Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường mầm non tại quận Dương Kinh, thành phố Hải Phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.66 MB, 105 trang )


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM




NGUYỄN THỊ THU HOÀI












LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC










THÁI NGUYÊN - 2014


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM




NGUYỄN THỊ THU HOÀI






Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC





Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:





THÁI NGUYÊN - 2014



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

i
LỜI CAM ĐOAN

Luận văn
" đƣợc thục hiện từ
tháng 10 năm 2013 đến tháng 8 năm 2014.
Tôi xin cam đoan:
Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông
tin đã đƣợc chọn lọc, phân tích, tổng hợp, xử lý và đƣa vào luận văn theo đúng
quy định.
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và
chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.

Thái Nguyên, ngày tháng 8 năm 2014
Tác giả



Nguyễn Thị Thu Hoài


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

ii
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập, nghiên cứu đề tài
"
đƣợc sự giúp đỡ tận tình của quí thầy giáo, cô giáo khoa QLGD Trƣờng ĐHSP
Thái Nguyên, sự động viên khuyến khích của các cấp lãnh đạo, bạn bè đồng
nghiệp và gia đình đến nay đề tài đã hoàn thành.Với sự kính trọng và tình cảm
chân thành, tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Khoa quản lý giáo dục, Phòng sau đại học - Trƣờng Đại học Sƣ phạm
Thái Nguyên. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với Thầy
- ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn khoa học - đã tận tâm chỉ
bảo, hƣớng dẫn, giúp đỡ và góp ý kiến hoàn thiện luận văn này.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn những ngƣời bạn thân và đồng
nghiệp đã tận tình giúp đỡ, cung cấp tài liệu, số liệu, tạo điều kiện thuận lợi cho
tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Mặc dù có nhiều cố gắng tìm tòi, nghiên cứu nhƣng khả năng còn hạn hẹp
không thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Tác giả mong nhận đƣợc ý
kiến đóng góp chân thành từ các thầy giáo, cô giáo và bạn bè đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng năm 2014
Tác giả luận văn




Nguyễn Thị Thu Hoài


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT iv
DANH MỤC CÁC BẢNG v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ vi
MỞ ĐẦU 1
i 1
3
3
4
4
4
5
5
Chƣơng 1.
6
1.1. Sơ lƣợc về vấn đề nghiên cứu 6
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài 7
1.2.1. Quản lý giáo dục 7
1.2.2. Cán bộ quản lý 8
8

1.2.4. Đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng mầm non 9
9
1.3. Những yêu cầu đối với đội ngũ CBQL trƣờng mầm non 10
10
1.3.2. Yêu cầu về số lƣợng, cơ cấu đội ngũ CBQL trƣờng mầm non 12


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

iv
1.3.3. Yêu cầu về chất lƣợng CBQL trƣờng mầm non 12
1.4. Nội dung công tác phát triển đội ngũ CBQL trƣờng mầm non 15
1.4.1. 15
17
18
1.4.4. C 19
20
1.5. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến công tác phát triển đội ngũ CBQL trƣờng
mầm non 22
1.5.1. Các quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc về công tác cán bộ quản lý 22
t triển giáo dục Việt Nam năm 2011 đến năm 2020 23
1.5.3. Đầu tƣ tài lực và vật lực 26
26
Tiểu kết chƣơng 1 27
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI
TRƢỜNG
28
- xã h
28
2.1.1. Điều kiện tự nhiên 28

29
2.1.3. 30
2.2.
34
2.2.1. Thực trạng về số lƣợng, cơ cấu đội ngũ 34



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

v
2.2.2. Th , năng lực 37
Dƣơng Kinh 42
2.3.1. T
42
2.3.2. Thực trạng công tác đề bạt, miễn nhiệm, luân chuyển đội ngũ CB
44
2.3.3. 46
2.3.4. Thực trạng công tác 48
2.3.5.
50
2.4. Đánh giá chung về thực trạng 52
52
2.4.2. Hạn chế 53
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế 54
Tiểu kết chƣơng 2 56
Chƣơng 3.
,
57
3.1. N 57

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính t 57
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo sự phát triển 57
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi 58
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ 58
58
3.2.1. Tăn
việc phát triển đội ngũ CBQL trƣờng MN 58



