Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

BÁO CÁO QUY HOẠCH KHU CHUNG CƯ CAO TẦNG THANH BÌNH THUỘC QUẬN 7 TP. HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.5 KB, 29 trang )





BÁO CÁO THUYẾT MINH QUY HOẠCH

KHU CHUNG CƯ CAO TẦNG THANH BÌNH
- VĂN PHÒNG, THƯƠNG MẠI HOÀNG ANH
PHƯỜNG TÂN HƯNG, QUẬN 7
TP. HCM



ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG TÂN HƯNG, QUẬN 7, TP. HCM
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THANH BÌNH
CTY CỔ PHẦN XÂY DỰNG & PHÁT TRIỂN NHÀ HOÀNG ANH
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO: CÔNG TY TƯ VẤN THIẾT KẾ XD ANH LINH




MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU: MỤC TIÊU VÀ CĂN CỨ LẬP ĐỒ ÁN QUY
HOẠCH.
PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT QUY HOẠCH.
I/- ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN:
1/- Vị trí và giới hạn khu đất
2/- Địa hình - địa mạo
3/- Thủy văn - địa chất thủy văn
II/- HIỆN TRẠNG:
1/- Hiện trạng sử dụng đất đai


2/- Hiện trạng xây dựng
3/- Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
III/- ĐÁNH GIÁ CHUNG:
PHẦN II: CÁC SỐ LIỆU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN.
PHẦN III: BỐ CỤC QUY HOẠCH KIẾN TRÚC CẢNH QUAN.
I/- CƠ CẤU TỔ CHỨC KHÔNG GIAN:
1/- Định hướng quy hoạch:
2/- Nội dung quy hoạch
II/- QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT:
III/- QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
IV/- QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI HẠ TẦNG KỸ THUẬT.
1/- Các giải pháp kỹ thuật
2/- Giao thông
3/- Chuẩn bị kỹ thuật đất
4/- Cấp điện
5/- Cấp nước
6/- Thoát nước
7/- Công viên cây xanh
8/- thông tin liên lạc
PHẦN IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.
PHẦN V: TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐẦU TƯ.
PHẦN VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
PHẦN MỞ ĐẦU: CƠ SỞ VÀ MỤC TIÊU LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH.



CƠ SỞ LẬP DỰ ÁN
Dự án được lập dựa trên các cơ sở sau:
 Quyết định số 123/1998/QĐ–TTg ngày 10/7/1998 của Thủ Tướng
Chính Phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Tp Hồ Chí Minh

đến năm 2020;
 Luật Xây dựng năm 2003;
 Nghị định số 16/2005 /NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
 Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng
công trình xây dựng;
 Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/09/2006 của Chính phủ về việc
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
 Thông tư số 02/2005/TT-BXD ngày 25/02/2005 về Hướng dẫn Hợp
đồng trong hoạt động xây dựng;
 Thông tư 04/2005/TT-BXD ngày 01/04/2005 về Hướng dẫn việc lập và
quản lý chi phí dự án đầu tư và xây dựng công trình;
 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam năm 1997;
Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở cao tầng TCXDVN 323:2004;
 Báo cáo tổng hợp điều chỉnh Quy hoạch Kinh tế – Xã hội Thành phố
Hồ Chí Minh đến năm 2010 – UBND TP.HCM tháng 5/2001;
 Thuyết minh tổng hợp đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung TP.HCM đến
năm 2020 – Viện Quy hoạch Xây dựng 1999;
 Quy hoạch chung (điều chỉnh) Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 123/1998/QĐ-
TTg ngày 10/7/1998;
 Quy hoạch chung quận 7 đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê
duyệt;
 Tài liệu về địa hình, địa chất, khí tượng, thủy văn của khu vực dự án;
 Quyết định số 06/QĐ-UB ngày 16/01/2001 của Ủy ban Nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể kinh tế – xã
hội quận 7, Tp Hồ Chí Minh đến năm 2010
 Quyết định số 214/ QHKT- QH ngày 15/01/2004 của Sở Quy hoạch
Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
khu dân cư phường Tân Hưng, quận 7, Tp Hồ Chí Minh.

 Công văn số 554/UBND-ĐT ngày 12/02/2007 của Ủy ban nhân dân
Quận 7 về việc tái thỏa thuận địa điểm đầu tư dự án khu nhà ở tại p. Tân
Hưng, quận 7.
 Công văn số 7698/UBND-ĐTMT ngày 10/11/2007 của Ủy ban nhân
dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc chấp thuận Công ty TNHH Tư vấn Đầu


tư xây dựng Thanh Bình đầu tư dự án chung cư cao tầng tại địa điểm phường
Tân Hưng, quận 7.
 Căn cứ công văn số 3740/UBND-TNMT ngày 29/11/2007 của Ủy ban
nhân dân Quận 7 về việc thông báo chủ trương đầu tư dự án Chung cư cao
tầng của Công ty TNHH Tư vấn đầu tư xây dựng Thanh Bình, tại phường Tân
Hưng, quận 7;
 Công văn số 718/UBND-ĐTMT ngày 21/02/2009 của Ủy ban nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh về việc sử dụng đất tại phường Tân Hưng, quận 7
của Công ty TNHH Tư vấn Đầu tư xây dựng Thanh Bình và Cty CP Xây
Dựng Phát Triển Nhà Hoàng Anh.
 Bản đồ địa chính khu đất của dự án do Công ty Đo đạc Kiến Thiết lập
ngày 27/04/2007.
 Căn cứ công văn số 3276/UBND-QLĐT ngày 09/12/2009 của Ủy ban
nhân dân Quận 7 về việc điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tl 1/500 khu
chung cư cao tầng Thanh Bình - Văn phòng, thương mại Hoàng Anh phường
Tân Hưng, quận 7 Tp. HCM
Những căn cứ trên là cơ sở cho thấy mục đích đầu tư là hoàn toàn phù hợp
với chủ trương của Nhà nước, của UBND Thành phố và địa phương.

MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
Mục đích xây dựng dự án Khu chung cư cao tầng Thanh Bình - Văn
phòng, thương mại Hoàng Anh phường Tân Hưng, quận 7 Tp. HCM là
nhằm phục vụ chương trình nhà ở trả góp và cho thuê rộng rãi cho mọi đối

tượng có nhu cầu nhà ở của nhân dân Thành phố; giải quyết 1 phần nhu cầu
về môi trường làm việc chuyên nghiệp, hiện đại . Do vậy chủ trương cụ thể
của Dự án là:
Về khu 1:
 Tập trung xây dựng chung cư, không phân lô bán nền.
 Triển khai các giải pháp nâng cao chất lượng xây dựng, giảm giá thành
sản phẩm.
 Quan tâm đến các giải pháp về quy hoạch và kiến trúc sao cho nâng cao
giá trị chung cư, cải thiện môi trường, tạo điều kiện sống có chất lượng tốt,
đầy đủ tiện nghi.
Về khu 2:
 Tạo ra môi trường văn phòng làm việc cho thuê là các cao ốc hiện đại
và đầy đủ các tiện ích phục vụ .
 Đáp ứng nhu cầu thuê văn phòng của các doanh nghệp trong và ngoài
nước, hướng tới việc xây dựng một môi trường làm việc chuyên nghiệp, hiện
đại và hiệu quả cao.
Việc xây dựng dự án Khu chung cư cao tầng Thanh Bình - Văn
phòng, thương mại Hoàng Anh phường Tân Hưng, quận 7 Tp.
HCM là thuận lợi và cần thiết vì:


 Thực hiện việc QH cải tạo và XD quận 7 đến năm 2010 đã được
UBND Tp. HCM chấp thuận, góp phần vào việc đô thị hóa của Thành phố.
Phục vụ chương trình nhà ở trả góp cho thuê rộng rãi cho mọi đối tượng có
nhu cầu.
 Kinh doanh cao ốc văn phòng cho thuê được đánh giá là thị trường
tương đối ổn định và phát triển tốt ; thị trường Thành phố Hồ Chí Minh là
một trong những thị trường có nhu cầu lớn nhất. Không chỉ là các doanh
nghiệp nước ngoài, các cao ốc văn phòng cho thuê hiện nay có một số lượng
lớn khách hàng là các doanh nghiệp Việt Nam, kể cả các doanh nghiệp vừa và

nhỏ.
 Cải tạo vệ sinh môi trường cho khu dân cư hiện hữu,…
PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT QUY HOẠCH
I/- ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN:
1/- Vị trí và giới hạn khu đất
1.1. Địa điểm xây dựng dự án
 Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500
1.2. Giới hạn khu đất
Gồm hai khu nằm dọc theo đường số 17 (40m), bị chia cắt bởi đường
Kiều Đàm (20m). Tổng DT: 35,652.6 m2

, trong đó:
 Diện tích giao thông (đường Kiều Đàm: 1,945.3 m2)
 Khu thứ nhất theo hướng Tây, tạm gọi là khu 1
Diện tích: 17,987.7 m2
 Khu thứ hai theo hướng Đông, tạm gọi là khu 2
Diện tích: 15,719.6 m2
 Phía Bắc giáp: rạch Ông Đội.
 Phía Tây giáp: đền Quán Thánh.
 Phía Đông giáp đường Bắc Nam, lộ giới 60 mét.
 Phía Nam giáp đường 17, lộ giới 40 mét.
2/- Địa hình - địa mạo
Khu đất chủ yếu là ao ruộng trũng, cao độ tự nhiên so với cao độ mặt
đường hoàn thiện của khu vực thấp hơn khoảng 2m. Khi thực hiện dự án thì
phải san lấp nâng cao để tránh tình trạng bị ngập nước vào mùa mưa.(Cốt cao
độ san lấp do chủ đầu tư thực hiện).
- Cao độ hiện trạng chỗ cao nhất : 1,70 m.
- Cao độ thấp nhất : 0,10 m.
- Cao độ bình quân : 0,90 m.
- Cao độ san lấp : 2,40 m.

3/- Địa chất – khí hậu thủy văn
3.1 Về địa chất:
Khu đất quy hoạch theo đánh giá sơ bộ đây là khu vực có nền đất yếu, khả
năng chịu tải trọng trên nền mặt đất tự nhiên thấp từ 0,2 - 0,5Kg/cm
2
.


3.2 Đặc điểm chung về khí hậu:
Nằm trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh, điều kiện khí tượng thuỷ văn quận
7 mang các đặc tính đặc trưng của khí hậu miền Nam Việt Nam với những
tính chất và đặc điểm sau: khí hậu thuộc phân vùng IV b, vùng khí hậu IV của
cả nước
Nằm hoàn toàn vào vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Trong năm
có hai mùa rõ rệt: mùa khô và mùa mưa.
Mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 11.
Mùa khô: từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
Có tính ổn định cao, những diễn biến khí hậu từ năm này qua năm khác ít
biến động. không có thiên tai do khí hậu.
Không gặp thời tiết khắc nghiệt quá lạnh ( thấp nhất không dưới 13
0
C) hoặc
quá nóng ( cao nhất không quá 40
0
C). Không có gió tây khô nóng, ít có
trường hợp mưa lớn ( lượng mưa ngày cực đại không quá 200mm), hầu như
không có bão.

3.3 Nhiệt độ không khí:
Nhiệt độ trung bình tháng và năm:


Cả
năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
27
0
C
25.
8
26.
7
27.
9
29,
0
28.
1
27.
3

26.
8
27,
0
26.
6
26.
6
26.
4
25.6

Các đặc trưng nhiệt độ được ghi trong bảng sau:

Các yếu tố đặc trưng nhiệt độ không
khí
Trị số ( 0
0
C)
Nhiệt độ trung bình năm
27
0
C
Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất
29
0
C - tháng 4
Nhiệt độ cao tuyệt đối
40
0

C - tháng 4/1912
Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất
21
0
C - tháng 1
Nhiệt độ thấp tuyệt đối
13,8
0
C - tháng 1/ 1937
Biên độ trung bình năm
3,4
0
C
Biên độ trung bình ngày
8,8
0
C



3.4 Mưa:
Mưa theo mùa rõ rệt:
Mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 11 chiếm 81,4% lượng mưa
Mùa khô: từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau chiếm 18,6% lượng mưa

Bảng phân bố lượng mưa và ngày mưa trong năm

LƯỢNG MƯA ( mm)

1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Năm
1979
1
5
3
12
43
223
327
309
271
338
203
120
55
154 ngày
2
1
2

5
17
22
23
21
22
20
12
7

Các đặc trưng chế độ mưa

Các yếu tố đặc trưng chế độ mưa
Trị số ( mm) ngày,
0
C
Lượng mưa trung bình năm
1979
Số ngày mưa trung bình năm
154 ngày
Lượng mưa trung bình tháng lớn
nhất
38
0
C - tháng 9
Số ngày mưa trung bình tháng lớn
nhất
32
0
C - tháng 9

Lượng mưa trung bình tháng nhỏ
nhất
Tháng 3
Số ngày mưa trung bình tháng nhỏ
nhất
Tháng 1
Số ngày mưa trên 50 mm
4 ngày
Lượng mưa ngày cực đại
127 mm
Lượng mưa tháng cực đại
603 mm
Lượng mưa năm cực đại
2,718 mm
Lượng mưa năm cực tiểu
1,553 mm

Trong mùa mưa phần lớn lượng mưa xảy ra sau 12h00 trưa, tập trung
nhất từ 14h00 đến 17h00 và thường mưa ngắn chỉ 1 đến 3 giờ
 Lượng mưa ngày < 20mm, chiếm 81,4% tổng số ngày mưa trong năm
 Lượng mưa ngày từ 20mm – 50 mm, chiếm 15%
 Lượng mưa ngày> 50mm, chiếm 4 ngày/năm
 Lượng mưa ngày > 100mm, chỉ có 0,6 ngày/năm

3.5 Độ ẩm không khí:


Độ ẩm không khí tương đối, trung bình tháng cao nhất, thấp nhất:

Độ ẩm

(%)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Trung
bình
77
74
74
76
83
86
87
86
87
87
84
81
Cao nhất
99
99

99
99
99
100
100
99
100
100
10
0
10
0
Thấp nhất
23
22
20
21
33
30
40
44
43
40
33
29
II/- HIỆN TRẠNG:
1/- Hiện trạng sử dụng đất đai
Có khoảng 94% đất nông nghiệp trồng lúa phải chuyển đổi sang đất
xây dựng nhà ở.
Không có công trình thủy lợi đáng kể trong khu vực này


Thống kê hiện trạng sử dụng đất

Chỉ tiêu
Khu đất (m
2
)
Tỷ lệ (%)
Diện tích đất
35.652,6
100
Đất nông nghiệp
33.515,6
94,00
Đất ở + giao thông
2.137
6,00
Số hộ dân
17


2/- Hiện trạng xây dựng
Có 17 hộ dân nằm trong khu vực dự án
Tất cả là nhà cấp 4, 1 tầng
Kết cấu nhà: Tường gạch ống, mái tole, ngói, Fibro xi măng
Nhà dân xây tự phát, bố trí rải rác, có các đường đất ngoằn nghoèo dẫn vào
nhà.
3/- Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
* Về giao thông:
Khu đất lập dự án tiếp cận trực tiếp tuyến đường Bắc - Nam và

đường số 17
Hiện hệ thống đường Bắc Nam, đường Kiều Đàm và đường số 17
đang được tiến hành thi công hoàn thiện và đưa vào sử dụng.
* Hệ thống cấp thoát nước: thoát nước tự nhiên, khu vực có nhà dân
vẫn dùng hệ thống thoát nước mặt tự nhiên gây ô nhiễm môi trường. Đối với


khu vực ruộng lúa có những mương thủy lợi nhỏ chảy xung quanh phục vụ
việc trồng lúa nước.
* Hệ thống điện: Các hộ dân dùng điện 220V có các tuyến dây dẫn
trực tiếp vào nhà. Hệ thống dây dẫn lộn xộn.
4/- ĐÁNH GIÁ CHUNG:
Khu vực dự án nói chung có thuận lợi trong việc giải tỏa mặt bằng,
xây dựng công trình, không có công trình văn hóa giáo dục nằm trong. Hệ
thống hạ tầng không tập trung, chắp vá. Các hộ dân sống trong tình trạng
thiếu các điều kiện vệ sinh môi trường.
III. KẾT LUẬN:
thuận lợi:
 Đây là một vị trí khá lý tưởng để hình thành một cụm dân cư – văn
phòng làm việc, thương mại hiện đại. Khu tổ hợp mới này được xây dựng sẽ
tạo điều kiện thúc nay nhanh tốc độ đô thị hóa theo hướng văn minh, hiện đại.
 Nguồn cung cấp nước, điện, thông tin liên lạc thuận lợi cho việc đấu
nối theo trục đường Bắc – Nam.
Khó khăn:
khu đất quy hoạch nằm trên trục đường cửa ngõ của thành phố – là bộ mặt
của đô thị nên đòi hỏi đầu tư về hạ tầng kĩ thuật, kiến trúc cảnh quan hoàn
chỉnh, làm điểm nhấn cho cảnh quan khu vực.


PHẦN II: CÁC SỐ LIỆU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN.




BẢNG PHÂN BỐ SỬ DỤNG ĐẤT TOÀN KHU
STT LOẠI ĐẤT TỈ LỆ (%)
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT KHU QUY HOẠCH 35,652.6 100.00
_
a ĐẤT DÂN DỤNG 25,900.3 72.65 100.0
1
- đất xây dựng công trình: 8,400.8 23.56 32.4
+ Khu 1 (chung cư) 3,606.8 10.12 13.9
+ Khu 2 (văn phòng- thương mại) 4,794.0 13.45 18.5
2
2,442.0 6.85 9.4
3
- Đất cây xanh vườn hoa 9,245.0
25.93
35.7
+ Khu 1
5,494.0 15.41 21.2
+ Khu 2
3,751.0
10.52
14.5
4
- Đất giao thông đối nội 5,812.5
16.30
22.4
+ Khu 1
2,235.0 6.27 8.6

+ Khu 2
3,577.5
10.03
13.8
b ĐẤT GIAO THÔNG ĐỐI NGOẠI 9,752.3 27.35
_
4,209.9
3,597.1
+ Đường Kiều Đàm 1,945.3
DIỆN TÍCH
(m2)
TỈ LỆ (%)
(Trên dt đất p/hợp QH)
-Đất công trình công cộng (trường mầm non)
+ Khu 1
(1 phần đường số 17)
+ Khu 2
(1 phần đường số 17 & đ. Bắc Nam )
CÁC CHỈ TIÊU QUY HOẠCH KIẾN TRÚC
STT CHỈ TIÊU SỐ LƯNG Đ.VỊ TÍNH
1 TỔNG DIỆN TÍCH KHU ĐẤT QH
35,652.6
m2
TỔNG DIỆN TÍCH PHÙ HP QH
25,900.3
2 TỔNG SỐ HỘ DÂN
1,000.0
căn hộ
3 DÂN SỐ TỐI ĐA
3,255.0

người
4 CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT DÂN DỤNG
8.0
m2/người
5
CHỈ TIÊU ĐẤT CÂY XANH VƯỜN HOA
2.84
m2/người
+ Khu 1
1.69
+ Khu 2
1.15
6
248,550.4
m2
+ Khu 1 127,128.4 m2
+ Khu 2 121,422.0 m2
7 HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT
7.0
lần
+ Khu 1 : Khối căn hộ 3.6 lần
+ Khu 2: Khối Thương mại - Văn phòng 3.4 lần
TỔNG DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG
(không kể tầng hầm và tầng kỹ thuật)




PHẦN III: BỐ CỤC QUY HOẠCH KIẾN TRÚC CẢNH QUAN.
I/- CƠ CẤU TỔ CHỨC KHÔNG GIAN:

Các căn cứ:
 Căn cứ theo quy chuẩn xây dựng của Bộ Xây dựng được ban hành theo
quyết định số 628/ BXD – CSXD ngày 14/12/1996.
 Căn cứ thông báo số 30/TB ký ngày 28/03/1996 của Thủ tướng Chính
phủ về quy hoạch chỉnh trang nội thành và phát triển khu đô thị ngoại vi của
Thành phố Hồ Chí Minh.
 Căn cứ đồ án quy hoạch tổng mặt bằng Tp. HCM đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt năm 1993.
 Căn cứ đồ án quy hoạch chung, cải tạo và xây dựng Quận 7 đã được
UBND Thành phố phê duyệt theo QĐ số 06/QĐ-UB ngày 16/01/2001
 Các tài liệu khảo sát địa hình, địa chất và điều tra xã hội học.
 Các văn bản quy định hiện hành.
1/- Định hướng quy hoạch:
Theo xác định của Sở Quy hoạch – Kiến trúc, đây là khu vực dân cư
hiện hữu quy hoạch cải tạo, chỉnh trang và xây dựng mới bao gồm:
 Chung cư cao tầng.
 Trung tâm thương mại – Văn phòng cho thuê.
 Đường đi bộ và vỉa hè.
 Cây xanh – vườn hoa trong khuôn viên khu đất.
 Công trình công cộng, kỹ thuật.
2/- Nội dung quy hoạch
Trên cơ sở phương án đã được phê duyệt, tổ chức các phương án
quy hoạch và quá trình lấy ý kiến quyết định nhằm lựa chọn phương án tối
ưu, đảm bảo cơ cấu chức năng và tính chất sử dụng đề xuất điều chỉnh
phương án quy hoạch với 2 khu chức năng riêng biệt, gồm:
 Khu 1 : Khu nhà ở cao tầng nằm dọc theo tuyến đường số 17.
 Khu 2 : Khu văn phòng cho thuê và thương mại, công cộng nằm
tại khu vực giao lộ giữa đường Bắc – Nam và đường số 17.
- Bố trí mạng lưới giao thông tuân thủ theo quy hoạch được duyệt
trên tổng thể khu dân cư, giao thông nội bộ nối kết thuận tiện cho việc lưu

thông của người dân đến từng công trình và trên toàn khu đất quy hoạch.
- Mở rộng tuyến đường số 17 hiện có (lộ giới 20m) lên thành lộ giới 40m
theo QH chi tiết 1/2000 của quận.


- Tổ chức cơng trình trường mầm non tại vị trí trung tâm của khu đất lập
dự án nhằm đảm bảo bán kính phục vụ tốt và điều kiện tiếp cận dễ dàng,
thuận tiện.
- Tổ chức các diện tích cơng cộng phục vụ trong khu ở như phòng chơi
dành cho trẻ em, câu lạc bộ TDTT, thương mại, … nhằm đem lại các tiện ích
tốt nhất cho người sử dụng
- Phương án quy hoạch dựa trên cơ sở phân khu chức năng rõ ràng. Khu
cơng viên cây xanh cảnh quan được đưa vào trung tâm nhằm tạo khơng gian
chính, điểm nhấn cảnh quan cho tồn khu. Ngồi ra tồn bộ diện tích cây
xanh cách ly ven rạch Ơng Đội, được sử dụng như một cơng viên cây xanh
tập trung nhằm cải thiện tối đa điều kiện vi khí hậu của khu vực dự án và
phục vụ nhu cầu cơng viên cây xanh của người sử dụng.

II/- QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT:

MỘT SỐ BẢNG THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU THIẾT KẾ QH CHÍNH:






BẢNG PHÂN BỐ SỬ DỤNG ĐẤT TOÀN KHU
STT LOẠI ĐẤT TỈ LỆ (%)
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT KHU QUY HOẠCH 35,652.6 100.00

_
a ĐẤT DÂN DỤNG 25,900.3 72.65 100.0
1
- đất xây dựng công trình: 8,400.8 23.56 32.4
+ Khu 1 (chung cư) 3,606.8 10.12 13.9
+ Khu 2 (văn phòng- thương mại) 4,794.0 13.45 18.5
2
2,442.0 6.85 9.4
3
- Đất cây xanh vườn hoa 9,245.0
25.93
35.7
+ Khu 1
5,494.0 15.41 21.2
+ Khu 2
3,751.0
10.52
14.5
4
- Đất giao thông đối nội 5,812.5
16.30
22.4
+ Khu 1
2,235.0 6.27 8.6
+ Khu 2
3,577.5
10.03
13.8
b ĐẤT GIAO THÔNG ĐỐI NGOẠI 9,752.3 27.35
_

4,209.9
3,597.1
+ Đường Kiều Đàm 1,945.3
DIỆN TÍCH
(m2)
TỈ LỆ (%)
(Trên dt đất p/hợp QH)
-Đất công trình công cộng (trường mầm non)
+ Khu 1
(1 phần đường số 17)
+ Khu 2
(1 phần đường số 17 & đ. Bắc Nam )












CÁC CHỈ TIÊU QUY HOẠCH KIẾN TRÚC
STT CHỈ TIÊU SỐ LƯNG Đ.VỊ TÍNH
1 TỔNG DIỆN TÍCH KHU ĐẤT QH
35,652.6
m2
TỔNG DIỆN TÍCH PHÙ HP QH

25,900.3
2 TỔNG SỐ HỘ DÂN
1,000.0
căn hộ
3 DÂN SỐ TỐI ĐA
3,255.0
người
4 CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT DÂN DỤNG
8.0
m2/người
5
CHỈ TIÊU ĐẤT CÂY XANH VƯỜN HOA
2.84
m2/người
+ Khu 1
1.69
+ Khu 2
1.15
6
248,550.4
m2
+ Khu 1 127,128.4 m2
+ Khu 2 121,422.0 m2
7 HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT
7.0
lần
+ Khu 1 : Khối căn hộ 3.6 lần
+ Khu 2: Khối Thương mại - Văn phòng 3.4 lần
TỔNG DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG
(không kể tầng hầm và tầng kỹ thuật)








BẢNG THỐNG KÊ LÔ ĐẤT
STT KÍ HIỆU CHỨC NĂNG GHI CHÚ
I Khu chung cư 11335.8
1
* đất ở
3606.8 31.8 40
2
* đường đi bộ
2235
3
* cây xanh – vườn hoa
5494
II Khu Vp – Tm 12122.5
1
* đất thương mại – dich vụ
4794 39.5 40
2
* đường đi bộ
3577.5
3
* cây xanh – vườn hoa
3751
2442

DIỆN TÍCH
LÔ ĐẤT (M2)
MĐXD
TỐI ĐA (%)
TẤNG CAO
TỐI ĐA
2 tầng hầm
d. tích
10215 m2/tầng
1 t ầng hầm
d.tích
9400 m2
GD Khu Trường mầm non
35 5













BẢNG THỐNG KÊ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
STT HẠNG MỤC CHỨC NĂNG QUY MÔ
(căn hộ /sàn)

(TẦNG)
(m)
(m²)
I KHU CHUNG CƯ
1
-KHỐI CHUNG CƯ LÔ A
chung cư
37
132.05
915
tầng 1
dòch vụ công cộng
915
Tầng 2 đến tầng 14
căn hộ ở
8 915
Tầng 15
kỹ thuật
915
Tầng 16 đến tầng 36
căn hộ ở
8 915
Tầng 37
kỹ thuật (40% dt tầng đh)
366
2
-KHỐI CHUNG CƯ LÔ B
chung cư
40
142.55

1656.8
Tầng 1 đến tầng 14
căn hộ ở
12 1656.8
Tầng 15
kỹ thuật
1656.8
Tầng 16 đến tầng 39
căn hộ ở
12 1656.8
Tầng 40
kỹ thuật (40% dt tầng đh)
663
3
-KHỐI CHUNG CƯ LÔ C
chung cư
37
132.05
915
tầng 1
dòch vụ công cộng
915
Tầng 2 đến tầng 14
căn hộ ở
8 915
Tầng 15
kỹ thuật
915
Tầng 16 đến tầng 36
căn hộ ở

8 915
Tầng 37
kỹ thuật (40% dt tầng đh)
366
4
-KHU CẦU NỐI
hành lang nối
120
5
-TẦNG HẦM
để xe
2
10215
II
giáo dục
5
18
854
III KHU VĂN PHÒNG – THƯƠNG MẠI 40
143.55
1
-TẦNG HẦM
để xe 9400
2
-KHỐI ĐẾ 7
tầng 1
dòch vụ thương mại
4723
Tầng 2
dòch vụ thương mại

4303
Tầng 3 đến tầng 7
để xe
4794
3
- KHỐI THÁP
dòch vụ – văn phòng
33
Tầng 8 đến tầng 36
văn phòng cho thuê
3670
Tầng 37
văn phòng cho thuê
3486
Tầng 38
dòch vụ
2480
Tầng 39, 40
kỹ thuật
830
TẦNG
CAO
CHIỀU
CAO
DT TẦNG
ĐIỂN HÌNH
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
(TRƯỜNG MẦM NON)




III/- QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN

Phương án thiết kế đạt được các chỉ tiêu sau:
1. Chỉ tiêu bãi đậu xe dành cho khối căn hộ:
+ Xe ô tô: 2 hộ/ chỗ đậu xe 25 m2.
- Số chỗ đậu xe ô tô: 1,000 hộ/2 = 500 chỗ
 DT bãi đậu xe ô tô: 500 chỗ x 25 m2

/chỗ = 12,500 m2
+ Xe gắn máy: 2 chỗ (mỗi chỗ 2.5 m2)/ hộ
- Số chỗ đậu xe máy: 1,000 hộ x 2 = 2,000 chỗ
 DT bãi đậu xe gắn máy: 2,000 chỗ x 2.5 m2

/chỗ = 5,000 m2
+ Xe đạp: 1 chỗ (mỗi chỗ 0.9 m2)/ hộ
- Số chỗ đậu xe đạp: 1,000 hộ x 1 = 1,000 chỗ
 DT bãi đậu xe đạp: 900 m2


+ Tổng cộng DT chỗ để xe dành cho khối căn hộ:
18,400 m2(< 10,215*2 = 20,430 m2 - là dt để xe thiết kế ).
2. Chỉ tiêu bãi đậu xe dành cho khối văn phòng:
- DT văn phòng dự kiến 121,422 m2. Trong đó DT làm việc chiếm khoảng
70% diện tích sàn XD, tương đương 84,990 m2. Dự kiến khoảng 8,500
người làm việc (10 m2/chỗ làm việc):
+ Xe ô tô: 150 m2/ chỗ đậu xe 25 m2.
- Số chỗ đậu xe ô tô: 84,990 m2/ 150 m2/ chỗ đậu xe = 567 chỗ
- DT bãi đậu xe ô tô: 567 chỗ


x 25 m2

/chỗ = 14,175 m2.
+ Xe gắn máy: 70 % x 8,500 người x 2.5 m2 / chỗ đậu xe.
- Dự kiến 5,950 chỗ đậu xe
- DT bãi đậu xe gắn máy: 5,950 chỗ đậu xe x 2.5 m2 / chỗ đậu xe =
14,875m2
+ Tổng cộng DT chỗ để xe dành cho khối văn phòng: 29,050 m2
3. Chỉ tiêu bãi đậu xe dành cho khối thương mại:
Dự kiến bãi đậu xe cho Khối thương mại là 10% khối văn phòng.
Tổng cộng DT chỗ để xe dành cho khối thương mại: 2,905 m2
Tổng cộng DT chỗ để xe dành cho khối văn phòng – thương mại :

31. 955 m2

(< 33,370 m2 – là dt để xe thiết kế ).
Tổng DT chỗ để xe yêu cầu là: 50,355 m2 (< 53.800 m2 – là tổng dt để xe
thiết kế - thỏa yêu cầu chỗ để xe).
4. Các chỉ tiêu cung ứng hạ tầng kỹ thuật :
- Cấp nước:
+ Sinh hoạt : 200L/người/ ngày đêm


+ CTCC : 40L/ người/ ngày đêm
+Tưới cây – rửa đường 15L/ người/ ngày đêm
- Cấp điện :
+ Sinh hoạt : 1000 - 1500 kwh/người/ năm
+ CTCC : 800 - 1200 kwh/ người/ năm
- Thoát nước mưa : Hệ thống cống kín Ө400 - Ө1200
- Thoát nước bẩn : 250L/ người/ ngày đêm

- Thông tin : Điện thoại cố định dự kiến cho nhà ở 25-30 máy/ 100 dân
- Rác thải : 1.2 kg/người/ ngày đêm.

5. Giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng:
 Khu đất lập dự án Khu chung cư cao tầng Thanh Bình - Văn phòng,
thương mại Hoàng Anh phường Tân Hưng, quận 7 Tp. HCM nằm tại
giao lộ đường Bắc Nam và đường số 17, nên có tầm nhìn rất rộng. Do đó việc
bố trí công trình có nhiều thuận lợi trong việc tổ chức không gian dọc hai trục
đường chính. Có thể tổ chức không gian theo dạng dải hoặc dạng khối.
 Hướng nắng chính từ Tây sang Đông nên ưu tiên bố trí khối công trình
theo hướng dọc trục Đông – Tây, làm giảm tối đa diện tích mặt nhà bị chiếu
nắng nóng. Tránh nắng chiếu trực tiếp vào ban công, cửa sổ nhà hướng Tây
 Nhằm phục vụ một cách thuận tiện cho sinh hoạt của người dân có tính
đến nhu cầu tương lai, trong khu chung cư có tổ chức hệ thống giao thông nội
bộ để ô tô có thể tiếp cận công trình một cách dễ dàng.
Giữa các dãy căn hộ có tổ chức tiểu cảnh, sân vườn, sân chơi trẻ em, …
để phục vụ nhu cầu sinh hoạt của cộng đồng dân cư tại khu ở.
Tổng mặt bằng chia thành hai khu:
 Khu 1: gồm 3 đơn nguyên chung cư tương ứng với các khối công trình
lô A, lô B, lô C và khu vực Trường mầm non.
 Khu 2: gồm 2 đơn nguyên tương ứng với các khối công trình lô D, lô E
Các đơn nguyên được bố trí theo dạng dãy, khối đan xen tạo nên những
khoảng không gian cây xanh riêng biệt giữa các khu đất, kết hợp cùng với dãy
cây xanh cách ly 10 mét dọc theo rạch Ông Đội góp phần nâng cao hiệu quả
tôn tạo cảnh quan môi trường đô thị.
Bố trí các trục đường giao thông nội bộ tiếp cận từ hai đầu của khu ở
nhằm rút ngắn khoảng các cự ly giao thông , đồng thời tạo được những khu
vực riêng biệt chỉ dành cho người đi bộ và sân chơi trẻ em, công viên cây
xanh.
 Trường mầm non, diện tích 2,442 m

2
được bố trí tại góc giao lộ đường
số 17 và đường Kiều Đàm, cao 05 tầng, nhằm tạo được khoảng lùi và tầm
nhìn tốt đảm bảo giao thông thuận tiện và an toàn tại góc giao lộ.


 Khu 1: có chức năng là khu ở, được bố cục các khối công trình theo
hình chữ V, với khoảng lùi lớn cho công trình lô B (cao 40 tầng) tại trung tâm
lô đất nhằm tạo điểm nhấn cho toàn cụm công trình khu 1 đồng thời tạo ra
một công viên cảnh quan trước công trình, đem lại sự thoáng đãng về mặt bố
cục không gian của khu ở.
 Khu 2: có bố cục mặt bằng nhấn mạnh tính chất thương mại kết hợp
văn phòng, toàn bộ 7 tầng của khối đế D và lô E được sử dụng làm trung tâm
thương mại và đậu xe, phục vụ người dân của dự án Khu chung cư cao tầng
Thanh Bình - Văn phòng, thương mại Hoàng Anh phường Tân Hưng,
quận 7 Tp. HCM và các khu vực lân cận. Diện tích văn phòng được bố trí ở
lô D và lô E từ tầng 8 – tầng 38; tầng 39, 40 là tầng kỹ thuật.
 Khối nhà 2 lô D, E cao 33 tầng kết hợp cùng với khối đế Thương mại 7
tầng tạo thành 1 tổng thể công trình với cao độ thay đổi theo từng bậc, thấp
dần về hướng trục đường giao thông chính tạo ấn tượng mạnh về một khu ở -
thương mại – văn phòng sầm uất tại vị trí trung tâm góc giao lộ Bắc – Nam
và đường 17
 Các khối công trình được chia làm 2 loại chính:
+ Cao ốc bố trí căn hộ : lô A, B, C.
+ Cao ốc bố trí văn phòng kết hợp thương mại : lô D, E
Việc bố trí xen kẽ các chức năng thương mại phục vụ trong khu dân cư và
chức năng văn phòng góp phần tạo điều kiện phục vụ tốt cho người dân trong
khu QH.

 Tổng số khối công trình của toàn khu quy hoạch là: 06 khối công trình

Trong đó có:
 01 khối công trình chung cư lô B : 40 tầng
 02 khối công trình chung cư lô A, C: 37 tầng
 01 khối trường mầm non : 05 tầng
 02 khối công trình cao ốc VP-TM lô D, E: 40 tầng
 Tầng cao tối đa của khu vực là 40 tầng.
 Cơ cấu chung của một khối công trình chung cư là:
+ Hai tầng hầm: bố trí các khu vực để xe.
+ Tầng 1 khối chung cư lô B: bố trí diện tích dịch vụ công cộng.
+ Các tầng trên bố trí căn hộ.
+ Hai tầng kỹ thuật nhằm đảm bảo phân đoạn áp lực cho các đường ống kỹ
thuật.
 Các loại căn hộ được tính toán có diện tích từ 70 m2 đến 130 m2 .
Nhằm phục vụ nhiều loại đối tượng có nhu cầu và điều kiện kinh tế khác
nhau.
 Nhằm tạo sự đa dạng trong kiến trúc các khối công trình, phương án
này sử dụng hình thức khối công trình khác nhau, tuy nhiên, vẫn có sự tương
đồng về hình khối và màu sắc nhằm đem lại sự hài hòa cho hình thức kiến
trúc tổng thể. Các khối công trình được lắp ghép với nhau và bố cục trên tổng
mặt bằng thành một không gian mở.



IV/- QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI HẠ TẦNG KỸ THUẬT.

1. Giải pháp kỹ thuật các cơng trình xây dựng:
1.1. Khảo sát mặt bằng , đòa chất, đo đạc:
Chi phí đo đạc đòa chính được tính toán như sau:
- Chi phí đo vẽ, lập dự án đầu tư là công tác do cơ quan đòa chính yêu
cầu. Đơn giá tính toán theo đơn giá quy đònh hiện hành và có tính đến các

chi phí phụ trợ của công tác (chi phí chuyển quân, chi phí lập bản vẽ nháp,
…)
- Chi phí khảo sát nguồn gốc đất là chi phí thuê đơn vò tư vấn điều tra,
khảo sát tình hình sử dụng đất hiện tại. Chi phí này tính toán theo đơn giá
chung của các tổ chức tư vấn hiện nay.
- Chi phí đo vẽ, lập bản đồ giao thuê đất (bản vẽ lần 2) là chi phí xác
lập bản vẽ giao thuê đất trên cơ sở biên bản cắm mốc giao đất và bản vẽ
lần 1. Bản vẽ lần 2 phục vụ cho công tác lập hồ sơ giao thuê đất.
- Chi phí đo vẽ cao độ là chi phí cho công tác xác đònh cột mốc GPS,
xác đònh cao độ chuẩn, cao độ của khu vực. Trên cơ sở bản vẽ này, Tổ chức
tư vấn thiết kế hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu.
1.2. Giải pháp kỹ thuật xây dựng cho
các khối
công trình :
Dự án bao gồm nhà chung cư cao tầng, cao ốc VP-TM-DV kết hợp với các
mảng xanh công viên.
Tầng cao xây dựng của các khối chung cư: từ 37 – 40 tầng.
Tầng cao xây dựng của các khối VP-TM-DV: 40 tầng.
p dụng giải pháp kết cấu khung sườn BTCT, tường gạch cho các đơn
nguyên chung cư, khung nhơm kính bao che cho khối văn phòng.
Cần chú ý đến sức chòu tải của đất nền khu vực tương đối yếu và có giải
pháp gia cố, xử lý tương ứng.
Biện pháp thi công được áp dụng là cơ giới kết hợp với thủ công.
2/- Giao thơng
2.1. Phương án quy hoạch:
Phương hướng quy hoạch giao thơng dựa vào các đồ án quy hoạch chung đã
được UBND Tp. HCM và Sở Quy hoạch Kiến trúc Tp. HCM phê duyệt.
Mạng lưới giao thơng trong khu vực được thiết kế bao gồm: các tuyến đường
chính, đường nội bộ.
Đường liên khu vực kết nối giao thơng giữa khu quy hoạch và các trục chính:

đường 17 có lộ giới 40m (8-8-8-8-8), đường Nguyễn Hữu Thọ có lộ giới 60m
(10-9-2-7,5-3-7,5-2-9-10), đường Kiều Đàm có lộ giới 20m (4-12-4)


2.2. Phương án kỹ thuật:
Móng đường được đắp cấp phối sỏi đỏ, đá cấp phối 0x4.
Kết cấu mặt đường là BT nhựa nóng.
Lề đường được lót gạch hoặc cấu tạo bằng BT.
Bó vỉa bằng BT.
Dọc theo các tuyến đường chính, trồng cây có bóng mát 2 bên lề khoảng cách
trung bình là 25m – 30m
Bán kính triền lề các góc giao lộ được thiết kế theo phê duyệt của sở GTCC.
*Các yêu cầu kỹ thuật an toàn giao thông:
Vát góc công trình tại vị trí giao lộ được căn cứ theo Quy chuẩn Xây
dựng Việt Nam hiện hành.
*Khái toán kinh phí xây dựng giao thông :
Tổng diện tích đất giao thông: 16,056 m
2
, trong đó:
- Lề đường : 4,393 m
2
.
- Lòng đường : 5,359 m
2
.
- Đường đối nội : 6,304 m
2
.
* Khái toán kinh phí:
+ Mặt đường : 0,3 triệu đồng/m

2
.
11,663 m
2
x 0,3 = 3.498.900.000 đồng.
+ Vỉa hè: 0,15 triệu đồng/m
2
.
4,393 m
2
x 0,15 = 658.950.000 đồng.
*Kinh phí giao thông = 4.157.850.000 đồng.
3/- Chuẩn bị kỹ thuật đất
Khu đất quy hoạch có nền đất thấp dưới mức triều cường khoảng 2,0
m. Do đó, giải pháp quy hoạch san nền chủ yếu là tôn cao nền đất hiện hữu.
Đây là giải pháp đơn giản và khả thi nhất hiện nay.
Nền đất được đắp theo 2 yêu cầu:
 Cao ngang hoặc trên cao độ xây dựng đã chọn.
Bố trí hệ thống thoát nước giải quyết tiêu thoát tốt lượng nước mặt, tránh
ngập úng cục bộ, đảm bảo độ sâu chôn ống.
 Nền đất được đắp có dạng hình chóp nón cho từng tiểu khu được giới
hạn bởi các đường giao thông.
3.1/- Cơ sở thiết kế:
- Bản đồ địa hình hiện trạng khu vực thiết kế quy hoạch tỷ lệ 1/500.
- Các tài liệu, số liệu hiện trạng, điều kiện tự nhiên tại khu vực thiết kế.
- Quy chuẩn xây dựng và Tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
3.2/- Phương án thiết kế:
- Cao độ san lấp tối thiểu: +2.4m (hệ Cao độ Quốc gia Hòn Dấu).
- Cao độ mép đường bình quân: +2.5m.
- Cao độ mép lề tối thiểu: +2.7m.

- Độ dốc địa hình đối với mặt phủ tự nhiên: i(0,1%).


3.3/- Khái toán kinh phí Chuẩn bị kỹ thuật đất:
- Khối lượng đất đắp toàn khu: 35,652 x 1.5 = 53,487.9 m
3
.
*Kinh phí san nền: 53,487.9 m
3
x 25.000đ/m
3
= 1.336.972.500 đồng.
4/- Cấp điện
4.1. Phương án cấp điện:
a. Nguồn cấp điện: Điện lực Tân Thuận.
b. Mạng cấp điện: Khu quy hoạch nằm tiếp giáp với các khu vực đã có
tuyến điện trung thế. Do đó xây dựng trạm và hệ thống lưới điện hạ thế đấu
nối vào các tuyến trung thế cấp điện cho các khu vực.
Mạng điện trung thế sử dụng cáp ngầm dẫn vào trạm trong khu vực quy
hoạch. Mạng điện hạ thế cấp điện cho khu công trình công cộng, chiếu sáng
các lối đi chính, chiếu sáng vườn hoa, dùng cáp đồng chôn ngầm.
Cấp điện sinh hoạt thông qua mạng cáp nhôm đi trên trụ BT li tâm.
Xây dựng các trạm biến áp hạ thế 750 KVA dùng máy biến thế 3 pha
đặt kín trong nhà.
Đèn chiếu sáng lối đi dự kiến dùng đèn cao áp sodium 150 –
250W/220V có choá. Cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm cao 6 – 8m (dọc
theo các trục đường chính) hoặc đặt trên trụ điện BT dọc các đường nội bộ
trong khu nhà ở.
4.2. Thiết kế mạng điện:
Phụ tải là điện dân dụng phục vụ các công trình công cộng, sân vườn,

chung cư, chiếu sáng lối đi sân bãi, công viên cây xanh .
Tổng công suất cung cấp cho Khu chung cư cao tầng Thanh Bình -
Văn phòng, thương mại Hoàng Anh phường Tân Hưng, quận 7 Tp.
HCM là 9160 KVA gồm 7 trạm biến áp T1 sử dụng 4 máy biến áp 3 pha
1,000 KVA, 3 trạm biến áp T2 sử dụng 2 máy biến áp 3 pha 2000 KVA đặt
trong phòng biến áp.


5/- Cấp nước
5.1/- Xác định tiêu chuẩn và nhu cầu dùng nước:
- Dân số dự kiến: 3.325 người.
Bảng khái toán hệ thống điện
TT Hạng mục Đơn vị Khối lượng
1 Cáp ngầm 22kv Km 0.83 1800 1494
2 Chiếu sáng đèn đường Km 0.48 800 384
3 Trạm biến áp Kva 9160 2.2 20152
Tổng cộng 22030
Đơn giá
(Triệu
đồng)
Thành tiền
(Triệu đồng)


- Tiêu chuẩn dùng nước của người dân q0 = 150 lít/người/ng.đêm
- Lưu lượng nước rửa đường, vỉa hè, tưới cây xanh qcx = 10%xqsh
- Lưu lượng nước dịch vụ công cộng qcc = 10%xqsh (nước phục vụ
sinh hoạt).
- Lưu lượng nước rò rỉ, dự phòng: qrr = 20%x (qsh+qcx+qcc).
- Lưu lượng nước chửa cháy: tính cho 2 đám cháy

Qccháy = (15 lít/s x đám cháy x 3h) x 2 = 324 (m
3
/ngđ)
Đối với khu II – Văn phòng thương mại:
 số người làm việc : 8500 ng. Nhu cầu dùng nước : 50l x 8500 = 425
(m
3
/ngđ)
 số n.viên phục vụ : 100 ng. Nhu cầu dùng nước : 100l x 100 = 10
(m
3
/ngđ)
 số khách : 1500 ng. Nhu cầu dùng nước : 10l x 1500 = 15 (m
3
/ngđ)
Q vp = 450 (m
3
/ngđ)
5.2/- Xác định lưu lượng cần thiết, tính toán thuỷ lực hệ thống mạng
lưới đường ống cấp nước:
Lượng nước cho số người trong khu quy hoạch khoảng 10.000 người,
yêu cầu nước phục vụ cho sinh hoạt của người dân trong khu dân cư, cũng
như nhu cầu dùng nước của các khu đa chức năng Nhu cầu phục vụ: ăn
uống, tắm rửa, giặt và cấp cho các khu vệ sinh; các thiết bị vệ sinh như vòi
tắm bông sen, lavabô nóng, lạnh
- Lưu lượng nước sinh hoạt Qsh = q.N.Kng/1000 = 698 (m
3
/ngđ)
(Kng =1.4): Hệ số dùng nước điều hoà ngày
- Lưu lượng nước rửa đường, vỉa hè, tưới cây xanh: qcx = 70 (m

3
/ngđ)
- Lưu lượng nước dịch vụ công cộng qcc = 70 (m
3
/ngđ)
- Lưu lượng nước rò rỉ, dự phòng qrr = 168 (m
3
/ngđ)
- Lưu lượng nước chữa cháy: qccháy = 324 (m
3
/ngđ)


Tổng lưu lượng nước Q
max
khi có hỏa hoạn = 1.765(m
3
/ngđ)
5.3/- Giải pháp cấp nước:
a. Nguồn nước cấp:
- Nguồn nước ngầm: chưa có tài liệu đánh giá nguồn nước ngầm riêng cho
khu vực dự án do sự xáo trộn phức tạp của các nhịp trầm tích chứa nước, mức
độ rửa nhạt của dòng nước chảy dưới mặt đất và sự xâm nhập từ biển vào.
Chất lượng nước ngầm thay đổi tuỳ theo chiều sâu lỗ khoan, nước có độ pH =
4-5, hàm lượng sắt cao. Do đó khi xây dựng giếng khai thác cần phải chú ý
tầng địa chất, thuỷ văn, chế độ bơm khai thác để không phá huỷ cân bằng áp
lực nước. Nước giếng được bơm lên phải qua xử lý trước khi đưa vào sử
dụng.
- Nguồn nước máy thành phố: hiện có 1 tuyến ống cấp nước hiện trạng Þ250
trên đường Nguyễn Hữu Thọ



b. Chọn nguồn nước cấp:
- Trước mắt dựa vào lưu lượng của nguồn cấp và khả năng cấp nước của
nguồn, cũng như tốc độ đô thị hoá của khu quy hoạch và các khu lân cận,
chọn nguồn nước cấp là nước máy thành phố (chi nhánh Nhà Bè). Sử dụng
nguồn nước cấp từ tuyến ống cấp nước Þ250 hiện có trên đường Nguyễn Hữu
Thọ (hiện tại) và trên đường 17 (dự kiến) đã được tăng cường lưu lượng bằng
nguồn nước được cấp từ nhà máy nước công suất Q = 12.000 m3/ngày-đêm.

