CHƯƠNG 3
TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG
TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG
19
1. HOẠT TẢI GIAI ĐOẠN LIÊN HỢP
Eucode phân loại công trình theo mục đích sử dụng để xác định hoạt tải sàn. Cụ
thể đối với công trình chung cư dùng cho mục đích làm khu tái định cư, tải trọng phân
bố đều được xác định là 1,5 – 2 kN/m
2
đối với sàn, 2 – 4 kN/m
2
đối với cầu thang, 2,5
– 4 kN/m
2
đối với ban công. Do công trình được xây dựng tại Việt Nam, nên giá trị
hoạt tải sẽ được gán theo TCVN 2737-1995 ứng với từng loại công trình.
Bảng 3.1. Giá trị hoạt tải trên sàn , cầu thang và ban công trong công trình dân
dụng
Loại công trình
Tải phân bố
đều q
k
(kN/m
2
)
Tải tập
trung Q
k
(kN/m
2
)
A – Nhà dân dụng
Sàn
1,5 – 2
2 – 3
Cầu thang
2 – 4
2 – 4
Ban công
2,5 – 4
2 – 3
B – Văn phòng
2 – 3
1,5 – 4,5
C – Khu vực đông người (loại trừ những khu vực
được định nghĩa là các loại A, B, D)
Khu vực có bàn (vd : trường học, quán café, nhà
hàng… )
2 – 3
3 – 4
Khu vực có ghế gắn cứng (vd : phòng họp, rạp
hát, nhà thờ, phòng chờ…)
3 – 4
2,5 – 7 (4)
Khu vực người có thể di chuyển không có chướng
ngại vật (vd : bảo tàng, phòng triển lãm, khu vực
công cộng trong khách sạn, bệnh viện, ga xe
lửa…)
3 – 5
4 – 7
Khu vực thể dục thể thao (vd : sảnh khiêu vũ,
phòng thể dục, sân khấu thi đấu…)
4,5 – 5
3,5 – 7
Khu vực tập trung đông người (vd : sảnh hòa
nhạc, nhà thi đấu thể thao, mái hiên nơi nhà ga xe
lửa …)
5 – 7,5
3,5 – 4,5
D – Khu vực mua sắm
Cửa hàng bán lẻ
4 – 5
3,5 – 7 (4)
Trung tâm thương mại
4 – 5
3,5 – 7
Ghi chú : giá trị hoạt tải gạch dưới là giá trị khuyên dùng của Eurocode.
2. HOẠT TẢI GIAI ĐOẠN THI CÔNG
Eurocode đưa ra tải trọng 1.5 kN/m
2
trong phạm vi diện tích bất kì 33m để kể
dến tác động của tải trọng thi công và trọng lượng dư ra của bê tông. Phần diện tích
còn lại chịu tác động của tải trọng có giá trị 0.75 kN/m
2
.Chi tiết xem chương tính toán
sàn.
3. TẢI GIÓ
Xác định theo tiêu chuẩn Eurocode 1: Actions on structures. Part 1-4: Wind
actions.
TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG
20
3.1. Vận tốc gió cơ bản
v
b
= c
dir
× c
season
× v
b,0
Với :
v
b
:vận tốc gió cơ bản.
v
b,0
: giá trị cơ sở của vận tốc gió cơ bản.
c
dir
: hệ số ảnh hưởng của hướng gió.
Theo đề nghị của Eurocode lấy c
dir
= 1
c
season
: hệ số ảnh hưởng của mùa.
Theo đề nghị của Eurocode lấy c
season
= 1
Khu vực thành phố HCM, lấy vận tốc gió cơ bản là v
bo
= 130 km/h hay 36m/s.
Vậy : v
b
= 36 × 1 ×1 =36 m/s.
3.2. Vận tốc gió trung bình theo độ cao
v
m
(z) = c
r
(z).c
o
(z).v
b
Với :
v
m
(z): vận tốc gió trung bình theo độ cao.
c
o
(z): hệ số dốc của địa hình. Nếu địa hình bằng phẳng lấy c
o
(z) = 1,0.
c
r
(z): hệ số nhám của địa hình.