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

vi
3.2.2. Đổi mới công tác quy hoạch CBQL trƣờng MN và bố trí sử dụng
cán bộ đã đƣợc quy hoạch 60
3.2.3. Đổi mới quy trình tuyển chọn, đề bạt, luân chuyển, miễn nhiệm đội
ngũ CBQL trƣờng MN 65
3.2.4. Đổi mới công tác đào tạo, bồi dƣỡng của CBQL và cán bộ dự
nguồn trƣờng MN 69
3.2.5. Nâng cao chất lƣợng, hiệu quả công tác kiểm tra, đánh giá CBQL
trƣờng MN 73
3.2.6. Hoàn thiện chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thƣởng, kỷ luật phù
hợp với thực tiễn địa phƣơng 74
77
77
3.3.1. Về tính cần thiết 78
3.3.2. Về tính khả thi 79
Tiểu kết chƣơng 3 81
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 82
1. Kết luận 82

2. Khuyến nghị 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 85
PHỤ LỤC



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

iv
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

CBQL : Cán bộ quản lý
CBQLGD : Cán bộ quản lý giáo dục
CNTT : Công nghệ thông tin
ĐT : Đào tạo
GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo
GD : Giáo dục
GD-ĐT : Giáo dục - Đào tạo
GDMN : Giáo dục mầm non
GV : Giáo viên
MN : Mầm non
QL : Quản lý
THCN : Trung học chuyên nghiệp
THCS : Trung học cơ sở
THPT : Trung học phổ thông
UBND : Ủy ban nhân dân


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


v

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Thống kê chung về giáo dục Mầm 34
Bảng 2.2: Số lƣợng đội ngũ CBQL trƣờng
năm học 2013 - 2014 34
Bảng 2.3: Thống
2013 - 2014 35

37
,
40
43
Bảng 2.7: Kết quả điều tra, đánh giá thực trạng công tác đề bạt,

44
47
49
Bảng 2.10: Kết quả đánh giá thực trạng việc thực hiện chế độ, chính sách
đãi ngộ, khen thƣởng, kỷ luật đối với đội ngũ CBQL
50
78
79


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ


Biểu đồ 2.1: Cơ cấu về độ tuổi của CBQL trƣờng MN năm học 2013 - 2014 36
Biểu đồ 2.2: Trình độ đào tạo CBQL trƣờng MN 38




1
MỞ ĐẦU

Đại hội X của Đảng cộng sản Việt Nam tiếp tục khẳng định: “Giáo dục
và đào tạo cùng khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu”. Phát triển giáo
dục là nền tảng, nguồn nhân lực chất lƣợng cao, là một trong những động lực
quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa, là yếu tố cơ bản
để phát triển xã hội, tăng trƣởng kinh tế nhanh và bền vững. Một trong các yếu
tố quyết định cho sự thành công của giáo dục là đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục.
Cán bộ quản lý giáo dục có vai trò quyết định đến chất lƣợng và hiệu quả giáo dục
của mỗi nhà trƣờng, mỗi cơ sở giáo dục.
Trải qua hơn nửa thế kỷ xây dựng và phát triển, đội ngũ nhà giáo và CBQL
giáo dục nƣớc ta đƣợc xây dựng ngày càng đông đảo, phần lớn có bản lĩnh chính
trị, phẩm chất đạo đức trong sáng và lối sống lành mạnh, trình độ chuyên môn
nghiệp vụ ngày càng nâng cao. Đã góp phần quan trọng thực hiện mục tiêu nâng
cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài, góp phần vào thắng lợi của sự
nghiệp cách mạng nƣớc ta.
Đội ngũ cán bộ quản lý các cấp là những ngƣời tổ chức thực hiện các chủ
trƣơng, đƣờng lối giáo dục của Đảng và Nhà nƣớc, là nhân tố quyết định chất
lƣợng giáo dục và đào tạo - Cán bộ quản lý giáo dục nói chung và cán bộ quản
lý ở các trƣờng mầm non nói riêng. Việc phát triển đội ngũ cán bộ quản lý đã
và đang trở thành vấn đề trọng tâm của ngành giáo dục và đào tạo hiện nay,
nhất là đối với bậc học mầm non.

Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng nói: “Mẫu giáo tốt là mở đầu cho một nền
giáo dục tốt”. Theo lời dạy của Ngƣời, hƣớng tới mục tiêu đào tạo (ĐT) con
ngƣời Việt Nam, giáo dục mầm non (GDMN) đã ngày một mở rộng phát triển
cả về số lƣợng và chất lƣợng. GDMN đƣợc coi là bậc học nền tảng trong hệ
thống giáo dục quốc dân. “Mục tiêu của GDMN là giúp trẻ em phát triển về thể
chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân



2
cách, chuẩn bị cho trẻ đầy đủ tâm thế bƣớc vào lớp một” (Luật GD- năm 2005-
NXB Lao động). Chính vì vậy GDMN có vị trí vô cùng quan trọng tron
có vai trò then
chốt, là lực lƣợng nòng cốt, quyết định đến chất lƣợng chăm sóc giáo dục trẻ ở
lứa tuổi này.
Để đáp ứng yêu cầu về con ngƣời và nguồn nhân lực với tƣ cách là nhân
tố quyết định sự phát triển đất nƣớc trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại
hóa, cần tạo chuyển biến cơ bản toàn diện về GD&ĐT. Trong đó phát triển đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là một yêu cầu cấp bách của việc tiếp
tục triển khai, điều chỉnh và nâng cao chất lƣợng giáo dục hiện nay.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục mầm non là bậc học đầu tiên
có nhiệm vụ chăm sóc và giáo dục trẻ. Giáo dục mầm non đặt nền móng đầu
tiên cho việc hình thành và phát triển nhân cách, chuẩn bị những tiền đề cần
thiết cho tr . Do đó, phát triển giáo dục mầm non
một cách vững chắc là nền tảng cho sự phát triển nguồn lực con ngƣời, phục vụ
c .
Giáo dục mầm non hiện nay đƣợc Nhà nƣớc và xã hội quan tâm đặc biệt.
Quyết định số 149/2006/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án “Phát triển giáo dục
mầm non giai đoạn 2006-2015” có nêu nhiệm vụ “xây dựng nâng cao chất
lƣợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non”.

mầm non phải thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ: chăm sóc,
nuôi dƣỡng và giáo dục trẻ. Nhiệm vụ của giáo viên trƣờng mầm non rất nặng
nề. là hết sức quan
trọng đối với việc phát triển nhà trƣờng. Thực tế cho thấy hiệu trƣởng
trƣờng mầm non đều đƣợc đề bạt từ giáo viên. Về chuyên
môn thì đƣợc rèn luyện trong môi trƣờng sƣ phạm, còn công việc của một nhà
quản lý thì hầu nhƣ chƣa đƣợc huấn luyện một cách bài bản, hệ thống.



3
H , các
trƣờng mầm non đƣợc đầu tƣ về chất lƣợng chăm sóc-giáo dục và cơ sở vật
chất, nhiều trƣờng mầm non đƣợc cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới hệ thống
trƣờng lớp, sân chơi phù hợp với điều kiện vui chơi, học tậ
. Hiện q 06 trƣờng mầm non với đội ngũ giáo viên có trình
độ đạt chuẩn và trên chuẩn. Đội ngũ cán bộ quản lý có nhiều kinh nghiệm chủ
yếu thực nhƣng còn mất cân đối về cơ cấu, chất lƣợng quản
lý chƣa đáp ứng yêu cầu. Điều này bắt nguồn từ đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng
mầm non trên đị , xuất phát điểm còn thấp
chủ yếu là đƣợc đào tạo từ , nên khó
. Các khâu tạo nguồn, quy hoạch, tuyển chọn,
bổ nhiệm, đào tạo, bồi dƣỡng, chính sách đãi ngộ sử dụng, đối với cán bộ quản
lý các trƣờng mầm non chƣa đƣợc .
chọn
“B pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
” .

xuất pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng
mầm non nhằm đảm bảo số lƣợng,

cân đối về cơ cấu và nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý, từ đó góp
phần nâng cao chất lƣợng chăm sóc - giáo dục trẻ ở các trƣờng mầm non.
3.
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng mầm non
.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
B phát triển đội ngũ cán bộ quản lý tr
.



4
3.3. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ đội ngũ CBQL bao gồm Hiệu trƣởng,
Phó hiệu trƣởng của 06 trƣờng mầm non công lập trên địa
.
4
, d
a . Nếu đề xuất và thực
hiện đƣợc các pháp dựa trên cơ sở khoa học, phù hợp với thực tiễn, có tính
khả thi thì có thể phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
trong thời gian tới.

5.1. Nghi
.
5.2. thực trạng phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng mầm
non trên địa .
5.3. Đề xuất và khảo nghiệm pháp phát triển đội ngũ cán bộ
quản lý .


