Ngày soạn tháng năm 2008
Tiết 1 Ngày dạy..tháng..năm
PHầN I: ĐịA Lý Tự NHIÊN
CHƯƠNG I: BảN ĐO
--oo0oo--
BàI 1: CáC PHéP CHIếU HìNH BảN Đồ CƠ BảN
I/. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh cần
Về kiến thức
- Nêu rõ vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ khác nhau
- Hiểu rõ một số phép chiếu hình bản đồ cơ bản
2. Về kỹ năng
- Phân biệt đợc một số dạng lới kinh vĩ tuyến khác nhau của bản đồ từ đó biết đợc mạng lới kinh
vĩ tuyến đó của phép chiếu hình bản đồ nào
- Thông qua phép chiếu hình bản đồ ,biết đợc khu vực nào là khu vực tơng đối chính xác của bản
đồ, khu vực nào kém chính xác hơn
3. Về thái độ:
Thấy đợc sự cần thiết của bản đồ trong học tập
II/. Thiết bị dạy học : Tập bản đồ thế giới và các châu lục
III/. Trọng tâm bài học
Phép chiếu phơng vị đứng và phép chiếu hình nón đứng
IV/. Tiến trình dạy học
1. On định lớp
2. Giới thiệu môn học, chuong trình học của lớp.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ 1: Cá nhân
Bớc 1: GV yêi cầu học sinh quan sát quả
địa cầu (mô hình của TĐ) và hệ thống
kinh vĩ tuyến trên quả địa cầu chiếu lên
mặt phẳng
Bớc 2: GV yêu cầu HS quan sát lại 3 bản
đồ và trả lời các câu hỏi:
- Tại sao hệ thống kinh-vĩ tuyến trên 3
bản đồ này có sự khác nhau?
- Tại sao phải dùng các phép chiếu hình
bản đồ khác nhau ?
Hđ 2: cả lớp
Bớc 1: GV sử dụng tấm bìa thay mặt
chiếu
Bớc 2: GV cho mặt phẳng hình nón,
hình trụ lần lợt tiếp xúc với quả cầu
Hđ 3: Nhóm
Bớc 1: GV chia lớp làm 4 nhóm
Bớc 2: GV yêu cầu các nhóm nghiên
cứu nội dung trong SGK, có thể phân công
mỗi nhóm nghiên cứu một phép chiếu với
các nội dung:
- Khái niệm về các phép chiếu
- Các vị trí tiếp xúc của mặt chiếu với quả
cầu để có các lọai bản đồ khác nhau
- Nhóm 1: Phép chiếu phơng vị
- Nhóm 2: Phép chiếu hình nón
I. Phép chiếu hình bản đồ
1. Khái niệm phép chiếu hình bản đồ
Phép chiếu hình bản đồ là cách biểu diễn mặt cong của
TĐ lên mặt phẳng để mỗi điểm trên mặt cong tơng ứng một
điểm trên mặt phẳng.
2. Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
a. Phép chiếu phơng vị : Là phơng pháp thể hiện mạng
lới kinh vĩ tuyến trên quả cầu lên mặt chiếu lên mặt phẳng.
Tùy theo vị trí tiếp xúc của mặt phẳng với quả cầu má có
các phép chiếu phơng vị khác nhau: phép chiếu phơng vị
đứng, phép chiếu phơng vị ngang và phép chiếu phơng vị
nghiêng
- Phép chiếu phơng vị đứng: mặt phẳng tiếp với quả cầu ở
cực, kinh tuyến là những đọan thẳng đồng quy ở cực, vĩ
tuyến là những cung tròn đồng tâm ở cực .
- Những khu vực ở gần cực tơng đối chính xác
- Phơng pháp này dùng để vẽ những khu vực quanh cực
b. Phép chiếu hình nón: Là phơng pháp thể hiện mạng l-
ới kinh vĩ tuyến trên quả cầu lên mặt chiếu là hình nón. Tùy
theo vị trí tiếp xúc của hình nón với quả cầu mà cò các phép
chiếu hình nón khác nhau: phép chiếu hình nón đứng,phép
chiếu hình nón ngang và phép chiếu hình nón ngang.
- Nhóm 3: Phép chiếu phơng vị
Bớc 3: GV yêu cầu đại diện 3 nhómtrình
bày những điều đã quan sát và nhận xét.
- Phép chiếu hình nón đứng: Hình nón tiếp xúc với quả cầu
tại 1 vòng vĩ tuyến , kinh tuyến là những đọan thẳng đồng
quy ở đỉnh hình nón , vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm
ở đỉnh hình nón.
- Những khu vực ở vĩ tuyến tiếp xúc tơng đối chính xác
- Phơng pháp này dùng để vẽ những khu vực ở vĩ độ trung
bình
c. Phép chiếu hình trụ: Là phơng pháp thể hiện mạng lới
kinh vĩ tuyến trên quả cầu lên mặt phẳng là hình trụ . tùy
theo vị trí tiếp xúc của hình trụ với quả cầu mà có các phép
chiếu hình trụ khác nhau: phép chiế hình trụ đứng, phép
chiếu hình trụ ngang và phép chiếu hình trụ nghiêng
- Phép chiếu hình trụ đứng: Hình trụ tiếp xúc với quả cầu
theo vòng xích đạo, kinh tuyến và vĩ tuyến là những đờng
thẳng song song và thẳng góc nhau.
- Những khu vực ở gần xích đạo tơng đối chjính xác
- Phơng pháp này dùng để vẽ những khu vực gần xích đạo
V/. đánh giá:
Hãy điền những nội dung thích hợp vào bảng sau
Phép chiếu hình
bản đồ
Thể hiện trên bản đồ
Các kinh tuyến Các vĩ tuyến k.vực tơng đối
chíng xác
k.vực kém chính
xác
Phơng vị đứng
Hình nón đứng
Hìmh trụ đứng
VI/. Họat động nối tiếp
Học sinh vẽ sơ đồ các phép chiếu hình bản đồ cơ bản vào tập
Tuần 1 Ngày soạn tháng năm 2008
Tiết 2 Ngày dạy..tháng..năm 2008
Bài 2 :
MộT Số PHƯƠNG PHáP BIểU HIệN CáC ĐốI TƯợNG ĐịA Lý TRÊN
BảN Đồ
--oo0oo--
I/. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh cần
1. Về kiến thức :
Hiểu rõ mỗi phơng pháp đều có thể biểu hiện đợc một số đối tựong địa lý nhất định trên bản đồ
với những đặc tính của nó. Khi đọc bản đồ địa lý, trớc hết tìm hiểu bảng chú giải của bản đồ
2. Về kỹ năng
Học sinh có thể nhận biết đợc một số phơng pháp thể hiện các đối tợng địa lý trên bản đồ qua các
đặc điểm ký hiệu bản đồ
II/. Thiết bị dạy học : chọn trong số bản đồ treo tờng VN (hoặc bản đồ các nớc) để có đợc một vài bản
đồ thể hiện đợc đầy đủ các phơng pháp biểu hiện các đối tợng địa lý trong bài
III/. Trọng tâm bài học:
Khả năng biểu hiện cũng nh đặc điểm của một số phơng pháp
IV/. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra:
Trình bày phép chiếu phơng vị đứng,hình nón đứng và hình trụ đứng
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
HĐ 1:Nhóm
* Bớc 1: GV chia lớp ra thành 4
nhóm
* Bớc 2: GV yêu cầu các nhóm
quan sát các bản đồ trong sgk ,
nhận xét và phân tích về đối tợng
biểu hiện và khả năng biểu hiện của
từng phơng pháp
- Nhóm 1: Nghiên cứu hình 2.1
và 2.2 trong SGK hoặc bản đồ công
nghiệp VN
- Nhóm 2: Nghiên cứu hình 2.3
hoặc bản đồ khí hậu VN
- Nhóm 3: Nghiên cứu hình 2.4
trong sgk
- Nhóm 4: Nghiên cứu hình 2.5
và bản đồ công nghiệp VN
* Bớc 3: GV yêu cầu đại diện 3
nhóm trình bày những điều đã quan
sát và nhận xét. GV giúp HS chuẩn
kiến thức
I. Phơng pháp ký hiệu
1. Đối tợng biểu hiện : Biểu hiện các đối tợng phân bố theo
những điểm cụ thể. Những ký hiệu đợc đặt chính xác vào vị trí
phân bố của đối tợng trên bản đồ
2. Các dạng ký hiệu :
- Ký hiệu hình học
- Ký hiệu chữ
- Ký hiệu tợng hình
3. Khả năng biểu hiện:
- Vị trí phân bố của đối tợng
- Số lợng và chất lợng của đối tợng
II. Phơng pháp ký hiệu đờng chuyển động
1. Đối tợng biểu hiện : thể hiện sự di chuyển của các hiện tợng tự
nhiên ,các hiện tợng kinh tế xã hội
2. Khả năng biểu hiện : hớng di chuyển , tốc độ di chuyển của
các đối tợng địa lý
III. Phơng pháp chấm điểm
1. Đối tợng biểu hiện : các hiện tợng phân bố phân tán , lẻ tẻ
2. Khả năng biểu hiện : mỗi điểm chấm đều có một giá trị nào
đó.
