BÀI GIẢNG VẼ CƠ KHÍBÀI GIẢNG VẼ CƠ KHÍ
BÀI 1:BÀI 1:
BÀI 1:BÀI 1:
TIÊU CHUẨN TIÊU CHUẨN
GHI KÍCH THƯỚC VÀ DUNG SAIGHI KÍCH THƯỚC VÀ DUNG SAI
Ths. Nguyễn Việt Anh
Bài 1
Tiêu chuẩn ghi kích thước và dung sai
1.1. Ghi kích thước
1.1.1 Mục đích của việc ghi kích thước
- Kích thước độ lớn: thể hiện độ lớn của chi tiết như chiều cao, chiều sâu,
chiều rộng, góc, bán kính cong, đường kính của lỗ…
- Kích thước định vị: xác định tương quan vị trí các chi tiết.
Bài 1
Tiêu chuẩn ghi kích thước và dung sai
1.1. Ghi kích thước
1.1.2. Các yếu tố thông dụng trong việc ghi kích thước
Bài 1
Tiêu chuẩn ghi kích thước và dung sai
1.1. Ghi kích thước
1.1.3. Quy ước vẽ mũi tên và ghi chữ số
Bài 1
Tiêu chuẩn ghi kích thước và dung sai
1.1. Ghi kích thước
1.1.4. Quy ước về bố trí và trình bày các đường kích thước
- Các đường kích thước vẽ bên ngoài đường bao vật thể
- Không nên sử dụng nhiều hơn 3 đường kích thước về một phía
của vật thể
Bài 1
Tiêu chuẩn ghi kích thước và dung sai
- Khoảng cách giữa các đường kích thước
1.1. Ghi kích thước
1.1.4. Quy ước về bố trí và trình bày các đường kích thước
(1,5mm)
Bài 1
Tiêu chuẩn ghi kích thước và dung sai
Khi trong bản vẽ bắt
buộc phải dùng nhiều
đường kích thước song
song:
- Bố trí các đường kích
thước
lớn
dần
từ
trong
1.1. Ghi kích thước
1.1.4. Quy ước về bố trí và trình bày các đường kích thước
thước
lớn
dần
từ
trong
ra ngoài
- Các chữ số ghi kích
thước viết so le nhau để
đảm bảo khoảng cách
giữa các đường kích
thước
Bài 1
Tiêu chuẩn ghi kích thước và dung sai
1.1. Ghi kích thước
1.1.4. Quy ước về bố trí và trình bày các đường kích thước
Cung tròn nhỏ hơn
hoặc bằng 180
0
thì
ghi kích thước bán
kính - ký hiệu R
đặt trước giá trị số
Đường dẫn dùng
để ghi kích thước
đường kính lỗ phải
hướng tâm
Sử dụng đường rút
ngắn đối với các
cung tròn lớn có
tâm nằm ngoài
phạm vi bản vẽ
Bài 1
Tiêu chuẩn ghi kích thước và dung sai
1.1. Ghi kích thước
1.1.4. Quy ước về bố trí và trình bày các đường kích thước
Khi định vị tâm đường
tròn thì các đường dóng
kích thước định vị phải
đi qua tâm của nó
Khi định vị một điểm bằng
các đường dóng giao nhau
thì đường dóng kích thước
cũng phải đi qua điểm đó
Bài 1
Tiêu chuẩn ghi kích thước và dung sai
1.1. Ghi kích thước
1.1.5. Các phương pháp ghi kích thước
Phng pháp ghi kích thc theo đng bao
Khi ghi kích thước, nên lựa chọn các vị trí ghi kích thước thể hiện
rõ nhất đặc tính hình học của vật thể
Bài 1
Tiêu chuẩn ghi kích thước và dung sai
1.1. Ghi kích thước
1.1.5. Các phương pháp ghi kích thước
Ghi kích thc theo khi hình hc
Phương pháp ghi kích thước theo các khối hình học dựa trên việc
phân chia vật thể thành những khối hình học cơ bản
Bài 1
Tiêu chuẩn ghi kích thước và dung sai
1.1. Ghi kích thước
1.1.5. Các phương pháp ghi kích thước
Ghi kích thc theo ta đ mc
Phương pháp này có tác dụng tránh được các sai số do
cộng dồn kích thước
Bài 1
Tiêu chuẩn ghi kích thước và dung sai
1.1. Ghi kích thước
1.1.5. Các phương pháp ghi kích thước
Ghi kích thc theo bng ta đ
Phương pháp này giảm khối lượng vẽ các đường kích
thước, sử dụng khi bản vẽ có nhiều điểm cần định vị
Bài 1
Tiêu chuẩn ghi kích thước và dung sai
1.1. Ghi kích thước
1.1.6. Ký hiệu quy ước khi ghi kích thước một số chi tiết đặc biệt
Ghi kích thc mt s dng l
- Nên ghi kích thước trên hình chiếu
nào miêu tả rõ nhất hình dạng của
lỗ.
