Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

báo cáo thực tập tại CÔNG TY xây DỰNG và XUẤT NHẬP KHẨU TIẾN THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.8 KB, 45 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA KINH TẾ & KẾ TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
CƠ SỞ THỰC TẬP:
CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ XUẤT NHẬP KHẨU
TIẾN THÀNH
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Bích Thảo
Lớp: Kinh Tế Đầu Tư K35 A
Giáo viên hướng dẫn: Trần Lê Diệu Linh
BÌNH ĐỊNH, THÁNG 06 NĂM 2015
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Bích Thảo
Lớp: Kinh Tế Đầu Tư Khóa: K35
Tên cơ sở thực tập: Công ty cổ phần xây dựng và xuất nhập khẩu Tiến
Thành
I. Nội dung nhận xét:
1. Tình hình thực hiện:

2. Nội dung của báo cáo:
- Cơ sở số liệu:

- Phương pháp giải quyết các vấn đề:

3. Hình thức của báo cáo:
- Hình thức trình bày:

- Kết cấu của báo cáo:

4. Những nhận xét khác:

II. Đánh giá cho điểm:






Quy Nhơn, ngày … tháng 06 năm 2015
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Họ và tên sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Bích Thảo
Lớp: Kinh Tế Đầu Tư Khóa: K35
Tên cơ sở thực tập: Công ty cổ phần xây dựng và xuất nhập khẩu Tiến
Thành
I. Nội dung nhận xét:
1. Tình hình thực hiện:

2. Nội dung của báo cáo:
- Cơ sở số liệu:

- Phương pháp giải quyết các vấn đề:

3. Hình thức của báo cáo:
- Hình thức trình bày:

- Kết cấu của báo cáo:

4. Những nhận xét khác:

II. Đánh giá cho điểm:





Quy Nhơn, ngày … tháng 06 năm 2015
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN
NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Bích Thảo
Lớp: Kinh Tế Đầu Tư A
Khoa: Kinh Tế và Kế Toán
Tên cơ sở thực tập: Công ty cổ phần xây dựng và xuất nhập khẩu Tiến
Thành
Địa chỉ: Số 107F Trần Hưng Đạo, Phường Hải Cảng, TP Quy Nhơn, Bình
Định
Nội dung nhận xét:














Quy Nhơn, ngày … tháng 06 năm 2015
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 2

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 3
NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP 4
MỤC LỤC 5
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 9
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU 10
LỜI CẢM ƠN 14
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG VÀ XUẤT NHẬP KHẨU TIẾN THÀNH 2
1.1.1. Tên và địa điểm công ty 2
1.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc quan trọng 2
1.1.3. Quy mô hiện tại của công ty 3
1.1.4. Kết quả kinh doanh và đóng góp vào ngân sách nhà nước của công ty 3
năm gần nhất 3
Bảng 1.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2012 – 2014 4
Bảng 1.2: Bảng mức đóng góp ngân sách cho nhà nước 2012-2014 5
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 6
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 7
1.3.1. Loại hình kinh doanh và các loại hàng hóa, dịch vụ chủ yếu của công ty 7
Bảng 1.3: Bảng các ngành nghề kinh doanh của công ty 7
1.3.2. Thị trường đầu vào và đầu ra của công ty 7
1.3.3. Đặc điểm về nguồn vốn kinh doanh của công ty 8
Bảng 1.4: Bảng nguồn vốn của CTCP XD và XNK Tiến Thành 8
1.3.4. Đặc điểm của các nguồn lực chủ yếu của công ty 9
1.3.4.1. Về lao động 9
Bảng 1.5: Bảng cơ cấu lao động theo trình độ 9
1.3.4.2. Về tài sản cố định 9
1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chưc quản lý tại công ty 9
1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty 9
1.4.1.1. Quy trình công nghệ sản xuất 9