IV. Phơng pháp biểu đồ - bản đồ
1. Đối tợng biểu hiện : biểu hiện các đối tợng phân bố trong
những đơn vị phân chia lãnh thổ bằng các biểu đồ đặt trong các
đơn vị lãnh thổ đó
2. Khả năng biểu hiện :
- Số lợng và chất lợng của đối tợng
- Cơ cấu của đối tợng
IV/. Đánh giá
Điền những nội dung thích hợp vào bảng sau
Phơng pháp biểu hiện Đối tợng biểu hiện Cách thức tiến hành Khả năng biểu hiện
Phơng pháp ký hiệu
Phơng pháp ký hiệu đ-
ờng chuyển động
Phơng pháp chấm điểm
Phơng pháp biểu đồ-
bản đồ
V/. Họat động nối tiếp
Làm bài tập 2 trang 14 trong SGK
Tuần 2 Ngày soạn tháng năm 2008
Tiết 3 Ngày dạy ..tháng..năm 2008
Bài 3 : Sử DụNG BảN Đồ TRONG HọC TậP Và ĐờI SốNG
I/. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh cần
1. Về kiến thức :
- Thấy đợc sự cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống
- Hiểu đợc một số nguyên tắc cơ bản khi sử dụng bản đồ và Atlat trong học tập
2. Về kỹ năng :
Củng cố và rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ và Atlat trong học tập
3. Về thái độ:
Có thói quen sử dụng bản đồ trong suốt quá trình học tập
II/. Thiết bị dạy học :
- Tập bản đồ thế giới và các châu lục
- Bản đồ tự nhiên vn
- Atlat địa lý vn
III/. Trọng tâm bài học
Trọng tâm là phần sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống
IV/. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra:
Trình bày một số phơng pháp thể hiện các đối tựơng địua lý trên bản đồ
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ 1: cả lớp
* bớc 1: gv yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và
phát biểu về vai trò của bản đồ trong học tập
và đời sống
* Bớc 2: GV ghi tất cả các ý kiến phát biểu
của học sinh lên bảng .
* Bớc 3: GV nhận xétcác ý kiến phát biểu ,
sắp xếp các ý kiến theo trình tự tơng ứng.
HĐ 2: Cả lớp
* Bớc 1: GV yêu cầu học sinh phát biểu về
những vấn đề cần lu ý khi sử dụng bản đồ
trong học tập đợc nêu ra trong sgk .
* Bớc 2: GV yêu cầu hs giải quyết ý nghĩa của
những vấn đề cần lu ý và cho ví dụ thông qua
một số bản đồ cụ thể
I. Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống
1. Trong học tập :
- Là phơng tiện trong học tập và rèn luyện các kỹ năng địa lý
tại lớp , ở nhà và trả lời các câu hỏi kiểm tra .
- Biết đợc hình dạng,quy mô các châu lục ,sự phân bố độ cao
các dãy núi sự phân bố dân c và các trung tâm kinh tế
2. Trong đời sống
- Bản đồ là bảng chỉ đờng
- Bản đồ phục vụ cho các ngành sản xuất
- Phục vụ trong quân sự
II. Sử dụng bản đồ , Atlat trong học tập
1. Những vấn đề cần lu ý
- Chon bản đồ phù hợp với nội dung cần tìm hiểu
- Đọc bản đồ phải tìm hiểu về tỷ lệ và ký hiệu trên bản đồ .
- Biết xác định phơng hớng trên bản đồ
2. Hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố địa lý trong bản đồ , trong
Atlat.
- Giải thích một sự vật và một hiện tợng địa lý chúng ta cần
tìm hiểu các bản đồ có nội dung có liên quan
- Cần tìm hiểu đặc điểm , bản chất của một đối tợng địa lý,sau
đó so sánh bản đồ cùng loại với khu vực khác.
V/. Đánh giá
Yêu cầu hs chuẩn bị và trình bày trớc lớp về việc sử dụng bản đồ trong học tập của mình
VI/. Họat động nối tiếp
Trả lời các câu hỏi 2 và 3 trong SGK
Tuần 2 Ngày soạn tháng năm 2008
Tiết 4 Ngày dạy ..tháng..năm 2008
Bài 4: THựC HàNH- XáC ĐịNH MộT Số PHƯƠNG PHáP BIểU HIệN
CáC ĐốI TƯợNG ĐịA Lý TRÊN BảN Đồ
I/. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh cần
1. Về kiến thức : Hiểu rõ một số phơng pháp biểu hiện các đối tợng địa lý trên bản đồ. Nhận xét đặc
tính của các đối tợng địa lý đợc biểu hiện trên bản đồ .
2. Về kỹ năng : Phân loại đợc từng phơng pháp biểu hiện ở các bản đồ khác nhau
II/. Thiết bị dạy học :
Một số bản đồ trong SGK
III/. Tiến trình dạy học
- HĐ 1: cả lớp
* bớc 1:
-gv nêu lên mục đích yêu cầu của giờ thực hành
- phân công và giao bản đồ đã chuẩn bị cho các nhóm
* bớc 2: hớng dẫn nội trình bày của các nhóm theo trình tự sau :
- tên bản đồ
- phơng pháp biểu hiện nội dung trên bản đồ
- đối tợng biểu hiện của phơng pháp
- khả năng biểu hiện của phơng pháp
* bớc 3: lần lợt các nhóm lên trình bày về phơng pháp đã đợc phân công
- mhóm 1: phơng pháp ký hiệu
- mhóm 2: phơng pháp ký hiệu đờng chuyển động
- nhóm 3: phơng pháp chấm điểm
- nhóm 4: phơng pháp bản đồ-biểu đồ
Sau mỗi lần trình bày, các nhóm còn lại nhận xét bổ sung
* bớc 4:
Gv nhận xét nội dung trình bày của từng nhóm và tổng kết bài thực hành
IV/. Đánh giá
Tổng kết bài thực hành
Tên bản đồ Phơng pháp biểu hiện
Tên phơng pháp biểu hiện Đối tợng biểu hiện Khả năng biểu hiện
Tuần 3 Ngày soạn tháng năm 2008
Tiết 5 Ngày dạy ..tháng..năm 2008
CHƯƠNG II: Vũ TRụ
Bài 5 : Vũ TRụ-Hệ MặT TRờI Và TRáI ĐấT ,Hệ QUả CHUYểN ĐộNG
Tự QUAY QUANH TRụC CủA TRáI ĐấT
I/. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh cần
1. Về kiến thức :
- Nhận thức đợc Vũ Trụ là vô cùng rộng lớn. Hệ Mặt Trời trong đó Trái Đất chỉ là một bộ phận
rất nhỏ bé trong Vũ Trụ .
- Hiểu khái quát về hệ Mặt Trời , Trái Đất trong Hệ Mặt Trời
- Giải thích đợc các hiện tợng : sự luân phiên ngày đêm, giờ trên Trái Đất ,sự lệch hớng chuyển
động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất
2. Về kỹ năng :
- Xác định hớng chuyển động của các hành tinh trong Hệ Mặt Trời ,vị trí của Trái Đất trong Hệ
Mặt Trời
- Xác định các múi giờ , hớng lệch của các vật thể khi chuyển động trên bề mặt Trái Đất
3. Về thái độ:
Nhận thức đúng đắn quy luật hình thành và phát triển của các thiên thể
II/. Thiết bị dạy học :
- Quả địa cầu, ngọn nến
- Hình vẽ trong sgk phóng to
III/. Trọng tâm bài học
Trái đất trong hệ mặt trời , vận động tự quay quanh trụccủa Trái Đất và các hệ quả
IV/. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra:
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ 1: Cả lớp
Học sinh dựa vào hình 5.1 ,kênh chữ SGK trả lời
các câu hỏi :
- Vũ Trụ là gì ?
- Phân biệt thiên hà với dải Ngân Hà?
HĐ 2: Cá nhân
* Bớc 1 : HS dựa vào hình 5.2 ,kênh chữ trong
SGK ,vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi:
- Hãy mô tả về hệ Mặt Trời
- Kể tên các hành tinh trong hệ mặt trời theo thứ
tự xa dần Mặt Trời ?