- Đường dẫn kích thước phải hướng
tâm
tâm
- Ký hiệu đường kính phải đặt trước
giá trị số.
- Các lỗ khoét trụ, lỗ khoét côn và lỗ
khoét bề mặt đều có ký hiệu riêng,
những ký hiệu này phải đặt trước ký
hiệu đường kính
- Ký hiệu chiều sâu đặt trước chữ số
kích thước cho biết chiều sâu của
lỗ. Khi lỗ xuyên suốt thì không cần
ký hiệu chiều sâu.
Bài 1
Tiêu chuẩn ghi kích thước và dung sai
1.1. Ghi kích thước
1.1.6. Ký hiệu quy ước khi ghi kích thước một số chi tiết đặc biệt
Ghi kích thc cho l
không xuyên sut
Ghi kích thc mép vát: ghi góc vát và một kích
thước giới hạn hoặc ghi hai kích thước giới hạn
Bài 1
Tiêu chuẩn ghi kích thước và dung sai
1.1. Ghi kích thước
1.1.6. Ký hiệu quy ước khi ghi kích thước một số chi tiết đặc biệt
Ghi kích thc cho rãnh then trc và rãnh then l : không ghi kích thước
chiều sâu của rãnh then (vì không có điểm mốc để xác định) mà ghi kích
thước từ đáy rãnh tới đỉnh đối diện của đường kính trục hay lỗ
Bài 1
Tiêu chuẩn ghi kích thước và dung sai
Ghi kích thc cho ren:
- Ren sử dụng ký hiệu riêng
theo các hệ thống tiêu chuẩn
quy ước
- Đối với ren trong (ren lỗ) thì
ký hiệu nên đặt ở hình chiếu
1.1. Ghi kích thước
1.1.6. Ký hiệu quy ước khi ghi kích thước một số chi tiết đặc biệt
ký hiệu nên đặt ở hình chiếu
thể hiện vòng tròn ren.
- Đối với ren ngoài (ren trục)thì
kích thước nên đặt trên hình
chiếu thể hiện ren theo chiều
dọc
Bài 1
Tiêu chuẩn ghi kích thước và dung sai
1.1. Ghi kích thước
1.1.6. Ký hiệu quy ước khi ghi kích thước một số chi tiết đặc biệt
Ghi kích thc cho rãnh: có thể ghi các thông tin chiều
rộng và chiều sâu hoặc đường kính.
Bài 1
Tiêu chuẩn ghi kích thước và dung sai
1.1. Ghi kích thước
1.1.6. Ký hiệu quy ước khi ghi kích thước một số chi tiết đặc biệt
Ghi kích thc cho chi tit lp li:
Cách ghi theo trình tự như sau: số lần lặp lại, ký hiệu x,
khoảng cách rồi đến chữ số kích thước
Bài 1
Tiêu chuẩn ghi kích thước và dung sai
1.2. Dung sai kích thước
1.2.1. Các khái niệm cơ bản :
- Kích thc danh nghĩa: là kích thước miêu tả độ lớn tổng thể theo yêu cầu,
thường được biểu diễn bằng phân số.
-Dung sai kích thc: là sai lệch cho phép về độ lớn hoặc vị trí của các bộ
phận hoặc chi tiết, dung sai kích thước thường được ghi trực tiếp trên các
đường kích thước.
