 08/09
Kí duyệt của TTCM
Giỏo ỏn a lớ 10 nõng cao 7
Trng THPT Tuyờn Hoỏ GV: Lờ Th Hng Lan
ch ơng I : bản đồ

Tiết:5 Bài 4 : thực hành: xác định một số phơng pháp
biểu hiện các đối tợng địa lý trên bản đồ

I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
- Hiểu rõ các đối tợng địa lý đợc thể hiện trên bản đồ bằng những phơng pháp nào.
- Nhận biết đợc những đặc tính của đối tợng địa lý biểu hiện trên bản đồ.
- Phân biệt đợc các phơng pháp biểu hiện trên các bản đồ khác nhau.
II. Thiết bị dạy học
Các bản đồ: công nghiệp, nông nghiệp, khí hậu, phân bố dân c, bản đồ địa hình,
các vùng công nghiệp.
III. Hoạt động dạy học
1 . ổ n định lớp: Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy cho biết tác dụng của bản đồ trong học tập? Nêu dẫn chứng minh họa?
Câu hỏi 3,4 sgk
3. Bài mới
HĐ: Cả lớp, nhóm
GV chuẩn bị bản đồ và giao cho các nhóm chuẩn bị nội dung báo cáo.
* GV nêu lên mục đích yêu cầu của giờ thực hành cho cả lớp rõ.
- Kiểm tra việc chuẩn bị của các nhóm đã phân và giao nhiệm vụ trong tiết học tr-
ớc.
- Hớng dẫn nội dung trình bày của các nhóm theo trình tự sau:
+ Tên bản đồ.
+ Nội dung bản đồ.
+ Phơng pháp biểu hiện.
Tên phơng pháp
Đối tợng biểu hiện của phơng pháp
Khả năng biểu hiện của phơng pháp
* Lần lợt các nhóm lên giới thiệu các bản đồ đã thu thập và trình bày phơng pháp

đã đợc phân công:
Giỏo ỏn a lớ 10 nõng cao 8
Trng THPT Tuyờn Hoỏ GV: Lờ Th Hng Lan
Nhóm 1: Phơng pháp ký hiệu.
Nhóm 2: Phơng pháp ký hiệu đờng chuyển động.
Nhóm 3: Phơng pháp chấm điểm.
Nhóm 4: Phơng pháp khoanh vùng.
Nhóm 5: Phơng pháp bản đồ -biểu đồ.
- Sau mỗi lần trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
* GV nhận xét về sự chuẩn bị, nội dung trình bày của từng nhóm và tổng kết bài
thực hành.
IV. Củng cố
Tổng kết bài thực hành
Tên bản đồ Phơng pháp biểu hiện
Tên phơng pháp biểu
hiện
Đối tợng
biểu hiện
Khả năng biểu
hiện
VI bổ sung:





Ngày 08/09
Kí duyệt của TTCM
Giỏo ỏn a lớ 10 nõng cao 9
Trng THPT Tuyờn Hoỏ GV: Lờ Th Hng Lan

ch ơng iI :
vũ trụ. các vận động chính của trái đất và các hệ quả
của chúng
Tiết: 6 Bài 5 : vũ trụ. hệ mặt trời và trái đất
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
- Biết các khái niệm: Vũ trụ, Thiên Hà, Dải Ngân Hà, Hệ Mặt Trời.
- Trình bày học thuyết Bic Bang về sự hình thành Vũ trụ.
- Biết vị trí của Trái đất trong Hệ Mặt trời và ý nghĩa của nó.
- Hiểu và trình bày đợc hai chuyển động chính của Trái Đất: Tự quay quanh trục
và chuyển động xung quanh Mặt Trời.
- Biết sử dụng Quả địa cầu để mô tả về hiện tợng tự quay và chuyển động của Trái
đất quanh Mặt trời.
II. Thiết bị dạy học
- Quả địa cầu, mô hình Trái đất Mặt trăng Mặt trời (nếu có)
- Tranh vẽ treo tờng về Trái đất và các hành tinh trong Hệ Mặt trời.
III. Hoạt động dạy học
1 . ổ n định lớp: Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: Chấm vở bài thực hành một số em.
3. Bài mới
Mở bài
Em biết gì về Hệ Mặt trời, về Trái đất trong Hệ Mặt trời?
Chúng ta thờng nghe nói về Vũ trụ, vậy Vũ trụ là gỉ? Vũ trụ đợc hình thành
nh thế nào?
Sau khi HS đa ra ý kiến trả lời các câu hỏi trên, GV nói: Bài học hôm nay sẽ
giúp các em giải đáp điều này.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp
HS dựa vào hình 5.1, kênh chữ trong SGK, vốn
hiểu biết, trả lời các câu hỏi:

- Vũ trụ là gì?
- Phân biệt Thiên hà với Dải Ngân Hà:
+ Thiên Hà: là một tập hợp rất nhiều thiên thể,
khí, bụi, bức xạ điện từ.
+ Dải Ngân Hà: là Thiên Hà có chứa Hệ Mặt
trời của chúng ta.
I. Vũ Trụ. Học thuyết về sự hình thành
Vũ Trụ
1. Vũ Trụ
Khoảng không gian vô tận, chứa hàng
trăm tỉ Thiên Hà.
Giỏo ỏn a lớ 10 nõng cao 10
Trng THPT Tuyờn Hoỏ GV: Lờ Th Hng Lan
* Chuyển ý: Vũ Trụ đợc hình thành nh thế nào?
Có nhiều học thuyết về sự hình thành Vũ Trụ.
Một trong những học thuyết đó là học thuyết
BicBang.
HĐ 2: Cả lớp
HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết, trình bày nội
dung của học thuyết BicBang
*Chuyển ý: Hệ Mặt Trời của chúng ta có đặc
điểm gì?
HĐ 3: Cá nhân/ Cặp
*HS dựa vào hình 5.2, kênh chữ trong SGK,
vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi:
- Hệ Mặt Trời đợc hình thành từ khi nào?
- Hãy mô tả về Hệ Mặt Trời?
- Kể tên các hành tinh trong Hệ Mặt Trời theo
thứ tự xa dần Mặt Trời.
Gợi ý: Khi mô tả về Hệ Mặt Trời chú ý quỹ đạo

của các hành tinh (quỹ đạo hình elip gần tròn,
trừ quỹ đạo của Diêm Vơng tinh, quỹ đạo các
hành tinh khác đều nằm trên một mặt phẳng) và
hớng chuyển động của các hành tinh.
* HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức. Các
thiên thể gồm: Các hành tinh, tiểu hành tinh,
vệ tinh, sao chổi, thiên thạch.
Trái Đất ở vị trí thứ mấy trong Hệ Mặt Trời?
TĐ có những chuyển động chính nào?
HĐ 4: Cặp/ nhóm
* HS quan sát các hình 5.3, 5.4 trong SGK và
dựa vào kiến thức đã học, hãy:
TĐ là hành tinh thứ mấy tính từ Mặt Trời? Vị
trí đó có ý nghĩa nh thế nào đối với sự sống?
- Trái Đất có mấy chuyển động chính, đó là các
chuyển động nào?
- Trái Đất tự quay theo hớng nào? Trong khi tự
quay, có điểm nào trên bề mặt Trái Đất không
thay đổi vị trí? Thời gian Trái Đất tự quay hết
1 vòng?
- Hãy mô tả về sự chuyển động của Trái Đất
quanh Mặt Trời (quỹ đạo, điểm cận nhật, điểm
viễn nhật, hớng và vận tốc chuyển động, trục
Trái Đất so với mặt phẳng quỹ đạo).
* HS trình bày kết quả, dùng Quả địa cầu biểu
diễn hớng tự quay, hớng và quỹ đạo chuyển
động cua Trái Đất quanh Mặt Trời.
GV giúp học sinh chuẩn kiến thức và kĩ năng.
- Biểu diến hiện tợng tự quay: Đặt Quả địa cầu
trên bàn, dùng tay đẩy sao cho Quả địa cầu

quay từ tay trái sang tay phải, đó chính là hớng
2. Học thuyết BicBang về sự hình
thành Vũ Trụ
- Vũ Trụ hình thành cách đây 15 tỉ
năm, sau một Vụ nổ lớn từ một
nguyên tử nguyên thuỷ
- Sau vụ nổ, các đám khí tụ tập hình
thành các sao, các Thiên Hà.
II. Hệ Mặt Trời trong Vũ Trụ
- Hệ Mặt trời: hình thành cách đây
4,5 đến 5 tỉ năm.
- Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở giữa,
các thiên thể quay xung quanh và các
đám mây bụi khí.
- Có 9 hành tinh lớn: Thuỷ tinh, Kim
tinh, Trái đất, Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ
tinh, Thiên Vơng tinh, Hải Vơng tinh,
Diêm Vơng tinh.
- Các hành tinh vừa chuyển động
quanh Mặt trời, vừa tự quay quanh trục.
III. Trái Đất trong Hệ Mặt Trời
1. Vị trí của Trái Đất trong Hệ Mặt
Trời
- Vị trí thứ ba theo thứ tự xa dần Mặt
Trời.
2. Các chuyển động chính của Trái
Đất
a. Chuyển động tự quay quanh trục
- Hớng: ngợc chiều kim đồng hồ (Tây
sang Đông)

- 24 giờ/vòng quay
- 2 điểm không thay đổi vị trí: Cực Bắc
và Cực Nam.
b. Chuyển động xung quanh Mặt
Trời
- Quỹ đạo: Hình elip gần tròn
- Hớng: ngợc chiều kim đồng hồ (Tây
sang Đông)
- Thời gian: 365 ngày 6 giờ
- Vận tốc trung bình: 29,8 km/s
- Trục nghiên với mặt phẳng quỹ đạo
66
0
33

và không đổi phơng.
Giỏo ỏn a lớ 10 nõng cao 11
Trng THPT Tuyờn Hoỏ GV: Lờ Th Hng Lan
tự quay của Trái Đất.
- biểu diễn sự chuyển động của Trái Đất quanh
Mặt Trời: lấy một vật hoặc ngọn đèn (nến) đặt
ở giữa bàn trong khi di chuyển luôn để trục
Quả địa cầu nghiêng về một phía.
Nếu có mô hình Trái Đất Mặt Trăng Mặt
Trời thì GV cho Trái Đất chuyển động sau đó
yêu cầu HS nhận xét về vị trí của trục Trái Đất
so với mặt phẳng quỹ đạo ở các vị trí khác
nhau.
IV. Củng cố
1. Phân biệt các khái niệm: Vũ Trụ, Thiên Hà, Dải Ngân Hà.

