Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

GA Bồi dưỡng HSG qui luật di truyền nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.72 KB, 40 trang )


CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN
BÀI TẬP TRONG SGK
Bài 21. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
4.
a. Cho các chuột xám và chuột trắng này giao phối với nhau một cách riêng rẽ trong một số thế
hệ, nếu ở đời sau không có sự phân li thì chứng tỏ là giống thuần chủng.
b. Lông xám là tính trạng trội, lông trắng là tính trạng lặn. P thuần chủng. Gọi những chuột lông
xám này là những con lai F
1
.
c. Kiểu gen (3) với tỉ lệ: 1 : 2 : 1
Kiểu hình (2) với tỉ lệ trung bình là 3 : 1
d. Không cần vì lông trắng là tính trạng lặn.
e. Lai phân tích.
5.
a. Tính trạng màu sắc lông là tính trạng trội không hoàn toàn.
b. Kiểu gen (3) với tỉ lệ: 1 : 2 : 1
Kiểu hình (3) với tỉ lệ: 1 : 2 : 1
c. Kiểu gen (2) với tỉ lệ: 1 : 1
Kiểu hình (2) với tỉ lệ là 1 : 1
Không cần.
Bài 22. LAI HAI VÀ NHIỀU CẶP TÍNH TRẠNG
3.
a. Tính trạng lông đen là tính trạng trội so với tính trạng lông trắng.
Tính trạng lông ngắn là trội so với tính trạng lông dài.
b. Kiểu gen (9) với tỉ lệ: 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 2 : 1
Kiểu hình (4) với tỉ lệ: 9 : 3 : 3 : 1
c. Sử dụng phép lai phân tích.
4.
a. Tính trạng màu sắc hạt là tính trạng trội không hoàn toàn.


Tính trạng hình dạng hạt là tính trạng trội hoàn toàn.
b. Có 4 loại giao tử, tỉ lệ mỗi loại giao tử là
1
4
.
Sơ đồ lai
6 loại kiểu hình với tỉ lệ:
3 hạt vàng, trơn : 6 hạt tím, trơn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt vàng, nhăn : 2 hạt tím, nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
Có thể dự đoán được:
Tỉ lệ :
h¹t vµng
h¹t xanh
=
1
1
Tỉ lệ :
h¹t nh¨n
h¹t tr¬n
=
1
3
c. F
2
thuộc dòng thuần về 1 hay 2 tính trạng có kiểu hình như sau:
Kiểu gen Kiểu hình
AABB Hạt vàng, trơn
AAbb Hạt vàng, nhăn
AABb Hạt vàng, trơn
AaBB Hạt tím, trơn
1


Aabb Hạt tím, nhăn
aaBB Hạt xanh, trơn
aaBb Hạt xanh, trơn
aabb Hạt xanh, nhăn
d. Kiểu gen (3) với tỉ lệ 1 : 2 : 1
Kiểu hình (3) với tỉ lệ:
1 hạt vàng, nhăn : 2 hạt tím, nhăn : 1 hạt xanh, nhăn
e. Màu sắc hạt: màu tím.
Kiểu gen của cây hạt trơn: đồng hợp tử trội.
Bài 23. LIÊN KẾT GEN
4.
a. Kết hợp câu a và b ta có kết luận:
− Tính trạng hoa xanh là tính trạng trội: A
− Tính trạng hoa đỏ là tính trạng lặn: a
− Tính trạng đài ngả là tính trạng trội: B
− Tính trạng đài lặn là tính trạng lặn: b
− P thuần chủng.
b. Xét tính trạng màu sắc hoa:
− Tỉ lệ phân tính ở F
2
:
H¹t xanh 98 + 209 3
=
H¹t ®á 104 1

− F
1
đồng tính, F
2

phân tính theo tỉ lệ 3 : 1, nghiệm đúng định luật 1 và 2 của Menđen.
− Kiểu gen P là: AA
×
aa
Xét tính trạng hình dạng đài:
− Tỉ lệ phân tính ở F
2
:
§µi ng¶
104 + 209 3
=
§µi cuèn 98 1

− F
1
đồng tính, F
2
phân tính theo tỉ lệ 3 : 1, nghiệm đúng định luật 1 và 2 của Menđen.
− Kiểu gen P là: BB
×
bb
Mỗi cặp tính trạng đều phân tính theo tỉ lệ 3 : 1, mà F
2
chỉ có 3 loại kiểu hình với tỉ lệ: 98 : 204 :
104

1 : 2 : 1. Chứng tỏ hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST, F
1

dạng dị hợp tử chéo liên kết hoàn toàn

Ab
aB
, suy ra kiểu gen của P phải là:
aB
aB

×

Ab
Ab
.
Sơ đồ lai:
P: hoa đỏ, đài ngả
×
hoa xanh, đài cuốn

aB
aB
×
Ab
Ab
giao tử:
aB
Ab
F
1
:
Ab
aB
×

Ab
aB
(hoa xanh, đài ngả) (hoa xanh, đài ngả)
giao tử F
1
:
aB
,
Ab

aB
,
Ab
F
2
: Kiểu gen (3): 1
aB
aB
: 2
Ab
aB
: 1
Ab
Ab
Kiểu hình (3): 1 hoa đỏ, đài ngả : 2 hoa xanh, đài ngả : 1 hoa xanh, đài cuốn.
Bài 24. HOÁN VỊ GEN
4.
a. Sơ đồ lai:
2


P: mình đen, cánh cụt
×
mình xám, cánh dài

bv
bv
×
BV
BV
giao tử:
bv
BV
F
1
:
BV
bv
×
BV
bv
(mình xám, cánh dài) (mình xám, cánh dài)
giao tử F
1
: 40%
BV
; 40%
bv
50%
BV
10%