T :
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phƣơng pháp phân tích-tổng hợp tài liệu; phân loại- hệ thống hóa và cụ
thể hóa các tài liệu lý luận có liên quan.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra.
- Phƣơng ph .
6.3. Phương pháp thống kê toán học



5

7.1. Về lý luận: Góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận về phát triển đội ngũ
cán bộ quản lý trƣờng mầm non.
7.2. Về thực tiễn: pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
hiện nay và
những năm sắp tới.
8.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung
gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận

Chương 2: Thực trạng phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
.
Chương 3: pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
, .














6
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ C
TRƢỜNG MẦM NON
1.1. Sơ lƣợc về vấn đề nghiên cứu
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định: “Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội
phải có con ngƣời xã hội chủ nghĩa”, cán bộ cách mạng phải là ngƣời “vừa
hồng, vừa chuyên”, đó chính là mối quan hệ giữa tài và đức trong nhân cách
ngƣời cán bộ quản lý, trong đó đức là gốc, còn tài có đƣợc phần lớn là do quá
trình công tác, rèn luyện mà nên.
40 - , nâng cao c
.
2002 -
.
Ngày nay trong sự nghiệp đổi mới đất nƣớc, quản lý nói chung, quản lý
giáo dục nói riêng là vấn đề luôn đƣợc sự thu hút, quan tâm của các nhà lãnh
đạo, các nhà khoa học và các nhà quản lý.
.
Đối với cấp độ luận văn thạc sỹ, trong những năm gần đây cũng đã có

nhiều công trình đi sâu nghiên cứu về công tác xây dựng, quy hoạch và phát
triển đội ngũ CBQL giáo dục chủ yếu là ở các cấp học



7

Thêm.
.
Tuy nhiên, công trình nghiên cứu việc phát triển đội ngũ CBQL trƣờng mầm
non còn khá ít ỏi. Có thể kể đến:
Nguyễn Thị Thƣờng: “Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán
bộ quản lý các trƣờng Mầm non huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa”. Luận văn
thạc sỹ khoa học giáo dục năm 2010.
Hà Thị Hoa: “Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản
lý các trƣờng Mầm non huyện Mƣờng Lát, tỉnh Thanh Hóa”. Luận văn thạc sỹ
khoa học giáo dục năm 2011.
Đặc biệt, chƣa có công trình nghiên cứu chuyên sâu và hệ thống về các
giải pháp phát triển đội ngũ CBQL trƣờng mầm non, để đáp ứng đƣợc yêu
cầu thực hiện chƣơng trình giáo dục mầm non và nâng cao chất lƣợng giáo
dục mầm non phù hợp với điều kiện thực tiễn của quận Dƣơng Kinh thành
phố Hải Phòng.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý giáo dục
Nguyễn Gia Quý khái quát: "Quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức
của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đƣa hoạt động giáo dục tới
mục tiêu đã định, trên cơ sở nhận thức và vận dụng đúng những quy luật khách
quan của hệ thống giáo dục quốc dân". [21].
Về quản lý giáo dục có rất nhiều định nghĩa khác nhau, nhƣng thống nhất
ở một số điểm cơ bản. Đó là:

- Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều hành, phối hợp
các lực lƣợng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu
phát triển của xã hội.



8
Quản lý giáo dục bao gồm: Chủ thể quản lý, khách thể quản lý và quan
hệ quản lý.
Chủ thể quản lý: Bộ máy quản lý giáo dục các cấp.
Khách thể quản lý: Hệ thống giáo dục quốc dân, các trƣờng học.
Quan hệ quản lý: Đó là những mối quan hệ giữa ngƣời học và ngƣời dạy;
quan hệ giữa ngƣời quản lý với ngƣời dạy, ngƣời học; quan hệ ngƣời dạy -
ngƣời học Các mối quan hệ đó có ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo, chất
lƣợng hoạt động của nhà trƣờng, của toàn bộ hệ thống giáo dục.
Nội dung quản lý giáo dục bao gồm một số vấn đề cơ bản: Xây dựng và
chỉ đạo thực hiện chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển giáo
dục; ban hành, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục,
tiêu chuẩn nhà giáo, tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trƣờng học; tổ chức bộ
máy quản lý giáo dục; tổ chức, chỉ đạo việc đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ quản lý,
giáo viên; huy động, quản lý sử dụng các nguồn lực
1.2.2. Cán bộ quản lý
CBQL là những ngƣời đƣợc giao chức trách tổ chức điều hành hoạt động
của một đơn vị, một cơ quan, một tổ chức. CBQLGD trƣớc hết phải là những
ngƣời đã có nhiều kinh nghiệm thực tiễn hoặc đƣợc bồi dƣỡng nghiệp vụ quản
lý đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ chính trị của từng đơn vị, đƣợc phân công một
hay nhiều lĩnh vực trong công tác giáo dục của một tổ chức trong hệ thống giáo
dục, cơ sở giáo dục, tổ chức điều hành hoạt động giáo dục của đơn vị. CBQLGD
phải là một nhà giáo đã có nhiều kinh nghiệm thực tiễn hoặc đƣợc bồi dƣỡng
nghiệp vụ trong các trƣờng QLGD của ngành.