2. Trình bày tóm tắt nội dung học thuyết Bic Bang.
3. Dùng Quả địa cầu biểu diễn và trình bày về hiện tợng tự quay quanh trục của
Trái Đất, Dùng Quả địa cầu biểu diễn và trình bày về hiện tợng chuyển động
của Trái Đất quanh Mặt Trời.
5. GV ra một số câu hỏi trắc nghiệm để củng cố bài.
V. Bài tập về nhà
Làm bài tập 2 trang 27 SGK vào vở.
VI bổ sung:



Giỏo ỏn a lớ 10 nõng cao 12
Trng THPT Tuyờn Hoỏ GV: Lờ Th Hng Lan

Tiết: 7 Bài 6: Hệ quả địa lý các chuyển động của trái đất
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
- Hiểu và giải thích đợc một số hệ quả chuyển động tự quay của Trái Đất. Đó là sự
luân phiên ngày và đêm, sự lệnh hớng chuyển động của các vật thể và giờ trên Trái Đất.
- Hiểu và trình bày đợc một số hệ quả chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt
Trời, đó là chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời, hiện tợng mùa và ngày đêm
dài ngắn theo mùa.
- Biết phân tích các hình vẽ có trong bài, xác lập một số mối quan hệ nhân quả.
II. Thiết bị dạy học
- Mô hình Trái Đất Mặt Trăng Mặt Trời (nếu có)
- Quả Địa Cầu
- Phóng to các hình vẽ trong SGK
III. Hoạt động dạy học
1 . ổ n định lớp: Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1,2,3 sgk

3. Bài mới
Mở bài: GV yêu cầu HS dùng Quả Địa Cầu biểu diễn và trình bày hiện tợng tự
quay quanh trục và chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất. Sau đó GV hỏi: Chuyển
động này đã đem đến những hệ quả gì? Để trả lời câu hỏi này chúng ta sẽ cùng học bài
hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp
GV yêu cầu HS cả lớp dựa vào kiến thức đã học, trả
lời câu hỏi:
- Vì sao trên Trái Đất có ngày và đêm?
-Vì sao ngày đêm kế tiếp không ngừng trên Trái
Đất?
HĐ 2: Cá nhân/ Cặp
* HS quan sát hình 6.1, kênh chữ SGK, kết hợp với
kiến thức đã học để trả lời câu hỏi:
Phân biệt sự khác nhau giữa giờ địa phơng và
giờ quốc tế?
Vì sao ngời ta phải chia ra các khu vực giờ và
thống nhất cách tính giờ trên thế giới?
I. Hệ quả chuyển động tự quay của
Trái Đất
1. Sự luân phiên ngày đêm
Do Trái Đất có hình cầu và tự quay
quanh trục nên có hiện tợng luân
phiên ngày đêm.
2. Giờ trên Trái Đất và đờng chuyển
ngày quốc tế
Giỏo ỏn a lớ 10 nõng cao 13
Trng THPT Tuyờn Hoỏ GV: Lờ Th Hng Lan
Trên Trái Đất có bao nhiêu múi giờ? Cách

đánh số các múi giờ? Việt Nam ở múi giờ số mấy?
Vì sao ranh giới các múi giờ không hoàn toàn
thẳng theo kinh tuyến?
Vì sao phải có đờng đổi ngày quốc tế?
Tìm trên hình 6.1 vị trí đờng đổi ngày quốc tế
và nêu quy ớc quốc tế về đổi ngày?
* Gợi ý: Trái Đất là khối cầu và tự quay từ Tây sang
Đông nên cùng một thời điểm, các nơi trên Trái Đất
có giờ khác nhau. Để tiện cho việc tính giờ và giao
dịch quốc tế ngời ta chia Trái Đất thành 24 múi giờ,
lấy khu vực có đờng kinh tuyến gốc đi qua là khu
vực giờ gốc
* HS phát biểu, xác định trên Quả Địa Cầu mùi giờ
số 0 và kinh tuyến 180, GV chuẩn kiến thức.
HĐ 3: Cá nhân/ cặp
* HS dựa vào hình 6.2 SGK và vốn hiểu biết:
Cho biết, ở nữa cầu Bắc các vật chuyển động
bị lệch sang phía nào, ở nửa cầu Nam các vật chuyển
động bị lệch sang phía nào so với hớng chuyển động
ban đầu.
Giải thích vì sao lại có sự lệch hớng đó.
Lực làm lệch hớng các chuyển động có tên là
gì? Nó tác động tời chuyển động của các vật thể nào
trên Trái Đất?
* HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
Chuyển ý: Trên đây là một số hệ quả của vận động
tự quay quanh trục, vậy chuyển động quanh Mặt Trời
của Trái Đất sinh ra những hệ quả gì?
HĐ 4 : Nhóm
* Chia thành 6 nhóm

- Các nhóm 1, 2: Dựa vào hình 6.3 và 6.4 kênh chữ
trong SGK, thảo luận theo gợi ý:
Hiện tợng của Trái Đất lên thiên đỉnh là gì?
Nơi nào của Trái Đất có Mặt Trời lên thiên
đỉnh mỗi năm 2 lần, nơi nào chỉ 1 lầm?
Thế nào là chuyển động biểu kiến hằng năm
của Mặt Trời?
Nguyên nhân nào sinh ra sự chuyển động
biểu kiến của Mặt Trời hằng năm?
- Các nhóm 3, 4: Dựa vào hình 6.4, 6.5 và kiến thức
đã học để thảo luận:
Vì sao có hiện tợng mùa trên Trái Đất?
Xác định trên hình 6.4:
+ Vị trí và khoảng thời gian của các mùa: xuân,
hạ, thu, đông?
- Giờ địa phơng (giờ Mặt Trời): Các
địa điểm thuộc các kinh tuyến khác
nhau sẽ có giờ khác nhau.
- Giờ quốc tế: Giờ ở múi giờ số 0 đ-
ợc lấy làm gió quốc tế hay giờ
GMT.
3. Sự lệch h ớng chuyển động của
các vật thể
- Lực làm lệch hớng là lực Côriôlít.
- Biểu hiện:
+ Nửa cầu Bắc: lệch về bên phải.
+ Nửa cầu Nam: lệchvề bên trái.
-Nguyên nhân: Trái Đất tự quay
theo hớng ngợc chiều kim đồng hồ
với vận tốc dài khác nhau ở các vĩ