Bv
; 10%
bV
50%
bv
F
2
:
0,40
BV
0,40
bv
0,10
Bv
0,10
bV
0,50
BV
0,20
BV
BV
xám, dài
0,20
BV
bv
xám, dài
0,05
BV
Bv
xám, dài

0,05
BV
bV
xám, dài
0,50
bv
0,20
BV
bv
xám, dài
0,20
bv
bv
đen, cụt
0,05
Bv
bv
xám, cụt
0,05
bV
bv
đen, dài
Kiểu gen (7):
0,20
BV
BV
: 0,05
BV
Bv
: 0,05

BV
bV
: 0,40
BV
bv
: 0,20
bv
bv
: 0,05
Bv
bv
: 0,05
bV
bv
Kiểu hình (4):
70% mình xám, cánh dài : 20% mình đen, cánh cụt : 5% mình xám, cánh cụt : 5% mình đen, cánh dài.
b. Sơ đồ lai:
F
1

×
F
1
: mình xám, cánh dài
×
mình đen, cánh cụt
BV
bv
×


bv
bv
Đây là phép lai phân tích, nhưng ở đời con thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau,
chứng tỏ các gen nằm trên một NST, đã xảy ra hoán vị gen.
f% =
26 + 21
100% 16%
128 + 124 + 26 + 21
× ≈
Vậy khoảng cách giữa hai gen là 16cM.
Bài 25. TÁC ĐỘNG QUA LẠI GIỮA CÁC GEN
3.
a. Tỉ lệ phân tính ở F
2
:
l«ng mµu
l«ng tr¾ng
=
180
140
=
9
7
− Tỉ lệ 9 : 7 là kết quả của 16 kiểu tổ hợp giao tử mà F
1
đã đưa đến. Điều này chứng tỏ F
1
có 4
loại giao tử, do đó có ít nhất 2 cặp gen không alen tương tác với nhau để hình thành tính trạng màu sắc
lông gà đã cho. Con lai F

1
là thể dị hợp tử kép AaBb. Mặt khác F
1
đồng tính (lông màu) chứng tỏ thế hệ
xuất phát thuần chủng.
− Vậy kiểu gen của P là: AAbb
×
aaBB
b. Đặc điển di truyền màu sắc lông gà trong thí nghiệm này là tương tác bổ trợ. Lông màu được
quy định bởi sự có mặt của hai gen trội không alen A và B trong kiểu gen, còn lông trắng chỉ sự có mặt
của một trong hai gen trội hoặc vằng mặt cả hai gen trội không alen.
c. Sơ đồ lai:
P: lông trắng
×
lông trắng
3

AAbb
×
aaBB
giao tử P: Ab aB
F
1
lông màu
×
lông màu
AaBb
×
AaBb
giao tử F

1
: AB, Ab, aB, ab
F
2
:
AB Ab aB ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb
Kết quả:
Kiểu gen Kiểu hình Tỉ lệ
9 A−B−
lông màu 9
3 A−bb
lông trắng 7
3 aa B−
1 aabb
4.
a. Tỉ lệ phân tính ở F
2
: 37 trắng : 9 đen : 3 nâu = 12 : 3 : 1
− Tỉ lệ: 12 : 3 : 1 là kết quả của 16 kiểu tổ hợp giao tử mà F
1
đưa đến. Điều này chứng tỏ F
1
cho
4 loại giao tử, do đó F
1
có ít nhất 2 cặp gen không alen tương tác với nhau để hình thành tính trạng màu

sắc lông chó đã cho. Con lai F
1
có kiểu gen dị hợp tử kép: AaBb. Mặt khác F
1
đồng tính (lông trắng) nên
thế hệ xuất phát thuần chủng. Vậy kiểu gen của P là:
AABB
×
aabb
b. Đặc điểm tính trạng màu sắc lông chó trong thí nghiệm này là tương tác át chế. Lông đen được
quy định bởi gen trội B, còn lông nâu do gen lặn b quy định. Gen trội A có tính át chế các gen còn lại, có
nghĩa là trong kiểu gen có mặt A sẽ cho màu lông trắng.
c. Sơ đồ lai:
P: lông trắng
×
lông nâu
AABB aabb
giao tử P: AB ab
F
1
: lông trắng
×
lông trắng
AaBb AaBb
giao tử F
1
: AB, Ab, aB, ab
F
2
:

AB Ab aB ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb
Kết quả:
Kiểu gen Kiểu hình Tỉ lệ
9 A−B−
lông trắng
12
3 A−bb
lông trắng
3 aa B−
lông đen 3
4

1 aabb lông nâu 1
5.
a. Quy ước:
gen alen
1 A
1
và a
1
2 A
2
và a
2
3 A
3

và a
3
− Kiểu gen của cây thấp nhất: A
1
A
1
A
2
A
2
A
3
A
3
− Kiểu gen của cây cao nhất: a
1
a
1
a
2
a
2
a
3
a
3
b. Chiểu cao của cây thấp nhất là:
210 − (3
×
2

×
20) = 90 cm
c. Sơ đồ lai:
P: Cây thấp nhất
×
Cây cao nhất
A
1
A
1
A
2
A
2
A
3
A
3
×
a
1
a
1
a
2
a
2
a
3
a

3
giao tử P: A
1
A
2
A
3
a
1
a
2
a
3
F
1
: Kiểu gen (1) A
1
a
1
A
2
a
2
A
3
a
3
Chiều cao: 150 cm
d. Sự phân tính chiều cao của các cây F
2

:
F
1
: A
1
a
1
A
2
a
2
A
3
a
3
×
A
1
a
1
A
2
a
2
A
3
a
3
giao tử F
1

: A
1
A
2
A
3
, A
1
A
2
a
3
, A
1
a
2
A
3
, a
1
A
2
A
3
, A
1
a
2
a
3

, a
1
a
2
A
3
, a
1
A
2
a
3
, a
1
a
2
a
3
F
2
:
Số gen trội Số cây Chiều cao (cm)
6
5
4
3
2
1
0
1