Công thức xác định hệ số nhám địa hình
0
( ) .ln
rr
z
c z k
z
với z
min
≤ z < z
max
min
()()
rr
zc z c
với z ≤ z
min
Trong đó :
z
0
là thông số phụ thuộc dạng địa hình lấy theo bảng 3.2
Đối với TP.HCM lấy thiên về an toàn là địa hình III. Khi đó:
z
o
= 0.3 m.
z
min
= 5 m.
z
max
= 200m.
k
r
: hệ số địa hình tính theo công thức sau:
0,07
0,07
0
0,
0,3
0,19. 0,19. 0,2154
0,05
II
r
z
z
k
z
0,II
= 0,05 m nghĩa là z
o
ở địa hình II.
Bảng 3.2. Loại đia hình và thông số địa hình
Địa hình
Mô tả
z
o
(m)
z
min
(m)
0
Vùng biển hoặc gần bờ biển
0.003
1
I
Vùng hồ hoặc vùng bằng phẳng hầu như không có vật
cản
0.01
1
II
Vùng có thực vật thấp và các vật cản có khoảng cách
lớn hơn 20 lần chiều cao của nó.
0.05
2
III
Vùng có các vật cản có khoảng cách nhỏ hơn 20 lần
chiều cao của nó.
0.3
5
IV
Vùng có ít nhất 15% bề mặt là các công trình có chiều
1
10
TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG
21
cao trung bình trên 15m
Minh họa dạng địa hình
0
Vùng biển hoặc gần bờ biển
I
Vùng hồ hoặc vùng bằng
phẳng hầu như không có vật
cản
II
Vùng có thực vật thấp và các
vật cản có khoảng cách lớn
hơn 20 lần chiều cao của nó.
III
Vùng có các vật cản có khoảng
cách nhỏ hơn 20 lần chiều cao
của nó.
TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG
22
IV
Vùng có ít nhất 15% bề mặt là
các công trình có chiều cao
trung bình trên 15m
3.3. Cường độ hỗn loạn
Cường độ hỗn loạn I
v
(z) tại độ cao z được định nghĩa là tỉ số giữa độ lệch tiêu
chuẩn và vận tốc gió trung bình:
0
0
()
()
( ).ln
v
I
v
m
k
Iz
vz
z
cz
z
với z
min
≤ z < z
max
min
()()
vv
IzIz
với z < z
min
Trong đó k
i
là hệ số hỗn loạn.
Giá trị của k
i
theo đề nghị của Eurocode k
i
= 1.0
c
o
(z) là hệ số dốc của địa hình. Với địa hình bằng phẳng lấy c
o
(z) =1.0
3.4. Áp lực gió theo độ cao
Áp lực gió ở độ cao z được xác định theo công thức sau:
2
1
( ) 1 7. ( ) . . . ( )
2
p v m
q z I z v z
Trong đó :
ρ : mật độ không khí, theo đề nghị của Eurocode lấy ρ = 1,25 kg/m
3
Bảng 3.3. Áp lực gió ứng với cao độ các tầng.
Tầng
z (m)
I
v
(z)
v
m
(z) (m/s)
q
p
(z) (kN/m
2
)
MAI
50.7
0.19
39.78
2.304
SANTHUONG
46.2
0.2
39.06
2.289
LAU14
43.2
0.2
38.54
2.228
LAU13
40.2
0.2
37.98
2.164
LAU12
37.2
0.21
37.38
2.157
LAU11
34.2
0.21
36.72
2.082
LAU10
31.2
0.22
36.01
2.059
LAU9
28.2
0.22
35.23
1.970
LAU8
25.2
0.23
34.36
1.926
LAU7
22.2
0.23
33.37
1.816
LAU6
19.2
0.24
32.25
1.742
LAU5
16.2
0.25
30.93
1.644
TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG
23
LAU4
13.2
0.26
29.34
1.517
LAU3
10.2
0.28
27.34
1.383
LAU2
7.2
0.31
24.64
1.203
LAU1
4.2
0.36
21.82
1.047
TRET
0
0.36
21.82
1.047
3.5. Áp lực gió tĩnh
3.5.1. Áp lực gió lên mặt ngoài
w
e
= q
p
(z
e
) × c
pe
Trong đó:
q
p
(z
e
) : áp lực gió ở cao độ z
e
;
z
e
: cao độ tính toán của áp lực gió lên mặt ngoài;
c
pe
: hệ số áp lực ngoài.
