Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

chuyên ĐỀ QUAN HỆ VUÔNG GÓC(có hướng dẫn giải)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.43 KB, 16 trang )

BÀI TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ HH11
BÀI TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ HH11
CHUYÊN ĐỀ QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN
I. Hai đường thẳng vuông góc với nhau
A. Phương pháp chứng minh:
C1 : Dùng các quan hệ vuông góc đã biết trong mặt phẳng.
C2 :
a b
⊥ ⇔
góc
( ; ) 90
o
a b =
.
C3: Dùng hệ quả:

C4: Dùng hệ quả:
C5 : Dùng hệ quả:

C6 : Sử dụng định lí ba đường vuông góc.
C7: Dùng hệ quả: Nếu một đường thẳng vuông góc với hai cạnh của một tam giác thì vuông góc với cạnh
còn lại của tam giác

C8:a

b khi 2 vtcp của 2 đt đó vuông góc.
Chú ý:Đlí hàm số cosin
ACAB
BCACAB
A
2


cos
222
−+
=
;
BCBA
ACBCBA
B
2
cos
222
−+
=
B. Bài tập áp dụng
Bài 1 : Cho tứ diện ABCD đều. CM: AB vuông góc với CD
Hướng dẫn tóm tắt: dùng tích vô hướng
0. =CDAB
C2:Gọi M là tđ của AB ,CM cho AB

(MCD)
Bài 2 : Cho hình chop S.ABC có AB = AC, góc SAC = góc SAB. M là trung điểm BC. C/M
a. AM vuông góc với BC và SM vuông góc với BC
b. SA vuông góc với BC
Hướng dẫn tóm tắt: a,

ABC cân

AM

BC.

b,

SAB=

SAC(cgc)

SB=SC

SM

BC
Bài 3 :Cho tứ diện ABCD có tất cả các cạnh đều bằng a. Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD
a. CM: AO

CD
b. Tính góc giữa 2 đt AB và CD
1
b
//
c
,
a b a c⊥ ⇒ ⊥



( )
( )
a P
a b
b P



⇒ ⊥





P



( )
( )
a song song P
a b
b P

⇒ ⊥







A B
BC
A C
∆ ⊥


⇒ ∆ ⊥

∆ ⊥

BÀI TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ HH11
BÀI TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ HH11
Hướng dẫn tóm tắt: a,
CDAOBCDAO ⊥⇒⊥ )(
b.Gọi M là trđ CD

AM

CD ,lại có AO

CD

CD

(AMB)

CD

AB
Bài 4 : Cho hình chóp S.ABC có SA =SB=SC=a, tam giác ABC vuông cân và AB= AC =
2a
.
a Tính góc giữa 2 đt SA và BC
b.Tính góc giữa hai đường thẳng AB và SC
Hướng dẫn tóm tắt:

a. Gọi M là trđ BC
;BCSM ⊥⇒
và có AM

BC

BC

(SAM)

góc giữa SA và BC là
0
90
b.
02
45);(2/2),cos(.)(. =⇒=⇒=−= BASCBASCaBABSBCBASC
Bài 5 :Cho tứ diện ABCD trong đó AB

AC, AB

BD. Gọi P và Q lần lựơt là trung điểm của AB
và CD. Chứng minh AB

PQ
Hướng dẫn tóm tắt:

0 2 =⇒+= PQABACBDPQ
Bài 6 : Cho tứ diện ABCD có AB = AC = AD và BAC = BAD = 60
0
. Chứng minh

a.AB

CD
b.Nếu M,N là trung điểm của AB và CD thì MN

AB, MN

CD
Hướng dẫn tóm tắt:
a.Từ g thiết


ABC ,

ABD là đều.Gọi M là tr đ AB

CM

AB;DM

AB

AB

CD
b.Theo a *có AB

MN
*Xét


MCD có MC=MD


MCD cân tai M,N là tr đ CD

MN

CD.
Bài 7 : Cho tứ diện ABCD có đáy BCD là tam giác đều cạnh 2a, AB= AC= AD =
2
3
a
a.CMR AD vuông góc BC
b,Gọi I là trung điểm CD. Tính góc giữa AB và CD
Hướng dẫn tóm tắt:
a.Gọi E là tr đ CB

AE

BC.