-Câu hỏi ở mục 2 trong SGK
- Các hành tinh trong hệ Mặt Trời có những
chuyển động chính nào?
* Bớc 2: HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức .
I. Khái quát về Vũ Trụ. Hệ Mặt
Trời,Trái Đất trong hệ Mặt Trời
1. Vũ Trụ
- Vũ Trụ là khỏang không gian vô tận chứa hàng
trăm tỷ Thiên Hà
- Thiên Hà chứa hệ Mặt Trời đợc gọi là dãy Ngân
Hà
2. Hệ Mặt Trời
- Hệ Mặt Trời là một tập hợp các thiên thể nằm
trong dãy Ngân Hà. Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở
trung tâm cùng các thiên thể chuyển động xung
quanh.
- Tám hành tinh trong hệ Mặt Trời : Thủy tinh, Kim
tinh, Trái Đất , Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh , Thiên
Vơng tinh và Hải Vơng tinh
HĐ 3 : nhóm
* Bớc 1: HS quan sát hình 5.2 trong SGK và dựa
vào kiến thức đã học trả lời các câu hỏi sau :
- Trái Đất là hành tinh thứ mấy tính từ Mặt Trời ?
vị trí đó có ý nghĩa nh thế nào đối với sự sống?
- Trái Đất có mấy chuyển động chính? Đó là
những chuyển động nào ?
- Trái Đất tự quay theo hớng nào? Trong khi tự
quay có điểm nào trên trái đất không thay đổi vị
trí ? thời gian trái đất tự quay?
* Bớc 2: Học sinh trình bày kết quả ,dùng quả
cầu biểu diễn hớng tự quay và hớng chuyển động
của Trái Đất quanh Mặt Trời .
GV giúp học sinh chuẩn kiến thức.
HĐ 4: Cả lớp
GV yêu cầu học sinh cả lớp dựa vào kiến thức đã
học ,trả lời các câu hỏi:
- Vì sao trên Trái Đất có ngày và đêm?
- Vì sao trên Trái Đất ngày và đêm kế tiếp nhau
không ngừng?
HĐ 5: Cá nhân
* Bớc 1: Học sinh quan sát hình 5.3 , kênh chữ
trong SGK, trả lời các câu hỏi:
- Phân biệt sự khác nhau giữa giờ địa phơng và
giờ quốc tế?
- Vì sao ngời ta phải chia ra các khu vự giờ và
thống nhất cách tính giờ ?
-Trên Trái Đất có bao nhiêu múi giờ? Cách
đánh số các múi giờ ? VN ở múi giờ thứ mấy?
-Vì sao ranh giới các múi giờ không hòan toàn
thẳng theo kinh tuyến ? vì sao phải có đờng đổi
ngày quốc tế ?
- Tìm trên hình 5.3 vị trí đờng đổi ngày quốc
tế ? Và nêu qui ớc quốc tế về đổi ngày?
* Bớc 2: Học sinh phát biểu và xác định trên quả
cầu múi giờ số 0 và kinh tuyến 180. GV chuẩn
kiến thức.
HĐ 6: Cá nhân
* Bớc 1:hs dựa vào hình 5.4 và vố hiểu biết hãy:
- Cho biết ở BBC khi các vật thể chuyển động sẽ
lậch theo phía nào so với hớng chuyển động ban
đầu?
- Giải thích vì sao có sự lệch hớng đó ?
* Bớc 2: Học sinh trình bày GV chuẩn kiến thức
3. Trái Đất trong hệ Mặt Trời
- Trong Hệ Mặt trời Trái Đất ở vị trí thứ 3, khỏang
cách trung bình từ Trái Đất đến Mặt Trời là 149,6
triệu km, khỏang cách này cùng với sự tự quay giúp
Trái Đất nhận đợc lợng nhiệt và ánh sáng phù hợp
với sự sống.
- Trái Đất vừa tự quay vừa chuyển động tịnh tiến
xung quanh Mặt Trời tạo ra nhiền hệ quả địa lý quan
trọng .
II. Hệ quả của vận động tự quay của Trái Đất.
1. Sự luân phiên ngày và đêm.
Do Trái Đất có hình cầu và tự quay quanh trục
nên có hiện tợng luân phiên ngày và đêm
2. Giờ trên Trái Đất và đờng đổi ngày quốc tế.
- Giờ địa phơng (giờ mặt trời) : các địa phơng
thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau.
- Giờ quốc tế : Giờ ở múi giờ số 0 đợc lấy làm giờ
quốc tế hay giờ GMT
3. Sự lệch hớng chuyển động của các vật thể
Do Trái Đất tự quay từ Tây sang Đông nên các vât
thể chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch h-
ớng so với chuyển động ban đầu. Đó là lực Coriolit .
- BBC vật thể chuyển động bị lệch về bên phải
- NBC vật thể chuyển động bị lệch về bên trái
Lực Coriolit tác động mạnh tới hớng chuyển động
của các khối khí , dòng biển.
V/. Đánh giá
1. Vũ Trụ là gì? Hệ Mặt Trời là gì?
2. Hãy trình bày các hệ quả địa lý của vận động tự quay của Trái Đất?
3. Sắp xếp các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời : Kim tinh-Trái Đất- Mộc tinh-Thổ tinh-
Thủy tinh-Thiên Vơng tinh-Hải Vơng tinh-hOa tinh .
4. Khoanh tròn chữ các đứng trớc câu trả lời đúng nhất:
*. vận tốc dài của các địa điểm thuộc các vĩ độ khác nhau không bằng nhau là do trái` đất:
a. Chuyển động theo hớng từ tây sang đông
b. Có hình khối cầu
c. Tự quay với vận tốc rất lớn
d. Vừa tự quay vừa chuyển động quanh Mặt Trời
* Do tác động của lực Coriolit nên bbc vật chuyển động bị lệch về:
a. Bên phải theo hớng chuyển động b. Bên trái theo hớng chuyển động
c. Hớng đông d. Hớng tây
* Y nào không thuộc nguyên nhân sinh ra lực Coriolit?
a. Trái Đất có hình khối cầu
b. Trái Đất tự quay theo hớng từ Tây sang Đông
c. Khi Trái Đất tự quay vận tốc dài trên bề mặt đất khác nhau ở các địa điểm
d. Trái Đất tự quay với vận tốc rất lớn
VI/. Họat động nối tiếp
Học sinh làm bài tập 3 trang 21 SGK
Tuần 3 Ngày soạn tháng năm 2008
Tiết 6 Ngày dạy ..tháng..năm 2008
Bài 6 : Hệ QUả CHUYểN ĐộNG XUNG QUANH MặT TRờI CủA TRáI ĐấT
I/. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh cần
1. Về kiến thức : Giải thích đợc các hệ quả chuyển độngcủa Trái Đất xung quanh Mặt Trời. Chuyển
động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời ,các mùa ,ngày đêm dài ngắn theo mùa.
2. Về kỹ năng :
- Xác định đờng chuyển động biều kiến của mặt trời trong năm.
- Xác định góc chiếu sáng của tia tới Mặt Trời trong các ngày 21/3,22/6.23/9 và 22/12 luc12 giờ
tra để rút ra kết luận : trục Trái Đất nghiêng và không đổi phơng khi chuyển động quanh Mặt Trời, dẫn
tới sự thay đổi góc chiếu sáng tại mọi địa điểm ở bề mặt Trái Đất, dẫn tới hiện tợng mùa và ngày đêm dài
ngắn theo mùa
3. Về thái độ: Nhận thức đúng các hiện tợng tự nhiên
II/. Thiết bị dạy học :
Phóng to các hình vẽ trong SGK
III/. Trọng tâm bài học
Các mùa trong năm và ngày đêm dài ngắn theo mùa
IV/. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra:
Trình bày các hệ quả địa lý của vận động tự quay của TĐ
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ 1: Cá nhân
* Bớc 1: Dựa vào kênh chữ và hình 6.1 SGK trả
lời các câu hỏi:
- Thế nào là chuyển động biểu kiến của Mặt Trời
trong một năm?
- Câu hỏi mục I trong SGK.
* Bớc 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức
HĐ 2: Cặp
* Bớc 1: HS dựa vào hình 6.2,6.3 SGK và kiến
thức đã học để thảo luận:
- Vì sao có hiện tợng mùa trên Trái Đất?
- Xác định trên hình 6.2, vị trí và khỏang thời
gian của các mùa Xuân,Hạ,Thu,Đông. Vị trí của
các ngày Xuân phân,Thu phân,Đông chí ,Hạ chí .
- Giải thích vì sao :
Mùa Xuân ấm áp, mùa Hạ nóng bức, mùa Thu
mát mẻ, mùa Đông lạnh giá ?