1.2.3. lý mầm non




9

1.2.4. Đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non
Theo Từ điển Tiếng Việt: Đội ngũ là tập hợp gồm số đông ngƣời cùng
chức năng, nhiệm vụ, nghề nghiệp hợp thành lực lƣợng hoạt động trong hệ
thống (tổ chức) và cùng chung một mục đích nhất định. [28]
Có thể hiểu đội ngũ là một tập thể gắn kết với nhau, cùng chung lý
tƣởng, mục đích, ràng buộc nhau về vật chất, tinh thần và hoạt động theo một
nguyên tắc. Khi xem xét đội ngũ ngƣời ta thƣờng chú ý tới ba yếu tố tạo thành
đó là: Số lƣợng, cơ cấu đội ngũ; trình độ, phẩm chất, năng lực đội ngũ.
non - )
1.2.5. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
Phát triển đội ngũ CBQL thực chất là quá trình xây
dựng đội ngũ, đảm bảo tích lũy dần tiến tới đủ về số lƣợng, cân đối về cơ cấu
và đảm bảo tăng lên về chất lƣợng đội ngũ đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ
đƣợc giao.
Nội dung phát triển đội ngũ CBQL bao gồm:
- Phát triển đội ngũ CBQL bắt đầu từ việc thực hiện
công tác quy hoạch, tuyển chọn, bổ nhiệm, sử dụng hợp lý, khoa học cho đội
ngũ này.
- Thực hiện công tác đào tạo, bồi dƣỡng nhằm phát triển nhận thức, trình
độ, năng lực quản lý, phẩm chất chính trị cho đội ngũ đáp ứng yêu cầu thực
hiện nhiệm vụ mới.
- Thực hiện công tác đánh giá có thể xếp loại đƣợc đội ngũ CBQL
một cách khách quan và chính xác. Kết quả của quá trình




10
đánh giá sẽ giúp phân loại, sàng lọc đối tƣợng và từ đó có những chiến lƣợc
phù hợp với từng loại đối tƣợng, giúp đối tƣợng tiến bộ không ngừng.
- Tạo động lực và môi trƣờng cho sự phát triển là tạo điều kiện cho đội
ngũ CBQL t phát huy vai trò của họ nhƣ thực hiện tốt các chính
sách đãi ngộ, chế độ khen thƣởng, kỷ luật, xây dựng điển hình tiên tiến Tạo
cơ hội cho cá nhân có sự thăng tiến, tạo cơ hội cho CBQL có
điều kiện học tập, bồi dƣỡng, giao lƣu, trao đổi kinh nghiệm.
Nhƣ vậy: Phát triển đội ngũ CBQL trƣờng mầm non thực chất là thực
hiện công tác quy hoạch, tuyển chọn, bổ nhiệm, bố trí sử dụng, đào tạo, bồi
dƣỡng, đánh giá, sàng lọc cũng nhƣ tạo môi trƣờng và động lực cho đội ngũ
này phát triển. Để thực hiện tốt việc này chúng ta cần nghiên cứu đặc điểm của
từng địa phƣơng, vùng miền, số lƣợng và đặc trƣng của các trƣờng MN, bối
cảnh về chính trị, kinh tế - xã hội hiện tại, yêu cầu chuẩn đối với cán bộ quản lý
cùng những đặc điểm tâm lý của ngƣời CBQL để đề ra nội
dung, giải pháp cho phù hợp.
1.3. Những yêu cầu đối với đội ngũ CBQL trƣờng mầm non
1.3.1. Nhiệm vụ của CBQL trường mầm non
Nhiệm vụ và quyền hạn của đội ngũ CBQL trƣờng MN đƣợc quy định
cụ thể trong Luật giáo dục và Điều lệ trƣờng MN.
Theo điều 16, Điều lệ trƣờng mầm non (Ban hành kèm theo Quyết định
số 14 /2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trƣởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo), quy định:
Hiệu trƣởng nhà trƣờng MN, nhà trẻ là ngƣời chịu trách nhiệm tổ chức,
quản lý các hoạt động và chất lƣợng nuôi dƣỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của
nhà trƣờng, nhà trẻ.
Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trƣởng.

- Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trƣờng; lập kế hoạch và tổ chức
thực hiện kế hoạch giáo dục từng năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện
trƣớc Hội đồng trƣờng và các cấp có thẩm quyền;



11
- Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tƣ vấn
trong nhà trƣờng, nhà trẻ; bổ nhiệm tổ trƣởng, tổ phó. Đề xuất các thành viên
của Hội đồng trƣờng trình cấp có thẩm quyền quyết định;
- Phân công, quản lý, đánh giá, xếp loại; tham gia quá trình tuyển dụng,
thuyên chuyển; khen thƣởng, thi hành kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên theo
quy định;
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản của nhà
trƣờng, nhà trẻ;
- Tiếp nhận trẻ em, quản lý trẻ em và các hoạt động nuôi dƣỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ em của nhà trƣờng, nhà trẻ; quyết định khen thƣởng, phê duyệt kết
quả đánh giá trẻ theo các nội dung nuôi dƣỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em do Bộ
Giáo dục và Đào tạo quy định;
- Dự các lớp bồi dƣỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý;
tham gia các hoạt động giáo dục 2 giờ trong một tuần; đƣợc hƣởng chế độ phụ
cấp và các chính sách ƣu đãi theo quy định;
- Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở và tạo điều kiện cho các tổ chức
chính trị - xã hội trong nhà trƣờng, nhà trẻ hoạt động nhằm nâng cao chất lƣợng
chăm sóc, giáo dục trẻ;
- Thực hiện xã hội hoá giáo dục, phát huy vai trò của nhà trƣờng đối với
cộng đồng.
Theo điều 17, Điều lệ trƣờng mầm non (Ban hành kèm theo Quyết định
số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trƣởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo) [5] quy định:

Phó hiệu trƣởng là ngƣời giúp việc cho Hiệu trƣởng và chịu trách nhiệm
trƣớc Hiệu trƣởng, do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện bổ nhiệm đối với nhà
trƣờng, nhà trẻ công lập; công nhận đối với nhà trƣờng, nhà trẻ dân lập, tƣ thục
theo đề nghị của Trƣởng phòng giáo dục và đào tạo.
Nhiệm vụ và quyền hạn của phó hiệu trƣởng:
- Chịu trách nhiệm điều hành công việc do hiệu trƣởng phân công;
- Điều hành hoạt động của nhà trƣờng, nhà trẻ khi đƣợc hiệu trƣởng uỷ quyền;



12
- Dự các lớp bồi dƣỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý;
tham gia các hoạt động giáo dục 4 giờ trong một tuần; đƣợc hƣởng chế độ phụ
cấp và các chính sách ƣu đãi theo quy định.
1.3.2. Yêu cầu về số lượng, cơ cấu đội ngũ CBQL trường mầm non
Theo Thông tƣ L 71/2007/TTLT-BGDĐT-BN, 28/11/2007
-
:
- Về quy mô (số lƣợng): đảm bảo đủ số lƣợng CBQL theo quy định. Căn
cứ vào việc phân hạng trƣờng để bổ nhiệm đội ngũ CBQL đủ về số lƣợng: Ở
mỗi trƣờng MN cần phải có ít nhất 1 Hiệu trƣởng và có ít nhất từ 1 đến 2 phó
hiệu trƣởng đảm nhận các nhiệm vụ khác nhau trong trƣờng MN về công tác
chăm sóc, nuôi dƣỡng và giáo dục trẻ từ 3 tháng tuổi đến 6 tuổi do Hiệu trƣởng
phân công. Đối với trƣờng hạng 1 có 1 Hiệu trƣởng và 2 phó hiệu trƣởng. Đƣợc
bố trí thêm một phó hiệu trƣởng nếu có từ 5 điểm trƣờng hoặc có từ 20 trẻ em
khuyết tật hòa nhập trở lên; đối với trƣờng hạng 2 đƣợc bố trí 1 hiệu trƣởng và
1 phó hiệu trƣởng.
- Về cơ cấu: thể hiện ở sự cân đối về độ tuổi, giới tính, thành phần dân
tộc, chuyên môn, thâm niên QL, vùng miền. Khác với các bậc học khác, bậc
học MN có đặc thù riêng là vừa chăm sóc, nuôi dƣỡng vừa giáo dục trẻ cho nên

