Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Báo cáo tổng hợp khoa Quản trị nhân lực - Đại học Thương Mại Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của công ty phát triển nhà và đô thị Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.2 KB, 30 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD : Th.S Ngô Thị Mai

MỤC LỤC

Đặng Chí Tuấn


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD : Th.S Ngô Thị Mai

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Tên

Nội dung

Tran

g
đồ Cơ cấu bộ máy tổ chức hiện tại của công ty TNHH một thành 2



1.1
viên quản lý và phát triển nhà Hà Nội.
Bảng 1.1 Kết quả hoạt động chủ yếu của công ty trong 3 năm 2011-2013

4



Bảng 2.1 Cơ cấu tổ chức trong phòng Tổ chức hành chính
5

đồ Bộ phận quản trị nhân lực cơng ty TNHH một thành viên quản lý 6
2.1


và phát triển nhà Hà Nội
đồ Quy trình đào tạo nguồn nhân lực của công ty TNHH một thành 11

2.2
viên quản lý và phát triển nhà Hà Nội
Bảng 2.2 Chi phí đào tạo nhân viên công ty TNHH một thành viên quản lý 12


và phát triển nhà Hà Nội
đồ Quy trình đánh giá nhân lực của công tu TNHH một thành viên 12

2.3
quản lý và phát triển nhà Hà Nội,
Bảng 2.3 Hệ số và mức lương theo chức danh
14
Bảng 2.4 Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động của công ty 15
TNHH một thành viên quản lý và phát triển nhà Hà Nội

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CBNV
TCHC

BGD
HCNS
UBND

TNHH

Đặng Chí Tuấn

Cán bộ nhân viên
Tổ chức hành chính
Ban giám đốc
Hành chính nhân sự
Ủy ban nhân dân
Quy định
Trách nhiệm hữu hạn


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD : Th.S Ngô Thị Mai

PHẦN I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI
1.1. Sự hình thành và phát triển của cơng ty
Tháng 8/1994 UBND Thành phố Hà Nội đã ra Quyết định sát nhập các Cơng ty, Xí
nghiệp, Ban quản lý nhà trong Thành phố và thành lập 3 Công ty kinh doanh nhà là số
1, số 2 và số 3 Hà Nội.
Ngày 03/ 10/ 2005, UBND Thành phố có Quyết định số 149/2005/QĐ-UB thành
lập Công ty Quản lý và Phát triển nhà Hà Nội
Ngày 26/11/2009 Công ty Quản lý và Phát triển nhà Hà Nội được chuyển đổi thành

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và Phát triển nhà Hà Nội.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
1.2.1 .Chức năng, nhiệm vụ chính
Giúp UBND Thành phố tổ chức tiếp nhận, quản lý, vận hành và khai thác: Quỹ
nhà ở, quỹ nhà chuyên dùng, quỹ nhà ở xã hội, quỹ nhà ở cho người có thu nhập thấp,
quỹ nhà ở cơng nhân, quỹ nhà ở cho sinh viên, quỹ nhà ở tái định cư phục vụ giải
phóng mặt bằng và các quỹ nhà khác theo quy định của Thành phố và pháp luật; Thực
hiện các nhiệm vụ khác do UBND Thành phố giao.
1.2.2 .Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Phát triển nhà Hà Nội là doanh
nghiệp 100% vốn nhà nước, tổ chức hoạt động theo mơ hình Chủ tịch kiêm Tổng giám
đốc Cơng ty;
Cơng ty có 8 phịng, ban nghiệp vụ và 12 đơn vị, xí nghiệp trực thuộc với 955
CBNV và 02 cơng ty liên kết, cụ thể:

Đặng Chí Tuấn

3


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD : Th.S Ngô Thị Mai

Sơ đồ 1.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức hiện tại
của Công ty TNHH một thành viên quản lý và phát triển nhà Hà Nội
CHỦ TỊCH KIÊM TỔNG GIÁM ĐỐC CƠNG TY
CÁC PHĨ TỔNG GIÁM ĐỐC CƠNG TY

Phịng Tổ chức hành chính

Phịng Kinh tế tài chính
Phịng Chính sách
Phịng quản lý nhà
Phòng Quản lý nhà xã hội – Tái định cư
Ban Tiếp nhận và bán nhà
Phòng Kế hoạch kỹ thuật
Phòng Quản lý dự án và phát triển nhà
Các Công Ty liên kết :

1. Công tu cổ phần đầu tư và kinh doanh bất động sản
2. Cơng ty cổ phần
Các Xí nghiệp QL và PT nhà quận , huyện :
1.XN QL và PT nhà Hoàn Kiếm
2.XN QL và PT nhà Hai Bà Trưng
3.XN QL và PT nhà Ba Đình
4.XN QL và PT nhà Long Biên
5.XN QL và PT nhà Cầu Giấy
6.XN QL và PT nhà Thanh Xuân
7.XN QL và PT nhà Đống Đa
Các đơn vị xí nghiệp thực hiện nhiệm vụ khác :
1. XN QL dịch vụ và khai thác khu đô thị
2. Cung trí thức TP Hà Nội
3. XN Tư vấn thiết kế , đầu tư và PT nhà
4. XN QL nhà ở xã hội
5. Sàn giao dịch BĐS ( MDC)

Đặng Chí Tuấn

4



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD : Th.S Ngô Thị Mai

(Nguồn: Phòng TCHC)
1.3. Lĩnh vực và đặc điểm hoạt động của công ty
+ Xây dựng nhà các loại và công trình kỹ thuật dân dụng
+ Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật
+ Kinh doanh bất động sản; Dịch vụ quản lý, quảng cáo bất động sản…
+ Đầu tư, tạo lập quỹ nhà để bán, cho thuê đối với người có cơng, người có thu
nhập thấp…
+ Sản xuất vật liệu xây dựng; kinh doanh vật liệu xây dựng và các thiết bị lắp đặt
trong xây dựng;
+ Công tác đào tạo, xuất khẩu lao động theo quy định;