1.4.1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh 10
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất 10
1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý doanh nghiệp 11
1.4.2.1. Sơ đồ tổ chức quản lý 11
1.4.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận trong bộ máy quản lý của công ty11
PHẦN 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU TIẾN THÀNH 14
2.1. Tình hình thực tế về công tác kế hoạch tại CTCP XD và XNK Tiến Thành 14
2.1.1. Nhiệm vụ, vai trò của công tác lập kế hoạch tại công ty 14
2.1.2. Căn cứ lập kế hoạch 14
2.1.2.1. Chiến lược tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và nhà nước
quy hoạch phát triển của các ngành và địa phương 14
2.1.2.2. Định hướng tăng trưởng và phát triển của Công ty 15
2.1.2.3. Năng lực của Công ty năm kế hoạch 15
2.1.3. Hệ thống kế hoạch hàng năm của Công ty CP XD và XNK Tiến Thành 15
2.1.4. Các phương pháp lập kế hoạch của Công ty 16
2.1.5. Quy trình lập kế hoạch của Công ty 16
2.1.6. Tình hình thực hiện kế hoạch của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 17
2.1.6.1. Công tác thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh 17
Bảng 2.1: Bảng thực hiện kế hoạch SXKD của Công ty giai đoạn 2012 – 2014 17
2.1.6.2. Công tác thực hiện kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm 17
Bảng 2.2: Bảng thực hiện kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của Công ty giai
đoạn 2012 – 2014 17
2.1.6.3. Công tác thực hiện kế hoạch về năng suất lao động 19
Bảng 2.3: Bảng thực hiện kế hoạch về tiền lương và kế hoạch tuyển dụng của Công
ty giai đoạn 2012 – 2014 19
2.1.7. Các biện pháp tổ chức thực hiện 20
2.2. Tình hình thực tế về công tác đầu tư tại CTCP XD và XNK Tiến Thành giai
đoạn 2012-2014 20
2.2.1. Vai trò của công tác đầu tư tại Công ty 20

2.2.2. Các hạng mục đầu tư và vốn thực hiện đầu tư 20
Bảng 2.4: Bảng tổng mức đầu tư giai đoạn 2012 – 2014 21
2.2.3. Công tác đầu tư trong ba năm tại CTCP XD và XNK Tiến Thành 22
Bảng 2.5 : Bảng đầu tư phát triển TSCĐ của công ty giai đoạn 2012 - 2014 22
2.2.4. Công tác thực hiện đầu tư vào máy móc thiết bị và công nghệ 22
Bảng 2.6: Bảng VĐT mới vào máy móc thiết bị và công nghệ ở công ty giai đoạn
2012 –2014 22
2.2.5. Công tác thực hiện đầu tư vào nguồn nhân lực 23
Bảng 2.7: Bảng VĐT vào nguồn nhân lực 23
2.2.6. Tình hình đầu tư mở rộng thị trường, nâng cao khả năng cạnh tranh 23
Bảng 2.8: VĐT mở rộng thị trường 24
2.2.7. Hiệu quả đầu tư của Công ty 25
Bảng 2.9: Bảng doanh thu trên VĐT của công ty 25
Bảng 2.10: Bảng tỉ suất sinh lời trên VĐT 25
PHẦN 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
CÔNG TÁC KẾ HOẠCH VÀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG VÀ XUẤT NHẬP KHẨU TIẾN THÀNH 26
3.1. Một số đánh giá nhận xét về công tác kế hoạch và đầu tư tại Công ty 26
3.1.1. Một số nhận xét về công tác kế hoạch của công ty 26
3.1.2. Một số nhận xét về công tác đầu tư của công ty 27
3.2. Định hướng cho công tác kế hoạch và hoạt động đầu tư tại CTCP XD và XNK
Tiến Thành trong thời gian tới 28
3.3. Một số kiến nghị về công tác kế hoạch và đầu tư tại CTCP XD và XNK Tiến
Thành 28
3.3.1. Một số kiến nghị về công tác kế hoạch tại CTCP XD và XNK Tiến Thành
28
3.3.2. Một số kiến nghị về công tác đầu tư tại CTCP XD và XNK Tiến Thành. .29
KẾT LUẬN 30
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 31


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CTCP : Công ty cổ phần
XD : Xây dựng
XNK : Xuất nhập khẩu
CB-CNV : Cán bộ - công nhân viên
VĐT : Vốn đầu tư
LNST : Lợi nhuận sau thuế
NSLĐ : Năng suất lao động
TSCĐ : Tài sản cố định
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 2
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 3
NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP 4
MỤC LỤC 5
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 9
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU 10
LỜI CẢM ƠN 14
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG VÀ XUẤT NHẬP KHẨU TIẾN THÀNH 2
1.1.1. Tên và địa điểm công ty 2
1.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc quan trọng 2
1.1.3. Quy mô hiện tại của công ty 3
1.1.4. Kết quả kinh doanh và đóng góp vào ngân sách nhà nước của công ty 3
năm gần nhất 3
Bảng 1.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2012 – 2014 4
Bảng 1.2: Bảng mức đóng góp ngân sách cho nhà nước 2012-2014 5
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 6
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 7
1.3.1. Loại hình kinh doanh và các loại hàng hóa, dịch vụ chủ yếu của công ty 7