đội ngũ CBQL trƣờng MN hầu hết là cán bộ nữ.
1.3.3. Yêu cầu về chất lượng CBQL trường mầm non
Theo - 14/4/2001
:
1.3.3.1. Phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ
a) Phẩm chất chính trị:
- Yêu Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, vì lợi ích dân tộc, vì hạnh
phúc nhân dân, trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam;



13
- Chấp hành chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà
nƣớc; điều lệ, quy chế, quy định của ngành, của địa phƣơng và của nhà trƣờng;
- Tích cực tham gia các hoạt động chính trị - xã hội; thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ công dân;
- Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống tham nhũng, quan liêu,
lãng phí; thực hành tiết kiệm.
b) Đạo đức nghề nghiệp:
- Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; trung thực, tận tâm
với nghề nghiệp và có trách nhiệm trong quản lý nhà trƣờng;
- , giáo viên,
nhân viên thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ;
- ;
- Đƣợc tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên, cha mẹ trẻ và cộng đồng tín
nhiệm; là tấm gƣơng trong tập thể sƣ phạm nhà trƣờng.
c) Lối sống, tác phong:
- Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc văn hoá dân tộc
và môi trƣờng giáo dục;
- Sống nhân ái, độ lƣợng, bao dung;

- Có tác phong làm việc khoa học, sƣ phạm.
d) Giao tiếp, ứng xử:
- Thân thiện, thƣơng yêu, tôn trọng và đối xử công bằng với trẻ;
- Gần gũi, tôn trọng, đối xử công bằng, bình đẳng và giúp đỡ cán bộ,
giáo viên, nhân viên;
- Hợp tác và tôn trọng cha mẹ trẻ;
- Hợp tác với chính quyền địa phƣơng và cộng đồng xã hội trong chăm
sóc và giáo dục trẻ.
e) Học tập, bồi dƣỡng:
- Học tập, bồi dƣỡng và tự rèn luyện nâng cao phẩm chất chính trị, đạo
đức; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sƣ phạm, năng lực lãnh đạo và quản lý
nhà trƣờng;



14
- Tạo điều kiện và giúp đỡ cán bộ, giáo viên, nhân viên học tập, bồi dƣỡng
và rèn luyện nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức; năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ sƣ phạm.
1.3.3.2. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của đội ngũ

a) Trình độ chuyên môn:
- Đạt trình độ chuẩn đào tạo của nhà giáo theo quy định của Luật Giáo
dục đối với giáo dục mầm non;
- Có năng lực chuyên môn để chỉ đạo các hoạt động nuôi dƣỡng, chăm
sóc và giáo dục trẻ lứa tuổi mầm non;
- Có năng lực tƣ vấn, hƣớng dẫn và giúp đỡ cán bộ, giáo viên, nhân viên
về chuyên môn giáo dục mầm non;
- Có kiến thức phổ thông về chính trị, kinh tế, y tế, văn hóa, xã hội liên
quan đến giáo dục mầm non.

b) Nghiệp vụ sƣ phạm:
- Có khả năng vận dụng các phƣơng pháp đặc thù của giáo dục mầm non
trong nuôi dƣỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ;
- Có năng lực tổ chức các hoạt động nuôi dƣỡng, chăm sóc và giáo dục
trẻ em lứa tuổi mầm non;
- Có năng lực tƣ vấn, hƣớng dẫn và giúp đỡ cán bộ, giáo viên, nhân viên
về nghiệp vụ sƣ phạm của giáo dục mầm non.
1.3.3.3. Năng lực của đội ngũ CBQL
a) Năng lực quản lý trƣờng mầm non
- Hiểu biết nghiệp vụ quản lý.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển nhà trƣờng.
- Quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trƣờng.
- Quản lý trẻ em của nhà trƣờng.
- Quản lý hoạt động nuôi dƣỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.

×