Đặng Chí Tuấn

5


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD : Th.S Ngô Thị Mai

1.4. Khái quát về các hoạt động / hoạt động kinh tế và nguồn lực của công ty
TNHH một thành viên quản lý và phát triển nhà Hà Nội.
1.4.1 . Nguồn nhân lực và cơ sở vật chất.
Cơng ty có 8 phịng, ban nghiệp vụ và 12 đơn vị, xí nghiệp trực thuộc với 955 CBNV
và 02 công ty liên kết , cụ thể

1.4.1.1. Khối văn phịng cơng ty
- Ban Tổng giám đốc Cơng ty
: 05 người, trong đó
+ Chủ tịch kiêm Tổng giám đốc Cơng ty
+ Phó Tổng giám đốc Cơng ty
: 04 người;
- Các phịng, ban nghiệp vụ Cơng ty
: 08 phịng, ban với 201 người.
1.4.1.2 .Các đơn vị , xí nghiệp trực thuộc: 12 đơn vị với 754 CBNV.
Nhiệm vụ chính: Tổ chức tiếp nhận, quản lý, vận hành và khai thác quỹ nhà ở,
quỹ nhà chuyên dùng, bán nhà theo NĐ 61/CP, cải tạo sửa chữa duy tu quỹ nhà ,bao
gồm:
+ Xí nghiệp QL & PT nhà Ba Đình
+ Xí nghiệp QL & PT nhà Đống Đa
+ Xí nghiệp QL & PT nhà Hồn Kiếm
+ Xí nghiệp QL & PT nhà Hai Bà Trưng
+ Xí nghiệp QL & PT nhà Cầu Giấy
+ Xí nghiệp QL & PT nhà Long Biên
+ Xí nghiệp QL & PT nhà Thanh Xn.
Các đơn vị cịn lại bao gồm:
+ Xí nghiệp QL & PT nhà ở xã hội
+ Xí nghiệp QL dịch vụ & khai thác khu đô thị
+ Chi nhánh Quản lý Cung trí thức thành phố Hà Nội
+ Sàn giao dịch bất động sản MDC
+ Xí nghiệp Tư vấn Thiết kế - Đầu tư Xây dựng & phát triển nhà
1.4.1.3 .Các đơn vị liên kết :

Đặng Chí Tuấn

6



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD : Th.S Ngô Thị Mai

Công ty cổ phần đầu tư và kinh doanh bất động sản: Kinh doanh, môi giới bất động
sản, vật liệu XD; Xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp, trang trí nội thất các cơng trình,..
Cơng ty cổ phần Hào Nam : Kinh doanh bất động sản; Xây dựng nhà các loại; Xây
dựng đường sắt và đường bộ...
1.4.2 Nguồn vốn đầu tư.
Vốn điều lệ của Công ty là: 100 tỷ đồng.(Theo Quyết định số 6157/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt và ban
hành Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Công ty)
1.5. Một số kết quả hoạt động chủ yếu của công ty trong 3 năm gần đây : (2011
-2013)
Bảng 1.1. Kết quả đạt được theo lĩnh vực
(Đơn vị tính: tỷ đồng)
TT
A
I
1
2
II
III
IV
B
I
II
I

1
2
3
4
5
II
III
I
1
2
3

Danh mục
Năm 2011
Năm 2012
Quỹ nhà cho thuê để ở và cho thuê để làm việc:
Công tác thu tiền thuê nhà:
Tổng thu:
115, 1
119,7
Thu tiền thuê nhà ở
19,7
20,0
Thu tiền thuê nhà làm việc
95,4
99,7
Nộp ngân sách
63,9
66,5
Chi từ nguồn thu để lại

37,5
42,6
Chi phí cải tạo sửa chữa ngân sách
33,7
16,2
cấp
Công tác bán nhà theo NĐ 61/CP
Tổng thu
333,7
256,2
Tổng nộp ngân sách
333,7
256,2
Quản lý vận hành quỹ nhà tái định cư
Tổng thu
25,5
32,3
Thu tiền thuê tầng 1
19,1
18,3
Thu tiền thuê nhà tạm cư
0,7
7,5
Thu tiền trơng xe
3,7
4,6
Thu phí dịch vụ
1,6
1,9
Thu khác

0,5
0
Nộp thuế GTGT
2,2
2,5
Chi phí quản lý vận hành
23,2
29,7
Quản lý vận hành Cung trí thức Thành phố
Tổng thu
1,26
Thu tiền thuê nhà
1,25
Thu tiền trơng xe
0.01
Thu tiền KD dịch vụ
0

Đặng Chí Tuấn

Năm 2013
115,7
15,5
100,6
63,9
51,7
30,2
133,2
133,2
30,6

15,8
8,3
4,3
2,1
0
2,5
33,1
4,79
4,57
0.07
0.15

7


Báo cáo thực tập tổng hợp

II Nộp thuế GTGT
III Chi phí quản lý vận hành
IV Số thiếu ngân sách cấp

Đặng Chí Tuấn

GVHD : Th.S Ngơ Thị Mai

0.115
0.436
2,92
3,82
1,77

0
(Nguồn: phịng TCHC)

8


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD : Th.S Ngô Thị Mai

PHẦN II : TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI.
2.1 Tình hình nhân lực và chức năng , nhiệm vụ của bộ phận tổ chức quản trị
nhân lực của cơng ty
2.1.1 Tình hình nhân lực của bộ phận quản trị nhân lực.
Hiện tại phòng tổ chức hành chính gồm 24 nhân viên chia làm 3 bộ phận đó là
bộ phận tổ chức cán bộ, bộ phận hành chính quản trị và bộ phận xây dựng cơ bản.
Bảng 2.1 Cơ cấu tổ chức trong phòng Tổ chức hành chính
(Đơn vị: Người)

