Tải bản đầy đủ (.ppt) (182 trang)

Slide bài giảng địa lý kinh tế việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.71 MB, 182 trang )

Thời gian học: 45 tiết
Giảng viên: TRƯƠNG THỊ THANH XUÂN
Tel : 0903144895
Năm học 2015
Năm học 2015
CHƯƠNG I



Đối tượng nghiên cứu của Đòa lý kinh tế.
Đối tượng nghiên cứu của Đòa lý kinh tế.



Nhiệm vụ nghiên cứu của Đòa lý kinh tế.
Nhiệm vụ nghiên cứu của Đòa lý kinh tế.



Phương pháp nghiên cứu Đòa lý kinh tế.
Phương pháp nghiên cứu Đòa lý kinh tế.



ĐỐI TƯNG NGHIÊN CỨU ĐỊA LÝ KINH TẾ
ĐỐI TƯNG NGHIÊN CỨU ĐỊA LÝ KINH TẾ



NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ĐỊA LÝ KINH TẾ
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ĐỊA LÝ KINH TẾ




Đối tượng nghiên cứu Đòa lý Kinh
Đối tượng nghiên cứu Đòa lý Kinh
tế
tế
Quá trình hình thành và phát triển
đòa lý kinh tế
ĐỊA LÝ KINH TẾ



Giữa thế kỷ 18, tại Châu Âu - ĐỊA LÝ KINH TẾ
mới được công nhận.
Tìm điều kiện và đặc điểm phân bố một ngành
kinh tế theo lãnh thổ có hiệu quả.

Đầu thế kỷ 20
Đối tượng nghiên cứu
Tìm điều kiện và đặc điểm phân bố nhiều ngành
kinh tế theo lãnh thổ có hiệu quả.

Hiện nay
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Tìm điều kiện và đặc điểm phân bố kinh tế, dân
cư, cơ sở hạ tầng sản xuất và xã hội theo lãnh
thổ có hiệu quả
.
.



Fe
Fe
Luyện kim
Luyện kim
Cơ khí
Cơ khí
Hóa chất
Hóa chất
Giao thông
Giao thông
Điện
Điện
Nước
Nước
Thoát nước
Thoát nước
K
h
u

d
a
â
n

c
ư
Bệnh viện Trường

học
Trung tâm
thương mại
Khu
giải trí
Dệt
Dệt
Tiểu thủ công nghiệp
Dòch vụ
Dòch vụ
Thông tin
Thông tin


Khai thác
Khai thác
Cơ sở hạ tầng
sản xuất
xã hội

Cơ sở hạ tầng sản xuất là cơ sở vật chất phục
vụ cho sản xuất. Cụ thể: hệ thống giao thông,
thông tin liên lạc, hệ thống cấp điện, cấp
nước…

Cơ sở hạ tầng xã hội là cơ sở vật chất phục
vụ cho sinh hoạt của người dân (phục vụ cho
khu dân cư).Cụ thể: hệ thống giao thông,
thông tin liên lạc, hệ thống cấp điện, cấp
nước, trường học, bệnh viện, trung tâm

thương mại, khu giải trí…
Đối tượng nghiên cứu của Đòa lý kinh
tế là các hệ thống lãnh thổ kinh tế -
xã hội và sự phân bố sản xuất ở các
nước các vùng, với những điều kiện
phát triển riêng của mỗi nước, mỗi
vùng trong từng giai đoạn phát triển
kinh tế.
Hệ thống kinh tế - xã hội
với các đặc trưng riêng
Điều kiện và
đặc điểm
Yêu cầu phát
triển kinh tế
Tổ

chức

Sản xuất

Dân cư

Cơ sở hạ tầng
THÀNH PHỐ SÀI GÒN
THÀNH PHỐ SÀI GÒN


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Công

Công
nghiệp
nghiệp
Quy mô
Quy mô
lớn
lớn
Cụm công nghiệp
Cao (Thủ đức, Biên Hòa)
Cao (Thủ đức, Biên Hòa)
Công
Công
nghiệp
nghiệp
Quy mô
Quy mô
lớn
lớn
khu chế xuất
Khu công nghiệp
Thấp ( Quận 7, Duyên hải)
Thấp ( Quận 7, Duyên hải)

Đánh giá các nguồn lực phát triển kinh tế - xã
hội của Việt Nam.

Lý luận về tổ chức lãnh thổ kinh tế - xã hội.

Lý luận phân bố sản xuất theo lãnh thổ cho có
hiệu quả ( phân bố một ngành, một cơ sở ).


Lý luận tổ chức sản xuất theo lãnh thổ cho có
hiệu quả ( tổ chức kết hợp ngành này với ngành
khác ).

Lý luận về tổ chức xã hội theo lãnh thổ cho có
hiệu quả tổ chức sản xuất, dân cư, cơ sở hạ
tầng ).

Tổ chức lãnh thổ các ngành sản xuất
của Việt Nam.

Tổ chức lãnh thổ ngành công nghiệp.