Bảng 1.3: Bảng các ngành nghề kinh doanh của công ty 7
1.3.2. Thị trường đầu vào và đầu ra của công ty 7
1.3.3. Đặc điểm về nguồn vốn kinh doanh của công ty 8
Bảng 1.4: Bảng nguồn vốn của CTCP XD và XNK Tiến Thành 8
1.3.4. Đặc điểm của các nguồn lực chủ yếu của công ty 9
1.3.4.1. Về lao động 9
Bảng 1.5: Bảng cơ cấu lao động theo trình độ 9
1.3.4.2. Về tài sản cố định 9
1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chưc quản lý tại công ty 9
1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty 9
1.4.1.1. Quy trình công nghệ sản xuất 9
1.4.1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh 10
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất 10
1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý doanh nghiệp 11
1.4.2.1. Sơ đồ tổ chức quản lý 11
1.4.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận trong bộ máy quản lý của công ty11
PHẦN 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU TIẾN THÀNH 14
2.1. Tình hình thực tế về công tác kế hoạch tại CTCP XD và XNK Tiến Thành 14
2.1.1. Nhiệm vụ, vai trò của công tác lập kế hoạch tại công ty 14
2.1.2. Căn cứ lập kế hoạch 14
2.1.2.1. Chiến lược tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và nhà nước
quy hoạch phát triển của các ngành và địa phương 14
2.1.2.2. Định hướng tăng trưởng và phát triển của Công ty 15
2.1.2.3. Năng lực của Công ty năm kế hoạch 15
2.1.3. Hệ thống kế hoạch hàng năm của Công ty CP XD và XNK Tiến Thành 15
2.1.4. Các phương pháp lập kế hoạch của Công ty 16
2.1.5. Quy trình lập kế hoạch của Công ty 16
2.1.6. Tình hình thực hiện kế hoạch của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 17
2.1.6.1. Công tác thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh 17

Bảng 2.1: Bảng thực hiện kế hoạch SXKD của Công ty giai đoạn 2012 – 2014 17
2.1.6.2. Công tác thực hiện kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm 17
Bảng 2.2: Bảng thực hiện kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của Công ty giai
đoạn 2012 – 2014 17
2.1.6.3. Công tác thực hiện kế hoạch về năng suất lao động 19
Bảng 2.3: Bảng thực hiện kế hoạch về tiền lương và kế hoạch tuyển dụng của Công
ty giai đoạn 2012 – 2014 19
2.1.7. Các biện pháp tổ chức thực hiện 20
2.2. Tình hình thực tế về công tác đầu tư tại CTCP XD và XNK Tiến Thành giai
đoạn 2012-2014 20
2.2.1. Vai trò của công tác đầu tư tại Công ty 20
2.2.2. Các hạng mục đầu tư và vốn thực hiện đầu tư 20
Bảng 2.4: Bảng tổng mức đầu tư giai đoạn 2012 – 2014 21
2.2.3. Công tác đầu tư trong ba năm tại CTCP XD và XNK Tiến Thành 22
Bảng 2.5 : Bảng đầu tư phát triển TSCĐ của công ty giai đoạn 2012 - 2014 22
2.2.4. Công tác thực hiện đầu tư vào máy móc thiết bị và công nghệ 22
Bảng 2.6: Bảng VĐT mới vào máy móc thiết bị và công nghệ ở công ty giai đoạn
2012 –2014 22
2.2.5. Công tác thực hiện đầu tư vào nguồn nhân lực 23
Bảng 2.7: Bảng VĐT vào nguồn nhân lực 23
2.2.6. Tình hình đầu tư mở rộng thị trường, nâng cao khả năng cạnh tranh 23
Bảng 2.8: VĐT mở rộng thị trường 24
2.2.7. Hiệu quả đầu tư của Công ty 25
Bảng 2.9: Bảng doanh thu trên VĐT của công ty 25
Bảng 2.10: Bảng tỉ suất sinh lời trên VĐT 25
PHẦN 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
CÔNG TÁC KẾ HOẠCH VÀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG VÀ XUẤT NHẬP KHẨU TIẾN THÀNH 26
3.1. Một số đánh giá nhận xét về công tác kế hoạch và đầu tư tại Công ty 26
3.1.1. Một số nhận xét về công tác kế hoạch của công ty 26