THEO CẤP QUẢN LÝ

SỐ

THEO

Cán bộ quản lý
Nhân viên

LƯỢNG

4
20

HỌC VẤN
Sau đại học
Đại học
Cao đẳng, trung cấp,

LƯỢNG
6
8
10

PTTH
Tổng số

24

Tổng số

24

TRÌNH

ĐỘ SỐ

(Nguồn : phịng TCHC)
Theo đó, phịng tổ chức hành chính của cơng ty TNHH một thành viên quản lý
và phát triển nhà Hà Nội gồm 1 trưởng phòng, 1 phó phịng phụ trách hành chính quản
trị, 1 phó phịng phụ trách xây dựng cơ bản, 4 cán bộ nhân sự, 1 phó phịng tổ chức

cán bộ , 5 cán bộ hành chính quản trị, 4 cán bộ phụ trách xây dựng cơ bản, 7 cán bộ
thường trực.
Trong đó thì bộ phận phụ trách chính mảng quản trị nhân lực thuộc phịng
tổ chức hành chính của cơng ty gồm 7 cán bộ : Trưởng phịng , 2 phó phịng (phó
phịng tổ chức cán bộ , phó phịng xây dựng cơ bản) và 4 chuyên viên nhân lực. Cả 7
cán bộ này đều có trình độ học vấn Đại học và Sau đại học.
2.1.2 Chức năng , nhiệm vụ của bộ phận quản trị nhân lực
2.1.2.1 Chức năng của bộ phận quản trị nhân lực

Đặng Chí Tuấn

9


- Tổ chức cán bộ;
- Thanh tra, pháp chế;
- Lao động, tiền lương;
- An toàn lao động, vệ sinh lao động;
- Quản trị hành chính, đời sống, y tế;
- Phục vụ cơng tác Đảng, Đồn;
- Quan hệ quốc tế;
- Tun truyền, thi đua, khen thưởng, kỷ luật;
- Văn thư, lưu trữ;
- Lễ tân, tổng hợp thông tin và các văn phòng khác;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
2.1.2.2 Nhiệm vụ của bộ phận quản trị nhân lực :
- Tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc về công tác cán bộ, công tác tổ chức,
quản lý nhân sự bao gồm: Tuyển dụng cán bộ, ký hợp đồng lao động, đào tạo, bổ
nhiệm và bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, nâng lương và thực hiện,
giải quyết các chế độ chính sách và quyền lợi của cán bộ, nhân viên

- Tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc về việc sắp xếp, bố trí cán bộ, nhân
viên phù hợp với trình độ, năng lực để đáp ứng được u cầu cơng việc của các Phịng
ban tại Chi nhánh. Lập các báo cáo thống kê lao động, tiền lương và công tác quản lý
nhân sự.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ hàng năm và theo dõi triển khai
thực hiện kế hoạch
- Tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc trong việc quy hoạch cán bộ theo yêu
cầu của lãnh đạo.Tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc trong việc xây dựng biên bản
phân công phân nhiệm công tác
- Thường trực công tác thi đua khen thưởng, cơng tác Đảng và cơng đồn của
cơ quan;Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc phân công.
2.1.3 Tổ chức bộ phận quản trị nhân lực
Bộ phận tổ chức cán bộ của công ty TNHH một thành viên quản lý và phát triển
nhà Hà Nội gồm 7 cán bộ: Trưởng phòng phụ trách chung chỉ đạo trực tiếp 2 phó


phịng tổ chức cán bộ và phó phịng xây dựng cơ bản, 1 chuyên viên tuyển dụng, 1
chuyên viên mảng tiền lương và chính sách, 1 chuyên viên đào tạo và phát triển nhân
lực, 1 chuyên viên quan hệ lao động và dữ liệu nguồn nhân lực dưới sự chỉ đạo của
giám đốc.
Sơ đồ 2.1 bộ phận quản trị nhân lực công ty TNHH một thành viên quản lý và
phát triển nhà Hà Nội
Trưởng phịng

Phó phịng tổ chức cán
bộ

Chun viên tuyển
dụng


Chun viên tiền lương
và chính sách

Phó phịng xây dựng
cơ bản

Chun viên đào
tạovà phát triển NL

Chuyên viên QHLĐ
và lưu trữ nguồn NL

(Nguồn: phịng TCHC)
2.2 Ảnh hưởng của các nhân tố mơi trường quản trị nhân lực tới hoạt động quản
trị nhân lực của công ty TNHH một thành viên quản lý và phát triển nhà HN
 Thị trường lao động

Trong tương lai, với thị trường lao động phong phú, đội ngũ lao động trẻ dồi dào
thì cơng ty TNHH quản lý và phát triển nhà HN sẽ có thêm các nguồn lực mới góp
phần xây doanh nghiệp vững mạnh hơn. Cơng ty có các chính sách nhân sự tốt sẽ có
đội ngũ nhân viên lớp kế cận có kiến thức, đạt chất lượng cao hơn.
Tuy nhiên bên cạnh đó cơng ty đang mắc phải vấn đề về đối thủ cạnh tranh trên
địa bàn. Các doanh nghiệp trong nước đã có sự phân hóa và cạnh tranh, xuất hiện ngày
càng nhiều đối thủ cạnh tranh có tiềm lực về tài chính, cơng nghệ, quản trị… đặc biệt
với cơ chế hoạt động linh hoạt đang là một sức ép rất lớn đối với các công ty nhà nước
nên vấn đề chảy máu chất xám rất dễ xảy ra đối với công ty. Như vậy công ty cần đưa


ra chính sách nhân sự hợp lý để thu hút đội ngũ nhân lực trẻ , chất lương , có kế hoạch
đào tạo chuyên sâu nghiệp vụ để tăng lợi thế cạnh tranh.