độ.
- Lực Côriôlit tác động đến sự
chuyển động của khối khí, dòng
biển, dòng sông, đờng đạn bay trên
bề mặt Trái Đất
II. Hệ quả chuyển động xung
quanh Mặt Trời của Trái Đất
Do trục Trái Đất nghiêng và không
đổi phơng trong khi chuyển động
quanh Mặt Trời nên đã sinh ra các
hệ quả:
1. Chuyển động biểu kiến hằng
năm của Mặt Trời
- Chuyển động giả của Mặt Trời
hằng năm giữa hai chí tuyến.
2. Hiện t ợng mùa
- Có 4 mùa: Xuân , Hạ, Thu, Đông;
mùa của hai nửa cầu trái ngợc
nhau.
3. Hiện tợng ngày đêm dài ngắn
theo mùa
- Mùa Xuân và Hạ có ngày dài đêm
ngắn, mùa Thu và Đông có ngày
ngắn đêm dài.
- 21/3 và 23/9: Ngày dài bằng đêm
- ở xích đạo: Độ dài ngày đêm bằng
nhau. Càng xa Xích đạo về hai cực
Giỏo ỏn a lớ 10 nõng cao 14
Trng THPT Tuyờn Hoỏ GV: Lờ Th Hng Lan
+ Vị trí các ngày: xuân phân, hạ chí, thu phân,

đông chí.
Giải thích vì sao: Mùa xuân ấm áp, mùa hạ
nóng bức, mùa thu mát mẻ, mùa đông lạnh lẽo.
Vì sao các mùa của hai nửa cầu trái ngợc
nhau?
Gợi ý: Khi giải thích về mùa cần chú ý mối quan hệ
giữa trục nghiêng không đổi phơng của Trái Đất khi
chuyển động quanh Mặt Trời với độ lớn của góc
chiếu sáng và sự hấp thụ nhiệt, toả nhiệt của bề mặt
Trái Đất.
Ví dụ: Từ 21 tháng 3 đến 22 tháng 6, do trục nghiêng
nên nửa cầu Bắc ngả về Mặt Trời, dẫn tới góc nhập
xạ (góc hợp bởi tia sáng Mặt Trời với bề mặt Trái
Đất) lớn, thời gian đợc chiếu sáng lớn hơn thời gian
trong bóng tối (ngày dài hơn đêm); điều đó làm cho
nửa cầu Bắc nhận đợc nhiều nhiệt từ Mặt Trời, nhng
do mặt đất vừa bị hoá lạnh vào mùa xuân (mùa xuân
ấm áp). Từ ngày 22/6 đến ngày 23/9, nửa cầu Bắc
vẫn ngả về Mặt Trời, nên góc nhập xạ vẫn lớn, ngày
dài hơn đêm, nửa cầu Bắc nhận đợc nhiều nhiệt, lại
cộng với lợng nhiệt đã tích đợc vào mùa xuân nên
nhiệt độ tăng cao, đó là mùa hạ nóng bức
- Các nhóm 5, 6: Dựa vào hình 6.4, 6.5 và kênh chữ,
vốn hiểu biết, thảo luận theo gợi ý:
Thời gian nào, những mùa nào nửa cầu Bắc
có ngày dài hơn đêm, nửa cầu Nam có ngày ngắn
hơn đêm? Vì sao?
Thời gian nào, những mùa nào nửa cầu Bắc
có ngày ngắn hơn đêm, nửa cầu Nam có ngày dài
hơn đêm? Vì sao?

Nêu kết luận về hiện tợng ngày đêm dài ngắn
theo mùa trên Trái Đất?
Vào những ngày nào khắp nơi trên Trái Đất
có ngày bằng đêm?
Hiện tợng ngày đêm dài ngắn khácnhau có
thay đổi nh thế nào theo vĩ độ? Vì sao?
Gợi ý cho nhóm 5, 6
Khi quan sát hình 6.5, chú ý:
- Vị trí đờng phân chia sáng tối so với hai cực Bắc,
Nam.
- So sánh diện tích đợc chiếu sáng với diện tích trong
bóng tối của một nửa cầu trong cùng một thời điểm
(22/6 hoặc 22/12)
* Các nhóm lần lợt trình bày, GV giúp HS chuẩn
kiến thức
độ dài ngày đêm càng chênh lệch.
- Từ hai vòng cực về hai cực có
hiện tợng ngày hoặc đêm dài 24
giờ. Tại hai cực số ngày hoặc đêm
dài 24 giờ kéo dài suốt 6 tháng.
IV. Củng cố
Giỏo ỏn a lớ 10 nõng cao 15
Trng THPT Tuyờn Hoỏ GV: Lờ Th Hng Lan
1. Chuyển động tự quay của Trái Đất đã gây nên những hệ quả địa lí nào? Hãy
trình bày những hệ quả đó?
2. Tại sao chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời lại tạo nên các mùa trong
năm?
V. Bài tập về nhà
1. Làm bài tập 3 SGK trang 32.
2. Giải thích câu ca dao:

Đêm tháng năm cha nằm đã sáng
Ngày tháng mời cha cời đã tối
4. Chuẩn bị thớc kẻ, bút chì để tiết sau thực hành.
VI bổ sung:




Giỏo ỏn a lớ 10 nõng cao 16
Trng THPT Tuyờn Hoỏ GV: Lờ Th Hng Lan

Tiết: 8 Bài7 : thực hành:
hệ quả địa lý chuyển động quanh mặt trời của Trái Đất
I. Mục tiêu bài học Sau bài học, HS cần:
- Vận dụng đợc kiến thức hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất
để giải thích sự thay đổi giờ chiếu sáng, các góc chiếu sáng và lợng nhiệt ở các địa điểm
khác nhau trên bề mặt Trái Đất.
- Tính góc chiếu sáng lúc 12 giờ tra trong các ngày 21/3, 22/6, 23/9, 22/12 tại các
vòng cực, chí tuyến và xích đạo.
- Xác định đợc thời gian các nửa cầu ngả về MT để giải thích số giờ chiếu sáng
trong ngày. Biết tính cụ thể về trị số góc chiếu sáng ở các vĩ tuyến đặc biệt.
II. Thiết bị dạy học
Hình 6.4 SGK phóng to. Thớc kẻ, máy tính, bútchì, bút màu
III. Hoạt động dạy học
1 . ổ n định lớp: Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài TH ở nhà
3. Bài mới: Mở bài: GV nêu nhiệm vụ của bài thực hành.
HĐ 1: Cá nhân/ cặp
* HS làm bài tập 1
* HS trình bày kết quả, GV chuẩn kiến thức:

Do: Trong quá trình chuyển động quanh Mặt Trời, trục Trái Đất luôn nghiêng với
mặt phẳng quỹ đạo một góc 66
o
33

và không đổi phơng.
- Ngày 21/3 và 23/9: Tia sáng Mặt Trời chiếu vuông góc tại Xích đạo. Đờng sáng
tối trùng với trục Bắc Nam nên mọi nơi trên bề mặt Trái Đất đều có ngày dài bằng đêm
và bằng 12giờ.
- Ngày 22/6: Nửa cầu Bắc ngả về Mặt Trời, đờng phân chia sáng tối đi sau cực
Bắc, đi trớc cực Nam, tia sáng Mặt Trời chiếu vuông góc tại chí tuyến Bắc. Diện tích đợc
chiếu sáng ở nửa cầu Bắc lớn hơn diện tích nằm trong bóng tối, vì vậy nửa cầu Bắc có
ngày dài đêm ngắn; ở nửa cầu Nam thì ngợc lại. Ngày 22/6 nửa cầu Bắc có ngày dài nhất,
nửa cầu Nam có ngày ngắn nhất. Vòng cực Bắc có 24 giờ là ngày, vòng cực Nam có đêm
dài 24 giờ.
-Ngày 22/12: Ngợc lại với ngày 22/6.
Giỏo ỏn a lớ 10 nõng cao 17
Trng THPT Tuyờn Hoỏ GV: Lờ Th Hng Lan
HĐ 2: Nhóm
* Chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm tính góc chiếu sáng của một vĩ tuyến (một
hàng trong bảng của bài tập số 2)
* Mỗi nhóm cử đại diện lên điền kết quả đã tính vào bảng, GV chuẩn kiến thức:
Vĩ tuyến
Góc chiếu sáng lúc 12 giờ tra
21/3 và 23/9 22/6 22/12
66
o
33 Bắc 23
o
27


46
o
54 0
o
23
o
27

Bắc 66
o
33 90
o
43
o
06
0
o
(Xích đạo) 90
o
66
o
33 66
o
33
23
o
27

Nam 66

o
33 43
o
06 90
o
66
o
33 Nam 23
o
27

0
o
46
o
54
HĐ 3: Cặp/nhóm
* Các nhóm làm bài tập 3.
* Cử đại diện các nhóm lên bảng trình bày, GV chuẩn kiến thức.
a. Thời gian chiếu sáng
- Ngày 21/3 và 23/9: Mọi nơi trên Trái Đất đều có số giờ chiếu sáng là 12 giờ.
- Ngày 22/6: Số giờ chiếu sáng giảm dần từ Vòng cực Bắc tời Vòng cực Nam.
Vòng cực Bắc có số giờ chiếu sáng là 24 giờ, vòng cực Nam có số giờ chiếu sáng là 0 giờ.
- Ngày 22/12: Ngợclại với ngày 22/6
b. Độ lớn của góc chiếu sáng:
- Ngày 21/3 và 23/9: Xích đạo có góc chiếu sáng lớn nhất 90
o
, góc chiếu sáng
giảm dần từ Xích đạo về hai cực.
- Ngày 22/6: Lớn nhất ở chí tuyến Bắc, giảm dần về phía hai cực, tại vòng cực