3.5.2. Áp lực gió lên mặt trong
w
i
= q
p
(z
i
) × c
pi
Trong đó:
q
p
(z
i
): áp lực gió ở cao độ z
i
;
z
i
: cao độ tính toán của áp lực gió lên mặt trong;
c
pi
: hệ số áp lực trong.
3.5.3. Cao độ tính toán áp lực ngoài z
e
Cao độ tính toán áp lực ngoài z
e
phụ thuộc kích thước mặt đón gió.Phương
pháp xác định thể hiện ở hình sau:
Hình 3.1. Xác định cao độ tính toán
TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG
24
Ở đây, ta tính toán tải gió ứng với từng cao độ sàn và gán trực tiếp vào sàn. Do
đó kích thước mặt chịu tải ở từng cao độ sàn là b × h với b là bề rộng nhà, h là chiều
cao tầng. Ta thấy h << b. Do đó ta tính toán với z
e
xác định như ở minh họa thứ nhất.
Để đơn giản lấy z
e
chính tại cao độ các sàn.
3.5.4. Cao độ tính toán áp lực trong z
i
Theo điều 7.2.9(7), Eurocode 1991-1-4, cho phép lấy cao độ tính toán áp lực
trong z
i
bằng cao độ tính toán áp lực ngoài z
e
.
3.5.5. Hệ số áp lực ngoài
Hệ số áp lực ngoài c
pe
phụ thuộc vào diện tích của diện chịu tải.
Nếu diện tích chịu tải > 10m
2
, giá trị của c
pe
là c
pe,10
Nếu diện tích chịu tải < 1m
2
, giá trị của c
pe
là c
pe,1
Nếu diện tích chịu tải nằm trong khoảng từ 1 đến 10 m
2
, giá trị của c
pe
nội suy
theo công thức :
,1 ,1 ,10 10
( )log
pe
pe pe pe
c c c c A
Hình 3.2. Đồ thị xác định c
pe
Các diện chịu tải tính toán trong luận văn này đều có diện tích >>10m
2
. Do đó
lấy c
pe
= c
pe,10
Trị số của c
pe,1
và c
pe,10
phụ thuộc vào khu vực ảnh hưởng của tải gió. Khi một
công trình chịu tải gió, thì xuất hiện các khu vực ảnh hưởng A, B, C, D, E thể hiện như
hình 3.3
Ta không xét ảnh hưởng cục bộ của tải gió đối với các bộ phận công trình như
tường biên, dầm biên. Do vậy đối với gió tác dụng theo một chiều nào đó, chẳng hạn
như gió X, gió Y, ta chỉ xét hai khu vực D, E là đủ. Đó là vì theo chiều vuông góc với
hướng gió, xét về tổng thể công trình là đã lực tác dụng đã tự cân bằng với nhau.
Các trị số c
pe,1
và c
pe,10
thể hiện ở bảng 3.4
TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG
25
Hình 3.3. Vùng chịu tải gió
Bảng 3.4. Hệ số áp lực ngoài
Vùng
A
B
C
D
E
h/d
c
pe,10
c
pe,1
c
pe,10
c
pe,1
c
pe,10
c
pe,1
c
pe,10
c
pe,1
c
pe,10
c
pe,1
5
-1,2
-1,4
-0,8
-1,1
-0,5
+0,8
+1
-0,7
1
-1,2
-1,4
-0,8
-1,1
-0,5
+0,8
+1
-0,5
≤0,25
-1,2
-1,4
-0,8
-1,1
-0,5
+0,8
+1
-0,3
3.5.6. Hệ số áp lực trong
Hệ số áp lực trong phụ thuộc vào hệ số mở của bề mặt chịu tải μ
0
pe
Area of openings where c is negative or
Area of all openings
TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG
26
Hình 3.4 bên dưới dùng để xác định hệ số c
pi
, dựa vào tỉ số h/d, độ mở μ, và
hướng gió θ. Tuy nhiên, rất khó có thể xác định được hệ số mở . Trong trường hợp
này, Eurocode cho phép c
pi
có thể lấy là +0,2 và -0,3, thiên về an toàn.
Hình 3.4. Hệ số áp lực trong
3.5.7. Lực gió tĩnh tại từng mức sàn tầng
Gió theo phương trục X
( ) ( ) ( )
(0,7 0,3 0,2 0,3) ( )
1,5 ( )
x pe pi p x
px
px
F z c c q z b h
q z b h
q z b h
Gió theo phương trục Y
( ) ( ) ( )
(0,7 0,3 0,2 0,3) ( )
1,5 ( )
y pe pi p y
py
py
F z c c q z b h
q z b h
q z b h
Với:
b
x
, b
y
lần lượt là chiều rộng nhà theo phương x, y ứng với cao độ z (z ở đây là cao độ
mỗi sàn)
h là chiều cao tầng.
TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG
27
Bảng 3.5. Lực gió tĩnh tác dụng tại cao độ các sàn
Tầng
z (m)
q
p
(z)
(kN/m
2
)
h
(m)
b
x
(m)
b
y
(m)
F
tĩnh,X
(kN)
F
tĩnh,Y
(kN)
MAI
50.7
2.304
4.5
27
48
419.98
746.64
SANTHUONG
46.2
2.289
3
27
48
278.06
494.32
LAU14
43.2
2.228
3
27
48
270.70
481.25
LAU13
40.2
2.164
3
27
48
262.89
467.36
LAU12
37.2
2.157
3
27
48
262.08
465.92
LAU11
34.2
2.082
3
27
48
252.91
449.61
LAU10
31.2
2.059
3
27
48
250.11
444.65
LAU9
28.2
1.970
3
27
48
239.40
425.59
LAU8
25.2
1.926
3
27
48
233.99
415.99
LAU7
22.2
1.816
3
27
48
220.70
392.36
LAU6
19.2
1.742
3
27
48
211.67
376.29
LAU5
16.2
1.644
3
27
48
199.78
355.16
LAU4
13.2
1.517
3
27
48
184.34
327.72
LAU3
10.2
1.383
3
27
48
168.01
298.69
LAU2
7.2
1.203
3
27
48
146.15
259.82
LAU1
4.2
1.047
3
27
48
127.26
226.25
TRET
0
1.047
4.2
27
48
178.17
316.75
3.6. Hệ số kết cấu C
S
C
D
3.6.1. Khái niệm
Hệ số kết cấu c
s
c
d
tính tới ảnh hưởng của tính chất tác dụng không đồng thời
của tải gió lên bề mặt kết cấu, và tác động của sự dao động công trình do hiện tượng
cộng hưởng.
Hệ số kết cấu c
s
c
d
có thể phân chia ra thành hai hệ số: hệ số kích thước c
s
và hệ
số động c
d
. Ta có thể tính hệ số kết cấu như là một thông số duy nhất hoặc chia ra như
trên.
Hệ số kết cấu c
s
c
d
phụ thuộc vào kích thước b × h của công trình.
Để đơn giản hóa vấn đề, ta lấy chiều cao nhà bằng đúng chiều cao tầng nhà, còn
bề rộng của nhà theo hai trục xem là không đổi. Bề rộng này lấy sao cho diện tích bề
mặt đón gió là không đổi. Khi đó thì bề rộng theo hai trục là:
- b
x
= 40 m
- b
y
= 65 m
3.6.2. Tỷ lệ chiều dài hỗn loạn
()
t
t
z
L z L
z
với z ≥ z
min
min
( ) ( )L z L z
với z < z
min
Trong đó :
z
t
= 200 (m): cao độ tham chiếu.
L
t
= 300 (m): chiều dài tham chiếu.
6098.0)3.0ln(05.067.0)ln(05.067.0
o
z
TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG
28
3.6.3. Tần số dao động không thứ nguyên
. ( )
( , )
()
L
m
n L z
f z n
vz
n là tần số dao động riêng thứ nhất của công trình, tức là n = n
1
Dùng ETAB để tìm tần số dao động của công trình. Kết quả ta được chu kì dao
động thử nhất của công trình là 2.93s, tức tần số dao động riêng của công trình là 0.3
Hz.
3.6.4. Hàm mật độ phổ không thứ nguyên
2 5/3
. ( , )
6,8. ( , )
( , )
(1 10,2. ( , ))
v
L
L
vL
n S z n
f z n
S z n
f z n
Hình 3.5. Đồ thị hàm mật độ phổ không thứ nguyên
3.6.5. Hệ số nền
Hệ số nền B
2
cho phép thể hiện sự thiếu liên tục của áp lực gió tác dụng vào bề
mặt công trình.
2
0,63
1
1 0,9.
()
B
bh
Lz
Trong đó :
b, h là chiều rộng và chiều cao công trình
L(z
e
) là tỷ lệ chiều dài hỗn loạn tại độ cao tham khảo
Bảng 3.6. Hệ số nền theo 2 phương X và Y
TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG
29
Tầng
z (m)
L(z) (m)
f
L
(z,n)
S
L
(z,n)
B
2
(X)
B
2
(Y)
MAI
50.7
129.92
3.487
0.059
0.606
0.569
SANTHUONG
46.2
122.76
3.356
0.060
0.597
0.560
LAU14
43.2
117.83
3.265
0.061
0.591
0.554
LAU13
40.2
112.77
3.171
0.062
0.584
0.547
LAU12
37.2
107.56
3.073
0.064
0.577
0.540
LAU11
34.2
102.19
2.972
0.065
0.569
0.532
LAU10
31.2
96.62
2.865
0.066
0.560
0.523
LAU9
28.2
90.85
2.754
0.068
0.551
0.513
LAU8
25.2
84.83
2.636
0.070
0.540
0.502
LAU7
22.2
78.52
2.513
0.072
0.528
0.490
LAU6
19.2
71.86
2.379
0.074
0.514
0.476
LAU5
16.2
64.79
2.237
0.077
0.498
0.460
LAU4
13.2
57.18
2.081
0.081
0.478
0.441
LAU3
10.2
48.86
1.908
0.085
0.453
0.416
LAU2
7.2
39.51
1.712
0.090
0.421
0.384
LAU1
4.2
31.64
1.548
0.096
0.387
0.352
TRET
0
31.64
1.548
0.096
0.387
0.352
3.6.6. Hệ số cộng hưởng
2
2
1
. ( , ). ( ). ( )
2.
L h h b b
R S z n R R
Trong đó :
δ là độ giảm lôga
S
L
(z,n) là hàm mật độ phổ không thứ nguyên
R
h
, R
b
là hàm dẫn khí động
Nếu bỏ qua sự cản khí động thì =
s
với
s
là hệ số cản của công trình. Với
công trình liên hợp thì
s
= 0.08
Bảng 3.7. Độ giảm lôga
Dạng kết cấu
Hệ số cản của công trình
s
Công trình BTCT
0,1
Công trình thép
0,05
Công trình liên hợp
0,8
Công thức xác định hàm dẫn khí động R
h
, R
b
2.
2
11
(1 )
2.
h
h
hh
Re
R
h
= 1 khi η
h
= 0
Với
1
4,6.
. ( , )
()
hL
h
f z n
Lz
2.
2
11
(1 )
2.
b
b
bb
Re
R
b
= 1 khi η
b
= 0
Với
1
4,6.
. ( , )
()
bL
b
f z n
Lz
TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG
30
Bảng 3.8. Hệ số cộng hưởng R
2
Tầng
η
h
R
h
η
b
(X)
η
b
(Y)
R
b
(X)
R
b
(Y)
R
2
(X)
R
2
(Y)
MAI
6.260
0.147
3.334
5.927
0.255
0.154
0.136
0.082
SANTHUONG
6.376
0.145
3.395
6.036
0.251
0.152
0.135
0.082
LAU14
6.462
0.143
3.441
6.118
0.248
0.150
0.134
0.081
LAU13
6.557
0.141
3.492
6.208
0.245
0.148
0.133
0.080
LAU12
6.662
0.139
3.548
6.307
0.242
0.146
0.132
0.080
LAU11
6.782
0.137
3.612
6.421
0.239
0.144
0.131
0.079
LAU10
6.916
0.134
3.683
6.547
0.235
0.141
0.129
0.078
LAU9
7.069
0.131
3.764
6.692
0.230
0.138
0.127
0.076
LAU8
7.248
0.128
3.860
6.862
0.226
0.135
0.125
0.075
LAU7
7.463
0.125
3.974
7.065
0.220
0.132
0.122
0.073
LAU6
7.722
0.121
4.112
7.311
0.214
0.127
0.119
0.071
LAU5
8.052
0.116
4.288
7.623
0.206
0.123
0.114
0.068
LAU4
8.488
0.111
4.520
8.036
0.197
0.117
0.108
0.064
LAU3
9.109
0.104
4.851
8.624
0.185
0.109
0.100
0.059
LAU2
10.107
0.094
5.382
9.569
0.169
0.099
0.088
0.052
LAU1
11.413
0.084
6.078
10.805
0.151
0.088
0.075
0.044
TRET
11.413
0.084
6.078
10.805
0.151
0.088
0.075
0.044
3.6.7. Tần số up-crossing
2
1
22
. 0,08
R
n
BR
3.6.8. Hệ số k
p
0,6
2.ln .
2.ln( . )
p
k vT
vT
và k
p
= 3 nếu lớn hơn
Trong đó:
ν là tần số up-crossing
T là thời gian trung bình của vận tốc gió trung bình, T=600 giây
3.6.9. Hệ số kích thước
Hệ số kích thước kể đến sự giảm bớt tác động của gió do sự xuất hiện không
đồng thời của áp lực gió trên toàn bộ bề mặt chịu tác động.
2
1 7. ( ).
1 7. ( )
v
s
v
I z B
c
Iz
3.6.10. Hệ số động
Hệ số động kể đến sự tăng tác động của gió lên công trình do dao động cộng
hưởng của công trình với tác động của gió.
TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG
31
22
2
1 2. . ( ).
1 7. ( ).
pv
d
v
k I z B R
c
I z B
Bảng 3.9. Hệ số kết cấu C
s
C
d
Tầng
c
s
(X)
c
s
(Y)
c
d
(X)
c
d
(Y)
c
s
c
d
(X)
c
s
c
d
(Y)
MAI
0.873
0.860
1.059
1.032
0.925
0.887
SANTHUONG
0.867
0.853
1.061
1.033
0.920
0.881
LAU14
0.865
0.851
1.061
1.033
0.918
0.879
LAU13
0.863
0.848
1.061
1.033
0.915
0.876
LAU12
0.857
0.842
1.063
1.034
0.911
0.870
LAU11
0.854
0.839
1.063
1.034
0.907
0.867
LAU10
0.848
0.832
1.064
1.035
0.902
0.861
LAU9
0.844
0.828
1.064
1.035
0.898
0.857
LAU8
0.836
0.820
1.065
1.035
0.891
0.849
LAU7
0.831
0.815
1.065
1.035
0.885
0.844
LAU6
0.823
0.806
1.066
1.035
0.876
0.834
LAU5
0.813
0.795
1.066
1.035
0.866
0.823
LAU4
0.801
0.783
1.065
1.035
0.853
0.810
LAU3
0.784
0.765
1.065
1.034
0.835
0.791
LAU2
0.759
0.740
1.062
1.032
0.807
0.763
LAU1
0.729
0.709
1.059
1.028
0.772
0.729
TRET
0.729
0.709
1.059
1.028
0.772
0.729
3.7. Bảng kết quả tải trọng gió
Sau đây là bảng tổng hợp tải trọng gió, giá trị F
động
là giá trị được gán vào
chương trình ETAB.
Bảng 3.10. Kết quả tải gió tác dụng vào từng sàn
Tầng
F
tĩnh,X
(kN)
F
tĩnh,Y
(kN)
c
s
c
d
(X)
c
s
c
d
(Y)
F
động,X
(kN)
F
động,Y
(kN)
MAI
419.98
746.64
0.925
0.887
388.50
662.24
SANTHUONG
278.06
494.32
0.920
0.881
255.86
435.57
LAU14
270.70
481.25
0.918
0.879
248.45
422.86
LAU13
262.89
467.36
0.915
0.876
240.60
409.40
LAU12
262.08
465.92
0.911
0.870
238.64
405.57
LAU11
252.91
449.61
0.907
0.867
229.46
389.87
LAU10
250.11
444.65
0.902
0.861
225.56
382.78
LAU9
239.40
425.59
0.898
0.857
214.89
364.58
LAU8
233.99
415.99
0.891
0.849
208.48
353.28
LAU7
220.70
392.36
0.885
0.844
195.37
330.98
LAU6
211.67
376.29
0.876
0.834
185.52
313.92
LAU5
199.78
355.16
0.866
0.823
173.02
292.44
LAU4
184.34
327.72
0.853
0.810
157.29
265.56
LAU3
168.01
298.69
0.835
0.791
140.21
236.34
TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG
32
LAU2
146.15
259.82
0.807
0.763
117.91
198.36
LAU1
127.26
226.25
0.772
0.729
98.26
164.88
TRET
178.17
316.75
0.772
0.729
137.56
230.84
4. TỔ HỢP TẢI TRỌNG
Các trường hợp tải bao gồm:
Bảng 3.11: Các trường hợp tải
TH tải
Nguồn
Loại tải
Hệ số vượt tải
TINHTAI
Tĩnh tải
DEAD
1.35
HOANTHIEN
Tĩnh tải lớp hoàn thiện sàn
SUPPER DEAD
1.35
HOATTAI
Hoạt tải
LIVE
1.5
GIOX
Tải gió theo phương X
WIND
1
GIOY
Tải gió theo phương X
WIND
1
Các tổ hợp nội lực theo Eurocode 1:
1. 1,35TT + 1.5HT
2. 1,35TT+ 1,5GIOX
3. 1,35TT - 1,5GIOX
4. 1,35TT + 1,5GIOY
5. 1,35TT – 1,5GIOY
6. 1,35TT + 1,35HT + 1,35GIOX
7. 1,35TT + 1,35HT - 1,35GIOX
8. 1,35TT + 1,35HT + 1,35GIOY
9. 1,35TT + 1,35HT - 1,35GIOY
10. 1,35TT + 1,05(GIOX + GIOY)
11. 1,35TT + 1,05(GIOX - GIOY)
12. 1,35TT + 1,05(- GIOX + GIOY)
13. 1,35TT + 1,05(- GIOX - GIOY)
14. 1,35TT + 1,35HT + 0,945(GIOX + GIOY)
15. 1,35TT + 1,35HT + 0,945(GIOX - GIOY)
16. 1,35TT + 1,35HT + 0,945(- GIOX + GIOY)
17. 1,35TT + 1,35HT + 0,945(- GIOX - GIOY)
Trong đó: hệ số 1,05 = 1,5.0,7; hệ số 0,945 = 1,5.0,7.0,9
Theo một số tác giả thì việc thêm các trường hợp cách tầng, cách nhịp
không làm tăng đáng kể nội lực trong hệ kết cấu. Do đó, ta bỏ qua các trường
hợp cách tầng, cách nhịp.