6
15
20
15
6
1
90
110
130
150
170
190
210
Bài 26. SỰ DI TRUYỀN GIỚI TÍNH
4.
a. Giới tính: đực: XO
b. 2 loại giao tử: 1 loại giao tử chứa NST X và 1 loại giao tử không chứa NST giới tính nào.
c. 2n = 24. XX (giới cái)
Bài 27. SỰ DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
4.
a. − Kiểu gen của người đàn ông:
h
X Y
− Kiểu gen của người đàn bà:
H h
X X
− Sơ đồ lai:
P: ♀
H h
X X


×

h
X Y
giao tử P:
H
X
,
h
X

h
X
, Y
1
F
: Kiểu gen (4): 1
H h
X X
: 1
h h
X X
: 1
H
X Y
: 1
h
X Y
5


Kiểu hình (4): 1 gái bình thường : 1 gái máu khó đông
: 1 trai bình thường : 1 trai máu khó đông.
− Họ có thể có con trai và con gái bình thường.
b. Người con trai bị bệnh máu khó đông có kiểu gen:
h
X Y
.
h
X
nhận từ mẹ. Do vậy kiểu gen
của người mẹ là:
H h
X X
c. P: ♀ không mắc bệnh
×
♂ không mắc bệnh
H h
X X
×
H
X Y
d. P: HH
×
hh
1
F
Hh Không mắc bệnh
Các con
1

F
lớn lên xây dựng gia đình:
Hh
×
Hh
Kiểu gen (3): 1HH : 2Hh : 1hh
Kiểu hình (2): 3 bình thường : 1 mắc bệnh
5.
1
F
có ruồi đực mắt trắng, kiểu gen là:
a
X Y
. Chứng tỏ
a
X
nhận từ ruồi cái mắt đỏ. Vậy ruồi cái
mắt đỏ có kiểu gen là:
A a
X X
Ruồi đực mắt đỏ có kiểu gen là:
A
X Y
Sơ đồ lai: P: mắt đỏ
×
mắt đỏ
A a
X X
×
A

X Y
1
F
: Kiểu gen: 1
A A
X X
: 1
A
X Y
: 1
A a
X X
: 1
a
X Y
Kiểu hình: 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng
: 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
BÀI TẬP CHƯƠNG II
I. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
A.
1. a. Xám
×
trắng

kiểu gen là: Aa
×
aa
b. Xám
×
xám


kiểu gen là: Aa
×
Aa
c. Trắng
×
trắng

kiểu gen là: aa
×
aa
d. Xám
×
trắng

kiểu gen là: AA
×
aa
e. Xám
×
xám

kiểu gen là: AA
×
AA hoặc AA
×
Aa
2. Dự đoán trong các phép lai b, d, e:
Cây đậu xám tự thụ phấn tạo ra hạt trắng phải có kiểu gen Aa
Ở phép lai b tỉ lệ phân tính ở F

1
là 118 : 39

3 : 1, do đó kiểu gen của P là Aa
×
Aa
Sơ đồ lai P: Aa
×
Aa
F
1
: 1 AA : 2 Aa : 1 aa
Số cây hạt xám ở F
1
có kiểu gen Aa chiếm
2
3
tổng số cây hạt xám ở F
1
. Do đó số cây hạt xám tạo
ra hạt trắng khi tự thụ phấn là:
118 2
3
×
= 78 cây.
Tương tự vậy ở phép lai d ta tính được có 74 hạt.
Ở phép lai e có hai trường hợp:
− Không có hạt nào.
− 45 hạt.
B.

Theo đề bài ta có các sơ đồ lai sau:
a. P: ♀ trâu đen (2)
×
♂ trâu trắng (1)
F
1
: Lứa 1: Nghé trắng (3) Lứa 2: Nghé đen (4)
b. ♀ Nghé đen (4)
×
♂ trâu đen (5)
→
Nghé trắng (6)
6

− Từ kết quả của phép lai b. Áp dụng định luật Menđen ta thấy tính trạng lông trắng là tính trạng
lặn, lông đen là tính trạng trội.
Gọi A là gen quy định màu lông đen.
a là gen quy định màu lông trắng.
− Các cá thể mang tính trạng lặn chỉ có một kiểu gen đồng hợp theo alen lặn nên các con (1), (3),
(6) có kiểu gen: aa.
− Từ phép lai b ta có:
Nghé trắng F
2
(6) có kiểu gen aa trong đó nhận 1 alen lặn từ bố, một alen a từ mẹ. Mà nghé (4)
và trâu (5) đều là tính trạng lông đen nên kiểu gen của chúng chỉ có thể là: Aa.
− Từ phép lai a ta có:
F
1
có nghé trắng (3) nên trâu đen (2) bắt buộc phải có giao tử mang alen a. Vậy kiểu gen của trâu
(2) chỉ có thể là: Aa.

II. LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG VÀ LAI NHIỀU CẶP TÍNH TRẠNG
A.
Quy ước: Lông đen: A Lông trắng: a.
Lông ngắn: B Lông dài: b.
Tỉ lệ phân tính của mỗi cặp tính trạng − kiểu gen P:
a. Lông đen, ngắn
×
Lông đen, ngắn: Kiểu gen P : AaBb
×
AaBb
b. Lông đen, ngắn
×
Lông đen, dài: Kiểu gen P : AABb
×
AAbb
hoặc : AaBb
×
AAbb
c. Lông đen, ngắn
×
Lông trắng, ngắn: Kiểu gen P : AaBB
×
aaBB
hoặc : AaBb
×
aaBB
hoặc : AaBB
×
aaBb
d. Lông trắng, ngắn

×
Lông trắng, ngắn: Kiểu gen P: aaBb
×
aaBb
e. Lông đen, dài
×
Lông đen, dài: Kiểu gen P : Aabb
×
Aabb
f. Lông đen, ngắn
×
Lông đen, ngắn: Kiểu gen P : AABb
×
AABb
hoặc : AABb
×
AaBb
g. Lông đen, ngắn
×
Lông đen, dài: Kiểu gen P : AaBb
×
Aabb
B. P: AABBCCDD
×
aabbccdd
giao tử P: ABCD abcd
F
1
: AaBbCcDd
×

AaBbCcDd
1. Số kiểu gen ở F
2
là:
4
3
= 81.
2. Tỉ lệ kiểu gen có kiểu hình lặn về cả 4 gen ở F
2
là:
4
1
4
 
 ÷
 
=
1
256
.
3. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về cả 4 gen trội ở F
2
là:
4
1
4
 
 ÷
 
=

1
256
.
4. Trả lời tương tự phép lai trên.
C. 1. 16 =
4
2
2. 81 =
4
3
D.
1. Loại giao tử ABC chiếm tỉ lệ:
1
8
2. Loại giao tử ABC chiếm tỉ lệ:
1
2
3. Loại hợp tử AABBCC chiếm tỉ lệ:
1
4

×

1
4

×

1
4

=
1
64
4. Không tạo ra loại hợp tử AABBcc
5. Loại kiểu hình A−B−C− chiếm tỉ lệ:
3
4

×

3
4

×
1 =
9
16
7

6. Loại kiểu hình A−B−C− chiếm tỉ lệ: 100%
7. Loại kiểu hình aaB−C− chiếm tỉ lệ:
1
4

×
3
4
=
3
16

8. Loại kiểu hình aabbcc chiếm tỉ lệ:
1
4

×

1
4

×

1
4
=
1
64
9. Loại kiểu hình aabbcc chiếm tỉ lệ:
1
2

×

1
2

×

1
4
=

1
64
10. Không tạo ra loại kiểu hình aabbcc.
III. LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
A. Quy ước: Cây cao: A Cây thấp: a
Quả cầu: B Quả hình lê: b
− Từ kiểu hình P

kiểu gen của P.
+ Cà chua dị hợp tử về hai tính trạng:
AB
ab
hoặc
Ab
aB
+ Cà chua thân thấp, quả lê:
ab
ab
− Có hai sơ đồ lai, với f = 20%:
a. P:
AB
ab
×
ab
ab
b. P:
Ab
aB
×
ab

ab
B. Quy ước: hạt trơn: A hạt nhăn: a
hạt có màu: B hạt không màu: b
− Xét tính trạng dạng hạt:
+ Tỉ lệ phân tính:
tr¬n
nh¨n
=
4.152 + 152 1

4.163 + 149 1

+ Tỉ lệ 1 : 1 là kết quả của phép lai phân tích.
+ Kiểu gen P của tính trạng này là: Aa
×
aa
− Xét tính trạng màu sắc hạt:
+ Tỉ lệ phân tính:
cã mµu
kh«ng mµu
=
4.152 + 149 1

4.163 + 152 1

+ Tỉ lệ 1 : 1 là kết quả của phép lai phân tích.
+ Kiểu gen P của tính trạng này là: Bb
×
bb
− Theo đề bài ra, các gen liên kết trên một NST, mà lại tạo ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không

bằng nhau, chứng tỏ đã xảy ra hoán vị gen.
− Kiểu hình ở F
1
khác P chiếm tỉ lệ ít, chứng tỏ cây cà chua hạt trơn, có màu có kiểu gen dị hợp
tử đều.
P: hạt trơn, có màu hạt nhăn, không màu.
AB
ab
×
ab
ab
f =
152 + 149
152 + 149 + 4.152 + 4.163

×
100%

3,5%
2 gen nằm trên cùng một NST và cách nhau 3,5cM.
C. Sơ đồ lai P:
AB
AB
×
ab
ab
F
1
:
AB

ab
×
AB
ab
8

f = 25% − 15% = 10% (vì 1% hoán vị gen = 1cM)
Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F
2
, xét 2 trường hợp xảy ra:
+ hoán vị gen xảy ra ở một bên
+ hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên.
IV. TÁC ĐỘNG QUA LẠI GIỮA CÁC GEN
A. Quy ước: gen B có màu
gen B át chế màu.
1. − Số gà trắng là: 1275 − 315 = 960
− Tỉ lệ phân tính:
tr¾ng
mµu
=
960
315
=
3
1
− Kiểu gen P: gà trắng
×
gà trắng
AaBb
×

aabb
hoặc: AaBB
×
Aabb
2. − Tỉ lệ phân tính:
tr¾ng
mµu
=
960
915
=
1
1
− Kiểu gen P: gà trắng
×
gà màu
aabb
×
aaBb
hoặc: AaBB
×
aaBB
hoặc: AaBB
×
aaBb
hoặc: Aabb
×
aaBB
hoặc: AaBb
×

aaBB
B. Quy ước: gen A quy định tính trạng hạt đen.
gen B quy định tính trạng hạt xám.
A át B. Kiểu gen aabb có kiểu hình hạt trắng.
1. Tỉ lệ phân tính 12 : 3 : 1 là tương tác át chế trội.
− F
1
có 16 tổ hợp giao tử, suy ra P cho 4 loại giao tử, nên có dị hợp tử về 2 cặp gen: AaBb.
− Kiểu gen P: hạt đen
×
hạt đen
AaBb
×
AaBb
giao tử P: AB, Ab, aB, ab
F
1
:
AB Ab aB ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb
Kết quả:
Kiểu gen Kiểu hình Tỉ lệ
9 A−B−
hạt đen
12
3 A−bb
hạt đen