- Kích thc c bn: là kích thước lý thuyết dùng để xác định kích thước
giới hạn và dung sai.
- Kích thc thc t: là kích thước đo được của chi tiết đã hoàn thiện sau khi
chế tạo
- Kích thc gii hn: là giới hạn lớn nhất và nhỏ nhất của kích thước được
tính theo dung sai. Giá trị lớn nhất của kích thước là giới hạn trên, giá trị nhỏ
nhất là giới hạn dưới.
Bài 1
Tiêu chuẩn ghi kích thước và dung sai
- Dung sai thành phn: là hiệu số giữa giới hạn trên và giới hạn dưới của
một kích thước thành phần.
-
Dung
sai
h
thng
:
là
tổng
của
các
dung
sai
thành
phần
.
1.2. Dung sai kích thước
1.2.1. Các khái niệm cơ bản:
- Gii hn cho phép: là độ hở nhỏ nhất hay độ dôi lớn nhất giữa hai chi tiết lắp
ghép, hoặc độ lắp chặt nhất giữa hai chi tiết.
-
Dung
sai
h
thng
:
là
tổng
của
các
dung
sai
thành
phần
.
- Điu kin vt liu ti đa - MMC (Maximum Material Condition): là điều kiện
mà chi tiết được chế tạo với nhiều vật liệu nhất.
- Điu kin vt liu ti thiu - LMC (Least Material Condition): là điều kiện
mà chi tiết được chế tạo với ít vật liệu nhất.
Bài 1
Tiêu chuẩn ghi kích thước và dung sai
VD minh họa:
- Kích thước danh nghĩa (chiều
rộng) của rãnh và thanh =1/2
- Kích thước cơ bản = 0.5
-
Kích
thước
giới
hạn
(hình
vẽ)
1.2. Dung sai kích thước
1.2.1. Các khái niệm cơ bản:
-
Kích
thước
giới
hạn
(hình
vẽ)
- Kích thước thực tế (hình vẽ)
- Dung sai :
+ Rãnh : 0.497 - 0.495 = 0.002
+ Thanh: 0.502 – 0.498 = 0.004
- Độ hở:
+ Lớn nhất: 0.502 - 0.495 = 0.007
+ Nhỏ nhất: 0.498 – 0.497= 0.001
+ Trung bình: (0.001+0.007)/2 = 0.004
Bài 1
Tiêu chuẩn ghi kích thước và dung sai
1.2.2. Các phương pháp ghi dung sai kích thước:
- Biu din trc tip : ghi rõ giới hạn trên và dưới hoặc ghi dung sai trực
tiếp cho kích thước
1.2. Dung sai kích thước
Bài 1
Tiêu chuẩn ghi kích thước và dung sai
- Biu din bng các ghi chú : các ghi chú có thể được ghi trực tiếp trong
bản vẽ, trong từng hình vẽ hoặc trong khung tên.
VD ghi chú dung sai:
- Tất cả kích thước hệ inch đều có dung sai ± .002”
-
Tất
cả
các
kích
thước
hệ
mét
đều
có
dung
sai
±
0
.
05
1.2.2. Các phương pháp ghi dung sai kích thước :
1.2. Dung sai kích thước
-
Tất
cả
các
kích
thước
hệ
mét
đều
có
dung
sai
±
0
.
05
- Tất cả các kích thước phân số có dung sai ± 1/16”, trừ những kích thước được
quy định riêng.
- Tất cả các góc có dung sai ± 1
0
.
- Trừ những kích thước được quy định riêng, các kích thước còn lại có dung sai
biểu diễn như sau: x = ± .020 ; xx = ± .010; xxx = ± .005 (trong đó ký hiệu “x”
là biểu thị cho số chữ số thập phân của kích thước)
- Biu din bng ký hiu quy c : áp dụng với các chi tiết theo quy chuẩn
và phải sử dụng các bảng tra để xác định dung sai.
Bài 1
Tiêu chuẩn ghi kích thước và dung sai
-Ký hiệu dung sai và độ lắp hệ mét:
1.2. Dung sai kích thước
1.2.3. Quy ước biểu diễn dung sai kích thước khi lắp ghép trục và lỗ