DBC đều

DE

BC

BC

(AED)


BC

AD
cách 2:
0).(. =+= EDAEBCADBC


BC

AD
b. I là trung điểm CD

BI

CD;AI

CD

CD

AB
Bài 8 :Cho tứ diện đều ABCD cạnh bằng a. Tính góc giữa AB và CD
Bài 9 : Cho tứ diện ABCD có AB= AC =AD= a, BC= BD= a
2
, CD= 2a
a.Tính góc giữa 2 đt AB và CD
b.Tính góc giữa 2 đt AD và BC
Hướng dẫn tóm tắt:
a.(AB,CD)=

0
90
b.
0
45);(
2
2
.
.
),cos( =⇒

== CBAD
ADBC
ADBC
ADBC
Bài 10 :Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, tâm O, các góc SAB, SAC, SAD đều
vuông, SA=
2
2
a
. Tính góc giữa SC và AD
Hướng dẫn tóm tắt:

5
2
);cos(.
2
=⇒= ADSCaADSC
2
BÀI TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ HH11

BÀI TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ HH11
II. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
A. Phương pháp chứng minh
C1 : Dùng định lý: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng khi nó vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau
nằm trong mặt phẳng
C2 : Dùng hệ quả: Cho hai đường thẳng // nếu đường thẳng này vuông góc với mặt phẳng thì đường thẳng
kia cũng vuông góc với mặt phẳng
C3 : Dùng hệ quả: Cho hai mặt phẳng vuông góc theo giao tuyến b, nếu đường thẳng a nằm trong mẵt
phẳng này vuông góc với giao tuyến b thì đường thẳng a cũng vuông góc với mặt phẳng kia
C4 : Dùng hệ quả: Nếu hai mặt phẳng cắt nhau cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến của
hai mặt phẳng này cũng vuông góc với mặt phẳng thứ ba đó
 Lưu ý các kiến thức thường gặp:
- Tam giác ABC cân ở đỉnh A thì đường trung tuyến kẻ từ A cũng là đường cao
- Tam giác đều thì mọi đường trung tuyến đều là đường cao
- Hình thoi, hình vuông có 2 đường chéo vuông góc với nhau
B.Bài tập ứng dụng
Bài 11 : Cho tứ diện ABCD có 2 mặt ABC và DBC là hai tam giác cân chung đáy BC. Gọi I là trung điểm
BC.
a. chứng minh BC vuông góc AD
b. kẻ AH là đường cao trong tam giác ADI. Chứng minh AH vuông góc với mp(BCD)
Hướng dẫn tóm tắt:
3




b
,
c
cắt nhau ,

, ( )b c P⊂
,
,a b a c⊥ ⊥

( )a P⊥



a
//
b
,
( ) ( )b P a P⊥ ⇒ ⊥




( ) ( )
( )
( ),
P Q b
a P
a Q a b
∩ =

⇒ ⊥

⊂ ⊥




β


α


( ) ( )
( )
( ) ( ),( ) ( )
P
P P
α β
α β
∩ = ∆

⇒ ∆ ⊥

⊥ ⊥

BÀI TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ HH11
BÀI TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ HH11
a.BC

DI và BC

AI nên BC

AD
b.AH


DI và AH

BC nên AH

(BCD)
Bài 12 : Cho hình chop SABC. SA vuông góc với đáy (ABC) và đáy là tam giác vuông tại B.
a .cm BC

SB
b.Từ A kẻ 2 đường cao AH, AK trong tam giác SAB và SAC. Cm: AH

(SBC), SC

( AHK)
Hướng dẫn tóm tắt:
a. BC

AB và BC

SA nên BC

SB
b. AH

SB và AH

BC nên AH

(SBC)

AH

SC và AK

SC nên SC

(AHK)
Bài 13 : Cho hình chop S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O với SA = SC, SB = SD. Chứng minh
a.SO vuông góc với (ABCD)
b.AC vuông góc SD, BD

SA
c.Gọi I, J lần lượt là trung điểm của cạnh BA, BC. cm IJ

(SBD)
d.Trong tam giác SAD kẻ đường cao SH. cm: AD

(SOH)
Hướng dẫn tóm tắt:
a.SO

AC và SO

BD nên SO

(ABCD)
b.AC

BD và AC


SO nên AC

(SBD) suy ra AC

SD
c.IJ //AC mà AC

(SBD) nên IJ//(SBD)
d.AD

SH và AD

SO nên AD

(SOH)
Bài 1 4 : Cho tứ diện ABCD có AB

CD, AC

BD. Gọi H là trực tâm tam giác BCD.
a.cm AH

(BCD) b.cm AD

CD
Hướng dẫn tóm tắt:
a.CD

AH và BD


AH nên AH

(BCD)
b.BC

AH và BC

DH nên BC

AD.
Bài 15 : Cho hình chóp S.ABCD có SA

đáy. Đáy ABCD là hình thang vuông tại A.
AD = 2AB = 2BC
a.cm BC

(SAB) b.cm SC

CD
Hướng dẫn tóm tắt:
a.BC

SA và BC

AB nên BC

(SAB)
b.MAC cân tại M nên góc MAC =
0
45

.tương tự góc MCD=
0
45
.do đó CD

SA và CD

AC
nên CD

SC
Bài 16 : Hình chop S.ABC có SA vuông với đáy, tam giác ABC cân ở A. Gọi M là trung điểm BC. CM:
a.BC