3.1.2. Một số nhận xét về công tác đầu tư của công ty 27
3.2. Định hướng cho công tác kế hoạch và hoạt động đầu tư tại CTCP XD và XNK
Tiến Thành trong thời gian tới 28
3.3. Một số kiến nghị về công tác kế hoạch và đầu tư tại CTCP XD và XNK Tiến
Thành 28
3.3.1. Một số kiến nghị về công tác kế hoạch tại CTCP XD và XNK Tiến Thành
28
3.3.2. Một số kiến nghị về công tác đầu tư tại CTCP XD và XNK Tiến Thành. .29
KẾT LUẬN 30
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 31

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ cô Trần Lê
Diệu Linh và các anh, chị, cô, chú trong công ty cổ phần xây dựng và xuất nhập
khẩu Tiến Thành để em hoàn thành bài kiến tập này. Tuy thời gian thực tập không
nhiều nhưng em đã có cơ hội tiếp cận với những kiến thức thực tế và có thể đưa
những kiến thức được học trên giảng đường đại học vào thực tiễn trong quá trình
thực tập để từ đó có thể củng cố kiến thức một cách vững vàng.
Chắn chắn trong quá trình hoàn thành bài thực tập tổng hợp này sẽ không
tránh khỏi những sai sót vì vậy rất mong được sự đóng góp chân thành từ mọi
người.
Em xin chân thành cảm ơn!!!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Bích Thảo
1
LỜI MỞ ĐẦU
Bình Định là tỉnh thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ, phía Bắc giáp tỉnh
Quảng Ngải, phía Nam giáp tỉnh Phú Yên, phía Tây giáp tỉnh Gia Lai, phía Đông
giáp biển Đông. Bình Định được coi như cửa ngõ của các tỉnh Tây Nguyên. Tỉnh có
11 đơn vị hành chính gồm 10 huyện và một thành phố. Quy Nhơn là thành phố loại

II, trung tâm kinh tế - chính trị - văn hóa của tỉnh. Với vị trí địa lý thuận lợi đó Bình
định đã trở thành đầu mối quan trọng trong giao lưu kinh tế, văn hóa – xã hội và
hợp tác quốc tế. Đây là điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp đầu tư phát triển
các loại hình kinh tế, góp phần đẩy nhanh quá trình đồng bộ các yếu tố cơ chế thị
trường. Bên cạnh đó, những thách thức đặt ra cho các doanh nghiệp là làm thế nào
để thu hút đầu tư, nâng cao năng lực sản xuất, sức cạnh tranh và đem lại lợi nhuận
cho các doanh nghiệp đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có những kế hoạch riêng phù
hợp với thực tiễn và sự phát triển chung của nền kinh tế.
Công ty cổ phần XD và XNK Tiến Thành là một đơn vị thuộc thành phần kinh
tế tư nhân chuyên sản xuất, xuất khẩu đồ gỗ nội và ngoại thất, nông sản, kinh doanh
bất động sản… Công ty cổ phần XD và XNK Tiến Thành đã và đang nổ lực hết sức
để có thể phát triển bền vững cũng như cạnh tranh có hiệu quả trên thị trường. Vì
vậy việc nâng cao năng suất kinh doanh được xem như nhiệm vụ hàng đầu của công
ty.
Trong thời gian kiến tập tại công ty, em đã được tìm hiểu tổng quan và tình hình
thực tế về công tác kế hoạch và đầu tư của công ty và đã hoàn thành báo cáo tổng hợp
về công tác kế hoạch và đầu tư tại công ty cổ phần XD và XNK Tiến Thành.
Báo cáo gồm ba phần:
Phần một: Giới thiệu khái quát chung về CTCP XD và XNK Tiến Thành
Phần hai: Thực trạng tình hình kế hoạch và đầu tư tại CTCP XD và XNK Tiến
Thành
Phần ba: Một số ý kiến nhận xét và kiến nghị nhằm nâng cao công tác kế
hoạch và hoạt động đầu tư tại CTCP XD và XNK Tiến Thành.
Quy Nhơn, ngày … tháng 06 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Bích Thảo – Lớp KTĐT K35A
2
PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG VÀ XUẤT NHẬP KHẨU TIẾN THÀNH
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của CTCP XD và XNK Tiến Thành

