Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Thảo luận môn thẩm định dự án đầu tư: Thẩm định dòng tiền và tỷ suất chiết khấu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 26 trang )

THẨM ĐỊNH DỊNG TIỀN VÀ
SUẤT CHIẾT KHẤU

NHĨM 2- THẨM ĐỊNH 2

LOGO


Nội dung

1. Dịng tiền
2. Suất chiết khấu
3. Ví dụ

Nhóm 2- Thẩm định 2


DỊNG TIỀN CỦA DỰ ÁN

DỊNG TIỀN
CỦA DỰ ÁN

Nhóm 2- Thẩm định 2


Nội dung nghiên cứu

1. Khái niệm
2. Các nhân tố liên quan
3. Nguyên tắc xác định dòng tiền
4. Phương pháp xác định


5. Các quan điểm đánh giá
6. Vai trị, ý nghĩa

Nhóm 2- Thẩm định 2


1. Khái niệm

- Dòng tiền của dự án được hiểu là khoản thu, khoản chi kì
vọng xuất hiện tại các mốc thời gian khác nhau trong suốt đời
của dự án.
- Dòng tiền ròng của dự án là dòng của mức chênh lệch giữa
các khoản thu và các khoản chi trong từng năm hoạt động của
dự án
Nhóm 2- Thẩm định 2


2. Nhân tố liên quan

Chi phí vốn đầu tư ban đầu của dự án

Các khoản thu

DỊNG TIỀN

Chi phí vận hành hàng năm
Nhóm 2- Thẩm định 2

Tài sản bổ sung



3. Nguyên tắc xác định dòng tiền
Dòng tiền ròng của dự án = dòng tiền vào – dòng tiền ra.

3.1. Nguyên tắc xác định dòng tiền dựa trên cơ sở sau thuế:
Vì đầu tư ban đầu của một dự án địi hỏi chi phí bằng
tiền mặt sau thuế nên thu nhập của dự án cũng được tính trên
cơ sở dịng tiền sau thuế.
3.2. Nguyên tắc xác định dòng tiền dựa trên cơ sở dòng tiền
tăng them.
Dòng tiền tăng thêm = dịng tiền có– dịng tiền khơng có.

Nhóm 2- Thẩm định 2


Khi xác định dòng tiền tăng thêm cần chú ý:
+ Chi phí chung: là chi phí hoạt động khơng liên quan
trực tiếp tới 1 loại sản phẩm, dịch vụ cụ thể nào của doanh
nghiệp
+ Chi phí chìm: là chi phí không thay đổi khi ta đầu tư
vào dự án hay khơng.
+ Chi phí cơ hội: được hiểu là giá trị hiện tại cao nhất
của dòng tiền thuần được tạo ra nếu khơng thực hiện đầu tư
dự án đó.
Nhóm 2- Thẩm định 2


4. Phương pháp xác định dòng tiền

-Phương pháp trực tiếp: dòng tiền dòng trong từng giai đoạn

được xác định bằng cách lấy tổng các khoản thu trừ đi tổng
các khoản chi
-Phương pháp gián tiếp: dịng tiền sau thuế được tính bằng
cách lấy thu nhập ròng sau thuế cộng lại khấu hao và điều
chỉnh tăng (giảm) tài sản và các khoản phải trả đầu kỳ với
cuối kỳ

Nhóm 2- Thẩm định 2


Các bước xác định dòng tiền
Bước 1:Xác định các khoản thu
Bước 2:Xác định các khoản chi
Bước 3: Xác định dòng tiền ròng: 2 phương pháp
+Trực tiếp: dòng tiền ròng = thu năm t - chi năm t (chi
phí khấu hao,chi phí trả lãi).
+Gián tiếp: dịng tiền rịng = lợi nhuận rịng +chi phí
khấu hao+chi phí trả lãi vốn vay.

Nhóm 2- Thẩm định 2


Phương pháp trực tiếp
1
1

Vốn đầu tư

4


CP vận hành năm

5

Khấu hao

6

Lãi vay

7

Thu nhập chịu thuế

8

Thuế TNDN

9

Lợi nhuận sau thuế

10

CP đầu tư bổ sung

11

Dịng tiền sau thuế


=9

Thu khác

3

-

Doanh thu

2

2

IVo

+

5+6

-10+2

Nhóm 2- Thẩm định 2

3



n



Phương pháp gián tiếp
Chi

Vốn đầu tư ban đầu
Vốn lưu động ban đầu
Bổ sung vốn lưu động
Dòng tiền ra của dự án

Thu

Thu nhập sau thuế
Khấu hao
Thu hồi vốn lưu động
Lãi vay
Dòng tiền vào của dự án
Dòng tiền thuần của dự án
Hệ số chiết khấu
Dịng tiền của dự án

Nhóm 2- Thẩm định 2


Khoản thu trong kỳ(Dòng tiền vào) = Doanh thu trong kỳ + Chênh lệch khoản
phải thu đầu kỳ và cuối kỳ

Khoản chi trong kỳ(Dòng tiền ra) = Doanh thu trong kỳ + Chênh lệch khoản phải
trả đầu kỳ và cuối kỳ