(SAM) b.Vẽ AH

SM tại H. cm AH

SB
Hướng dẫn tóm tắt:
a.BC

AM và BC

SA nên BC

(SAM)
b.AH

SM và AH


BC nên AH

(SBC)
Bài 17 : Cho hình chóp S.ABC có SA =
2
6a
và các cạnh còn lại đều bằng a. Gọi I là trung điểm BC.
cm:
a.BC

SA
b.SI

(ABC)
4
Hướng dẫn tóm tắt:
a.BC

AI và BC

SI nên BC

SA
b.
222
SASIAI =+
nên SI

AI tại I. SI


BC và SI

AI nên SI

(ABC)
Bài 1 8 : Hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. SA = a và SA

(ABCD)
a.Gọi I là trung điểm SD. cm AI

(SCD)
b.Gọi O là tâm hình vuông ABCD, M di động trên SD. Tìm tập hợp các hình chiếu của O trên
CM
Hướng dẫn tóm tắt: a.AI

SD và AI

CD nên AI

(SCD)

Bài 19 : Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông cạnh a. Mặt bên SAB là tam giác đều, SCD là
tam giác vuông cân đỉnh S. Gọi I, J là trung điểm AB, CD
a. Tính các cạnh của tam giác SIJ, suy ra tam giác SIJ vuông
b. cm SI

(SCD); SJ

(SAB)

c. Gọi H là hình chiếu vuông góc của S lên IJ cm SH

AC
Hướng dẫn tóm tắt:
a.
2
;
2
3 a
SJ
a
SI ==
.tam giác SIJ vuông tại S
b.IS

SJ và SI

CD nên SI

(SCD)
c.SH

IJ và SH

AB nên SH

(ABCD) suy ra SH

AC
Bài 20 : Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông tâm O, SA


(ABCD).
a.cm các mặt bên của h/c là các tam giác vuông
b.cm (SAC) là mp trung trực của BD
Hướng dẫn tóm tắt:
III. Liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và
mặt phẳng
A. Các định lý
1.

)(
)(
//
α
α
⊥⇒




b
a
ba
2.
)(
)//()(
β
α
αβ
⊥⇒





a
a
3.
))//()(
)(
)(
)()(
βα
β
α
βα









a
a
4.
ba
b
a

ba
//)
)(
( ⇒








α
α




5.










)//(

)(
)(
α
α
α
a
a
b
ba

B. Bài tập ứng dụng
Bài 21 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông tâm O, SA vuông góc (ABCD). Gọi
α
là mặt
phẳng qua A và vuông góc với SC,
α
cắt SC tại I.
a. Xác định giao điểm của SO và (
α
)
b. Cm: BD vuông góc SC. Xét vị trí tương đối của BD và (
α
)
c. Xác định giao tuyến của (SBD) và (
α
)
Hướng dẫn tóm tắt:
a.J là giao điểm của AI và SO thì J là giao điểm của SO và(
α
)

b.BD

AC và BD

SA nên BD

(SAC) suy ra BD

SC
c.giao tuyến là đt qua J và song song với BD
Bài 22 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông tâm O, SA vuông góc (BCD) và SA = AB. Gọi H
và M
lần lượt là trung điểm của SB và SD CMR OM vuông góc với (AHD)
Hướng dẫn tóm tắt:
OM //SB mà SB

(AHD) suy ra OM

(AHD)
Bài 23 : Cho tam giác ABC cân tại A, I và H lần lượt là trung điểm cạnh AB, BC dựng SH

(ABC).
Trên đoạn CI và SA lần lượt lấy 2 điểm M, N sao cho MC = 2MI, NA = 2NS. Chứng minh MN

(ABC)
Hướng dẫn tóm tắt:M là trọng tâm tam giác ABC nên AM=2MH,lại có AN=2NS nên MN//SH mà SH

(ABC) suy ra đpcm.
Bài 24 : Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B, SA


(ABC)
a. Kẻ đ/cao AH trong tam giác SAB. cm BC

(SAB) và AH

(SBC)
b. Kẻ đường cao AK trong tam giác SAC. cm SC

(AHK)
c. Kẻ đường cao BM trong tam giác SBC. cm BM //(AHK)
Hướng dẫn tóm tắt:
a.AH

SB và AH

BC nên AH

(SBC)
b.SC

AK và SC

AH nên SC

(AHK)
c.BM

SC mà (AHK)

SC nên BM//(AHK)

IV. Mặt phẳng vuông góc mặt phẳng
A. Phương pháp chứng minh
.
C1 : Chứng minh góc giữa chúng là một vuông.

C2 : Dùng hệ quả:Cho hai mặt phẳng vuông góc với nhau nếu có một đường thẳng nằm trong
mặt phẳng này vuông góc với mặt phẳng kia.
ϕ


β
α

O

( ) ( )
α β
∩ = ∆
,
( ),Ox Ox
α
⊂ ⊥ ∆
,
( ),Oy Oy
β
⊂ ⊥ ∆

Khi đó:
góc
(( );( ))