1.1.1. Tên và địa điểm công ty
Công ty cổ phần XD và XNK Tiến Thành được thành lập vào ngày
21/04/2010 với số giấy phép kinh doanh 4101075746.
- Tên pháp nhân: Công ty cổ phần xây dựng và xuất nhập khẩu Tiến Thành.
- Tên giao dịch: CÔNG TY CP XD-XNK TIẾN THÀNH
- Địa chỉ: Số 107F Trần Hưng Đạo, Phường Hải Cảng, TP Quy Nhơn, Bình
Định.
- Xưởng: Lô A7a Đường số 14 KCN Phú Tài, Bình Định.
- Điện thoại: 84.056.3629825 – 090519, 0566252257
- Fax: 84.056.3811766
- Website:
- Diện tích mặt bằng: hơn 16.000m
2
1.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc quan trọng
Khi mới thành lập, công ty chủ yếu kinh doanh và sản xuất các mặt nông sản
và các loại thực phẩm. Sau một thời gian đi vào hoạt động, công ty đã tìm kiếm
được thị trường, vừa kinh doanh và sản xuất, vừa kinh doanh bất động sản, quyền
sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, cắt tạo dáng và hoàn thiện đá, khai thác đá, sản xuất
các mặt hàng bằng kim loại và nhập khẩu các mặt hàng phân bón từ nhiều quốc gia
trong khu vực.
Hơn 5 năm qua, công ty đã chú trọng đầu tư theo chiều sâu, mở rộng sản xuất,
bố trí lao động phù hợp với phương án sản xuất kinh doanh của công ty trong từng
giai đoạn. Đồng thời, tăng cường các phương pháp quản lý sản xuất như: Đầu tư mở
rộng thị trường, quy mô sản xuất, thay đổi hệ thống máy móc thiết bị, đổi mới công
nghệ, tăng cường đổi mới tư duy hoàn thiện dần phương thức quản lý mới, phù hợp
với cơ chế thị trường và phù hợp với xu hướng phát triển, hội nhập kinh tế khu
trong nước và thế giới.
3
1.1.3. Quy mô hiện tại của công ty
 Cơ cấu vốn điều lệ

- Vốn điều lệ đã đăng ký: 23.104.000.000 đồng
- Tổng số cổ phần: 2.310.400 cổ phần phổ thông
- Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng
 Nguồn vốn
- CTCP XD và XNK Tiến Thành ngoài vốn chủ sở hữu còn huy động nguồn
vốn vay để bổ sung vào nguồn vốn đáp ứng nhu cầu hoạt động của công ty.
- Tính đến ngày 31/12/2014, nguồn vốn kinh doanh của công ty là:
107.286.912.120 đồng. Trong đó:
+Vốn chủ sở hữu: 26.660.403.702 đồng
+Vốn vay: 80.626.508.418 đồng
 Quy mô tài sản: tổng tài sản 107.286.912.120 đồng
- Tài sản ngắn hạn: 99.060.938.094 đồng
- Tài sản dài hạn: 8.225.974.026 đồng
 Quy mô lao động: Hiện nay công ty có 121 cán bộ, công nhân lao động,
trong đó:
- Cán bộ quản lý: 51 người
- Lao động trực tiếp sản xuất: 70 người
1.1.4. Kết quả kinh doanh và đóng góp vào ngân sách nhà nước của công ty 3
năm gần nhất
4
Bảng 1.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2012 – 2014
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
STT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Chênh lệch
2013/2012 2014/2013
Mức Tỷ lệ % Mức Tỷ lệ %
1 Doanh thu hàng bán và cung cấp dịch vụ 169.915 168.838 296.332 -1.077 -0.63 127.494 75.51
2 Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - -
3 Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 169.915 168.838 296.332 -1.077 -0.63 127.494 75.51
4 Giá vốn hàng bán 154.115 159.032 282.424 4.917 3.19 123.392 77.6