 Kinh tế

Tình hình kinh tế - chính trị: Năm 2013 nền kinh tế vẫn gặp nhiều khó khăn, đặc
biệt là ngành bất động sản, thị trường bất động sản đóng băng, lợi nhuận sụt giảm
mạnh. Lợi nhuận không đạt so với kế hoạch, ngân sách dành cho các hoạt động về
quản trị nhân lực vì vậy ít được quan tâm, bị cắt giảm nhiều .Lương chậm, thưởng
ngày lễ giảm đi nhiều so với năm trước, gây ảnh hưởng tới tâm lý làm việc của nhân
viên.Vì vậy cơng ty cần đảm bảo chính sách tuyển dụng, đãi ngộ, đào tạo hợp lý, động
viên CBNV làm việc.
 Khả năng tài chính

Hàng năm cơng ty TNHH một thành viên quản lý và phát triển nhà Hà Nội đều có
một khoản ngân sách hợp lý tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động quản trị nhân
lực như tìm kiếm, thu hút ứng viên, tuyển dụng, đào tạo, đãi ngộ nhân lực.
 Mơi trường làm việc

Bầu khơng khí trong cơng ty tạo cảm giác thoải mái, vui vẻ cho người lao động
hăng say làm việc đạt năng suất cao.Cơ cấu tổ chức có sự phân nhiệm rõ ràng giúp
nhân viên khơng bị chồng chéo cơng việc và nhà quản lý có thể có được biện pháp
điều chỉnh kịp thời khi có phát sinh. Bên cạnh đó cơng ty cũng tạo mơi trường làm
việc năng động và đãi ngộ công bằng, lộ trình thăng tiến cho người lao động để họ yên
tâm làm việc.
2.3 Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của công ty TNHH một thành viên
quản lý và phát triển nhà Hà Nội
2.3.1 Thực trạng quan hệ lao động của công ty TNHH một thành viên quản lý và
phát triển nhà Hà Nội
 Trong cơng ty có chun viên phụ trách về quan hệ lao động và tổ chức cơng đồn do

cán bộ nhân viên cơng ty lập ra, góp phần vào việc chăm lo đời sống, đảm bảo lợi ích
cho nhân viên, giúp họ có tinh thần làm việc thoải mái. Bộ phận tổ chức cán bộ thường

xuyên tổ chức các cuộc điều tra đánh giá mức độ hài lịng của nhân viên với chính
sách đãi ngộ, mơi trường làm việc, cơ hội học tập và thăng tiến, mối quan hệ với ban
lãnh đạo công ty trên cơ sở phân tích dữ liệu thu thập, đề xuất các điều chỉnh phù hợp,


tăng cường đối thoại xã hội, liên hệ với Công đoàn trong việc xây dựng và thực hiện
thỏa ước lao động tập thể và các vấn đề trong tranh chấp lao động, đồng thời sửa đổi
nội quy lao động cho phù hợp với tình hình thực tế và nguyện vọng của nhân viên. Do
đó cho đến nay cơng ty vẫn chưa gặp phải vấn đề lớn nào về tranh chấp lao động làm
ảnh hưởng đến công việc quản lý và kinh doanh của công ty.
 Trao đổi thông tin:
Công ty thường trao đổi thông tin theo kiểu “làm báo cáo- liên lạc định kì- bàn
bạc”. Ngồi ra, cơng ty cịn áp dụng hệ thống mạng máy tính phân quyền, hệ thống email nội bộ để nhân viên trong công ty có thể trao đổi, bàn bạc cơng việc và truyền dữ
liệu cho nhau.
Cấp trên truyền thông tin cho cấp dưới qua điện thoại, bản tin nội bộ, bản tin hàng
tuần... Khi giao việc cho cấp dưới công ty thường sử dụng thư qua e-mail nhắc việc
hoặc trực tiếp nhắc nhở.
 Nội quy và quy định làm việc:

Nội quy, quy định tại công ty TNHH một thành viên quản lý và phát triển nhà Hà
Nội được xây dựng dựa trên quy định của pháp luật lao động Việt Nam: về thời gian
làm việc thời gian nghỉ ngơi, chế độ điểm danh và chấm công, tác phong và trang phục
đối với nhân viên nam và nhân viên nữ, trật tự và an tồn lao động, quản lý và sử dụng
tài sản cơng ty, phương tiện thông báo, chế độ kỉ luật...
2.3.2 Thực trạng về tổ chức lao động của công ty TNHH một thành viên quản lý và
phát triển nhà Hà Nội
Về tổ chức lao động trong doanh nghiệp được công ty khá chú trọng, sắp xếp đúng
người đúng việc theo năng lực cá nhân. Công ty hướng nhân viên làm việc nhiều theo
nhóm, đặc biệt là nhân viên kinh doanh, từ đó tạo động lực và tính làm việc chun
nghiệp .

 Phân công và hợp tác lao động

Dựa vào năng lực chuyên môn và năng lực làm việc của từng vị trí mà cơng ty bố trí,
phân cơng cơng việc phù hợp nhất.Để hiệu quả kinh doanh ngày một cao, bộ máy làm
việc trơn tru thì các phịng ban trong cơng ty thường hợp tác cùng nhau trong một dự
án.
 Tổ chức nơi làm việc


Tại Công ty TNHH một thành viên quản lý và phát triển nhà Hà Nội , nơi làm
việc được thiết kế khoa học, hợp lí, đảm bảo tiêu chuẩn thẩm mỹ, tiện lợi. Cơng ty
th người dọn dẹp văn phịng hằng ngày để đảm bảo nơi làm việc luôn sạch sẽ,
thống mát, các phịng làm việc đều được trang bị đầy đủ thiết bị.
 Chế độ làm việc

Công ty áp dụng giờ làm việc theo giờ hành chính, làm việc từ thứ 2 đến thứ 6,
không tăng ca. Các chế độ khác theo quy định của pháp luật lao động của Việt Nam.
2.3.3 Thực trạng về định mức lao động trong công ty TNHH một thành viên quản lý
và pháttriển nhà Hà Nội.
Hiện tại, công tác định mức lao động tại công ty TNHH một thành viên quản lý
và phát triển nhà Hà Nội được tiến hành khá bài bản. Mỗi nhân viên, mỗi bộ phận sẽ
có định mức lao động riêng biệt phù hợp với chức năng và nhiệm vụ của mình. Cơng
ty sử dụng phương pháp thống kê kinh nghiệm, phương pháp thống kê phân tích kết
hợp với số lượng nhân viên trong công ty và nhiệm vụ mục tiêu kinh doanh qua từng
thời kỳ để xác định chính xác số lượng và chất lượng lao động cần thiết cho từng bộ
phận, qua đó giúp cơng ty chủ động trong việc tuyển dụng và sử dụng lao động, đảm
bảo thực hiện tốt các kế hoạch đã đề ra.
2.3.4 Thực trạng về hoạch định nguồn nhân lực của công ty TNHH một thành viên
quản lý và phát triển nhà Hà Nội.
Việc hoạch định nhân lực của công ty sẽ dựa vào tình hình nhân lực của các