- Vì sao các mùa của 2 nữa cầu trái ngợc nhau?
* Bớc 2: HS trình bày , GV chuẩn kiến thức.
HĐ 3: Cặp
* Bớc 1: HS dựa vào hình 6.2,6.3 và kênh chữ ,
thảo luận theo gợi ý:
- Thời gian nào,những mùa nào ở BBC có ngày
dài hơn đêm, NBC có ngày ngắn hơn đêm và ng-
ợc lại?
- Nêu kết luận về hiện tợng ngày đêm dài ngắn
theo mùa trên Trái Đất ?
- Vào những ngày nào khắp nơi trên trái đất có
I. Chuyển động biểu kiến hàng năm cũa mặt trời
- Là chuyển động kông có thật của Mặt Trời hàng
năm giữa 2 chí tuyến.
- Nguyên nhân : Trục Trái Đất nghiêng không đổi
phơng khi chuyển động quanh Mặt Trời
II. Các mùa trong năm
-Mùa là khỏang thời gian trong một năm có những
đặc điểmriêng về thời tiết vá khí hậu .
- Trong năm có 4 mùa Xuân, Hạ, Thu ,Đông. Ơ
NBC 4 mùa diễn ra ngợc lại với BBC
- Nguyên nhân: do trục Trái Đất nghiêng và không
đổi phơng khi chuyển động quanh Mặt Trời nên
NBC và BBC lần lợt ngã về phía Mặt Trời khi trái đất
chuyển trên quỹ đạo.
III. Ngày, đêm dài ngắn theo mùa
ngày dài bằng đêm ?
- Hiện tợng ngày đêm dài ngắn khác nhau thay
đổi nh thế nào theo vĩ độ ? Vì sao ?
* Bớc 2: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn kiến
thức .
-Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phơng
trong khi chuyển động quanh Mặt Trời nên tùy vị trí
trái đất trên quỹ đạo mà ngày đêm dài ngắn theo
mùa .
- Mùa Xuân và mùa Hạ có ngày dài đêm ngắn ,
mùa Thu và mùa Đông có ngày ngắn đêm dài .
- Ngày 21/3 và 23/9 ngày dài bằng đêm .
- Ơ xích đạo độ dài ngày đêm bằng nhau . càng xa
xích đạo về 2 cực độ dài ngày đêm càng chênh lệch.
- Từ 2 vòng cự c về hai cực có hiện tợng ngày đêm
dài 24 giờ . Tại 2 cực số ngày hoặc đêm dài 24 giờ
kéo dài 6 tháng.
V/. Đánh giá
1. Giải thích câu ca dao : Đêm tháng năm cha nằm đã sáng
Ngày tháng mời cha cời đã tối
2. Khoanh tròn chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng nhất:
* Khi nào đợc coi là Mặt Trời lên thiên đỉnh?
a. Thời điểm Mặt Trời lên cao nhất trên bầu trời ở 1 địa phơng
b. Lúc 12 giờ tra hàng ngày
c. Khi tia sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc với chí tuyến bắc và chí tuyến nam
d. Khi tia sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc với tiếp tuyến với bề mặt Trái Đất
* Các địa điểm nằm trong vùng nội chí tuyến trong năm đều có :
a. 1 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh
b. 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh
c. 3 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh
VI/. Họat động nối tiếp
Học sinh làm bài tập 1,3 trang 24 SGK
Tuần 4 Ngày soạn tháng năm 2008
Tiết 7 Ngày dạy ..tháng..năm 2008
CHƯƠNG III:
CấU TRúC CủA TRáI ĐấT CáC QUYểN CủA LớP Vỏ ĐịA Lý
Bài 7 : CấU TRúC CủA TRáI ĐấT- THạCH QUYểN -
THUYếT KIếN TạO MảNG
I/. Mục tiêu bài học: sau bài này học sinh cần
1. Về kiến thức :
-Mô tả đợc cấu trúc của Trái Đất và trình bày đợc đặc điểm cỉa mỗi lớp bên trong Trái Đất. Biết
khái niệm thạch quyển ,phân biệt đợc vỏ Trái Đất và thạch quyển.
- Trình bày đợc nội dung thuyết kiến tạo mảng.
2. Về kỹ năng : Quan sát nhận xét cấu trúc của Trái Đất .
3. Về thái độ: Khâm phục lòng say mê nghiên cứu của các nhà khoa học đã tìm hiểu cấu trúc Trái
Đất.
II/. Thiết bị dạy học : - Hình 7.1 SGK phóng to
- Hình ảnh sơ đồ về các cách tiếp xúc của các mảng kiến tạo.
III/. Trọng tâm bài học
Cấu trúc của trái đất- thuyết kiến tạo mảng
IV/. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra: Ngày và đêm dài ngắn theo mùa nh thế nào ?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ 1: Cá nhân
- GV giới thiệu khái quát tại sao các nhà khoa học
thờng dùng phơng pháp địa chấn để nghiên cứu
cấu trúc của Trái Đất.
- HS đọc nội dung kênh chữ và quan sát hình
7.1;7.2 cho biết :
+ Cấu tạo bên trong Trái Đất gồm mấy lớp ?
+ Trình bày đặc điểm của từng lớp ?
+ Trình bày vai trò quan trọng của lớp vỏ Trái
Đất, lớp Manti.
Gv kết luận : trái đất đợc cấu tạo thành nhiều
lớp. Do có sự khác biệt về cấu tạo địa chất , về độ
dày mà lớp vỏ trái đất đợc phân ra làm 2 kiểu: vỏ
lục địa và vỏ đại dơng
* Lớp Manti gồm 2 tầng chính : vật chất cấu tạo
manti trên có trạng thái quánh dẻo , không chảy
lỏng đợc nhng có thể chuyển động thàng các dòng
đối lu lớp thạch quyển di chuyển trên lớp
quánh dẻo này.
HĐ 2: Cặp
* Bớc 1:
- GV giới thiệu khái quát để HS biết trớc đây đã
có thuyết phiêu lục địa (lục địa trôi) sự di
chuyển của các mảng kiến tạo , nhng chỉ mới dựa
trên quan sát về hình thái , di tích hóa thạch .
I. Cấu trúc của Trái Đất.
Trái Đất có cấu trúc không đồng nhất và đợc chia
làm 3 lớp:
1. Lớp vỏ Trái Đất
- Vỏ Trái Đất : mỏng ,cứng ,độ dày dao động từ
5- 70 km .
- Vỏ Trái Đất đợc chia làm 2 kiểu chính : vỏ lục
địa và vỏ đại dơng.
- Vật chất cấu tạo : đá trầm tích , đá granit và đá
bazan
2. Lớp Manti
- Độ dày từ lớp vỏ đến độ sâu 2900 km,chiếm
hơn 80% thể tích và 68,5 khối lợng Trái Đất.
- Vật chất ở trạng thái quánh dẻo ở tầng Manti
trên và trạng thái rắn ở tầng Manti dới
3. Lớp nhân Trái Đất
- Lớp nhân ngoài : từ 2900 km đến 5100 km ;
nhiệt độ :5000
o
C ; áp suất từ 1,3-3,1 triệu at. Vật
chất ở trạng thái lỏng.
- Lớp nhân trong : từ 5100 km- 6370 km ,áp suất
từ 3-3,5 triệu at. Vật chất ở trạng thái rắn
* Khái niệm thạch quyển : vỏ Trái Đất và phần
trên của lớp Manti đợc cấu tạo bởi các loại đá khác
nhau tạo thành lớp vỏ cứng ngoài cùng của Trái
Đất gọi là thạch quyển.
II. Thuyết kiến tạo mảng
- Hớng dẫn học sinh quan sát ,nhận xét về sự ăn
khớp bờ đông các lục địa Bắc Mỹ , Nam Mỹ với bờ
tây lục địa Phi trên bản đồ tự nhiên thế giới.
* Bớc 2: HS quan sát hình 7.3,7.4 kết hợp nội dung
SGK để nhận xét ,phân tích và giải thích đợc nội
dung của thuyết kiến tạo mảng- Gợi ý :
- Nêu một số đặc điểm của một số mảng kiến
tạo (cấu tạo ,sự di chuyển) .
- Trình bày một số cách tiếp xúc của các mảng
kiến tạo, nêu kết quả của mỗi cách tiếp xúc.
- Nêu nguyên nhân của sự chuyển dịch của các
mảng kiến tạo .
* Bớc 3: HS trình bày , GV giúp HS chuẩn kiến
thức.
Nội dung của thuyết kiến tạo mảng
- Thạch quyển đợc cấu tạo bởi các mảng kiến tạo.
- Các mảng kiến tạo không đứng yên mà dịch
chuyển .