5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 15.800 9.806 13.908 -5.994 -37.64 4.102 41.83
6 Doanh thu hoạt động tài chính 2 49 134 47 2350 85 173.47
7 Chi phí tài chính 3.926 1.915 4.041 -2.011 -51.22 2.126 111.01
Trong dó chi phí lãi vay 3.926 1.915 4.041 -2.011 -51.22 2.126 111.01
8 Chi phí bán hàng 0 4.929 4.086 4.929 -843 -17.1
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 8.960 489 989 -8.471 -94.54 500 102.25
10 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 2.916 2.521 4.925 -395 -13.55 2.404 95.36
11 Thu nhập khác 0 0 199 199
12 Chi phí khác 0 0 565 565
13 Lợi nhuận khác 0 0 -366 -366
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 2.916 2.521 4.559 -395 -13.55 2.038 80.84
15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 729 630 1.003 -99 -13.58 373 59.21
16 Chi phí thuế TNDN hoàn lại 0 0 0
17 Lợi nhuận sau thuế TNDN 2.187 1.891 3.556 -296 -13.53 1.665 88.05
18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
5
Nhận xét: Qua bảng 1.1, ta có thể thấy tổng doanh thu của CTCP XD và XNK
Tiến Thành có nhiều biến động qua các năm. Cụ thể:
Năm 2013, doanh thu có xu hướng giảm, giảm 1.007 triệu đồng tương ứng
giảm một lượng 0.63% so với năm 2012 kéo theo lợi nhuận sau thuế giảm 296 triệu
đồng. Nguyên nhân làm cho doanh thu có xu hướng giảm so với năm 2012 là do sự
biến động của thị trường, tỷ giá hối đoái, thời tiết thất thường, thiên tai…
Nhưng đến năm 2014, doanh thu của công ty có chiều hướng tăng vượt trội so
với năm 2012, 2013. Từ 168.838 triệu đồng năm 2013 đến năm 2014 đã tăng
296.332 triệu đồng năm 2014, tăng 127.494 triệu đồng tương ứng tăng 75.51% làm
cho lợi nhuận sau thuế tăng 1.665 triệu đồng tương ứng 88.05%. Nguyên nhân làm
cho con số này tăng ấn tượng chỉ sau một năm là do công ty đã thực hiện chính sách
nghiên cứu và mở rộng thị trường một cách rõ ràng đúng lúc, cũng như chính sách
đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao hơn, đổi mới và cải tiến dây chuyền công

nghệ làm cho lượng hàng xuất khẩu có xu hướng tăng mạnh
Bảng 1.2: Bảng mức đóng góp ngân sách cho nhà nước 2012-2014
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Năm 2012 2013 2014
Doanh thu 169.915 168.838 296.332
Lợi nhuận 2.187 1.891 3.556
Nộp ngân sách 729 630 1.003
Tỷ lệ gia tăng đóng góp
cho ngân sách(%)
- 13.58 59.21
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
Về mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước của công ty cũng có xu hướng
tăng giảm tỷ lệ thuận với lợi nhuận. Năm 2013, mức độ đóng góp cho ngân sách
giảm 13.58% so với năm 2012. Năm 2014 có xu hướng tăng 59.21% so với năm
2013.
6
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
 Chức năng:
- Thu mua XNK các mặt hàng nông sản, thủ công mỹ nghệ và nguyên vật liệu
có liên quan phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu sang thị trường các nước
khác.
- Gia công, chế biến và cung cấp hàng hóa, vật tư nhập khẩu hoặc sản xuất
trong nước
- XD các công trình, nhà ở, kinh doanh bất động sản.
- Ngoài ra công ty còn được phép kêu gọi hợp tác đầu tư và liên doanh với các
đơn vị kinh tế trong và ngoài nước theo quy định cảu pháp luật.
 Nhiệm vụ:
- Có trách nhiệm đảm bảo và thực hiện mọi nhiệm vụ đối với công ty, sử dụng
có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn góp của các cổ đong đông thời tăng tích lũy
tài sản và mở rộng sản xuất, nộp đầy đủ cho ngân sách Nhà nước.

- Tổ chức thực hiện có hiệu quả các kế hoạch sản xuất kinh doanh, dịch vụ và
các kế hoạch có liên quan.
- Nâng cao chất lượng, gia tăng hàm lượng XNK, mở rộng thị trường nước
ngoài, thu hút ngoại tệ và đẩy mạnh hoạt động XNK.
- Nghiên cứu, sáng tạo và đa dạng cơ cấu mẫu mã hàng hóa, nâng cao chất
lượng sản phẩm
- Tuân thủ các chính sách, chế độ quản lý kinh tế, quản lý XNK và giao dịch
đối ngoại
- Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ CB-CNV lành nghề
và làm tốt công tác xã hội.
- Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động, đảm bảo cho người lao động
tham gia quảm lý theo quy định của bộ lao động.
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định cảu pháp luật và điều lệ của công
ty.
7
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
1.3.1. Loại hình kinh doanh và các loại hàng hóa, dịch vụ chủ yếu của công ty
Bảng 1.3: Bảng các ngành nghề kinh doanh của công ty
STT Tên ngành Mã ngành
1
Buôn bán tổng hợp.
Chi tiết: Kinh doanh XNK nông sản, phân bón.
Mua bán sắt thép vật liệu xây dựng, đá granite.
4690 (chính)
2
Đại lý
Chi tiết: Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa.
46101
3
Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ, sản xuất tre, nứa, rơm, rạ và