3 aa B−
hạt xám 3
1 aabb hạt trắng 1
2. Tỉ lệ phân tính: đen : xám = 1 : 1
− Kiểu gen P: hạt trắng
×
hạt đen
aabb
×
AaBB
giao tử P: ab AB, aB
F
1
: Kiểu gen: 1 AaBb : 1 aaBb
9

Kiểu hình: 1 hạt đen : 1 hạt xám.
C. Giải tương tự B
D.
1. Theo đề bài ta quy ước ba cặp gen quy định chiều cao của người là: Aa, Bb, Cc.
− Người cao nhất có 6 gen trội: AABBCC: 180 cm
− Người lùn nhất không có gen trội nào: aabbcc: 150 cm
Người cao nhất hơn người lùn nhất 6 gen trội. Như vậy mỗi gen trội làm cho chiều cao tăng
thêm:
180 150
6

= 5 cm.
− Vậy chiều cao của người dị dợp tử 3 cặp gen AaBbCc là:
150 + 3

×
5 = 165 cm.
2. Người con có chiều cao 150 cm, với kiểu gen aabbcc chứng tỏ đã nhận từ bố và mẹ giao tử
abc.
− Kiểu gen và chiều cao của bố mẹ có thể là:
P: AaBbCc (165 cm)
×
aabbcc (150 cm)
hoặc: AaBbCc (165 cm)
×
aabbCc (155 cm)
hoặc: AaBbCc (165 cm)
×
aaBbcc (155 cm)
hoặc: AaBbCc (165 cm)
×
Aabbcc (155 cm)
Trên cơ sở 4 sơ đồ, tự suy ra kiểu gen của 4 nguời con
V. SỰ DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
A. Quy ước: gen S quy định tính trạng lông sọc vằn.
gen s quy định tính trạng lông trắng. Các gen liên kết với NST giới tính X.
Lưu ý: Ở gà: gà mái: XY
gà trống: XX
1. Kiểu gen của P: lông trắng
×
lông sọc vằn
s
X Y

S S

X X
giao tử P:
s
X
, Y
S
X
F
1
:
S
X Y
×

S s
X X
(lông sọc vằn) (lông sọc vằn)
giao tử F
1
:
S
X
, Y
S
X
,
s
X
F
2

: 1
S S
X X
: 1
S s
X X
: 1
S
X Y
: 1
s
X Y
1 gà mái lông trắng : 1 gà mái lông sọc vằn : 2 gà trống lông sọc vằn
2. Kiểu gen P: lông trắng
×
lông sọc vằn
s
X Y

S s
X X
giao tử P:
s
X
, Y
S
X
,
s
X

F
1
: 1
S s
X X
: 1
s s
X X
: 1
S
X Y
: 1
s
X Y
1 gà mái lông trắng : 1 gà mái lông sọc vằn : 1 gà trống lông trắng : 1 gà trống lông sọc vằn
B. Quy ước: gen a quy định tính trạng máu khó đông.
gen A quy định tính trạng máu bình thường. Các gen liên kết với NST giới tính X.
1. − Bố bị máu khó đông:
a
X Y
− Mẹ bình thường:
A A
X X
hoặc
A a
X X
− Sơ đồ lai, xét 2 trường hợp:
+ P: mẹ bình thường
×
bố mắc bệnh

A A
X X
a
X Y
giao tử P:
A
X
a
X
, Y
F
1
: 1
A a
X X
: 1
A
X Y
Các con không mắc bệnh
+ P: mẹ bình thường
×
bố mắc bệnh
10

A a
X X
a
X Y
giao tử P:
A

X
,
a
X
a
X
, Y
F
1
: 1
A a
X X
: 1
a a
X X
: 1
A
X Y
: 1
a
X Y
Kiểu hình: Con gái:
1
2
không mắc bệnh
1
2
mắc bệnh
Con trai:
1

2
không mắc bệnh
1
2
mắc bệnh.
− Người con trai, con gái bình thường của cặp vợ chồng này có thể là:
A a
X X
,
A
X Y
− Người con gái lấy chồng bình thường, ta có sơ đồ lai:
A a
X X
×
A
X Y
giao tử P:
A
X
,
a
X
A
X
, Y
F
1
: 1
A A

X X
: 1
A a
X X
: 1
A
X Y
: 1
a
X Y
2 con gái bình thường : 1 con trai bình thường : 1 con trai mắc bệnh.
− Người con trai bình thường lấy vợ bình thường:
+ Trường hợp 1:
A a
X X
×
A
X Y
giao tử P:
A
X
,
a
X
A
X
, Y
F
1
: 1

A A
X X
: 1
A a
X X
: 1
A
X Y
: 1
a
X Y
2 con gái bình thường : 1 con trai bình thường : 1 con trai mắc bệnh.
+ Trường hợp 2:
A A
X X
A
X Y
giao tử P:
A
X
A
X
, Y
F
1
: 1
A A
X X
: 1
A

X Y
Các con sinh ra không mắc bệnh.
2. Người đàn ông mắc bệnh:
a
X Y
− Người con gái bình thường nhưng cô ta nhận gen
a
X
từ bố nên kiểu gen của cô ta là:
A a
X X
.
− Sơ đồ lai P: mẹ không mắc bệnh
×
bố mắc bệnh
A a
X X
a
X Y
giao tử P:
A
X
,
a
X
a
X
, Y
F
1

: 1
A a
X X
: 1
a a
X X
: 1
A
X Y
: 1
a
X Y
Kiểu hình: Con gái:
1
2
không mắc bệnh
1
2
mắc bệnh
Con trai:
1
2
không mắc bệnh
1
2
mắc bệnh.
CÁC DẠNG BÀI TẬP CHỦ YẾU
11