- Tiêu chuẩn thiết kế: TCXD 33:2006.
- Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành.
5.4/- Phương án thiết kế:
- Bố trí các tuyến cấp nước theo mạng cấp nước khép kín. Mạng lưới
cấp nước lắp mới được sử dụng loại ống: PVC PVC D90, PVC D150, PVC
D200.
- Ngoài ra trên mạng cấp nước có bố trí trụ cứu hỏa (khoảng cách giữa
các trụ không quá 150m).
- Hình thức bố trí: Mạng lưới cấp nước là mạng lưới vòng kết hợp
mạng lưới phân nhánh được. Được bố trí dọc dưới vỉa hè đường giao thông.
5.5/- Khái toán kinh phí mạng lưới cấp nước:
Stt

Hạng mục
Cụng trình
Đơn vị
Tính
Số
lượng
Đơn giá

(đ/đvt)
Thành tiền
(đồng)
1
Đường ống






PVC D90(kể cả co, nối van)
PVC D150(kể cả co, nối van)
PVC D200(kể cả co, nối van)


m
m
m

663
653.4
173


230.000
507000
560000

152,490,000

331,273,800
96,880,000

2
Trụ cứu hỏa
trụ
6
24.000.000
144.000.000

Tổng



724.643.800

6/- Thoát nước
Hệ thống thóat nước được thiết kế theo hình thức thóat nước riêng hoàn
toàn. Bao gồm:
- Hệ thống thoát nước mưa.
- Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt.
6.1/- Quy hoạch thoát nước mưa:
6.1.1/- Các chỉ tiêu kỹ thuật tính toán thoát nước mưa:
- Cường độ mưa q = 450,4 lít/s-ha.
- Hệ số dòng chảy của các mặt phủ tự nhiên: tb = 0,9. Phụ thuộc vào
các loại mặt phủ (tính trung bình).
-


- Vận tốc dòng chảy không phá hoại ống Vmax ≤ 7m/s (đối với ống Bê

tông cốt thép)
- Độ dốc đặt ống I = Imin = 1/D ( D đường kính ống mm).
- Tiêu chuẩn thiết kế: TCXD 51:1984.
- Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành
6.1.2/- Lựa chọn và thiết kế mạng lưới thoát nước mưa:
Nước mưa được hướng tập trung thu về phía các hố ga được bố trí theo
tuyến đường nội bộ và thu về trạm xử lí nước thải, sau đó thoát ra rạch Ông
Đội.
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế theo tiêu chuẩn thoát nước đô thị,
thoát nước mưa riêng và kín. Khu quy hoạch sẽ sử dụng hệ thống cống tròn
BTCT đặt ngầm để tổ chức tiêu thoát nước mưa một cách triệt để, tránh ngập
úng cục bộ.
- Cống thoát nước mưa được bố trí dưới hè đi bộ và có tim cống cách lề 1m.
Cống được nối theo nguyên tắc ngang đỉnh và có độ sâu chôn cống tối thiểu
là 0,6m, độ dốc 2%.
- Lưu lượng nước mưa được tính toán theo phương pháp cường độ mưa giới
hạn với hệ số dòng chảy được tính theo phương pháp trung bình.
6.1.3/- Xác định lưu lượng cần thiết :
Lưu lượng tính toán nước mưa Q(l/s) xác định theo phương pháp cường
độ giới hạn và tính theo công thức sau:
Q = qF (l/s) = 450.4 x 0.9 x 3.565 (l/s) = 1,445 (l/s). Trong đó:
q: Cường độ mưa tính toán (l/s.ha).
: Hệ số dòng chảy.
F: Diện tích thu nước tính toán (ha).
6.1.4/- Khái toán kinh phí mạng lưới thoát nước mưa:
Stt
Hạng mục
Công trình
Đơn vị
tính

Số
lượng
Đơn giá
(đ/đvt)
Thành tiền
(đồng)
1
Đường ống







BTCT D600
BTCT D800


m
m


1060
40


970.000
1.300.000


1,028,200,000
52,000,000

2
Hố ga các lọai
Cái
70
3.000.000
210000000
3
Cửa xả
Cái
2
20.000.000
40.000.000

Tổng



1.330.200.000
6.2/- Thoát nước sinh hoạt:
6.2.1/- Các chỉ tiêu kỹ thuật tính toán:
- Độ dốc đặt ống I = Imin = 1/D (D đường kính ống mm).
- Lưu lượng tính toán nước sinh hoạt Q (l/s)
Q = qt * 80% = 2.814 * 80% = 2.251(m³/ngđ).
qt=Qsh + qcc + qrr = 698+70+168 = 936 (m³/ngđ).
- Tiêu chuẩn rác thải = 1 kg/người/ng.đêm.



- Tổng lượng rác thải = 3.5 tấn/ngđêm.
- Chọn trạm bơm nươc thải qua cầu về khu xừ lý trong khu quy hoạch
có cơng suất Q = 1.900 m
3
/ngđ.
- Khu xử lý nước thải trong khu quy hoạch có cơng suất Q = 1.320
m
3
/ngđ.
6.2.2/- Lựa chọn và thiết kế mạng lưới thốt nước sinh hoạt:
Theo tiêu chuẩn chung, khu quy hoạch được xây dựng hai hệ thống
thốt nước riêng: hệ thống thốt nước mưa và hệ thống nước thải. Nước thải
được tập trung vào hệ thống cống ngầm riêng và được xử lý tại trạm xử lý
nước thải khu vực. Nước thải sinh hoạt được xử lý tại trạm xử lý nước thải đặt
tại khu cơng viên tập trung trước khi thốt ra rạch Ơng Đội.

6.2.3/- Khái tốn kinh phí mạng lưới thốt nước sinh hoạt:
Stt
Hạng mục
Cơng trình
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá
(đ/đvt)
Thành tiền
(đồng)
1
Đường ống







BTCT D300
BTCT D400
Hố ga, cửa thu

m
m
Cái

1.642
81
29

450.000
550.000
3.000.000

738,900,000
44,500,000
87,000,000
2

Trạm bơm CS: 2.000m
3


/ngđ
(SL: 01 trạm bơm)

m
3

1.000

1.200.000

1,200,000,000
3
Trạm xử lý nước thải
m
3
1320
5.000.000
6,.600,000,000

Tổng



8.670.400.000
6.3/- Vệ sinh mơi trường:
- Quy đònh chung về nước thải, rác thải.
- Tất cả các trục vệ sinh đều phải có bể tự hoại 3 ngăn, xây dựng đúng quy
cách để xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt trước khi đưa về trạm xử lý nước
thải chung và thoát vào cống.
- Nước thải sau khi ra khỏi trạm xử lý, trước khi thoát ra rạch ông Đội phải

đạt các tiêu chuẩn cho phép ghi trong cột B, bảng 1, TCVN 5945 – 2005.
- Nghiêm cấm đổ rác ra kênh rạch. Rác hữu cơ được thu gom từng ngày
bằng xe chuyên dùng và đưa về bãi chôn rác quy đònh của Thành phố.
- Tiêu chuẩn rác thải như sau:
- Đợt đầu : 1kg/người/ngày
- Dài hạn : 1,2kg/người/ngày
- Dân số dự kiến : 3325 người
- Hệ số dùng nước không điều hoà : k = 1,3

7. Khu công viên cây xanh

×