Tổ chức lãnh thổ ngành nông nghiệp .

Tổ chức lãnh thổ ngành dòch vụ .

Chương I
: Đối tượng nghiên cứu của Đòa lý kinh tế
: Đối tượng nghiên cứu của Đòa lý kinh tế

Chương II
: Nguồn lực phát triển
: Nguồn lực phát triển KT - XH
Việt Nam
Việt Nam

Chương III
: Lý luận tổ chức lãnh thổ kinh tế-xã hội

: Lý luận tổ chức lãnh thổ kinh tế-xã hội

Chương IV :
Tổ chức lãnh th
Tổ chức lãnh th

ổ KT-XH
của Việt Nam
của Việt Nam

Trang bò cho các nhà quản lý, doanh nghiệp có
tầm nhìn xa và rộng để hoạch đònh chính sách,
đònh hướng thu hút đầu tư, chọn ngành kinh
doanh có hiệu quả.

Trang bò cho các nhà quản lý kiến thức để điều
tiết nguồn lực giữa các đòa phương một cách
thích hợp.

Trang bò cho các học viên những kiến thức cơ
bản để bước vào giai đoạn chuyên ngành dễ
dàng hơn.


THÀNH THỊ NÔNG THÔN

Công nghiệp,
dòch vụ phát
triển.


Thu nhập cao.

Mức sống vật
chất và tinh
thần cao.

Có điều kiện
học tập và
thăng tiến.
Di cư

Sản xuất nông
nghiệp chủ yếu.

Thu nhập thấp.

Mức sống vật chất
và tinh thần thấp.

Điều kiện học tập
khó khăn.
THÀNH THỊ NÔNG THÔN
Dư lao động
giản đơn.
Thiếu lao
động có chất
lượng.
Trẻ
Lao động
Già

giản đơn
Di cư tự phát
Vùng kinh
tế mới

Điều tra thực tế.

Thu thập tài liệu.

Phân tích và tổng hợp.

Sử dụng bản đồ.

Khảo sát không ảnh.

Sử dụng công nghệ thông tin.
CHƯƠNG II
CHƯƠNG II



Các khái niệm cơ bản.
Các khái niệm cơ bản.



Đánh giá nguồn nhân lực Việt Nam.
Đánh giá nguồn nhân lực Việt Nam.




Đánh giá nguồn lực tự nhiên Việt Nam.
Đánh giá nguồn lực tự nhiên Việt Nam.
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN



Các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội.
Các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội.



Cơ cấu kinh tế.
Cơ cấu kinh tế.
Tổng lực quốc gia là toàn bộ sức mạnh
tổng hợp mà một quốc gia có thể huy động
được để thúc đẩy quá trình phát triển của
nền kinh tế đất nước, nhờ sự kết hợp khéo
léo các nguồn lực bên trong và nguồn lực
bên ngoài bằng một chiến lược kinh tế
đúng đắn và một cơ chế chính sách thích
hợp.
A
F
1
F
2
F
F

1
Các nguồn lực bên trong ( Nội lực )

F
2
Các nguồn lực bên ngoài (Ngoại lực )
F Tổng lực quốc gia
Cơ chế, chính sách thu hút đầu tư nước ngoài.
α
α
Việt Nam
Trước 1987
F
1
F
1
F
1
F
2
F
2
F
2
F
F
F
Việt Nam
Từ 1987  nay
Các quốc gia





= 0
= 0
= F
1



max
Sử dụng F
1

không hiệu quả
= F
1
+ F
2
min

max
max

= F
1
 min
Sử dụng F
1


có hiệu quả
Tổng lực quốc
gia cực kỳ thấp
kém
( LDC )
α
α α
Đầu thế kỷ 20
Trên thế giới có khoảng 200 quốc
gia là thuộc đòa và bán thuộc đòa.
Thập niên 30
Tại các quốc gia này có phong trào giải
phóng dân tộc.
Thập niên 60
Đa số các quốc gia dành được độc lập.
Sau độc lập các quốc gia đóng cửa để
phát triển kinh tế.
Đầu thập niên 70
Một số nước tiến hành mở cửa ,10 năm
sau trở thành các nước công nghiệp
hóa mới (NIC) như Singapore, Đài Loan,
Hongkong, Nam Hàn…
Đầu thập niên 80
Thái Lan, Indonesia, Malaysia
Đầu thập niên 90
Đồng loạt các quốc gia thực thi chính
sách mở cửa (Trong đó có Việt Nam,
Trung Quốc)
Cơ cấu kinh tế

Cơ cấu kinh tế



Khái niệm
Khái niệm
Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lónh vực,
Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lónh vực,
bộ phận kinh tế với vò trí, tỉ trọng tương ứng của
bộ phận kinh tế với vò trí, tỉ trọng tương ứng của
chúng và mối quan hệ hữu cơ tương đối ổn đònh
chúng và mối quan hệ hữu cơ tương đối ổn đònh
hợp thành.
hợp thành.

×