I. CÁC ĐỊNH LUẬT CỦA MENĐEN

1. Lai một cặp tính trạng
Dạng 1. (Bài toán thuận) Biết kiểu hình của P, tính trạng trội, lặn. Xác định kết quả phép lai.
Phương pháp giải
Bước 1: Từ kiểu hình của P xác định kiểu gen của P
Bước 2: Viết sơ đồ lai, tìm kiểu gen, kiểu hình, tỉ lệ phân li của F.
Ở cà chua, gen A xác định tính trạng quả màu đỏ, gen a quy định tính trạng màu vàng.
1. Cho cà chua quả đỏ lai với cà chua quả vàng. Xác định kết quả lai ở F
1
?
2. Cho cà chua quả đỏ lai với cà chua quả đỏ. Tìm kiểu gen của P và F
1
?
Biết rằng có hiện tượng trội hoàn toàn.
Hướng dẫn giải
1.
− Cây cà chua quả đỏ mang tính trạng trội, nhưng không rõ thuần chủng hay không thuần chủng.
Do vậy kiểu gen có thể là AA hoặc Aa.
− Cây cà chua quả vàng mang tính trạng lặn nên có kiểu gen là: aa.
− Sơ đồ lai xét hai trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: P: quả đỏ
×
quả vàng
AA aa
giao tử P: A a
F
1
Aa
100% quả đỏ
+ Trường hợp 2: P: quả đỏ
×

quả vàng
Aa aa
giao tử P: A, a a
F
1
: 1 Aa : 1 aa
50% quả đỏ : 50% quả vàng
2. Vì cả hai cây cà chua để mang tính trạng trội nhưng cả hai cùng không rõ là thuần chủng hay
không nên cả hai cây đều có thể có kiểu gen là: AA hoặc Aa.
Từ lập luận đó ta có các sơ đồ lai ứng với các trường hợp sau:
− Trường hợp 1: AA
×
AA
giao tử P: A A
F
1
: AA
100 % quả đỏ.
− Trường hợp 2: AA
×
Aa
giao tử P: A A, a
F
1
: 1 AA : 1 Aa
100% quả đỏ.
− Trường hợp 3: Aa
×
Aa
giao tử P: A, a A, a

F
1
: 1 AA : 2 Aa : 1 aa
3 quả đỏ : 1 quả vàng.
Dạng 2. (Bài toán nghịch) Biết kiểu hình của P, kết quả lai. Xác định kiểu gen của P.
Phương pháp giải
Bước 1: Xác định kiểu gen của P qua xác định tỉ lệ phân li kiểu hình của F.
Bước 2: Viết sơ đồ lai.
Ở đậu tính trạng hạt nâu là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt trắng.
1. Xác định kiểu gen của của P và F
1
trong các phép lai sau:
− Đậu hạt nâu
×
đậu hạt trắng
→
74 đậu hạt nâu.
− Đậu hạt nâu
×
đậu hạt nâu
→
92 đậu hạt nâu.
12

2. Cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt nâu, F
1
thu được 276 hạt nâu, 91 hạt trắng. Xác định kiểu gen
của P và F
1
?

3. Cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt trắng, F
1
thu được 255 hạt nâu và 253 hạt trắng. Viết sơ đồ lai
từ P đến F
1
?
Hướng dẫn giải
1.
− Ở phép lai 1: Khi cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt trắng, ở F
1
thu được 100% đậu hạt nâu. Vậy
kiểu gen của P là: AA
×
aa.
Sơ đồ lai: AA
×
aa.
giao tử P: A a
F
1
: Aa
100 % hạt nâu.
− Ở phép lai 2: Khi cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt nâu, ở F
1
thu được 100 % đậu hạt nâu. Vậy
có các trường hợp sau sảy ra:
+ Trường hợp 1: P: AA
×
AA
giao tử P: A A

F
1
: AA
100% hạt nâu.
+ Trường hợp 2: P: AA
×
Aa
giao tử P: A A, a
F
1
: 1 AA : 1 Aa
100% hạt nâu.
2. Khi cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt nâu, ở F
1
phân tính với tỉ lệ:
h¹t n©u
h¹t tr¾ng
=
276
91

3

1

nghiệm đúng với định luật 1 và 2 của Menđen.
Vậy kiểu gen của P là: Aa
×
Aa
Sơ đồ lai P: Aa

×
Aa
giao tử P: A, a A, a
F
1
: 1 AA : 2 Aa : 1 aa
3 hạt nâu : 1 hạt trắng.
3. Khi cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt trắng, ở F
1
phân tính với tỉ lệ:
h¹t n©u
h¹t tr¾ng
=
255
253

1

1

Đây là kết quả của phép lai phân tích. Vậy kiểu gen của P là: Aa
×
aa
Sơ đồ lai P: Aa
×
aa
giao tử P: A, a a
F
1
: 1 Aa : 1 aa

50% hạt nâu : 50% hạt trắng.
Cho cây dâu tây quả đỏ thuần chủng lai với dâu tây quả trắng thuần chủng được dâu tây F
1
. Cho
F
1
tạp giao với nhau thì ở F
2
thu được 41 cây dâu tây quả đỏ, 84 cây dâu tây quả hồng và 43 cây dâu tây
quả trắng.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F
2
.
2. Nếu ngay F
1
đã có sự phân tính là 1 : 1 thì kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ phải như thế nào ?
Hướng dẫn giải
1.
− P thuần chủng mà F
2
có sự phân tính theo tỉ lệ:
42 quả đỏ : 84 quả hồng : 43 quả trắng

1 : 2 : 1
13

Vậy màu sắc quả được di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.
− Quy ước:
+ Quả đỏ là tính trạng trội do kiểu gen AA quy định.
+ Quả trắng là tính trạng lặn do kiểu gen aa quy định.

+ Quả hồng là tính trạng trung gian có kiểu gen Aa.
− Kiểu gen P: Quả đỏ: AA
Quả trắng: aa
− Sơ đồ lai: P: Quả đỏ
×
quả trắng
AA aa
giao tử P: A a
F
1
: Aa
100% quả hồng.
Cho F
1
tạp giao với nhau:
Aa
×
Aa
giao tử F
1
: A, a A, a
F
2
: 1 AA : 2 Aa : 1 aa
1 quả đỏ : 2 quả hồng : 1 quả trắng
2.
2. Lai hai và nhiều cặp tính trạng
Các dạng bài tập và phương pháp giải giống như lai một cặp tính trạng.
II. LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
1. Liên kết gen

Dạng 1. (Bài toán thuận) Biết kiểu hình của P, nhóm gen liên kết. Xác định kết quả phép lai.
Phương pháp giải
Bước 1. Từ kiểu hình của P, nhóm gen liên kết
→
kiểu gen của P.
Bước 2. Viết sơ đồ lai và xác định kết quả.
Cho biết ở cà chua gen A quy định tính trạng thân cao, gen B quy định tính trạng quả tròn. Cả hai
gen này cùng nằm trên một NST. Gen a quy định tính trạng thân thấp, gen b quy định tính trạng quả bầu
dục. Hai gen này cũng nằm trên một NST tương ứng. Các gen trên một NST liên kết hoàn toàn.
1. Xác định sự phân tính về kiểu gen và kiểu hình ở F
1
khi lai 2 giống cà chua thuần chủng thân
cao, quả tròn với cà chua thân thấp, quả bầu dục.
2. Cây bố thân cao, quả bầu dục lai với cây mẹ thân thấp, quả tròn. Xác định kiểu hình của F
1
.
Hướng dẫn giải
1. Theo đề bài ta có:
− Giống cà chua thân cao, quả tròn thuần chủng có kiểu gen là:
AB
AB
− Giống cà chua thân thấp, quả bầu dục thuần chủng có kiểu gen là:
ab
ab
.
Sơ đồ lai:
P: Thân cao, quả tròn
×
Thân thấp, quả bầu dục
AB

AB

ab
ab
giao tử P:
AB

ab
F
1
AB
ab
100% cà chua thân cao, quả tròn.
14

2. Tương tự ta có 4 sơ đồ lai thỏa mãn yêu cầu:
1.
Ab
Ab

×

aB
aB
2.
Ab
ab

×


aB
aB
3.
Ab
Ab

×

aB
ab
4.
Ab
ab

×

aB
ab
Dạng 2. (Bài toán nghịch) Biết kiểu hình của P, kết quả lai. Xác định kiểu gen của P.
Phương pháp giải
Bước 1: Từ tỉ lệ phân li kiểu hình của mỗi cặp tính trang
→
kiểu gen của mỗi cặp tính trạng.
Bước 2: Từ kiểu gen của mỗi cặp tính trạng ở P, biện luận xác định kiểu gen của P và viết sơ đồ
lai.
Ở lúa, gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp, gen B quy định
tính trạng chín sớm, gen b quy định tính trạng chín muộn.
1. Cho lúa cây cao, chín sớm lai với lúa cây thấp, chín muộn. Ở F
1
thu được 801 cây thân cao,

chín sớm; 799 cây thân thấp, chín muộn. Xác định kiểu gen của P.
2. Cho giao phấn lúa cây thân cao, chín sớm với nhau, F
1
thu được 600 cây thân cao, chín muộn;
1204 cây thân cao, chín sớm; 601 cây thân thấp, chín sớm. Xác định kiểu gen của P.
Hướng dẫn giải
1.
− Xét tính trạng chiều cao thân cây:
F
1
phân tính với tỉ lệ:
cao
thÊp
=
801 1

799 1

. Tỉ lệ 1 : 1 là kết quả của phép lai phân tích.
Kiểu gen cặp tính trạng chiều cao thân cây là: Aa
×
aa
− Xét tính trạng thời gian chín:
F
1
phân tính với tỉ lệ:
chÝn sím
chÝn muén
=
799 1


801 1

. Tỉ lệ 1 : 1 là kết quả của phép lai phân
tích.
Kiểu gen cặp tính trạng chiều cao thân cây là: Bb
×
bb
Mỗi cặp tính trạng đều phân tính theo tỉ lệ 1 : 1, mà tỉ lệ phân tính chung ở F
2

801 1

799 1

. Điều
đó chứng tỏ 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng liên kết hoàn toàn trên một NST.
Vì F
1
xuất hiện kiểu hình thân thấp, chín muộn với kiểu gen là
ab
ab
, chứng tỏ hai bên bố mẹ đều
phải cho giao tử
ab
. Vậy kiểu gen của cây lúa thân cao, chín sớm phải là:
AB
ab
.
Ta có sơ đồ lai:

P: thân cao, chín sớm
×
thân thấp, chín muộn
AB
ab
ab
ab
giao tử P:
AB
,
ab
ab
F
1
: 1
AB
ab
: 1
ab
ab
.
2. Mỗi tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3 : 1 chứng tỏ các gen chi phối các tính trạng đó đều dị
hợp tử. Tỉ lệ chung về kiểu hình là 1 : 2 : 1. chứng tỏ các gen liên kết hoàn toàn, cơ thể đưa lai dị hợp tử
chéo:
Ab
aB
.
Sơ đồ lai:
P: thân cao, chín sớm
×

thân cao, chín sớm
15

Ab
aB
Ab
aB
giao tử P:
Ab
,
aB

Ab
,
aB
F
1
: 1
Ab
Ab
: 2
Ab
aB
: 1
aB
aB
1 thân cao, chín muộn : 2 thân cao, chín sớm : 1 thân thấp, chín sớm.
2. Hoán vị gen
Một số điều chú ý:
Khi các gen trên một NST liên kết không hoàn toàn, xảy ra hoán vị gen thì:

− Hoán vị gen phụ thuộc vào giới tính:
+ Đa số các loài, hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và quá trình
phát sinh giao tử cái.
+ Một số loài (ruồi giấm) hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử cái.
+ Một số loài (tằm) hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực.
− Trong phép lai phân tích xảy ra hoán vị:
+ Nếu số lượng cá thể F
1
có kiểu hình khác P chiếm tỉ lệ nhỏ thì cơ thể dị hợp tử có kiểu
gen dị hợp tử đều:
AB
ab
+ Nếu số lượng cá thể F
1
có kiểu hình giống P chiếm tỉ lệ nhỏ thì cơ thể dị hợp tử có kiểu
gen dị hợp tử chéo:
Ab
aB
+ Phương pháp xác định tần số hoán vị gen:
f % =
sè l;îng c¸ thÓ cã ho¸n vÞ gen
100
tæng sè c¸ thÓ thu ®;îc trong ®êi lai ph©n tÝch
×
− Nếu không phải là phép lai phân tích (P đều dị hợp tử về 2 cặp gen)
+ Nếu P chứa 2 cặp gen dị hợp tử tự thụ phấn mà F
1
có kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ nhỏ hơn
6,25% thì hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên bố và mẹ. Kiểu gen của P dị hợp tử chéo:
Ab

aB

×

Ab
aB
.
+ Nếu P chứa 2 cặp gen dị hợp tử tự thụ phấn mà F
1
có kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ lớn hơn
6,25% và nhỏ hơn 25% thì hoán vị gen có thể xảy ra ở cả hai bên bố, mẹ hoặc chỉ một bên bố hay một
bên mẹ và kiểu gen P dị hợp tử đều:
AB
ab

×

AB
ab
+ Nếu F
1
có kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ bằng 6,25% thì có thể hoán vị gen xảy ra với tần số
50% hoặc các gen phân li độc lập.
− Tỉ lệ mỗi loại giao tử phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
+ 2 loại giao tử mang gen liên kết có tỉ lệ bằng nhau và bằng:
100% f
2

hoặc 50% − f
+ 2 loại giao tử hoán vị gen có tỉ lệ bằng nhau và bằng

f
2
.
+ Nếu ta đặt tỉ lệ giao tử liên kết gen là x thì tỉ lệ giao tử hoán vị gen là:
1
2
− x
− Đơn vị hoán vị gen:
+ 1 đơn vị Moocgan = 100% tần số hoán vị gen.
+ 1% hoán vị gen = 1 centimoocgan (cM).
16

Dạng 1. (Bài toán thuận) Biết kiểu hình P, tần số hoán vị gen hoặc vị trí tương đối của các gen
trong nhóm liên kết trên bản đồ di truyền. Xác định kết quả phép lai.
Phương pháp giải
Bước 1. Từ kiểu hình của P, biện luận xác định kiểu gen P.
Bước 2. Viết sơ đồ lai để xác định kết quả.
Lưu ý: Trường hợp biết vị trí tương đối của các gen trong nhóm gen liên kết trên bản đồ di
truyền, ta có thể tìm được tần số hoán vị gen dựa trên vị trí các gen trên bản đồ di truyền.
Dạng 2. (Bài toán nghịch) Biết kiểu hình của P, kết quả phép lai. Xác định kiểu gen P.
Phương pháp giải
Bước 1. Từ tỉ lệ phân li kiểu hình của mỗi cặp tính trạng
→
kiểu gen của mỗi cặp tính trạng
P.
Bước 2. Từ kiểu gen P của mỗi cặp tính trạng, biện luận xác định kiểu gen P. Viết sơ đồ lai.
Ở cà chua, tính trạng thân cao được quy định bởi gen A, thân thấp được quy định bởi gen a. Tính
trạng quả tròn được quy định bởi gen B, quả bầu dục được quy định bởi gen b.
1. Cho cà chua thân cao, quả tròn lai với cà chua thân thấp quả bầu dục thu được F
1

: 81 cây thân
cao, quả tròn : 79 cây thân thấp, quả bầu dục : 21 cây thân cao, quả bầu dục : 19 cây thân thấp, quả tròn.
2. Cho cây cà chua thân cao, quả tròn khác lai với cà chua thân thấp, quả bầu dục, F
1
thu được:
58 cây thân cao, quả bầu dục : 62 cây thân thấp, quả tròn : 16 cây thân cao, quả tròn : 14 cây thân thấp,
quả bầu dục.
Hãy xác định kiểu gen của hai cây cà chua thân cao quả tròn bố mẹ trên.
Hướng dẫn giải
1.
− Xét cặp tính trạng chiều cao thân cây:
+ Tỉ lệ phân tính:
cao
thÊp
=
81 + 21
79 + 19

1

1

.
+ Tỉ lệ 1 : 1 là kết quả của phép lai phân tích.
+ Kiểu gen của cặp tính trạng này là: Aa
×
aa
− Xét cặp tính trạng hình dạng quả:
+ Tỉ lệ phân tính:
trßn

bÇu dôc
=
81 + 19
79 + 21

1

1

+ Tỉ lệ 1 : 1 là kết quả của phép lai phân tích.
+ Kiểu gen của cặp tính trạng này là: Bb
×
bb
− Mỗi cặp tính trạng đều phân tính với tỉ lệ 1 : 1, nhưng tỉ lệ phân tính chung ở F
1
lại là: 81 : 79 :
21 : 19

4 : 4 : 1 : 1. Điều đó chứng tỏ 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng trên nằm trên một cặp NST
nhưng liên kết không hoàn toàn, xảy ra hoán vị gen:
− F
1
có số lượng cá thể mang kiểu hình khác P chiếm tỉ lệ ít, chứng tỏ thân cao, quả tròn có kiểu
gen dị hợp tử đều:
AB
ab
. