Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

CHƯƠNG 10 LIÊN KẾT NỐI CỘT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (917.82 KB, 9 trang )


CHƯƠNG 10
LIÊN KẾT NỐI CỘT

LIÊN KẾT NỐI CỘT

241

1. GIỚI THIỆU
Chi tiết nối cột trong nhà cao tầng thường được bố trí cách khoảng 2 – 3 tầng,
điều này tạo điều kiện thuận lợi cho chế tạo, vận chuyển và thi công trên công trường,
vị trí bố trí thường nằm khoảng giữa tầng, vì nội lực ở đây tương đối nhỏ, đồng thời,
tạo điều kiện cho công nhân có thể đứng trên sàn để bắt bu lông. Mối nối cột làm
nhiệm vụ giữ cho các thành phần liên kết với nhau chính xác, đồng trục. Nếu có những
yêu cầu về kiến trúc, nối cột không đồng trục gây ra mômen lệch tâm thì cần được
kiểm tra trong quá trình thiết kế.

Hình 10.1. Một số chi tiết nối cột
Có hai kiểu nối cột, dành cho tiết diện chữ I,H và dùng cho tiết diện ống
Mối nối dùng bản thép ốp dùng cho tiết diện chữ I,H :
- Loại có tiếp xúc : tải trọng đứng truyền trực tiếp thông qua mặt tiếp xúc giữa cột
trên và cột dưới, hoặc thông qua bản thép đặt nằm ngang đối với cột có kích thước
tiết diện khác nhau. Loại mối nối này thường đơn giản và cần ít bu lông hơn loại
mối nối không tiếp xúc, chính vì thế, nó thường được dùng nhiều trong thực tế.
- Loại không có tiếp xúc : tải trọng truyền thông qua bu lông và bản ốp, bất cứ tiếp
xúc nào giữa cột trên và cột dưới đều được bỏ qua và xem như không có truyền
lực, vì thế thông thường, người ta thường bố trí khoảng hở nhỏ giữa 2 đầu cột.
Mối nối dùng bản thép nối ở đầu cho tiết diện ống và tiết diện I,H
- Loại mối nối này cấu tạo bao gồm một bản thép nối được hàn sẵn vào hai đầu cột,
và sau đó bắt bu lông lại với nhau, loại này thường được dùng cho tiết diện ống,
hộp và cũng có thể dùng cho tiết diện mở.


- Mặc dù thường được sử dụng, nhưng việc chế tạo bản nối cần phải đạt được những
yêu cầu theo tiêu chuẩn EN 1993-1-8 mục 6.2.7.1(13) và (14), nếu mối nối loại này
LIÊN KẾT NỐI CỘT

242

được dùng thì cần phải chắc rằng bản nối đủ dày và bu lông bố trí gần cánh để tăng
độ cứng cho mối nối.

Hình 10.2. Minh họa mối nối sử dụng bản nối ở đầu.

Hình 10.3. Minh họa mối nối sử dụng bản thép ốp loại tiếp xúc.

Hình 10.4. Minh họa mối nối sử dụng bản thép ốp loại không tiếp xúc.

2. ĐẶC TRƯNG VỀ MỐI NỐI
Mối nối tiết diện thép chữ I
Có hai kiểu mối nối như hình 10.3 và 10.4 phía trên, quá trình chế tạo cần tuân
thủ những yêu cầu nhất định để tạo mặt phẳng có thể truyền trực tiếp lực nén từ trên
xuống dưới.
LIÊN KẾT NỐI CỘT

243

Loại mối nối không tiếp xúc thường được ưu tiên lựa chọn vì một số lý do kinh
tế. Tuy nhiên, trong quá trình thi công nếu gặp phải khó khăn (ví dụ như đối với công
trình có sẵn) thì mối nối không tiếp xúc được sử dụng, khoảng hở giữa hai đầu cột
đượckể đến trong tính toán thiết kế mối nối.
Trong mối nối cột có kích thước tiết diện khác nhau, các bản đệm sẽ được thêm
vào, để tiết kiệm, không nên có nhiều hơn 2 loại tiết diện tại mối nối. Vỉ một số yêu

cầu của kiến trúc, kích thước bề rộng cột được chú ý, thì bu lông đầu chìm và bản ốp
bên trong sẽ được ưu tiên sử dụng.
Bu lông sử dụng
Yêu cầu về cường độ tuân theo tiêu chuẩn EN 1993-1-8, kích thước tuân theo các yêu
cầu được qui định trong muc 3.5 của tiêu chuẩn.
Trong hầu hết trường hợp, bu lông cấp độ bền 8.8 được sử dụng, thích hợp cho bản ốp
và cánh cột, nếu yêu cầu mối nối phẳng, bu lông mũ chìm sẽ được dùng.
Kích thước
Yêu cầu về mối nối :
- Mối nối phải có khả năng chịu được tải trọng thiết kế
- Cấu kiện phải được chế tạo chính xác và ăn khớp với nhau
- Mối nối phải đảm bảo độ liên tục, độ cứng theo cả hai phương
- Mối nối phải đảm bảo độ ổn định vững chắc trong quá trình thi công lắp dựng.

3. CÁC BƯỚC THIẾT KẾ
Trong luận văn này loại mối nối cột có tiếp xúc được chọn để thiết kế
Một điều lưu ý ở đây là, theo hướng dẫn tính toán thiết kế của học viện công
trình thép (Steel Construction Institute), tính toán mối nối cột hầu như rất đơn giản,
mối nối chỉ có vai trò truyền tải trọng đứng từ phía trên xuống, lực cắt theo phương
ngang được bỏ qua do ma sát ép mặt triệt tiêu, mômen theo hai phương xem như
không đáng kể, nhưng trong thực tế, nội lực trong cột tương đối phức tạp, đặc biệt là
khung không gian. Vì thế, thiên về tính an toàn, thực hiện các bước thiết kế như sau.
KIỀM TRA 1 : Chi tiết cấu tạo
KIỂM TRA 2 : Bu lông trên bản ốp bụng
KIỂM TRA 3 : Bu lông trên bản ốp cánh.