phịng ban và bộ phận khác trên cơ sở của chiến lược, chính sách nguồn nhân lực và
công tác xây dựng kế hoạch. Các trưởng bộ phận sẽ xác định nhu cầu nhân lực trong
ngắn hạn và dài hạn, sau đó bộ phận tổ chức cán bộ sẽ xác định cung nhân lực ở bên
trong và bên ngồi ngân hàng và trình lên ban giám đốc xét duyệt để từ đó có kế hoạch
tuyển dụng nhân sự.
Về chiến lược nguồn nhân lực: mục tiêu xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao
cho từng giai đoạn, từng bộ phận, đáp ứng yêu cầu hiện tại và lâu dài. Theo đó, việc
xây dựng nguồn nhân lực luôn là mục tiêu quan trọng và đặt dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo
chặt chẽ, sát sao từ Ban lãnh đạo và trưởng các bộ phận.
Có thể nói cơng tác hoạch định nhân lực ở công ty TNHH một thành viên quản lý
và phát triển nhà Hà Nội được tiến hành bài bản. Khi có bất cứ nhu cầu nhân lực thì


ngay lập tức sẽ có những kế hoạch để lựa chọn người trong thời gian sớm nhất, đảm
bảo được nguyên tắc sắp xếp đúng người đúng việc vào đúng thời điểm để đối phó với
những thay đổi trên thị trường, đáp ứng mục tiêu kinh doanh.
2.3.5 Thực trạng phân tích công việc của công ty TNHH một thành viên quản lý và
phát triển nhà Hà Nội
Cơng ty đã có xây dựng được bản mô tả công việc và bản yêu cầu của công việc
đối với người thực hiện. Tuy nhiên, đó mới chỉ là xây dựng cho cả bộ phận/ phịng ban
chứ chưa phải là cho từng vị trí chức danh, cơng tác phân tích cơng việc được tiến
hành định kì hàng q.
Theo kế hoạch sắp tới, phịng nhân sự sẽ xem xét và bổ sung, bám sát tình hình
kinh doanh ,kết hợp với trưởng các bộ phận phòng ban, phịng nhân sự sẽ tổng hợp
những thơng tin đó và xây dựng nên bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn cơng việc
cho từng nhân viên cụ thể. Chính vì thế cơng ty sẽ khắc phục được tình trạng này. Bản
mô tả công việc và bản tiêu chuẩn công việc sẽ luôn được cập nhật kịp thời cho phù
hợp với tình hình hoạt động và chiến lược của cơng ty, đồng thời làm cơ sở cho các
hoạt động tuyển dụng, đào tạo, đánh giá và đãi ngộ trong hệ thống.
2.3.6 Thực trạng về tuyển dụng nhân lực tại công ty TNHH một thành viên quản lý

và phát triển nhà Hà Nội.
Quy trình tuyển dụng của cơng ty TNHH quản lý và phát triển nhà Hà Nội được
tiến hành như sau :
Bước 1 : Xác định nhu cầu nhân lực và lập kế hoạch tuyển dụng:
Khi doanh nghiệp có nhu cầu mở rộng sản xuất, hoặc có người nghỉ việc...Nhân
viên nhân sự sẽ xây dựng 2 tài liệu quan trọng là Bản Mô tả công việc và Bản Tiêu
chuẩn công việc để nhận diện công việc, các mối quan hệ, chức năng, trách
nhiệm...tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá.
Bước 2 : Thông báo tuyển dụng và nhận hồ sơ:
Thiết kế thông báo; xác định đích cần thơng báo, triển khai thơng báo thông tin
tuyển dụng.
Bước 3 : Xét duyệt hồ sơ:
Kiểm tra sự phù hợp giữa tiêu chuẩn của các ứng viên, loại bỏ các ứng viên
không phù hợp để giảm bớt chi phí cho cơng ty .


Bước 4 : Thi viết và chấm thi :
Công ty thường tổ chức thi vấn đáp đồng thời đánh giá trình độ, kiến thức, diện
mạo, vóc dáng, cách ứng xử của ứng viên.
Bước 5 : Phỏng vấn chuyên sâu :
Công ty sử dụng phương pháp cho điểm theo từng tiêu thức trong cuộc phỏng
vấn để lựa chọn ứng viên thích hợp.
Bước 6 : Xét kết quả và ra quyết định tuyển dụng:
Từ bảng xếp hạng các ứng viên, hội đồng tuyển dụng chọn ra người phù hợp
với công ty.
Bước 7 : Tiến hành thử việc, đánh giá và kí hợp đồng lao động :
Sau khi được chọn vào công ty , nhân viên mới cịn nhiều bỡ ngỡ nên cơng ty
có cách thức hội nhập cho nhân viên bằng cách cho 1 cán bộ lâu năm hướng dẫn cho
nhân viên mới, cho nhân viên mới từng bước làm quen với cơng việc và mơi trường
làm việc.Từ đó sẽ đánh giá và tiến tới việc kí kết hợp đồng lao động.

Cơng ty sử dụng 2 nguồn tuyển dụng đó là nguồn tuyển dụng bên ngoài và
tuyển dụng bên trong.Tuyển dụng bên ngồi thì cơng ty sẽ lấy từ nguồn lực từ các
doanh nghiệp khác tới ứng tuyển vì đã có kinh nghiệm chun mơn . Với nguồn bên
trong thì qua sự giới thiệu của bạn bè, nhân viên trong công ty hoặc nhân viên trực
thuộc các xí nghiệp nhỏ của cơng ty mà tiến hành tuyển dụng công khai, khách quan
nên chất lượng nhân viên tương đối được đảm bảo, thu hút và tuyển chọn những ứng
viên xuất sắc, phù hợp nhất với từng vị trí.
2.3.7 Thực trạng đào tạo và phát triển nhân lực của công ty TNHH một thành viên
quản lý và phát triển nhà Hà Nội
Công tác đào tạo nguồn nhân lực của công ty những năm qua nhìn chung được
quan tâm và triển khai thực hiện theo trình tự như sau :
Sơ đồ 2.2 : Quy trình đào tạo nguồn nhân lực của công ty TNHH một thành
viên quản lý và phát triển nhà Hà Nội.