- Nguyên nhân chuyển dịch của các mảng kiến
tạo : Do họat động của các dòng đối lu vật chất
quánh dẻo và có nhiệt cao trong tầng Manti trên.
Ranh giới tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo là vùng
không ổn định , thờng xảy ra các hiện tợng động
đất, núi lửa
V/. Đánh giá
1. Nêu vai trò quan trọng của lớp vỏ Trái Đất và lớp Manti ?
2. Trình bày nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng.
3. Sắp xếp các ý ở cột A và cột B sao cho phù hợp
A. Lớp B . một vài đặc điểm chính
1. Vỏ Trái Đất a. Chiếm 80% thể tích và 68,5% khối lợng
2. Lớp Manti b. Rất mỏng và cứng
3. Nhân Trái Đất c. Vật chất ở trạng thái quánh dẻo
d. Vật chất ở trạng thái lỏng hoặc rắn
VI/. Họat động nối tiếp : Lập bảng so sánh cấu tạo các lớp của Trái Đất
Tuần 4 Ngày soạn tháng năm 2008
Tiết 8 Ngày dạy..tháng..năm 2008
Bài 8 :TáC ĐộNG CủA NộI LựC ĐếN ĐịA HìNH Bề MặT TRáI ĐấT
I/. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh cần
1. Về kiến thức :
- Hiểu khái niệm nội lực và nguyên nhân sinh ra nội lực
- Phân biệt đợc tác động của vận động theo phơng thẳng đứng và phơng nằm ngang đến địa hình
bề mặt trái đất.
2. Về kỹ năng : Quan sát và nhận biết đợc kết quả của các vận động kiến tạo đến địa hình bề mặt Trái
Đất qua tranh ảnh , hình vẽ.
II/. Thiết bị dạy học : Một số tranh ảnh về các mảng kiến tạo.
III/. Trọng tâm bài học :
Tác động của nội lực theo phơng thẳng đứng và theo phơng nằm ngang và kết quả.
IV/. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra:
Trình bày cấu trúc của trái đất và đặc điểm của mỗi lớp.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ 1 : Cả lớp
GV yêu cầu HS xem mục I SGK để hiểu khái niệm nội lc
và nguyên nhân sinh ra nội lực
- nội lực là những lực sinh ra bên trong lòng Trái Đất .
- nguyên nhân sinh ra nội lực: các nguồn năng lợng trong
lòng trái đất (sự phân hủy các chất phóng xạ, sự chuyển
dịch sắp xếp lại vật chất cấu tạo trái đất theo trọng lực. Vật
chất nhẹ di chuyển lên trên; vật chất nặng di chuyển xuống
dới ) xảy ra trong lòng trái đất và sinh ra nguồn năng lợng
khá lớn .
Hđ 2: Cả lớp
* Dựa vào SGK ,vốn hiểu biết , hãy cho biết tác động của
nội lực đến địa hình bề mặt trái đất thông qua những vận
động nào?
GV : vận động kiến tạo làm cho vỏ trái đất có những biến
đổi lớn : nơi bị nâng lên , nơi bị hạ xuống ,có nơi nứt nẻ
những vận động này có thể theo chiều thẳng đứng hoặc theo
chiều nằm ngang
GV vẽ hình về sự chuyển dịch của các dòng đối lu trong
lớp manti để hớng dẫn hs quan sát và nhấn mạnh sự chuyển
dịch của các mảngkiến tạo xảy ra do nhiều nguyên nhân.
Nhng nguyên nhân trực tiếp là do chuyển động của các
dòng đối lu
- Nơi các dòng đối lu đi lên vỏ Trái Đất đợc nâng lên,
nơi các dòng đối lu đi xuống vỏ Trái Đất bị hạ xuống
HS đọc kênh chữ mục II.1 sgk trả lời các câu hỏi:
- Những biểu hiện của vận động theo phơng thẳng đứng
và hệ quả của nó?
- Những biểu hiệncủa vận động thẳng hiện nay?
Hđ 3: nhóm
* Bớc 1: HS trao đổi , làm việc theo nhóm , quan sát hình
8.1; 8.2 ;8.3;8.4 và 8.5 ;sử dụng bản đồ tự nhiên thế giới ,
bản đồ tự nhiên Viêt Nam cho biết :
- Thế nào là vận động theo phơng nằm ngang ? Hiện tợng
uốn nếp, đứt gãy?
- Lực tác động của quá trình uồn nếp, đứt gãy?
- Kết quả của quá trình uốn nếp, đứt gãy?
- Xác định đợc những khu vực nào uốn nếp ? những địa
hào, địa lũy trên bản đồ. Nêu một số ví dụ cụ thể ?
* Bớc 2:
I. Nội lực
- Nội lực : Là lực phát sinh trong lòng
Trái Đất .
- Nguồn năng lợng sinh ra nội lực chủ
yếu là nguồn năng lơng ở trong lòng đất.
II. Tác động của nội lực
1. Vận động theo phơngthẳng đứng
- Là những vận động nâng lên hạ
xuống của vỏ Trái Đất theo phơng thẳng
đứng
- diễn ra trên một diện tích lớn
- Địa hình bị thu hẹp hay mở rộng về
diện tích một cách chậm chạp và lâu dài.
2. Vận động theo phơng nằm ngang.
Làm cho vỏ trái đất bị nén ép, tách dãn
gây ra các hiện tợng uốn nếp ,đứt gãy
Đại diện các nhóm trình bày, phân tích đợc tác động của
vận động theo phơng nằm ngang đối với địa hình bề mặt trái
đất.
GV kết luận :
- Có nhiều cách phân loại vận động kiến tạo , nhng quan
trọng nhất là vận động theo phơng thẳng đứng và theo ph-
ơng nằm ngang.
- Liên quan đến vận động này là động đất và núi lửa .
- Vận động theo phơng thẳng đứng đợc diễn ra chậm chạp
, lâu dài làm mở rộng hay thu hẹp diện tích lục địa, biển
vận động theo phơng nằm ngang sinh ra khi 2 mảng kiến
tạo chuyển dịch va chạm nhau , sinh ra các hiện tợng uốn
nếp ,đứt gãy.
a. Hiện tợng uốn nếp
- Do tác động củalực nằm ngang
- Xảy ra ở vùng đá có độ dẻo cao. Do
tác động của lực nằm ngang các lớp đá bị
uốn cong và tạo thành các núi uốn nếp.
b. hiện tợng đứt gãy.
- Do tác động của lực nằm ngang
- Xảy ra ở vùng đá cứng làm cho các
lớp đá bị gãy và dịch chuyển ngợc hớng
nhau theo phơng thẳng đứng. Những nơi
trồi lên tạo thành địa lũy, những nơi sụt
xuống tạo thành địa hào.
V/. Đánh giá
Hoàn thành bài tập sau
Vận động kiến tạo Khái niệm Tác động của vận động đến địa
hình
VI/. Họat động nối tiếp :
1. So sánh 2 quá trình uốn nếp - đứt gãy
2. Làm câu 2 trang 31 SGK
Tuần 5 Ngày soạn tháng năm 2008
Tiết 9 Ngày dạy..tháng..năm 2008
Bài 9 : TáC ĐộNG CủA NGOạI LựC ĐếN ĐịA HìNH Bề MặT TRáI ĐấT
I/. Mục tiêu bài học: sau bài này học sinh cần
1. Về kiến thức :
- Hiểu khái niệm ngoại lực , nguyênh nhân sinh ra ngoại ngoại lực .
- Trình bày đợc khái niệm về quá trình phong hóa , phân biệt đợc phong hóa lý học, phong hóa
hóa học và phong hóa sinh học
2. Về kỹ năng : quan sát và nhận xét các tác động của quá trình phong hóa đến địa hình bề mặt trái
đất qua tranh ảnh
II/. Thiết bị dạy học :
Tranh ảnh thể hiện tác động của các quá trình phong hóa
III/. Trọng tâm bài học
Khái niệm phong hóa là gì và các quá trình phong hóa
IV/. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra:
Trình bày tác động của nội lực
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ 1: Cả lớp
HS quan sát tranh ảnh và sự tác động của gió ma, nớc chảy
kết hợp đọc mục I trong SGK trả lời các câu hỏi:
- Nêu khái niệm ngoại lực ?
- Nêu nguyên nhân sinh ra ngoại lực ? Cho ví dụ(tác động của
ma gây ra xói mòn trên các sờn núi , những tác động vận
chuyển phù sa tạo nên những đồng bằng)
Kết luận : Họat động của gió ,ma, nớc chảy sinh ra nguồn
năng lợng ở bên ngoài trái đất , nguyên nhân chủ yếu là do
bức xạ mặt trời.