LIÊN KẾT NỐI CỘT

244

KIỂM TRA 1
Chi tiết cấu tạo bản ốp ngoài

(1) Định vị lỗ bu lông tuân thủ theo tiêu chuẩn EN 1993-1-8
(2) Đường kính bu lông ít nhất 75% bề dày bản đệm
(3) Bề dày bản ốp ít nhất là 10mm
(4) Không nên có nhiều hơn hai loại tiết diện tại mối nối
LIÊN KẾT NỐI CỘT

245

KIỂM TRA 1
Chi tiết cấu tạo bản ốp trong

(1) Định vị lỗ bu lông tuân thủ theo tiêu chuẩn EN 1993-1-8
(2) Đường kính bu lông ít nhất 75% bề dày bản đệm
(3) Bề dày bản ốp ít nhất là 10mm
(4) Không nên có nhiều hơn hai loại tiết diện tại mối nối














LIÊN KẾT NỐI CỘT

246

KIỂM TRA 2
Bu lông trên bản ốp bụng
Bu lông bản bụng chịu lực cắt V
2
(lực cắt nằm trong mặt phẳng trục chính của tiết
diện)

Điều kiện :
2

Rd
V
n
F


Với F
Rd
= min ( F
v,Rd
, F
b,Rd
)
Trong đó :
Cường độ chịu cắt của một bu lông :
,
2
v ub
v Rd s
M
fA
Fn




α
v
:
0,6 cho bu lông cấp độ bền 8.8
0,5 cho bu lông cấp độ bền 10.9
A :
Diện tích chịu kéo của 1 bu lông
n
s

:
Số mặt cắt tính toán
γ
M2
= 1,25
Cường độ ép mặt của một bu lông :
1
,
2
bu
v Rd
M
k f dt
F




k
1
:
11
00
min 2,8 1,7;1,4 1,7;2,5
ep
dd






α
b
:
22
0 0 ,
1
min ; ; ;1
3 3 4
ub
up
f
ep
d d f






f
u,b
:
Giới hạn bền của bản ốp
t :
Tổng chiều dày nhỏ nhất trượt về cùng một phía
f
ub
:
Giới hạn bền của bu lông

d :
Đường kính bu lông
γ
M2
= 1,25

LIÊN KẾT NỐI CỘT

247

KIỂM TRA 3
Bu lông trên bản ốp cánh
Bu lông bản cánh chịu lực cắt V
3
, mômen M
2
(nằm trong mặt phẳng trục phụ của tiết
diện) và mômen M
3
(nằm trong mặt phẳng trục chính của tiết diện)

Điều kiện :

REd d
VF

V
Ed
là lực cắt tác dụng lên 1 bu lông ở khoảng cách xa tâm nhóm bu lông nhất
Lực cắt tác dụng lên bu lông do M

3
gây ra :
Mômen M
3
sinh ra 1 cặp ngẫu lực tác dụng vào bu lông, để anh toàn, xem cánh tay
đòn bằng chiều cao tiết diện cột h, coi các bu lông chịu tải như nhau thì lực tác dụng
lên 1 bu lông là :
3
3
M
M
V
nh



Với n là tổng số bu lông trên bản ốp.
Lực cắt tác dụng lên bu lông do V
3
gây ra :
Lực cắt tác dụng trong mặt phẳng bản ốp, coi như các bu lông chịu tải bằng nhau thì
mỗi bu lông chịu lực theo phương ngang bằng :
3
3
2
V
V
V
n



Giá trị 2 kể đến 2 bản ốp , n là tổng số bu lông trên bản ốp
Lực cắt tác dụng lên bu lông do M
2
gây ra :
Mômen M
2
gây xoắn trong mặt phẳng bản ốp, sử dụng công thức quen thuộc xác định
lực cắt tác dụng lên bu lông ngoài cùng xa tâm quay nhất:
2
2 max
2
M
i
Ms
V
s



Với s
max
là khoàng cách từ trọng tâm nhóm bu lông đến bu lông xa nhất, Σs
i
2
= Σx
i
2
+
Σy

i
2
(x
i
, y
i
là hình chiếu đứng và chiếu bằng của khoảng cách s
i
)
Tổng lực cắt tác dụng lên 1 bu lông xa tâm nhóm bu lông nhất
LIÊN KẾT NỐI CỘT

248

3 2 3
2 2 2
Ed M M V
V V V V  


F
Rd
= min ( F
v,Rd
, F
b,Rd
)
Trong đó :
Cường độ chịu cắt của một bu lông :
,

2
v ub
v Rd s
M
fA
Fn




α
v
:
0,6 cho bu lông cấp độ bền 8.8
0,5 cho bu lông cấp độ bền 10.9
A :
Diện tích chịu kéo của 1 bu lông
n
s
:
Số mặt cắt tính toán
γ
M2
= 1,25
Cường độ ép mặt của một bu lông :
1
,
2
bu
v Rd

M
k f dt
F




k
1
:
11
00
min 2,8 1,7;1,4 1,7;2,5
ep
dd





α
b
:
22
0 0 ,
1
min ; ; ;1
3 3 4
ub
up

f
ep
d d f






f
u,b
:
Giới hạn bền của bản ốp
t :
Tổng chiều dày nhỏ nhất trượt về cùng một phía
f
ub
:
Giới hạn bền của bu lông
d :
Đường kính bu lông
γ
M2
= 1,25



















×