α β
=
góc
·
( ; ) : 0 90
o
Ox O y xOy
ϕ ϕ
= = ≤ ≤


( ) ( ) 90
o
α β ϕ
⊥ ⇔ =
B. Bài tập ứng dụng:
Bài 25 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi. Các tam giác SAC và tam giác SBD cân tại S.
Gọi O là tâm hình thoi
a.cm SO

(ABCD) b. cm (SAC)

(SBD)
Hướng dẫn tóm tắt:
Bài 26 : Hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông cân tại B. SA

đáy
a. cm: (SAB)

(SBC) b.Gọi M là trung điểm AC. cm (SAC)


(SBM)
Hướng dẫn tóm tắt:
a.Trong (SBC) có BC

(SAB) nên(SBC)

(SAB)
b.Trong (SBM)có BM

(SAC) nên (SBM)

(SAC)
Bài 27 : Cho hình chóp S.ABC có SA

(ABC). Tam giác ABC vuông tại B
a. cm: (SAC)

(ABC)
b.Gọi H là hình chiếu của A lên SC. K là hình chiếu của A lên SB. cm (AHK)

(SBC)
Hướng dẫn tóm tắt:
a.Trong (SAC) có SA

(ABC) suy ra đpcm
b.Trong (AHK) có AK

(SBC) suy ra đpcm
Bài 28 : Cho tam giác đều ABC cạnh a, I là trung điểm BC, D là điểm đối xứng của A qua I. dựng

đoạn SD =
2
6a
vuông góc với (ABC). cm
a.(SBC)

(SAD) b.(SAB)

(SAC)
Hướng dẫn tóm tắt:
a.Trong tam giác (SBC) có BC

(SAD) suy ra đpcm
b.

SAB=

SAC.Trong

SAC kẻ đg cao CK

SA,Trong tam giác SAB kẻ đg cao BK

SA.2 tam giác vuông SDA và IKA đồng dạng
2
a
IK
SA
IA
SD

IK
=⇒=⇒
suy ra tam giác BKC
vuông tại K.
Bài 29 : Cho hình chop S.ABC có đáy là tam giác vuông tại C, mặt bên SAC là tam giác đều nằm
trong mặt phẳng vuông góc với (ABC).
a. cm: (SBC)

(SAC) b.Gọi I là trung điểm của SC. CMR (ABI)

(SBC)
Hướng dẫn tóm tắt:
a.H là tr điểmAC.SH

AC nên SH

(ABC).BC

CA và BC

SH nên BC

(SAC)suy ra
đpcm.
b.SC là giao tuyến của (SAC) và (SBC).tam giác SAC đều nên AI

SC suy ra AI

(SBC).
Bài 30 : Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông cạnh a. Tam giác SAB đều và nằm trong mặt

phẳng vuông góc với đáy, I, K lần lượt là trung điểm của AB, BC
a. cm SI

(ABCD)
b. cm SAD, SBC là tam giác vuông
c. cm (SAD)

(SAB) và (SBC)

(SAB)
d. cm (SDK)

(SIC)
Hướng dẫn tóm tắt:
β
α

( )
( ) ( )
( )
a
a
β
α β
α


⇒ ⊥




c.Trong (SAC)có DA

(SAB) nên (SAD)

(SAB)
d.cm DK

IC ta có DK

IC và DK

SI nên DK

(SIC)
Bài 31 : Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình chữ nhật, SA

(ABCD). Gọi E, F lần lượt là hình chiếu
của A lên SB, SD
a. cm (SAB)

(SBC); (SAD)

(SCD) b. cm (AEF)

(SBC); (AEF)

((SCD)
Hướng dẫn tóm tắt:
Bài 32 : Hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông tâm O và SO


mp(ABCD). SO = a/2. Gọi
I, J lần lượt là trung điểm của AD và BC
a. cm: (SBD)

(SAC) b. cm (SIJ)

(SBC)
Hướng dẫn tóm tắt:
Bài 33 : Cho tứ diện ABCD có SA

(ABC). Gọi H, K là trực tâm của 2 tam giác ABC và SBC.
cm
a. AH, SK, BC đồng quy b.SC

(BHK); (SAC)

(BHK)
Hướng dẫn tóm tắt:
a.AH

BC=M .SM

BC do đó SM là đg cao của tam giác SBC
SMK
∈⇒
vậy SK,BC,AH đồng quy tại M
b.SC

BK và SC


BH nên SC

(BHK) từ đó suy ra (SAC)