Nhóm 2- Thẩm định 2



5. Các quan điểm đánh giá
5.1 Quan điểm Tổng đầu tư
Mục đích xem xét dự án là nhằm đánh giá sự an toàn của số
vốn cho vay
5.2. Quan điểm Chủ sở hữu
Chủ đầu tư (chủ sở hữu) quan tâm đến dịng tiền rịng cịn lại
cho mình sau khi đã thanh tốn nợ vay

Nhóm 2- Thẩm định 2


6. Vai trị,ý nghĩa của dịng tiền
6.1 NPV.
6.2 IRR.

Nhóm 2- Thẩm định 2


Nhóm 2- Thẩm định 2


1. Khái niệm

Suất chiết khấu hay còn gọi là tỷ suất chiết khấu được chia
làm 2 loại:
- Tỷ suất chiết khấu tài chính của dự án (r,%Discounting rate
- Tỷ suất chiết khấu xã hội (SRD – Social Rate of
Discount)


Nhóm 2- Thẩm định 2


2. Nhân tố liên quan

1. Chi phí huy động vốn:
- Lãi suất chiết khấu là chi phí sử dụng vốn, hay chi phí cơ hội của vốn.
- Chi phí huy động vốn là chi phí tập hợp lượng tiền cần thiết cho các khoản đầu tư.
2. Lãi suất vay từ các nguồn vốn:
Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất vay vốn:
-Cung và cầu vốn
-Thâm hụt NSNN
-Tài sản và thu nhập của dân
-Khả năng sinh lời dự tính của các
cơ hội đầu tư
-Mức độ rủi ro của khoản đầu tư
-Thời hạn món vay
-Tính thanh khoản
-Sự thay đổi trong chính sách thuế
3. Lạm phát (đối với vốn tự có)

Nhóm 2- Thẩm định 2


3. Các phương pháp xác định
Khi phân tích hiệu quả của 1 dự án đầu tư, phải xem xét trên
khía cạnh tài chính và khía cạnh kinh tế xã hội.
- Phân tích tài chính (PTTC) chỉ đứng trên góc độ của nhà đầu tư cịn
phân tích khía cạnh kinh tế xã hội (PTKTXH) phải đứng trên góc độ tồn

bộ nền kinh tế và toàn bộ xã hội.
- Về nguyên tắc , phân tích tài chính phải tiến hành trước và làm cơ sở
cho phân tích kinh tế xã hội.

Nhóm 2- Thẩm định 2


Tỷ suất chiết khấu tài chính của dự án:

Nhóm 2- Thẩm định 2


+ Trong trường hợp đầu tư ban đầu bằng nhiều nguồn vốn
khác nhau( vay dài hạn, vốn tự có, vốn cổ phần,…) thì ra là
mức lãi suất bình quân của các nguồn đó.
Nếu vay theo những kỳ hạn khác nhau thì phải cùng chuyển
về cùng một kỳ hạn.( thường là năm) theo công thức sau :
rn = (1 + rt)m -1
Trong đó :
rn – Lãi suất theo kỳ hạn năm
rt - Lãi suất theo kỳ hạn t (6 tháng, quý, tháng)
m – số kỳ hạn trong 1 năm
Nhóm 2- Thẩm định 2


Nhóm 2- Thẩm định 2


2. Tỷ suất chiết khấu xã hội (SRD – Social
Rate of Discount)

Cơng thức:
SRD = FRD (1+pi)
Trong đó:
SRD – Tỷ suất chiết khấu xã hội,( %/năm)
FRD – (Financial Rate of Discount) = r: Tỷ suất chiết khấu
tài chính trong phân tích dự án( %/năm)
pi (Premium Investment) – Hệ số bảo hiểm đầu tư
Hệ số bảo hiểm đầu tư là hệ số điều chỉnh tỷ suất chiết khấu
tài chính căn cứ vào tình hình lạm phát trong nền kinh tế của
một quốc gia

Nhóm 2- Thẩm định 2


4. Vai trò và ý nghĩa của suất chiết khấu:
* Vai trị: xác định chính xác tỉ suất r của dự án có ý nghĩa
rất quan trọng đối với việc đánh giá DA ĐT
* Ý nghĩa:
- Trong đánh giá dự án, đánh giá quyết định đầu tư, tỉ lệ chiết
khấu được dùng để tính tỉ suất hồn vốn nội bộ (IRR), giá trị
hiện tại thuần (NPV) => quyết định có nên đầu tư hay khơng
và IRR bằng bao nhiêu?
Ví dụ: bạn có một số vốn nhàn rỗi $10,000 và đang cân nhắc giữa việc
gửi vào ngân hàng để hưởng lãi suất 10%/năm hoặc mở một cửa hàng
tạp hoá. Lúc này để so sánh giữa hai phương án, bạn có thể tính NPV
của của phương án mở cửa hàng với tỉ lệ chiết khấu là 10% rồi so sánh
với NPV của phương án gửi tiền vào ngân hàng.
Nhóm 2- Thẩm định 2



Nhóm 2- Thẩm định 2


×