HĐ 2: Cặp/nhóm
* Bớc 1: HS dựa vào kiến thức đã học , đọc mục II.1 SGK và
quan sát hình 9.1 ,các tranh ảnh tìm hiểu về phong hóa lý học
theo gợi ý:
- Các loại đá có cấu tạo đồng nhất không? Tính chất của các
loại đá ra sao?
- Khi có sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ , tại sao đá bị vỡ
ra ?
- Tại sao ở hoang mạc phong hóa lý học lại phát triển?
* Bớc 2: Đại diện Hs trả lời ,GV chuẩn kiến thức và kết luận về
phong hóa lý học:
+ Phong hóa lý học làm cho đá vỡ tan ,thay đổi kích thớc
,không làm thay đổi thành hóa học , tính chất.
+ Cờng độ của quá trình này tùy thuộc vào điều kiện khí
hậu , tính chất của đá và cấu trúc của đá.
+ Ơ hoang mạc có sự thay đổi nhiệt độ đột ngột giữa ngày và
đêm, mặt đất vào ban ngày rất nóng ban đêm rất lạnh làm cho
đá dễ bị phá hủy về mặt cơ học.
HĐ 3: Cặp
* Bớc 1: HS dựa vào kiến thức hóa học , hãy nêu:
- một vài phản ứng hóa học sẽ xảy ra với một số khóang vật .
- nêu ví dụ về tác động của nớc làm biến đổi thành phần của
đá và khoáng vật tạo nên địa hình caster ở nớc ta.
* Bớc 2: HS trìng bày , GV giúp hs chuẩn kiến thức
+ Không khí ,nớc và những chất khóang hòa tan trong nớc
tác động vào đá và khóang vật xảy ra các phản ứng hóa học
khác nhau (oxy hóa, hòa tan)
I. Ngoại lực
- Ngọai lực là nguồn lực cò nguồn
gốc bên ngoài trái đất.
- Nguyên nhân chủ yếu : Do nguồn
năng lợng của bức xạ mặt trời
II. Tác động của ngoại lực
1.Quá trình phong hóa
a. Phong hóa lý học:
- Là sự phá hủy đá thành các khối
vụn có kích thớc lớn nhỏ khác nhau mà
không làm biến đổi về màu sắc , thành
phần khóang vật và hóa học của
chúng.
- Nguyên nhân : Do sự thay đổi nhiệt
độ đột ngột, sự đóng băng của nớc , tác
động của sinh vật .
- Kết quả : Làm cho đá bị rạn nứt ,
vỡ thành những tản và mãnh vụn.
b. Phong hóa hóa học
- Phong hóa hóa học Là quá trình
phá hủy và làm biến đổi thành phần ,
+ Các khóang vật bị sự tác động đó không còn duy trì dạng
tinh thể của mình mà bị phá hủy chuyển trạng thái dần dần
thành khối đất vụn bở.
+ Trong điều kiện khí hậu ẩm ớt , phong hóa hóa học phát
triển. Vì vậy ở miền nhiệt đới ẩm , cận xích đạo, quá trình
phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ .
HĐ 4 :Cá nhân
HS dựa vào hình 9.3 trong SGK kết hợp với kiến thức hóa
nêu tác động của sinh vật đến đá và khoáng vật bằng con đờng
cơ giới và hóa học. Gợi ý :
- Sự lớn lên của rễ cây , tạo sức ép vào khe nứt làm vở đá.
- Sinh vật bài tiết ra khí CO
2
axit hữu cơ phá hủy đá về mặt
hóa học .
Từ kiến thức về 3 kiểu phong hóa trên hãy cho biết phong hóa
là gì ?
Trong thực tế 3 quá trình phong hóa diễn ra đồng thời. Tuy
nhiên tùy vào điều kiện khí hậu ,tính bền vững của đá , có thể
có kiểu phong hóa này trội hơn kiểu phong hóa kia.
tính chất hóa học của đá và khóang
vật .
- Nguyên nhân : Do tác động của n-
ớc, các chất khóang hòa tan trong nớc ,
các chất do sinh vật bài tiết.
- Kết quả :Đá và khoáng vật bị phân
hủy , biến đổi thành phần , tính chất
hóa học.
c. Phong hóa sinh học
Đá và khóang vật bị phá hủy dời tác
động của rễ cây,nấm , vi khuẩn
* Quá trình phong hóa là sự phá
hủy làm thay đổi đá và khóang vật về
kích thớc, thành phần hóa học
V/. Đánh giá
Lập bảng so sánh các quá trình phong hóa
VI/. Họat động nối tiếp :
Làm các câu 1 ,2 ,3 trong SGK
Tuần 5 Ngày soạn tháng năm 2008
Tiết 10 Ngày dạy..tháng..năm 2008
Bài 9 : TáC ĐộNG CủA NGOạI LựC ĐếN ĐịA HìNH Bề MặT TRáI
ĐấT(t.t)
I/. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh cần
1. Về kiến thức :
- Phân biệt đợc các khái niệm bóc mòn ,vận chuyển,bồi tụ và biết đựoc tác động của các quá trình
đến địa hình bềmặt trái đất.
- Phân tích đợc mối quan hệ giữa 3 quá trình : bóc mòn , vận chuyển và bồi tụ.
2. Về kỹ năng : quan sát và nhận xét tác động của các quá trình bóc mòn , vận chuyển, bồi tụ đến địa
hình bề mặt trái đất.
II/. Thiết bị dạy học :
Tranh ảnh về các dạng địa hình do tác động của nớc ,gió ,sóng biển ,băng hà
III/. Trọng tâm bài học
Quá trình bóc mòn , vận chuyển và bồi tụ
IV/. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra:
Trình bày 3 quá trình phong hóa
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ 1: Nhóm
* Bớc 1: HS quan sát tranh ảnh , các hình 9.4;9.5;9.6 và đọc nội
dung trong SGK tìm hiểu về xâm thực,thổi mòn, mài mòn.
- Xâm thực, thổi mòn ,mài mòn là gì ?
-Đặc điểm chính của mỗiquá trình đó ?
-Nêu ví dụ thực tế về sự tác động của mỗi quá trình bóc mòn,tạo
thành những dạng địa hình khác nhau. Biện pháp hạn chế quá
trình xâm thực ?
* Bớc 2: Đại diện các nhóm trình bày về sự tác động của các quá
trình ,dựa vào tranh ảnh , hình vẽ :
- Cả lớp bổ sung góp ý . gv chuẩn kiến thức
- GV có thểvẽ hình yêu cầu HS thu thập tranh ảnh hớng dẫn học
sinh quan sát kết hợp với SGK để hiểu và trình bàysự tác động
của các quá trình. Sự tác động của nớc làm lở bờ sông , các khe
rãnh ở đồi núi do những dòng chảy tạm thời tạo thành.
- Xâm thực có vai trò chủ yếu làm chuyển dời các sản phẩm
phong hóa , quá trình này không chỉ diễn ra trên bề mặt mà cả ở
dới sâu dới tốc độ nhanh. Vì vậy ngời ta phải có những biện pháp
để giảm quá trình xâm thực ,bảo vệ đất.
-Thổi mòn là sự tác động của gió đối với địa hình tạo ra những
dạng địa hình độc đáo , rõ rệt nhất là ở miền hoang mạc.
HĐ 2: Cá nhân
- HS đọc SGK để hiểu khái niệm vận chuyển .
Vận chuyển là sự tiếp của quá trình bào mòn , vận chuyển có
thể xảy ra trực tiếp nhờ trọng lực hoặc gián tiếp nhờ những tác
nhân ngoại lực nh : gió , nớc chảy, băng hà
HĐ 3: Cá nhân
HS phân tích tranh ảnh ,nêu những ví dụ thực tế về quá trình bồi
tụ
GV nhấn mạnh việc phân tích họat độngtạo thành địa hình của
các tác nhân ngoại lực thành các quá trình trên mang tính qui ớc
vì ranh giới giữa chúng không rỏ ràng. Bề mặt của Trái Đất chịu
ảnh hởngcủa sự tác động của rất nhiều nhân tố : ngoại lực và nội
lực . 2 nguồn lực này tác động thời lên bề mặt trái đất ,trong thiên
nhiên khó có thể phân biệt đợc rạch ròi.
2. Quá trình bóc mòn
a. Xâm thực
- Là quá trình làm chuyển dời các
sản phẩm đã bị phong hóa dới tác
động của các dònh chảy tạm thời.
- Kết quả : Làm cho địa hình bị
biến dạng
b. Thổi mòn: là quá trình tác
động xâm thự do gió .
* Khái niệm quá trình bóc mòn :
Quá trình bóc mòn là quá trình các
tác nhân ngoại lực làm vận chuyển
dời các sản phẩm phong hóa khỏi vị
trí ban đầu.