vật liệu tế bện.
Chi tiết: Sản xuất nguyên liệu giấy, chế biến lâm sản.
1629
4
Sản xuất khác chưa được phân vào đâu
Chi tiết: Sản xuất các sản phẩm khác từ xơ dừa
3290
5
Sản xuất các sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân
vào đâu
Chi tiết: Sản xuất bao bì, tole, xà cổ và các sản phẩm khác từ
kim loại đúc sẵn.
2599
6 Khai thác đa 08101
7
Cắt tạo dáng và hoàn thiện đá
Chi tiết: Chế biến đá granite
2396
8 Xây dựng nhà các loại 4100
(Nguồn: Phòng kinh doanh-dịch vụ)
1.3.2. Thị trường đầu vào và đầu ra của công ty
Thị trường các yếu tố đầu vào:
Vốn: Từ nguồn VCSH và cả nguồn vốn vay từ các ngân hàng thương mại.
Nguyên vật liệu: Chủ yếu là nông – lâm nghiệp, vật liệu XD và các nhiên liệu
khác đa số được thu mua trong nước và phần ít nhập khẩu từ bên ngoài.
Máy móc thiết bị: Các loại máy như: máy cẩu, máy trộn bê tông,… Phương
tiện vận tải: xe tải, tàu thuyền, …ngoài ra công ty còn nhập khẩu một số máy móc
thiết bị hiện đại khác như thiết bị kiểm tra chất lượng,…
Thị trường lao động: Gồm bộ phận quản lý và bộ phận trực tiếp sản xuất.
Thị trường các yếu tố đầu ra: Thị trường đầu ra chủ yếu là sản phẩm gỗ,

nông sản, các sản phẩm từ đá granite cũng như các công trình thi công XD… Công
8
ty luôn phấn đấu nâng cao chất lượng sản phẩm, tiếp nhận những ý kiến đóng góp
từ khách hàng cũng như đối tác để hạn chế thấp nhất những rủi ro thường gặp trong
kinh doanh.
1.3.3. Đặc điểm về nguồn vốn kinh doanh của công ty
Bảng 1.4: Bảng nguồn vốn của CTCP XD và XNK Tiến Thành
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Giá trị
Tỷ
trọng %
Giá trị
Tỷ
trọng %
Giá trị
Tỷ trọng
%
Nguồn vốn 51.422 100 62.485 100 107.287 100
A.Nợ phải trả 25.402 49,40 37.490 60,00 80.628 75,15
- Nợ ngắn hạn 25.402 49,40 37.490 60,00 80.628 75,15
- Nợ dài hạn - - - - - -
B.Vốn chủ sở hữu 26.020 50,60 24.995 40,00 26.660 54,85
(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán)
Nhận xét: Qua bảng 1.4 có thể thấy nguồn vốn của công ty tăng qua các năm
từ 51.422 triệu đồng năm 2012 đến năm 2014 đã tăng lên 107.287 triệu đồng. Nợ
phải trả cũng tăng qua các năm từ 49,4% năm 2012 tăng lên 60,0% năm 2013 đến
năm 2014 là 75,15%. Nguồn VCSH cao nhất ở năm 2014 là 54,85% thấp nhất ở
năm 2013 là 40%. Việc đầu tư vào máy móc thiết bị, vận hành công ty, kiểm tra

chất lượng là khá lớn nên sử dụng vốn vay ngắn hạn để huy động lượng vốn tức
thời đảm bảo yêu cầu cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Nợ phải trả tuy cao hơn
VCSH nhưng tỷ lệ chênh lệch không cao lắm cho thấy công ty có khả năng thanh
toán nợ cao.
9
1.3.4. Đặc điểm của các nguồn lực chủ yếu của công ty
1.3.4.1. Về lao động
Bảng 1.5: Bảng cơ cấu lao động theo trình độ
(Đơn vị tính: Người)
Trình độ Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Trên đại học 3 4 5
Đại học 43 46 51
Cao đẳng 16 17 16
Trung cấp 12 11 11
Công nhân kỹ thuật và sơ cấp 7 5 5
Lao động phổ thông 30 30 33
Tổng số lao động 111 113 121
(Nguồn: Phòng Tổ chức- Hành chính)
Nhận xét: Công ty có lao động công nhân kỹ thuật và lao động phổ thông và
ưu tiên công nhân (kể cả nam và nữ) có hộ khẩu thường trú tại Bình Định. Số lượng
nhân viên không ngừng tăng qua các năm điều này chứng tỏ công ty đang tích cực
mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh và lượng lao động có tri thức tay nghề cũng
tăng lên đáng kể.
1.3.4.2. Về tài sản cố định
CTCP XD và XNK Tiến Thành là một công ty chuyên về lĩnh vực XD và
XNK nên TSCĐ chiếm một tỷ trọng khá lớn trong công ty. TSCĐ của công ty chủ
yếu là TSCĐ hữu hình dưới dạng nhà cửa kiến trúc, máy móc thiết bị, phương tiện
vận tải…
1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chưc quản lý tại công ty
1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty

1.4.1.1. Quy trình công nghệ sản xuất
 Xây dựng nhà ở:
Nhận thầu  thiết kế  thi công  giám sát  nghiệm thu và bàn giao
 Công nghệ cắt tạo dáng đá granite:
Xử lý, vệ sinh khối đá granite sạch sẽ  cắt khối đá  đem khối đá đi mài 
đánh bóng bề mặt đá  cắt theo khuôn mẫu yêu cầu
 Công nghệ sản xuất sản phẩm thủ công mỹ nghệ nứa:
- Ngâm nứa để phân hủy hết đường: ít nhất là 3 tháng, tốt nhất là 6 tháng.
10
- Chẻ ra thành đóm.
- Cho đóm vào motor hoặc dao  quay để làm đóm cong.
- Cuộn thành phên  đặt lên vật mẫu  gõ tạo dáng.
- Cho keo
- Tạo cốt
- Bào, sửa, khoét  mài nhẵn.
- Bả keo, bả sơn nhiều lần để sản phẩm mịn.
- Phun lót (kiểm tra khuyết tật)  phơi khô (8 tiếng).
- Vệ sinh sạch sẽ.
- Phun dầu, phun màu  phơi khô.
- Vệ sinh sạch sẽ  đóng gói.
1.4.1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất
(Nguồn: Phòng hành chính)
 Ghi chú:  Quan hệ chỉ đạo
Chức năng của từng bộ phận:
- Bộ phận sản xuất trực tiếp: là bộ phận tham gia sản xuất kinh doanh như: thi
công, bảo vệ tài sản, giám sát trực tiếp, sản xuất các mặt hàng phục vụ cho hoạt
động mua bán của công ty.
- Bộ phận sản xuất gián tiếp: có nhiệm vụ chỉ đạo quản lý sản xuất, kiểm tra
chất lượng; kịp thời phát hiện sai sót trong quá trình sản xuất, giải quyết các vướng

11
mắc về kỷ thuật cũng như các vấn đề phát sinh. Từ đó, đề ra những biện pháp khắc
phục, tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất, đảm bảo chất lượng cũng như
mẫu mã sản phẩm.
1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý doanh nghiệp
1.4.2.1. Sơ đồ tổ chức quản lý
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty
(Nguồn:Phòng hành chính)
 Ghi chú:  Quan hệ chỉ đạo
1.4.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận trong bộ máy quản lý của công ty
 Giám đốc: Là người đứng đầu Công ty và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về mọi hoạt động của công ty. Tổ chức triển khai và điều hành thực hiện nghị
quyết của hội đồng quản trị và duy trì mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Phòng tổ chức - hành chính: Tham mưu giúp giám đốc về công tác: Tổ
chức, nhân sự, hành chính quản trị, quản lý lao động, hồ sơ lý lịch CB-CNV về chế
độ tiền lương, văn thư lưu trữ, thi đua khen thưởng, kỷ luật, thực hiện các chế độ
chính sách đối với người lao động, cải cách hành chính, giao tiếp đối ngoại. Phục
vụ văn phòng phẩm cho công ty, tiếp khách và quản lý toàn bộ tài sản cho công ty.
Chịu trách nhiệm soạn thảo và lưu trữ các loại giấy tờ, hồ sơ, văn bản, hợp đồng của
Công ty và những thông tin có liên quan đến Công ty.
 Phòng tài chính kế toán: Kiểm soát toàn bộ các hoạt động kinh tế phát
sinh trong toàn bộ công ty, tham mưu lãnh đạo về quản lý tài chính, thực hiện chức
năng giám sát về mặt thu chi, nghiên cứu, đề xuất tổ chức quản lý và sử dụng nguồn
vốn tiết kiệm, bảo tồn vốn và sử dụng vốn có hiệu quả. Thực hiện chế độ kiểm kê,

×