Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

SKKN phương trình và bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối thpt TRÀ CÚ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.09 KB, 12 trang )

Sở Giáo Dục và Đào Tạo Trà Vinh
Trường THPT Trà Cú
Tổ Toán.
Chuyên đề:
Gv: Cao Văn Sóc
Năm Học: 2010 – 2011.
I. Lý do chọn đề tài:
Phương trình và bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối là
kiến thức rất quan trọng trong bộ môn toán nói chung và môn toán 10
nói riêng. Tuy nhiên khi giải phương trình và bất phương trình chứa
dấu giá trị tuyệt đối thì học sinh thường lúng túng không biết nên giải
như thế nào hay dùng phương pháp nào để giải. hoctoancapba.com
Vì vậy Tôi viết sáng kiến về “PHƯƠNG TRÌNH VÀ BẤT
PHƯƠNG TRÌNH CÓ CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI” nhằm
củng cố và giải tốt bài toán PHƯƠNG TRÌNH VÀ BẤT PHƯƠNG
TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI.
II. Phương pháp:
Nghiên cứu thực nghiệm tại lớp 10A
1
Trường THPT Trà Cú năm
học 2009 – 2010.
III. Nội dung:
Vấn đề 1: Phương pháp chia khoảng.
 Dùng định nghĩa:
( )
( ) ( )
( ) ( )
; 0
; 0
f x f x
f x


f x f x
≥

=

− <


 Xét dấu các biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối trên cùng một
bảng.
Chia ra một số khoảng trên trục số mà mỗi khoảng này ta đã
biết dấu của các biểu thức trong trị tuyệt đối.
Giải phương trình, bất phương trình trong khoảng đang xét.
Thí dụ: Giải phương trình:
( )
2
2 1 1 1x x x− + − =
Giải:
Bảng xét dấu:
x
−∞
0
1\ 2
1
+∞
2
x x−
+ 0 - - 0
+
2 1x


- - 0 +
+
i/
0x

:
( )
2 2
1 1 2 1 3 0x x x x x⇔ − + − = ⇔ − =

( )
0
0
3
x
x
x L
=

⇔ ⇔ =

=

.
ii/
1
0
2
x< ≤

:
( )
2 2
1 1 2 1 0x x x x x⇔ − + − = ⇔ − − =

( )
0
1
x
L
x
=



= −

.
iii/
1
1
2
x< ≤
:
( )
2 2
1 1 2 1 3 2 0x x x x x⇔ − − + = ⇔ − + =
.
iv/
1x >

:
( )
2 2
1 1 2 1 2 0x x x x x⇔ − − + = ⇔ + − =
( )
1

2
x
L
x
=



= −

Vậy:
{ }
0;1S =
Bài tập tương tự:
1. Giải các phương trình:
a.
7 2 5 3 2x x x− = − + +
b.
( )
2
1 1
1
2

x x
x x
− + +
=

c.
2
1 1x x− + =
2. Giải các bất phương trình.
a.
2
2
4 3
1
5
x x
x x
− +

+ −
.
b.
2 3
1
1
x
x


+

c.
2 1 1x− − ≤
d.
9
3
5 3
x
x
≥ −
− −
3. Giải phương trình.

2 2
5 4 9 5 4 10 0x x x x x x− + − − + + =
4. Giải và biện luận.

( ) ( )
2 2 2 2
1 1m x m m x m x m m x+ + + = + − +
5. Giải hệ

1 2 2
2 2 3
x y
x y
 + − + = −


− + =



6. Tìm tất cả các nghiệm nguyên của hệ.

2
1 0
2 1 1 0
y x x
y x

− − − ≥


− + + − ≤


Vấn đề 2: Phương pháp biến đổi tương đương.

( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )
2 2
f x g x f x g x f x g x= ⇔ = ⇔ = ±
.

( ) ( )
( )
( ) ( )
0g x
f x g x
f x g x
≥


= ⇔

= ±



( ) ( ) ( ) ( )
2 2
f x g x f x g x< ⇔ <

( ) ( ) ( ) ( )
0f x g x f x g x⇔ − + <   
   

( ) ( ) ( ) ( ) ( )
f x g x g x f x g x< ⇔ − < <

( ) ( )
( ) ( )
( ) ( )
f x g x
f x g x
f x g x
< −
> ⇔

>


Thí dụ: Giải và biện luận phương trình:

2 2
2x x m x x+ + = − + +
.
Giải:
Để phương trình có nghiệm ta phải có điều kiện:
2
2 0 1 2x x x− + + ≥ ⇔ − ≤ ≤
Khi đó phương trình đã cho tương đương với:
( ) ( )
2 2
2 2
2x x m x x+ + = − + +

( )
( )
2
2 2 2 2 0x m x m⇔ + − + + =

( )
( )
2
2
2
1
2 2 0
2
2
2 2 0
2
2

m
x
x m
m
x m
x


=


+ − =
⇔ ⇔


+
+ + =


= −


( )
1
có nghiệm
( )
2 0 *m− ≥
khi đó nghiệm của nó là:

1 2

2 2
;
2 2
m m
x x
− −
= = −
Kiểm tra điều kiện:

1
2
1 2 2 6
2
m
x m

− ≤ ≤ ⇔ ≤ ⇔ ≥ −
. Kết hợp với
( )
*
ta có
6 2m
− ≤ ≤

2
2
1 2 1 0 2
2
m
x m


− ≤ ≤ ⇔ − ≤ − ⇔ ≤ ≤

2
1 2 6 0
2
m
x m
+
− ≤ = − ≤ ⇔ − ≤ ≤
. Gọi
3
3
2
m
x
+
= −
.
Kết luận:

6 2:m m S
< − ∨ > = ∅

{ }
6: 2m S= − =

2 3
6 0 : ;
2 2

m m
m S
 
− +
 
− < < = −
 
 
 

{ }
0 : 1;1m S= = −

2 2
0 2 : ;
2 2
m m
m S
 
− −
 
< < = −
 
 
 

{ }
2 : 0m S= =
Bài tập tương tự:
1. Giải các phương trình và bất phương trình.

a.
2 2
2 2 1x x x− = −
b.
2
5 4 1x x x− + > −
c.
2 2
3 2 1x x x x− − ≤ −
2. Giải và biện luận các phương trình:
a.
2 2
2 1 1 2x mx m x mx m− + − = + + +
b.
2
1 1mx x x+ = − +
c.
2
2 1 1x mx x+ + = +
3. Giải và biện luận các bất phương trình.
a.
2
5 4x x a− + <
b.
2 2
2 3x x a x x a− + ≤ + +
4. Định
a
để phương trình sau có 4 nghiệm phân biệt:
( )

2
1 2x x a− = −
Vấn đề 3: Phương pháp đặt ẩn phụ
Thí dụ: Định
m
để phương trình có nghiệm:
2 2
2 1 0x x m x m− − − + =
Giải:
Đặt
1 ; 0t x t= − ≥
Phương trình đã cho được viết:
( )
2 2
1 0 1t mt m− + − =
.hoctoancapba.com
Phương trình đã cho có nghiệm


( )
1
có ít nhất 1 nghiệm
0t

.
i/
( )
1
có nghiệm
0t =


2
1 0 1m m⇔ − = ⇔ = ±
.
ii/
( )
1
có hai nghiệm trái dấu
2
1 0 1 1m m⇔ − < ⇔ − < <
.
iii/
( )
1
có các nghiệm đều dương
2
2
3 4 0
0
0 1 0
0 0
m
P m
S m

− + ≥
∆ ≥




⇔ > ⇔ − >
 
 
> >


2 3 2 3
3 3
1 1
0
m
m m
m

− ≤ ≤



⇔ < − ∨ >


>



2 3
1
3
m⇔ < ≤
.

Kết hợp các kết quả đã được, ta đi đến:
2 3
1
3
m− ≤ ≤
.
Vậy:
2 3
1
3
m− ≤ ≤
.
Bài tập tương tự:
1. Giải và biện luận bất phương trình:

2
2 2 2x m mx x− < − −
2. Định
m
để bất phương trình sau có nghiệm:

2 2
2 1 0x x m m m+ − + + − ≤
3. Định
m
để phương trình sau có nghiệm duy nhất:

( )
2
2 1 2 2mx m x mx− − + = −

4. Định
m
để
2
2 2 2 0x mx x m− + − + >
với mọi
x
.
Vấn đề 4: Phương pháp đồ thị.
Thí dụ: Tìm
m
để phương trình
2 2
2 4x x x x m− − + + =
có nghiệm.
Giải:
8
6
4
2
-2
-4
-6
-10
-5
5
10
y=f(x)
y=m
O

-1
-3
Ta có
( )
2
2 2
2 3 2; 1 2
2 4
5 2; 1 2
x x x x
f x x x x x
x x

+ − ≤ − ∨ ≥
= − − + + =

+ − < <

Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm số
( )
y f x=

và đường thẳng
y m=
Dựa vào đồ thị ta suy ra: phương trình có nghiệm
3m
⇔ ≥ −
.
Vậy:
3m ≥ −

.
Bài tập tương tự:
1. Định
a
để phương trình
2
0x x a− + =
có nghiệm.
2. Định
m
để phương trình
2 2
2 3 2 5 8 2x x m x x− − = − −
có nghiệm.
IV. Kết quả:
Áp dụng vào việc bồi dưỡng học sinh giỏi.
VI. Kết luận:
Trên đây Tôi đã nêu một số phương pháp giải phương trình và bất
phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối mà ở chương trình lớp
10 nâng cao thường gặp để các em dễ dàng giải khi gặp chúng. Tuy
nhiên sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong sự đóng góp từ
BGH, quý Thầy cô trong Tổ và các em học sinh.
Duyệt của BGH Duyệt Của Tổ trưởng Giáo
viên thực hiện.
Cao Văn
Sóc

×