Nam góc chiếu sáng bằng 0.
- Ngày 22/12: Góc chiếu sáng lớn nhất ở chí tuyến Nam, góc chiếu sáng giảm dần
từ chí tuyến Nam về phía hai cực, tại vòng cực Bắc góc chiếu sáng bằng 0.
IV. Củng cố
Bài thực hành hôm nay các em cần nắm đợc cách tính góc chiếu sáng và đa ra
nhận xét.
V. Bài tập về nhà
Hoàn thành bài thực hành ở nhà.
Đọc trớc bài mới.
Giỏo ỏn a lớ 10 nõng cao 18
Trường THPT Tuyên Hoá GV: Lê Thị Hương Lan
VI bæ sung:




Ngµy 12/09
KÝ duyÖt cña TTCM
Giáo án địa lí 10 nâng cao 19
Trng THPT Tuyờn Hoỏ GV: Lờ Th Hng Lan
: ch ơng iIi : Cấu trúc của Trái Đất. thạch quyển
Tiết: 9 Bài 8: Học thuyết về sự hình thành Trái Đất.
cấu trúc của Trái Đất
I. Mục tiêu bài học Sau bài học, HS cần:
- Biết đợc sự hình thành TĐ là do những quy luật cơ bản của bản thân Vũ Trụ.
- Trình bày đợc nội dung học thuyết Ôt- tô Xmit về sự hình thành Trái Đất.
- So sánh đợc đặc điểm của các lớp cấu tạo Trái Đất.
- Rèn luyện cho HS cách trình bày một vấn đề.
- Biết phân tích, so sánh đặc điểm của các lớp cấu tạo Trái Đất dựa vào kênh
truyền hình.

- Có nhận thức đúng đắn về sự hình thành Trái Đất theo quan điểm duy vật biện
chứng: Trái Đất không phải do Thợng đế sinh ra.
II. Thiết bị dạy học
- Tranh ảnh, hình vẽ về sự hình thành Trái Đất.
- Hình 8.2 phóng to.
III. Hoạt động dạy học
1 . ổ n định lớp: Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: Chấm vở thực hành một số em.
3. Bài mới:
1. HS trình bày và giải thích sự hình thành Trái Đất theo học thuyết của ÔttôXmit.
2. Mô tả cấu trúc của Trái Đất.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp/ Cá nhân
- GV sử dụng phơng pháp thuyết trình nêu vấn đề để
giới thiệu khái quát về giá trị của giả thuyết Căng
la-plat:
+ Quan niệm duy tâm về sự hình thành Trái Đất trớc
giả thuyết Căng la-plat.
+ Khái quát về giả thuyết Căng-la-plat .
+ Giá trị của giả thuyết Căng la plat
- Dùng hình vẽ, tranh ảnh . kết hợp hình 8.1 SGK và
sử dụng phơng pháp đàm thoại gợi mở hớng dẫn HS có
thể làm việc cá nhân hoặc theo cặp để tìm hiểu nội
dung của học thuyết Ôt tô Xmit dựa vào tranh ảnh
hoặc hình vẽ
- GV chuẩn xác lại kiến thức cho HS và sử dụng phơng
pháp giảng giải, thuyết trình giúp HS hiểu biết giá trị
của các học thuyết về sự hình thành Trái Đất đã gây ra
I. Học thuyết về sự hình thành
Trái Đất

- Giả thuyết Căng la plat:
+ Hệ Mặt Trời trong đó có Trái
Đất đợc hình thành từ khối khí
loãng, nhiệt độ cao ngng tụ và
nguội dần.
- Học thuyết về sự hình thành
Trái Đất của Ôt tô Xmit:
+ Những hành tinh trong hệ Mặt
Trời đợc hình thành từ một đám
may bụi và khí lạnh.
+ Đám may bụi chuyển động
quanh Mặt Trời và dần dần ngng
tụ thành các hành tinh
Giỏo ỏn a lớ 10 nõng cao 20
Trng THPT Tuyờn Hoỏ GV: Lờ Th Hng Lan
một tiếng vang lớn, chống lại quan điểm duy tâm cho
rằng Trái Đất do Thợng đế sinh ra.
HĐ 2: Cặp/ nhóm
- GV giới thiệu khái quát tại sao nghiên cứu cấu trúc
của Trái Đất câc nhà khoa học thờng dùng phơng pháp
địa chấn.
* HS đọc nội dung kênh chữ và quan sát hình 8.2, 8.3
(SGK), cho biết:
TĐ cấu tạo gồm mấy lớp? Nêu tên từng lớp?
Đặc điểm khác nhau của các lớp là gì? Cho ví
dụ?
So sánh sự giống nhau và khác nhau của lớp vỏ
lục địa và lớp vỏ đại dơng?
Trình bày vai trò quan trọng của lớp vỏ Trái
Đất, lớp Manti.

* HS trình bày, GV giúp HS chuẩn kiến thức:
GV kết luận: Trái Đất đợc cấu tạo thành nhiều lớp.
gồm 3 lớp chính.
Về bao Manti:
+ Học thuyết có giá trị lớn.
II. Cấu trúc của Trái Đất
- Trái Đất có cấu tạo không đồng
nhất, đợc cấu tạo theo lớp:
+ Ba lớp chính: Vỏ Trái Đất,
Manti, Nhân.
+ Các lớp đó có đặc điểm khác
nhau về độ dày, thể tích, vật chất
cấu tạo
+ Lớp vỏ Trái Đất gồm: Vỏ lục
địa và vỏ đại dơng.
- Khái niệm thạch quyển: SGK
IV. Củng cố
1. HS trình bày và giải thích sự hình thành Trái Đất theo học thuyết của ÔttôXmit.
2. Mô tả cấu trúc của Trái Đất.
V. Bài tập về nhà
Hớng dẫn HS lập bảng so sánh đặc điểm từng lớp Trái Đất theo SGV.
VI bổ sung:



Giỏo ỏn a lớ 10 nõng cao 21
Trng THPT Tuyờn Hoỏ GV: Lờ Th Hng Lan
ch ơng iIi : Cấu trúc của Trái Đất. thạch quyển
Tiết: 10 Bài 9 : thuyết kiến tạo mảng, vật liệu cấu tạo
Trái Đất

I. Mục tiêu bài học
- Trình bày đợc nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng.
- Phân tích và giải thích đợc các hiện tợng kiến tạo, động đất, núi lửa theo nội
dung của thuyết kiến tạo mảng.
- Biết khái niệm khoáng vật và đá. Phân biệt đợc đặc điểm của các loại đá macma,
trầm tích, biến chất.
- Rèn luyện kỹ năng trình bày một vấn đề.
- Sử dụng kênh hình: hình vẽ, lợc đồ, bản đồ để khai thác kiến thức, giải thích
đợc các hiện tợng kiến tạo, động đất, núi lửa theo thuyết kiến tạo mảng.
II. Thiết bị dạy học
- Các hình vẽ trong SGK phóng to. Bản đồ các mảng kiến tạo, các vành đai động
đất và núi lửa. Bản đồ tự nhiên thế giới. Mẫu khoáng vật và đá (nếu có)
III. Hoạt động dạy học
1 . ổ n định lớp: Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
.Trình bày cấu trúc lớp vỏ TĐ?So sánh lớp vỏ lục địa và lớp vỏ đại dơng?
3. Bài mới: Mở bài: GV có thể giới thiệu các em đã biết vỏ Trái Đất đợc cấu tạo bởi các
mảng nằm kề nhau và có sự chuyển dịch. Tại sao có sự chuyển dịch các mảng kiến tạo,
kết quả của sự chuyển dịch đó là gì? Các loại đá cũng là thành phần quan trọng trong việc
cấu tạo vỏ Trái Đất. Chúng đợc cấu tạo nh thế nào và đợc hình thành ra sao? Bài học này
chúng ta tìm hiểu và giải quyết những vấn đề đó.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cặp/nhóm
*GV vẽ hình về lục địa Pan-go-a, sự nứt vở lục địa
giới thiệu qua về Thuyết trôi lục địa.
- Hớng dẫn HS quan sát, nhận xét về sự ăn khớp của
bờ Đông các lục địa BM, Nam Mỹ với bờ Tây lục
địa Phi trên bản đồ tự nhiên thế giới.
- Nêu giá trị và những mặt còn hạn chế?
* HS quan sát các hình 9.1, 9.2, 9.3 kết hợp đọc nội

dung SGK để nhận xét, phân tích và giải thích đợc
nội dung của thuyết kiến tạo mảng theo những nội
dung sau:
Tên của 7 mảng kiến tạo lớn của TĐ?
Nêu đặc điểm của các mảng kiến tạo?
I: Thuyết kiến tạo mảng
- Thuyết trôi lục địa:
+ Trớc đây, Trái Đất đã có lúc là
một lục địa duy nhất, sau bị gãy
vỡ nứt ra
+ Giả thuyết dựa trên sự quan sát
về hình thái, địa chất, di tích hoá
thạch
- Thuyết kiến tạo mảng:
+ Thạch quyển đợc cấu tạo bới
các mảng kiến tạo.
+ Nguyên nhân của các hiện tợng
Giỏo ỏn a lớ 10 nõng cao 22
Trng THPT Tuyờn Hoỏ GV: Lờ Th Hng Lan
Trả lời các câu hỏi ở trang 39 SGK. (dựa vào
các hình 9.2 và 9.3 )
Nêu nguyên nhân của sự chuyển dịch các
mảng kiến tạo?
*HS trình bày chỉ bản đồ, GV giúp HS chuẩn kiến
thức.
GV kết luận: Các nhà khoa học đã dựa vào những
kết quả của nghiên cứu mới về địa từ, địa chấn, về
cấu tạo bên trong của Trái Đất, để bổ sung giả
thuyết của A. Vêghêne để xây dựng
nên thuyết kiến tạo mảng.

- Thuyết kiến tạo mảng giải thích nguyên nhân chủ
yếu làm cho các mảng di chuyển là so các dòng đối
lu trong lớp quánh dẻo ở phần trên bao Manti. Các
dòng đối lu
- Khi các mảng chuyển dịch, ở ranh giới, chỗ tiếp
xúc của thờng tạo ra các dãy núi cao, tạo ra đứt gãy
lớn, hoạt động của động đất, núi lửa
HĐ 2: Cả lớp
- Yêu cầu HS đọc nội dung SGK, quan sát tranh
ảnh, mẫu đá rút ra những điểm khác nhau của 3
loại đá: có những đặc tình riêng về nguồn gốc, cấu
trúc, thành phần khoáng vật .
- Xác định trên bản đồ và nêu ví dụ thực tế một số
khu vực có các loại đá trên.
kiến tạo, động đất, núi lửa là do
hoạt động chuyển dịch một số
mảng kiến tạo lớn.
+ Ranh giới, chổ tiếp xúc giữa
các mảng kiến tạo: Vùng bất ổn;
thờng xảy ra các hiện tợng kiến
tạo, động đất, núi lửa
II. Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
-Khái niệm về khoáng vật và đá.
-Ba nhóm đá:
+ Macma: Hình thành do khối
dung nham nguội lạnh, rất cứng.
+ Trầm tích: Hình thành do lắng
tụ, nén chặt vật liệu vụn nhỏ, xác
sinh vật; chứa hoá thạch, phân
lớp, dẻo

+ Biến chất: Do đá macma, trầm
tích dị biến đổi về thành phần hoá
học, cấu trúc tạo thành.
IV. Củng cố
1. Thuyết trôi lục địa đợc xây dựng dựa trên cơ sở nào?
2. Thuyết kiến tạo mảng giải thích về nguyên nhân của các hiện tợng kiến tạo,
động đất, núi lửa nh thế nào? Trình bày và cho ví dụ?
3. Nêu những đặc tính khác nhau của ba nhóm đá?
V. Bài tập về nhà
Làm bài tập 3 trong SGK, trang 40.

Ngày 17/09
Kí duyệt của TTCM
Giỏo ỏn a lớ 10 nõng cao 23
Trng THPT Tuyờn Hoỏ GV: Lờ Th Hng Lan
Tiêt11:
Bài 10: tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái đất
I. Mục tiêu bài học
- Biết khái niệm về nội lực và nguyên nhân sinh ra nội lực.
- Trình bày tác động của nội lực thể hiện qua vận động kiến tạo theo phơng thẳng
đứng và theo phơng nằm ngang.
- Phân tích và trình bày các hiện tợng uốn nếp và đứt gãy.
- Trình bày các tác động của nội lực bằng hình vẽ.
- Rèn luyện kĩ năng đọc, chỉ và giải thích các đối tợng địa lí trên bản đồ.
II. Thiết bị dạy học
- Các hình vẽ về uốn nếp, địa hào, địa luỹ.
- Bản đồ Tự nhiên thế giới, Tự nhiên Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu nội dung của thuyết kiến tạo mảng.

3. Bài mới:
Mở bài: GV nêu vấn đề: Trái đất có dạng hình cầu nhng thực tế bề mặt của nó có
đặc điểm là rất gồ ghề (có nơi nhô lên, có nơi hạ xuống, nơi là lục địa, nơi là đại dơng).
nguyên nhân nào làm cho Trái đất bị biến đổi?
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp
- GV có thể nêu: Trên bề mặt Trái đất, nơi
có các lục địa, đại dơng; nơi có ní, đồng
bằng có rất nhiều sự tác động ạo nên
những dạng địa hình này, trong đó quan
trọng nhất là nội lực.
- GV phân tích kết hợp dùng hình vẽ sự
chuyển động của các dòng đối lu và yêu
cầu HS đọc mục I trong SGK để hiểu khái
niệm nội lực và nguyên nhân sinh ra nội
lực:
+ Nọi lực là những lực đợc sinh ra ở bên
I. Nội lực
- Nội lực: Lực sinh ra ở bên trong Trái đất.
- Nguyên nhân sinh ra nội lực: là các nguồn
năng lợng trong lòng Trái đất.
Giỏo ỏn a lớ 10 nõng cao 24
Trng THPT Tuyờn Hoỏ GV: Lờ Th Hng Lan
trong Trái đất.
- Nguyên nhân sinh ra nội lực: các nguồn
năng lợng trong lòng Trái đất (Các hoạt
động về sự phân huỷ các chất phóng
xạ:Uranium, Kali; sự chuyển dịch sắp
xếp lại vật chất cấu tạo Trái đất theo trọng
lực)

HĐ 2: Cả lớp
- Về hoạt động núi lửa, động đất trong ch-
ơng trình lớp 6 đã nêu rất cụ thể. GV chỉ
chú trọng nhân mạnh đến tác động của nội
lực thông qua vận động kiến tạo.
- GV nêu: Quá trình tác động của nội lực
đến địa hình bề mặt Trái đất đựơc thể hiện
qua các vận động kiến tạo (vận động theo
phơng thẳng đứng, vận động theo phơng
nằm ngang), các hoạt động núi lửa, động
đấtVận động kiến tạo làm cho lớp vỏ
Trái đất có những biến đổi lớn: nơi đợc
nâng lên, nơi đợc hạ thấp; có nơi bị nứt nẻ,
đứt gãy Những vận động này có thể theo
chiều thẳng đứng hoặc theo chiều nằm
ngang.
- GV vẽ hình về sự chuyển động đối lu
trong lớp Manti để hớng dẫn HS quan sát và
nhấn mạnh: Sự chuyển dịch của các mảng
kiến tạo xảy ra do nhiều nguyên nhân, nhng
nguyên nhân trực tiếp là do chuyển động
của các dòng đối lu.
Nơi có các dòng đối lu đi lên, vỏ Trái đất đ-
ợc nâng lên; nơi các dòng đối lu đi xuống,
vỏ Trái đất bị hạ xuống.
- Hớng dẫn HS đọc kênh chữ của mục 1
SGK (tr 40) để nắm đợc những nội dung cơ
bản của vận động thẳng đứng.
HĐ 3: Nhóm
II. Tác động của nội lực

Thông qua các vận động kiến tạo, hoạt
động động đất, núi lửa.
1. Vận động theo phơng thẳng đứng
- Là những vận động nâng lên, hạ xuống
của vỏ Trái đất theo phơng thẳng đứng.
- Diễn ra trên một diện tích lớn.
- Thu hẹp, mở rộng diện tích lục địa một
cách chậm chạp và lâu dài
Giỏo ỏn a lớ 10 nõng cao 25

×