(Nguồn: phòng HCTC)
Để xác định nhu cầu đào tạo, cán bộ phòng tổ chức đã dựa vào báo cáo hàng
năm của các phòng ban để xem xét người lao động cần phải có u cầu, trình độ như
thế nào, sau đó phân tích xem trình độ, tìm ra điểm mạnh, điểm yếu của người lao
động và tìm cách khắc phục. Bên cạnh đó , cơng ty đã áp dụng phương pháp đào tạo
trong cơng việc và ngồi cơng việc như sau :
Đào tạo trong công việc: Đối với những nhân viên mới vào, công ty áp dụng
phương pháp đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc giúp họ làm quen với cơng việc sắp
phải làm.
Đào tạo ngồi cơng việc: chủ yếu là tổ chức đào tạo ngắn ngày các lớp bồi
dưỡng nghiệp vụ quản lý.
*) Chi phí đào tạo : Mức chi phí chi cho đào tạo được thể hiện qua bảng số liệu sau:
Bảng 2.2 Chi phí đào tạo công ty TNHH một thành viên quản lý và phát
triển nhà Hà Nội năm 2011 – 2013


ST

NỘI DUNG

T
1
2

2011
Tổng quỹ lương
14,760
Mức cho phép tối đa chi cho đào tạo (tỷ 0.44
đồng)

NĂM

NĂM 2012 NĂM 2013
16,992
0.50

19,044
0.57


3
4

Mức thực chi cho đào tạo (tỷ đồng)
Tỉ lệ giữa thực chi và mức cho phép (%)


0.15
33,8%

0.21
41.2%

0.42
73.5%

(nguồn phòng TCHC)
Qua bảng trên cho ta thấy ban lãnh đạo công ty TNHH một thành viên quản lý
và phát triển nhà Hà Nội trong thời gian qua đã thực sự quan tâm đến cơng tác đào tạo
cán bộ nhân viên.
Bên cạnh đó, cơng ty cịn có đội ngũ nhân viên ham học hỏi, nâng cao trình độ chun
mơn và kỹ năng nghiệp vụ.
2.3.8 Thực trạng về đánh giá nhân lực của công ty TNHH một thành viên quản lý
và phát triển nhà Hà Nội.
Bộ phận tổ chức cán bộ tiến hành xây dựng kế hoạch đánh giá hiệu quả làm việc cho
người lao động; thực hiện đánh giá theo chu kỳ: 2 lần/năm, vào cuối tháng 06 và tháng
12 hàng năm. Đối tượng là nhân viên cơng ty đã có hợp đồng lao động chính thức.
Quy trình đánh giá của cơng ty diễn ra như sau :
Sơ đồ 2.3: Quy trình đánh giá nhân lực của công ty TNHH một thành viên quản
lý và phát triển nhà Hà Nội
Nhân viên tự
đánh giá

Cán bộ quản lý
trực tiếp đánh
giá


Sự bình bầu của
các thành viên
trong cùng phịng
ban

Phê duyệt kết
quả và giải đáp
thắc mặc

( Nguồn: Phịng TCHC)
Cơng ty dùng phương pháp thang điểm 1 – 10 để cho điểm và xếp loại nhân
viên như sau: Hoàn thành xuất sắc (Có điểm bình qn lớn hơn hoặc bằng 8 và nhỏ
hơn hoặc bằng 10 điểm); Hoàn thành tốt (Có điểm bình qn lớn hơn hoặc bằng 7 và
nhỏ hơn 8 điểm); Hồn thành nhiệm vụ (Có điểm bình quân lớn hơn hoặc bằng 6 và
nhỏ hơn 7 điểm); Cần cố gắng (Có điểm bình qn lớn hơn hoặc bằng 5 và nhỏ hơn 6
điểm); Khơng hồn thành (Có điểm bình quân nhỏ hơn 5 điểm). Các kết quả đánh giá
của được dùng làm cơ sở cho công tác nhân sự như : bố trí lao động; lương, thưởng,
đãi ngộ; đề bạt, thăng chức/giáng chức, bổ nhiệm/miễn nhiệm; đào tạo và phát triển.
Như vậy , cơng ty đã có được phương pháp đánh giá thể hiện tính cơng bằng và cơng
khai đối với nhân viên cơng ty. Chính điều này đã thể hiện mức năng lực của nhân
viên thông qua đánh giá của bản thân và của đồng nghiệp, chỉ ra được ưu và nhược


điểm của từng nhân viên, dẫn đến việc thúc đẩy năng lực của mỗi cá nhân nhằm tạo
dựng vị thế của bản thân , qua đó xây dựng được tập thể vững mạnh.
2.3.9 Thực trạng về trả công lao động của công ty TNHH một thành viên quản lý và
phát triển nhà Hà Nội
Đối với công ty TNHH một thành viên quản lý và phát triển nhà Hà Nội thì qua
Thông Tư của Bộ Lao Động-Thương Binh Và Xã Hội số 12/2003/TT-BLĐTBXH
ngày 30-05-2003 về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị Định