3. Quá trình vận chuyển
Là quá trình vận chuyển vật liệu
từ nơi này đến nơi khác .
4. Quá trình bồi tụ
Là quá trình tích tụ các vật liệu
đã bị phá hủy
V/. Đánh giá
Phân biệt các quá trình bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ.
VI/. Họat động nối tiếp :
Phân tích so sánh các quá trình ngoại lực theo các câu hỏi trong SGK
Tuần Ngày soạn tháng năm 2008
Tiết Ngày dạy..tháng..năm 2008
Bài 10 : THựC HàNH- NHậN XéT Về Sự PHÂN Bố CáC VàNH ĐAI
ĐộNG ĐấT, NúI LửA Và CáC VùNG NúI TRẻ TRÊN BảN Đồ
I/. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh cần
1. Về kiến thức :
- Biết đợc sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên thế giới
- Nhận xét đợc mối quan hệ gi7ũa sự phân bố của các vành đai động đất ,núi lửa và các vùng núi
trẻ với các mảng kiến tạo
2. Về kỹ năng : Xác định đợc trên bản đồ các vành đai động đấ,núi lửa và các vùng núi trẻ.
II/. Thiết bị dạy học :
Bản đồ các mảng kiến tạo các vùng động đất, núi lửa và các vùng núi tẻ trên thế giới.
IV/. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra:
Trình bày quá trình bóc mòn,vận chuyển và bồi tụ
3. Thực hành
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ 1: Cặp
GV yêu cầu HS quan sát hình 10.1, bản đồ các
mảng kiến tạo , các vành đai động đất và núi lửa để
xác định :
- Các khu vực có nhiều động đất, núi lửa đang
họat động .
- Các vùng núi trẻ .
- Sử dụng lợc đồ, bản đồ thế giới để đối chiếu, so
sánh mối liên quan giữa các vành đai phân bố ở
đâu ? đó là những nơi nào trên bản đồ ? vị trí của
chúng có trùng với nhau không ?
- Kết hợp với các kiến thức đã học và thuyết kiến
tạo mảng , trình bày về mối liên quan giữa các
vành đai động đất, núi lửa ,các vùng núi trẻ với các
mảng kiến tạo của thạch quyển .
HĐ 2: Cả lớp
- Đại diện học sinh xác định và nhận xét sự phân
bố các khu vực động đất ,núi lửa ,các vùng núi trẻ
và trình kết trên bản đồ .
- Cả lớp bổ sung góp ý
- GV chuẩn kiến thức
1. Xác định các vành đai động đất,núi lửa và các
vùng núi trẻ trên bản đồ .
2. Sự phânbố các vành đai động đất ,núi lửa ,các
vùng núi trẻ .
- Có sự trùnh hợp về vị trí các vùng có nhiều động
đất , núi lửa và các vùng núi trẻ. Sự hình thành
chúng có liên quan với vùng tiếp xúc của các mảng
kiến tạo của thạch quyển.
-Sự phân bố của núi trẻ ,động đất theo khu vực :
núi lữa thờng tập trung thành một số vùng lớn trùng
với miền động đất và tạo núi hoặc trùng với những
đờng kiến tạo lớn của Trái Đất. Đó là : vành đai lửa
Thái Bình Dơng , khu vực Địa Trung Hải , khu vực
Đông Phihọat động núi lửa cũng là kết quả của
các thời kỳ kiến tạo ở trong lòng trái đất và có liên
quan đến vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo.
- Các núi trẻ mới hình thành cách đây không lâu,
các dãy núi cha bị bào mòn , hạ thấp mà còn đang
đợc nâng lên nh : dãy Alpe , Hymalaya, Andessự
hình thành các dãy núi này có liên quan tới vùng
tiếp xúc của các mảng kiến tạo.
V/. Đánh giá
GV đánh bài thực hành của hs có thể cho điểm.
VI/. Họat động nối tiếp :
Về nhà hòan thiện bài thực hành.
Tuần Ngày soạn tháng năm 2008
Tiết Ngày dạy..tháng..năm 2008
Bài 11 :
KHí QUYểN, Sự PHÂN Bố NHIệT Độ KHÔNG KHí TRÊN TRáI ĐấT
I/. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh cần
1. Về kiến thức :
- Hiểu rõ cấu tạo của khí quyển ,các khối khí và tính chất của chúng. Các frông, sự di chuyển các
frông và tác động của chúng
- Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho không khí ở tầng đối lu là nhiệt của bề mặt Trái Đất do Mặt
Trời cung cấp.
- Các nhân tố ảnh hởng đến nhiệt độ không khí.
2. Về kỹ năng : Nhận xét nội dung kiến thức qua hình ảnh , bảng thống kê, biểu đồ
II/. Thiết bị dạy học :
Phóng to các hình 11.1;11.2;11.3 và bảng 11 để GV tổng kết và bổ sung những ý kiến trả lời của
HS
III/. Trọng tâm bài học
- Cấu tạocủa khí quyển.
- Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất
IV/. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ 1: Cá nhân
GV giới thiệu khái quát cho hs biết khí quyển
gồm những chất khí nào ? tỷ lệ của của chúng
trong không khí và vai trò của hơi nớc trong khí
quyển.
* Bớc 1 : HS đọc nội dung sgk , quan sát hình
11.1 kết hợp với vốn hiểu biết cho biết cấu trúc của
khí quyển? Đặc điểm của mỗi tầng?
* Bớc 2:HS trình bày kết quả ,GV chuẩn kiến thức
HĐ 2: Cá nhân.
* Bớc 1:
-HS đọc mục I.2;I.3
-Nêu tên và đặc điểm các khối khí . nêu ví dụ về
tính chất khối khí ôn đới lục địa (Pc) xuất phát từ
Xibia tác động đến châu A và Việt Nam.
- Frông là gì?
- Tên và vị trí của frông?
- Tác động của frông khi đi qua 1 khu vực ?
* Bớc 2:
- Đại diện HS trình bày kết quảvà xác định trên
bản đồ vị trí hình thành các khối khí.
- Các HS khác bổ sung, góp ý.
- GV chuẩn kiến thức và giải thích nguyên nhân
hình thành và đặc điểm các khốikhí. Sự hình thành
các khối khí nóng-lạnh liên quan tới lợng nhiệt
I. Khí quyển.
- Là lớp không khí bao quanh trái đất , luôn chịu
ảnh hởng của vũ trụ và mặt trời .
- Không khí bao gồm các chất khí : nitơ(78%),
oxy (21%),các khí khác(1%) và hơi nớc , tro, bụi..
1. Cấu trúc của khí quyển
a. Tầng đối lu : Dày 8 km ở cực và 16 km ở xđ.
Đặc điểm : nhiệt độ giảm mạnh theo độ cao.
b. Tầng bình lu : Giới hạn từ 16 km-50 km. đặc
điểm : có chứa nhiều ôzôn (O
3
) tác dụng hấp
thụbức xạ mặt trời .
c. Tầng giữa : Giới hạn từ 50 km-80 km. đặc
điểm: nhiệt độ giảm theo độ cao ,không khí loãng.
d.Tầng ion (tầng nhiệt): Giới hạn từ 80km-
800km.
đặc điểm: không khí rất loãng nhng chứa nhiều ion
nên có tác dụngphản hồi sóng điện từ.
e.Tầng ngoài: giới hạn 800km-2000km.đặc điểm:
không khí chuyển động theo chiều ngang.
2. Các khối khí:
-ở Mỗi bán cầucó 4 khối khí chính: khối khí địa
cực(A), khối khí ôn đới(P), khối khí chí tuyến (T)
và khối khí xđ (T).
- Từng khối khí lại phân ra kiểu lục địa (khô-c),
kiểu hải dong (ẩm-m). riêng ở xích đạo chỉ 1 kiểu
là khối khí hải dơng (Em) .
3. Frông
- Là mặt tiếp xúc giữa hai khối khí có nguồn gốc
và tính chất khác nhau.
- Mỗi bán cầu có hai frông cơ bản: Frông địa cực
(FA) , frông ôn đới (FP). Nơi frông đi qua thời tiết
thờng thay đổi đột ngột .
nhận đợc từ mặt trời ở các vĩ độ khác nhau. Các
khối khí cò đợc hình thành ở những nơi có sự khác
biệt về nhiệt độ, độ ẩm,ảnh hởng tới lớp không khí
gần mặt đất. Khối khí luôn di chuyển , chúng làm
thay đổi thời tiết nơi chúng đi qua và bị biến tính.
HĐ 3: Cả lớp
- GV : Nguồn gốc cung cấp nhiệt chủ yếu cho
mặt đất là bức xạ mặt trời
- Bức xạ Mặt Trời là dòng vật chất và năng lợng
của mặt trời tới trái đất chủ yếu là các sóng điện
từ . các tia sángnhìn thấy và không nhìn thấy.
- Dựa vào SGK cho biết bức xạ mặt trời tới mặt
đất đợc phân bố nh thế nào? Nhiệt cung cấp cho
không khí ở tầng đối lu do đâu mà có?
- Nhiệt lợng do mặt trời mang tới trái đất thay
đổitheo yếu tố nào?
HĐ 4: Nhóm
+ Bớc 1: GV có thể chia lớp làm 6 nhóm
* Nhóm 1,2: dựa vào hình 11.1;11.2 bảng thống
kê trong SGK về biên độ nhiệt độ,khí áp và gió ,
hãy nhận xét và giảithích.
- Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ.
-Tại sao có sự thay đổi đó .
* Nhóm 3,4: dựa vào hình 11.3,kênh chữ SGK:
- Xác định địa điểm Vec-khôi-antrên bản đồ ,
đọc trị số nhiệt độ trung bình năm của địa điểm
này.
- Xác định khu vực có nhiệt độ cao nhất,đờng
đẳng nhiệt cao nhất trênbản đồ .
- Nhận xét sự thay đổi biên độ nhiệt độ ở các địa
điểmnằm trên vĩ tuyến 52
o
B. giải thích tại sao có
sự khác nhau đó?
* Nhóm 5,6: Dựa vào hình11.3,kênh chữ:
-Cho biết địa hình có ảnh hởng nh thế nào đến
nhiệt?
- Giải thích tại sao càng lên cao nhiệt độ càng
giảm?
-Phân tích hớng phơi của sờn núi với góc nhập xạ
và lợng nhiệt nhận đợc?
+ Bớc 2:
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả ,cả lớp bổ
sung góp ý.
-GV có thể giải thích thêm.
II. Sự phân bố của nhiệt độ không khí trên Trái
Đất.
1. bức xạ mặt trời và nhiệt độ không khí
- Bức xạ Mặt Trời là các dòng vật chất và năng l-
ợngcủa Mặt Trời tới Trái Đất đợc mặt đất hấp thu 1
phần, khí quyển hấp thu 1 phần , còn lại phản
xạvào không gian.
- Nhiệt của không khí ở tầng đối lu chủ yếu do
nhiệt của bề mặt Trái Đất đợc Mặt Trời đốt nóng
cung cấp.
- Góc chiếu của tia bức xạ Mặt Trời càng lớn , c-
ờng độ bức xạ Mặt Trời càng lớn, lợng nhiệt thu đ-
ợc càng lớn và ngợc lại.
2. Sự phân bố nhiệt độ không khí
a. Phân bố theo vĩ độ địa lý: nhiệt độ giảm dần từ
xích đạo về hai cực .
b. Phân bố theo lục địa và đại dơng
- Đại dơngcó biên độ nhiệt độ nhỏ, lục địa có
biên độ nhiệt độ lớn.
- Nguyên nhân: do sự hấp thu nhiệt của đất và n-
ớc khác nhau.
c. Phân bố theo địa hình
- Nhiệt độ không khí giảm theo độ cao.
- Nhiệt độ không khí giảm theo độ dốc và hớng
phơi của sờn núi .
- Nhiệt độ không khí cũng thay đổi khi có sự tác
động của các nhân tố: dòng biển,lớp phủ thực vật,
họat động sản xuất của con ngời.
V/. Đánh giá
1. Nêu đặc điểm ,vai trò khác nhau của các tầng khí quyển.
2. Phân tích sự khác nhau về nguồngốc,tính chất của các khối khí.
3. Phân tích và trìng bàynhững nhân tố chính ảnh hởng tới sự phânbố nhiệt độ không khí.
4. Các câu sau đúng hay sai:
a. Nhiêt độ không khí thay đổi theo vĩ độ.
b. Nhiêt độ trung bình năm tăng theo vĩ độ thấp lên vĩ độ cao.
c. Biên độ nhiệt độ năm giảm từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp.
d. Đại dơng có biên độ nhiệt độ lớn , lục địa có biên độ nhiệt độ nhỏ.
VI/. Họat động nối tiếp :
1. Làm bài tập 3 trang 52 SGK.
2. Tại sao khu vực Tây Bắc châu Phi có khí hậu nhiệt đới hoang mạc, còn nớc ta có khí hậu nhiệt
đới ẩm ma nhiều ?
Tuần Ngày soạn tháng năm 2008
Tiết Ngày dạy..tháng..năm 2008
Bài 12 : Sự PHÂN Bố KHí áP MộT Số LOạI GIó CHíNH
I/. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh cần
1. Về kiến thức :
- Hiểu rõ nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi khí áp từ nơi này sang nơi khác
- nguyên nhân hình thành một số loại gió chính
2. Về kỹ năng : nhận biết nguyên nhân hình thành của một số loại gió thônh qua bản đồ và các hình vẽ
II/. Thiết bị dạy học :
- Phóng to hình 12.2;12.3
- Các hình còn lại của SGK. Gv hớng dẫn HS trả lời
III/. Trọng tâm bài học
Mục II.3 gió mùa
IV/. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra:
Trình bày những nhân tố chính ảnh hởng đến sự phân bố nhiệt độ không khí.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ 1: Cả lớp
- GV yêu cầu hs đọc mục 2 SGK, kết hợp với kiến thức đã học
ở lớp 6 trao đổi cả lớp để biết khái niệm về khí áp , giải thích đ-
ợc nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi khí áp
- GV có thể sử dụng hình vẽ thể hiện độ cao , độ dày của cột
không khí tạo sức ép lên bề mặt trái đất.
- HS quan sát hình 12.2;12.3 kết hợp với kiến thức đã học cho
biết :
+ Trên bề mặt trái đất khí áp đợc phân bố nh thế nào?
+ Các đai áp cao và áp thấp từ xích đạo đến cực liên
tụckhông ? tại sao có sự chia cắt nh vậy ?
* Kết luận: càng lên cao không khí càng loãng , sức ép càng
nhỏ => khí áp giảm
- Những nơi có nhiệt độ cao ,không khí nở ra ,khí áp hạ;
những nơi khí áp thấp ,khí áp co lại ,tỉ trọng tăng lên => khí áp
tăng lên.
- Không khí chứa nhiều hơi nớc ,khí áp cũng hạ vì trọng lợng
riêng của không khí ẩm nhỏ hơn không khí khô. Ơ những vùng
nhiệt độ cao , hơi nớc bốc lên nhiều ,chiếm dần chỗ của không
khí khô => khí áp giảm
- Dọc xích đạo là 2 đai khí áp thấp ,2 đai áp cao cận chí tuyến
ở khoảng 30
o
B-N, 2 đai áp thấp ở khoảng 60
o
B-N , 2 đai áp cao
ở 2 cực.
Trong thự tế do sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dơng,
nên các đai khí áp không liên tục mà chia cắt thành những khu
khí áp riêng biệt.
HĐ 2: Cặp/nhóm
* Bớc 1:
- GV sử dụng sơ đồ các đai gió để gợi ý và yêu cầu HS nhắc
lại khái quát kiến thức củ và khái niệm gió , nguyên nhân sinh
ra gió , lực Coriolit làm lệch hớng chuyển động của gió .
- Các vành đai khí áp là những trung tâm họat động điều khiển
các chuyển động chung của khí quyển làm sinh ra các loại gió
có tính chất vành đai nh : gió mậu dịch, gió tây ôn đới, gío đông
cực.
* Bớc 2: hs làm việc theo nhóm
- Nhóm chẳn: gió Tây,gió Mậu dịch.
Đọc nội dung mục 1,quan sát hình 12.1 trình bày hớng thổi
của gió Tây ôn đới và gió mậu dịch theo dàn ý:
+ Phạm vi họat động
+ Thời gian họat động
+ Hớng gió thổi
+ Tính chất của gió
- Nhóm lẻ: dựa vào hình 12.2;12.3;14.1 kết hợp với kiến thức
I. Sự phân bố khí áp
- Khí áp là sức nén của không khí
xuống mặt đất.
- Khí áp thay đổi theo độ cao, nhiệt
độ vá độ ẩm.
- Khí áp đợc phân bố xen kẽ và đối
xứng qua vành đai hạ áp xích đạo.
II. Một vài loại gió chính.
1. Gió tây ôn đới
- Phạm vi họat động: thổi từ áp cao
cận chí tuyến về áp thấp ôn đới ở vĩ độ
60
- Thời gian họat động: quanhnăm
- Hớng thồi: hớng tây là chủ yếu
- Tính chất: ma nhiều
2. Gió mậu dịch
- Phạm vi họat động: thổi từ 2 áp