(BHK)
V.CÁCH XÁC ĐINH GÓC
A. Lý thuyết1. Góc của hai đường thẳng
2. Góc của hai mặt phẳng
3. Góc của đường thẳng và mặt phẳng
>
Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc giữa đường thẳng đó và hình chiếu của nó
trên mặt phẳng
• Chọn điểm O tuỳ ý.
• Dựng qua O : a’ // a; b’ // b .
• Góc (a,b) = góc (a’,b’) =
·
A OB
• Thường chọn điểm O

a hoặc O
b
b'
a'
B
A
O
b
a
α

=


giao tuyến của
α

β
.
• Dựng:
( )OA
OA
α



⊥ ∆


( )OB
OB
β



⊥ ∆

• Góc
( , )
α β
= Góc

( , )OA OB
=
·
A OB
ϕ
=
Chú ý: *
0 90
o
ϕ
≤ ≤

* Nếu
90
o
ϕ
>
thi chọn góc
·
( ; ) 180
o
α β ϕ
= −

β
α
B
O
A
ϕ


B
O
A
ϕ
a
α

.
Gọi a

là hình chiếu

của a trên (
)
α
Khi đó: Góc
( ;( ))a
α
= Góc(a,a

) =
·
A OB
ϕ
=
.

0
0

·
A OB
ϕ
=
0
90≤
B. Bài tập
Bài 34 : Cho tứ diện đều ABCD. Tính các góc sau:
Góc giữa AB và (BCD)
Hướng dẫn tóm tắt:
G là trọng tâm

BCD.BG=
3
3a
.Góc giữa AB và (BCD)=góc giữa AB và BG.;
'
44543/1cos
0
=⇒= gócABGABG

Bài 35 : Cho hình chop S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a; SA

(ABCD) và SA =
6a
.
Tính các góc giữa:
a. SC và (ABCD); SC & (SAD); SB & (SAC); AC & (SBC)
b. (SBC) và (ABCD); (SBD) và (ABCD); (SAB) và (SCD)
Hướng dẫn tóm tắt: a.

• .Góc của SC và (ABCD)=góc giữa SC &AC=góc SCA;góc SCA=
0
60
• Góc (SC;(SAD))=góc (SC:SD)=góc CSD=69
0
17’
• Góc SB&(SAC)=góc (SB;SH)=góc HSB=15
0
30

(kẻ BH

AC thì BH

(SAC) )
• gócAC&(SBC)=góc (AC;CK)=40
0
53

vói K là hc của A lên SB
• góc giữa (SBC)&(ABCD) là góc SBA=67
0
47

• góc

giữa (SBD)&(ABCD)là góc SOA=73
0
53


• góc giữa (SAB)&(SCD)=góc DSA=22
0
12

Bài 36 : Cho hình chóp S.ABCD có SA vuông góc với đáy và SA = 2a, ABC là tam giác đều
cạnh a. Tính các góc giữa SB, (ABC) và góc giữa SC, (SAB)
Hướng dẫn tóm tắt:
• Góc giữa SB&(ABC)=(SB;AB)=góc SBA=63
0
26

• Góc giữa SC&(SAB)=(SC;AC)=góc SCA=63
0
26


Bài 37 : Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông cạnh a, SA

(ABCD)
a. CMR: BC

(SAB)
b. Biết góc tạo bởi SC và (ABCD) là
0
45
. Tính SA
Hướng dẫn tóm tắt:
b.SA=AC=
2a
Bài 38 : Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông cạnh a, SA= SB= SC =SD = a

2
a. CMR (SAC)

(SBD)
b. Tính góc giữa 2 mp (ABCD) và (SAB)
Hướng dẫn tóm tắt:
a.Trong (SAC) có AC

SO và AC

BD nên AC

(SBD) suy ra đpcm
b.Gọi M là tr điểm AB.Góc giữa (SAB)&(ABCD)=góc(MO;SM)=
góc SMO.
SOM
a
SO
a
OM
a
SM ∆⇒===
2
6
;
2
;
2
7
vuông tại M;góc SMO=20

0
42

Bài 39 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông ABCD vuông tại A và D, có AB
= 2a, AD=DC=a, SA

mp(ABCD) và SA = a
a. CMR BC

(SAC)
b. Xác định góc giữa SB và (ABCD); SB và (SAC)
c. CMR mp(SAD)

mp(SDC), mp(SAC)

mp(SCB)
d. Tính tan của góc giữa 2 mp(SBC) và (ABCD)
e. Goi
( )
α
là mp chứa SD và vuông góc với mp(SAC). Xác định thiết diện của hình
chóp S.ABCD với
( )
α
Hướng dẫn tóm tắt:
a.Gọi M là tr điểm của AB.tính được góc BCA=90
0
nên BC

AC và BC


SA do đó BC

(SAC)
b. (SB;(ABCD))=(SB;AB)=góc SBA=26
0
33

Góc giữa SB&(SAC)= (SB;SC)=BSC;tam giác SBC vuông tại C nên góc
BSC=32
0
18

c.Trong (SDC) có DC

DA và DC

SA nên DC

(SAC) hay (SCD)

(SAC)
d.Trong (SBC)có SC

BC và (SAC) có AC

BC nên góc của 2 mp này =góc
(SC;AC)=35
0
15


e.Gọi M là tđiểm AB có DM

(SAC) nên thiết diện là tam giác SMD
Bài 40 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi ABCD cạnh a góc BAD = 60
0
và SA = SB
= SD =
2
3a
a. CMR: (SAC)

(ABCD)
b. CMR SB

BC
c. Tính góc giữa hai mp(SBD) và (ABCD)
Hướng dẫn tóm tắt:
c.Trong (SBD) có SO

BD;trong (ABCD) có AC

BD nên góc của
(SBD)&(ABCD)=(SO;AC)=SOA. Tính được SO=
2
a
;AC=
3a
;SC=
2

7a
;
6
6
cos =SOA

Bài 41 : Cho hình chóp S.ABCD có (SAB) và (ABCD) nằm trong hai mp vuông góc, ABCD là
hình vuông cạnh a, tam giác SAB đều. Gọi M,N là trung điểm của AB và DC
a. Chứng minh DC

(SMN)
b. Tính góc giữa đường thẳng SN với mp(ABCD)
c. Tính góc giữa 2mp(SMC) và (ABCD)
Hướng dẫn tóm tắt:SM

AB và (SAB)

(ABCD) nên SM

(ABCD)
a.DC

SM và DC

MN nên DC

(SMN)
b.góc (SN;(ABCD))=(SN;MN)=góc SNM=40
0
53

’.

C,SM

(ABCD) nên (SMC)

(ABCD)
Bài 42 : Cho hình chóp S.ABC đáy là tam giác ABC vuông cân tại A, AB= AC= a, SA

(ABC),
SA = a
a. Tính góc giữa 2 mp (SBC) và (ABC)
b. Tính góc giữa 2 mp (SAC) và (SBC)
Hướng dẫn tóm tắt:
a.Gọi H là t điểm BC .Góc (SBC)&(ABC)=(SH;AH)=góc SHA=54
0
44


b.Có BA

(SAC).(1)
Trong (SAH) kẻ AN

SH thì AN

(SBC) .(2) Từ (1) &(2) có góc (SAC)&(SBC)
=góc (BA;AN)=góc BAN=54
0
44


Bài 43 : Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông cạnh a, SA

(ABCD), SA = a.
Tính góc giữa 2mp
a. (SBC) và (ABCD)
b. (SBC) và (SCD)
Hướng dẫn tóm tắt:
a.góc (SBC)&(ABCD)=góc SBA=45
0
b.Trong tam giác SDC kẻ DK

SC; trong tam giác SBC kẻ BK

SC. Góc (SBC)& (SDC)
= (DK;BK)=góc BKD.có DK=BK.;BD=
2a
;SC

(BDK) nên SC

KO do đó tam giác
CKO vuông tại K. KO=
6
6a
và góc DKO =60
0
suy ra góc DKB=120
0
.Vậy góc

(SBC)&(SDC)=60
0
.
VI.KHOAÛNG CAÙCH
A. Lý thuyết
Cách1
Cách 2 nếu a

b
- d ựng ho ặc tìm mp(
α
) ch ứa b v à vu ông g óc v ới a t ại A.
- trong
α
, dựng đoạn AB

b tại B














α

α

α

α


 !"#

$




%


%


$


%

&&

$


%

%

$


 !






α



α


&&
α


α


'

α

β



α






α

α


α
&&
β


(")
α




α

β


!*+,
α
(-
α
&&





α

α


.")!*+,
α
.&&
/0,.1/0,2



345&&

12
6


α


α



457)
α




.


Khoảng cách từ một điểm
đến một đường thẳng
Khoảng cách từ một điểm
đến một mặt phẳng
Khoảng cách giữa hai
đường thẳng song song
Khoảng cách giữa mặt
phẳng và đường thẳng //
song song
Khoảng cách giữa hai
mặt phẳng song song
Khoảng cách giữa hai
Đường thẳng chéo nhau
- đoạn AB là đoạn vuông góc chung của a và b


B. Bài tập
Bài 44 : Cho tứ diện S.ABC, tam giác ABC vuông cân tại B và AC = 2a, cạnh SA

(ABC)
và SA = a
a. CM: (SAB)

(SBC)
b. Tính khoảng cách từ A đến mp(SBC); C đến (SAB); B đến (SAC)
c. Tính khoảng cách từ trung điểm O của AC đến mp(SBC)
d. Gọi D , E là trung điểm của BC và SC tính khoảng cách từ A đến SD, k/c từ E đến AB
Hướng dẫn tóm tắt:
a.BC

(SAB) nên (SBC)

(SAB)
b.*Trong tam giác SAB kẻ AH

SB ,

AH

(SBC)
3
6
))(;(
a
AHSBCAd ==⇒

*d(C;(SAB))=CB=a
2
;d(B;(SAC))=BO=a với O là t điểm AC.
c.Gọi I là tđ AB
)//(// SBCIOBCIO ⇒⇒
6
6
))(;(
2
1
))(;(
a
SBCAdSBCOd ==⇒
d.tam giác SDA vuông tại A,kẻ AK

SD thì AK=d(A;SD)=
7
35a

Bài 45 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy là tam giác đều cạnh a; SA = SB = SD =
2
3a
. Gọi H
là trực tâm tam giác ABC, I là trung điểm cạnh SH.
a. Tính khoảng cách từ S đến (ABC)
b. Tính khoảng cách từ S đến BC
c. Tính khoảng cách từ I đến BC
Hướng dẫn tóm tắt:
Bài 46 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = 3, AD = 4, SA


(ABCD)
& SA = 5. Tính các khoảng cách từ:
a. A đến (SBD) b.A đến (SBC) c.O đến (SBC)
Hướng dẫn tóm tắt:
a. Kẻ AI

BD

BD

SI,trong (SAI) kẻAH

SI

AH

(SBD).;AH.SI=AB.AI
AI=12/5;SI=
5
769
;AH=
769
60
b.d(A;(SBC))=
34
15
c.M là t đ của AB

OM//(SBC) nê n d(O;(SBC))=d(M;(SBC))=1/2d(A;(SBC))=
342

15
Bài 47 : Cho hình chop S.ABCD có đáy SA

(ABCD), đáy ABCD là hình thang vuông tại A và
B. AB = BC =
2
AD
= a, SA = a
a. CM các mặt bên của hình chóp là những tam giác vuông
b. Tính k/c từ A đến mp(SBC)
c. Tính khoảng cách từ B đến đt SD
Hướng dẫn tóm tắt:
b.d(A;(SBC))=
2a
c.tam giác SBD cân tại D;I là tđ SB; DI=
223a
;
SBD
S
=
23
2
a
53);( aSDbd =⇒
Bài 48 : Cho tứ diện ABCD có 2 mp(ABC) và (ADC) nằm trong 2 mp vuông góc với nhau. Tam giác
ABC vuông tại A và AB = a, AC =b, tam giác ADC vuông tại D và DC = a.
a. CMR các tam giác BAD và BDC đều vuông
b. Gọi I, J lần lượt là trung điểmcủa AD và BC. CM: ỊJ là đương vuông góc chung của AD
và BC
Hướng dẫn tóm tắt:

a.tam giác BAD vuông tại A.;tam giác BCD vuông tai D
b.BC=
2222
; abADba −=+
;DJ=1/2BC;AJ=1/2BC suy ra tam giác AJD cân tại J
ADIJ ⊥⇒

(1)
IC=
2
3
22
ba +
;JC=
2
22
ba +
;IJ=
2
2
a
.tam giác IJC vuông tại J
JCIJ
⊥⇒
(2)
Từ (1) & (2) IJ là đường vuông góc chung của AD&BC
Bài 49 : Cho hình chop S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc (ABC) và SA = h. Gọi I là
trung điểm SC.
a. Tính khoảng cách từ I đến (ABCD)
b. Tính k/c từ I đến AB

c. CMR (SBC)

(SAB); tính k/c từ A đến (SBC) và từ A đến (SBD)
d. Tính k/c giữa các cặp đường thẳng AD và SC; SA và CD
e. Dựng và tính độ dài đoạn vuông góc chung sau:SB & CD; SC & BD; SC & AB
Hướng dẫn tóm tắt:
a.Gọi H là tđ AC ;IH=d(I;(ABCD))=h/2
b.Gọi K là tđ AB ;thì AB

KH nên AB

(KHI)

d(I;AB)=KI=
2
22
ha +
c.)d(A;(SBC))=
22
ha
ah
+
;kẻ AE

SH thì AE

(SBD)
22
24
2

))(;(
ah
ah
AESBDAd
+
==⇒
d.)d(AD;SC)=d(AD;(SBC))=d(A;(SBC)). d(SA;CD)=AD=a
e. * đoạn vuông góc chung của SB&CD là CB=a
*. đoạn vuông góc chung của SC& BD là HM với HM

SC
* đoạn vuông góc chung củaSC&AB là AF với AF

SC
Bài 50 : Cho hình chóp S.ABCD đáy là h/vuông tâm O, cạnh a. SA= SB =SC =SD =
2a
. Gọi I, J lần
lượt là trung điểm của AD và BC
a. Tính k/c từ S đến (ABCD)
b. CM (SIJ)

(SBC)
c. Tính k/c từ O đến (SBC)
d. Tính k/c giữa 2 đt AD và SB
e. Tính k/c từ S đến CI
Hướng dẫn tóm tắt:
a,d(S;(ABCD))=SO=
26a
b.d(O;(SBC))=OH=
1442a

,vớiOH

SJ
c.d(AD;SB)=d(AD;(SBC))=d(I;(SBC))IK=2OH ,với IK

SJ
e.d(S;CI)=SE =
=
CI
S
SCI
2
;tam giác SCI
Bài 51 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật với AB = a, AD = 2a. SA

(ABCD) và SA = a.
a.CMR (SAE)

(SBD) với E là chân đường cao hạ từ A của tam giác ABD
b.Tính k/c từ A đến (SBD)
c.Tính k/c giữa các đt AD và SB; AB và SC
Hướng dẫn tóm tắt:
b.trong tam giác SAE kẻ AH

SE .d(A;(SBD))=AH=2a/3
c.trong tam giác SAB kẻ AK

SB thì AK=d(SB;AD)=
2
2a

Bài 52 : Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình thang vuông tại A và B với AB= BC= a; AD= 2a, SA

(ABCD) và SA = a. Tính khoảng cách giữa a. SB và CD; b.SD và AC
Hướng dẫn tóm tắt:
a.
b.Từ A kẻ AE//=CD,suy ra ACDE là hcn.Từ A hạ AH

SE thì AH

DE do đó AH

(SED).
D(AC;SD)=d(AC;(SED))=d(A;(SED))=AH=
36a
Bài 53 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi tâmO, cạnh a, góc BAD =
0
60
. SO

(ABCD),
SO = a . a.Tính k/c từ O đến (SBC)
b.Tính k/c giữa 2 đt chéo nhau AD và SB
Hướng dẫn tóm tắt:
a,d(O;(SBC))=OH=
1957a
.với OH

SC
b.d(AD;SB)=d(AD;(SBC))=2.OH
Bài 54 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. tam giác SAD đều và nằm

trong mp

(ABCD). Gọi I, J là trung điểm của AD và BC
a.CMR (SIJ)

(SBC)
b.Tính khoảng cách từ S đến (ABCD)
c.Tính khoảng cách giữa 2 đt AD và SB; SA và BD
Hướng dẫn tóm tắt:
a.BC

IJ và BC

SI nên BC

(SIJ) ,do đó (SIJ)

(SBC)
b.d(S;(ABCD))=SI=
23a
c. d(AD;SB)=d(AD;(SBC))=IH =
721a
,với IH

SJ
d(SA;DB)=
[ ]
[ ]
7
21

;
;
a
SABD
ADSABD
=
Bài 55 : Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cacsc cạnh bằng a.
a.CM (BĐ’B’)

(ACD’)
b.Tính khoảng cách giữa 2 mp (ACD’) và (BA’C’)
c.Tính khoảng cách giữa 2 đt BC’ và CD’; BB’ và AC’
Hướng dẫn tóm tắt:
HÌNH VẼ MỘT SỐ HÌNH CHÓP ĐẶT BIỆT
67/ Hình choùp tam giaùc ñeàu

>
Hình chóp tam giác đều:


Đáy là tam giác đều


Các mặt bên là những tam giác cân

>
Đặc biệt: Hình tứ diện đều có:


Đáy là tam giác đều



Các mặt bên là những tam giác đều

>
Cách vẽ:


Vẽ đáy ABC

Vẽ trung tuyến AI


Dựng trọng tâm H

Vẽ SH

(ABC)


Ta có:


SH là chiều cao của hình chóp


Góc giữa cạnh bên và mặt đáy là:
·
SA H
α

=
.


Góc mặt bên và mặt đáy là:
·
SIH
β
=
68/ Hình chóp tứ giác đều


>
Hình chóp tứ giác đều:


Đáy là hình vuông


Các mặt bên là những tam giác cân

>
Cách vẽ:


Vẽ đáy ABCD


Dựng giao điểm H của hai đường chéo AC & BD



Vẽ SH

(ABCD)


Ta có:


SH là chiều cao của hình chóp



Góc giữa cạnh bên và mặt đáy là:
·
SA H
α
=
.


Góc mặt bên và mặt đáy là:
·
SIH
β
=
69/ Hình chóp có một cạnh bên vuông góc với đáy
.

β

α
8



9

β
α
8





9
β
α



9
ϕ
β
α




9


SA

(ABC)

Góc giữa cạnh bên SB và mặt đáy là:
·
SBA
α
=


Góc giữa cạnh bên SC và mặt đáy là:
·
SCA
β
=
* Chú ý:
a/ Đường chéo của hình vuông cạnh a là d = a
2
,
Đường chéo của hình lập phương cạnh a là d = a
3
,
Đường chéo của hình hộp chữ nhật có 3 kích thước a, b, c là d =
2 2 2
a b c
+ +
,
b/ Đường cao của tam giác đều cạnh a là h =

3
2
a
c/ Hình chóp đều là hình chóp có đáy là đa giác đều và các cạnh bên đều bằng
nhau ( hoặc có đáy là đa giác đều, hình chiếu của đỉnh trùng với tâm của đáy).
d/ Lăng trụ đều là lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều.

SA

(ABCD)

Góc giữa cạnh bên SB và mặt đáy là:
·
SBA
α
=


Góc giữa cạnh bên SC và mặt đáy là:
·
SCA
β
=

Góc giữa cạnh bên SD và mặt đáy là:
·
SDA
ϕ
=

×