114/2002/NĐ-CP ngày 31-12-2002 cùng với Nghị Định 66/2013/NĐ-CP ban lãnh đạo
cơng ty đã áp dụng hình thức trả công theo hệ số , mức lương(thực hiện từ ngày
1/10/2004 và vẫn còn hiệu lực cho đến nay) .
Công ty TNHH một thành viên quản lý và phát triển nhà Hà Nội áp dụng hình
thức trả lương theo thời gian theo Điều 58 của Bộ Luật Lao Động. Tiền lương theo
thời gian được căn cứ vào thời gian làm việc thực tế , cụ thể như sau :
a) Tiền lương tháng được trả cho một tháng làm việc xác định trên cơ sở hợp
đồng lao động;
b) Tiền lương tuần được trả cho một tuần làm việc xác định trên cơ sở tiền
lương tháng nhân với 12 tháng và chia cho 52 tuần;
c) Tiền lương ngày được trả cho một ngày làm việc xác định trên cơ sở tiền
lương tháng chia cho số ngày làm việc tiêu chuẩn trong tháng theo quy định của pháp
luật mà doanh nghiệp, cơ quan lựa chọn, nhưng tối đa không quá 26 ngày;
d) Tiền lương giờ được trả cho một giờ làm việc xác định trên cơ sở tiền lương
ngày chia cho số giờ tiêu chuẩn quy định tại Điều 68 của Bộ luật Lao động.
Số ngày làm việc thực tế của mỗi nhân viên được căn cứ vào bảng chấm công.
Các trường hợp nghỉ có lương và nghỉ khơng được hưởng lương cũng được quy định
rõ ràng.
Ngồi ra cịn có các khoản thưởng, phụ cấp, trợ cấp và những phúc lợi khác
dành cho nhân viên của công ty và nhiều đãi ngộ phi tài chính khác như khám sức
khỏe định kỳ, tổ chức đi nghỉ mát, tham quan, các chương trình thể thao, văn nghệ…
Tuy nhiên hoạt động này mới chỉ dừng lại ở mức hình thức, chưa trở thành thơng lệ và
có chất lượng để kích thích tinh thần làm việc của CBNV thật sự hiệu quả.


Quy trình trả lương của cơng ty hiện tại đang áp dụng là hình thức trả lương
qua thẻ tín dụng ngân hàng SHB. Công ty sẽ căn cứ vào bảng chấm công và theo
hệ số mức lương theo chức danh để tiến hành trả lương qua thẻ cho nhân viên.
Đây là hình thức trả lương theo Chỉ thị số 20/2007/CT-TTg của thủ tướng chính
phủ về việc trả lương qua tài khoản cho các đối tượng hưởng lương từ ngân sách

nhà nước.
Dưới đây là bảng hệ số , mức lương mà công ty áp dụng cho các cán bộ viên
chức đã thuộc biên chế của công ty :


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD : Th.S Ngô Thị Mai

BẢNG 2.3 : HỆ SỐ VÀ MỨC LƯƠNG THEO CHỨC DANH
Đơn vị : 1000 đồng

Hệ số , Mức lương
Tổng công ty đặc Tổng công ty và Công ty
I
biệt và tương tương đương

Chức
Danh

II

III

đương
Tổng GĐ
Hệ số

7,85 – 8,20


7,45 – 7,78

6,64-6,97

5,98- 6,31

5,32 – 5,65

Mức lương
Phó Tổng GĐ, Phó GĐ

2276,5- 2378,0

2160,5– 2256,2

1925,6– 2021,3

1734,2– 1829,9

1542,8– 1638,5

Hệ số

7,33 – 7,66

6,97 – 7,30

5,98 – 6,31

5,32– 5,65


4,66 – 4,99

Mức lương
Kế toán trưởng

2125,7– 2221,4

2021,3– 2117,0

1734,2– 1829,9

1542,8– 1638,5

1351,4– 1447,1

Hệ số

7,00 – 7,33

6,64 – 6,97

5,65 – 5,98

4,99 – 5,32

4,33 – 4,66

Mức lương


2030,0– 2125,7

1925,6– 2021,3

1638,5– 1734,2

1447,1-1542,8

1255,7– 1351,4

Chức danh Hệ số , Mức lương
1
2
3
Chuyên
5,58
5,92
6,26

4
6,60

viên

1914,0

cao 1618,2

1716,8


1815,4

5

6

7

8

9

10

11

cấp
Đặng Chí Tuấn

21

12


Báo cáo thực tập tổng hợp

Chuyên

4,00


GVHD : Th.S Ngô Thị Mai

4,33

4,66

4,99

5,32

5,65

viên chính 1160,0
Chuyên
2,34

1255,7
2,65

1351,4
2,96

1447,1
3,27

1542,8
3,58

1638,5
3,89


4,20

4,51

viên
678,6
Kỹ thuật 1,80

768,5
1,99

858,4
2,18

948,3
2,37

1038,2
2,56

1128,1
2,75

1218,0
2,94

1307,9
3,12


3,32

3,51

3,70

3,89

viên

577,1

632,2

687,3

742,4

797,5

852,6

907,7

962,8

1017,9

1073,0


1128,

522,0

Nhân viên 1,35

1,53

1,71

1,89

2,07

2,25

2,43

2,61

2,79

2,97

3,15

1
3,33

văn thư

391,5
Nhân viên 1,00

443,7
1,18

495,9
1,36

548,1
1,54

600,3
1,72

652,5
1,90

704,7
2,08

756,9
2,26

809,1
2,44

861,3
2,63


913,5
2,80

965,7
2,98

phục vụ

342,2

394,4

446,6

498,8

551,0

603,2

655,4

707,6

759,8

812,0

864,2


290,0

(Nguồn : Phịng TCHC)

Đặng Chí Tuấn

22


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD : Th.S Ngô Thị Mai

2.3.10 Thực trạng về hiệu quả sử dụng lao động của công ty TNHH một thành viên
quản lý và phát triển nhà Hà Nội
Có thể nói, hiệu quả sử dụng lao động tại công ty TNHH một thành viên quản
lý và phát triển nhà Hà Nội về cơ bản là khá tốt. Lao động trong các kỳ hoạt động
kinh doanh khơng bị rơi vào tình trạng dư thừa hoặc thiếu hụt. Nhân viên được sắp xếp
làm việc đúng theo năng lực và nguyện vọng của mình. Số người vi phạm kỷ luật
trong cả năm thấp chứng tỏ sự chấp hành nội quy lao động trong công ty tốt và chỉ bị ở
mức độ cảnh cáo. Năm 2012, 2013 kết quả hồn thành cơng việc của nhân viên khơng
cao bằng năm 2011 do gặp nhiều khó …ang về kinh tế khủng hoảng và thị trường bất
động sản bị đóng băng.
Bảng 2.4. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động của công ty TNHH
một thành viên quản lý và phát triển nhà Hà Nội

ST
T
1
2

3
4

Chỉ tiêu

2011

Quỹ lương ( tỷ VNĐ)
112
Lợi nhuận/ Lao động ( triệu
726
VNĐ )
Số người vi phạm kỷ luật ( người
8
)
Kết quả hồn thành cơng việc
92
( %)

2012

2013

127

146

100.1

481.5


11

7

81

87
(Nguồn : Phịng TCHC)

Đặng Chí Tuấn

23


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD : Th.S Ngô Thị Mai

PHẦN III :MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CẦN GIẢI QUYẾT CỦA CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI
3.1 Đánh giá về thực trạng hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của công ty
TNHH một thành viên quản lý và phát triển nhà Hà Nội.
3.1.1 Đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty TNHH một thành viên quản lý và
phát triển nhà Hà Nội.
a. Kết quả đạt được của công ty :
Công ty luôn nhận được sự chỉ đạo kịp thời của Thành phố và các Sở ban ngành
liên quan để làm tốt chức năng nhiệm vụ được giao;
Tập thể Công ty ln đồn kết, quyết tâm hồn thành nhiệm vụ được giao; các
tổ chức Chính trị, đồn thể trong Cơng ty được thành lập đầy đủ và hoạt động có hiệu

quả đã góp phần vào sự phát triển của Cơng ty.Cơng ty hoạt động ổn định kể từ khi
thành lập và tích cực phát huy vai trị chủ đạo trong lĩnh vực quản lý và phát triển các
loại quỹ nhà của Thủ đơ; Đặc biệt đã làm tốt vai trị chủ đạo trong quản lý, khai thác
quỹ nhà thuộc sở hữu nhà nước.
Công ty đã thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ được UBND Thành phố giao
trong việc quản lý và bán nhà theo Nghị định số 61/CP của Chính phủ.
Cơng ty đã chủ động đầu tư áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ nhằm tăng năng
suất lao động, nâng cao chất lượng dịch vụ cơng ích, nâng cao hiệu quả quản lý điều
hành, tiết kiệm chi phí; Hoạt động sản xuất kinh doanh tăng trưởng ổn định qua các
năm ở mức trung bình khá. Giá trị sản lượng, doanh thu, lợi nhuận và nộp ngân sách
đều tăng trưởng, đảm bảo công ăn việc làm cho người lao động và có thu nhập năm
sau cao hơn năm trước.
Tình hình tài chính an tồn, lành mạnh và tăng trưởng. Các chỉ tiêu về tài sản,
vốn chủ sở hữu, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách tăng trưởng ổn định qua các năm.
Vốn nhà nước tại Cơng ty được bảo tồn và phát triển hàng năm. Không để tồn tại các
khoản nợ tồn đọng, gây thất thốt vốn. Khơng tham gia các lĩnh vực đầu tư mạo hiểm
Đặng Chí Tuấn

24


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD : Th.S Ngô Thị Mai

rủi ro, khơng thuộc ngành nghề kinh doanh chính Cơng ty như chứng khốn, ngân
hàng, ...
Cơng tác quản trị doanh nghiệp thường xuyên được đổi mới. Các hệ thống quy
chế quản lý điều hành nội bộ đang được tiếp tục hồn thiện: thường xun quan tâm
chỉ đạo cơng tác cán bộ, kiện toàn cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý điều hành để đáp

ứng được yêu cầu nhiệm vụ. Bộ máy lãnh đạo, cán bộ chủ chốt của Cơng ty đều có
trình độ chun mơn, có kinh nghiệm và tâm huyết đối với công việc. Công tác đào
tạo nâng cao chất lượng đội ngũ CBCNV được quan tâm ưu tiên và triển khai theo kế
hoạch.
Thực hiện tốt các nhiệm vụ chính trị xã hội, tham gia tích cực vào việc đóng góp,
ủng hộ đồng bào lũ lụt, gia đình có cơng với cách mạng, thăm hỏi các gia đình chính
sách….
b. Hạn chế và ngun nhân.
Bên cạnh những kết quả đạt được, hoạt động quản lý và sản xuất kinh doanh của
Cơng ty trong thời gian vẫn cịn một số hạn chế như sau:
-Lĩnh vực hoạt động của Công ty có tính chất cơng ích, phục vụ xã hội cộng
đồng, mang tính an sinh xã hội; được đánh giá chủ yếu về hiệu quả xã hội, nên hiệu
quả lợi nhuận thường thấp, không cao như một số lĩnh vực kinh doanh dịch vụ khác.
- Công tác quản lý và sản xuất kinh doanh tuy có sự tăng trưởng ổn định và hiệu
quả nhưng vẫn chưa tương xứng với tiềm năng, vị thế của Công ty. Một số lĩnh vực
quản lý kinh doanh hiệu quả chưa cao như công tác tư vấn thiết kế, một số dự án phát
triển nhà kinh doanh... Nguyên nhân của những tồn tại này do các nguyên nhân khách
quan là thị trường bất động sản đang gặp quá nhiều khó khăn, vướng mắc...Về nguyên
nhân chủ quan là có thời điểm chưa chủ động với diễn biến thị trường, một số hoạt
động kinh doanh hiệu quả chưa cao, chưa kịp thời được điều chỉnh. Về nhận thức và ý
thức ở một bộ phận cán bộ nhân viên chưa phù hợp với cơ chế thị trường, chưa hướng
tới sự hài lòng của nhân dân.
- Các dự án đầu tư phát triển nhà xã hội, tái định cư triển khai còn chậm,
nguyên nhân chủ yếu là do chi phí đầu tư xây dựng cao, cơng tác giải phóng mặt bằng
thường gặp nhiều khó khăn...

Đặng Chí Tuấn

25



×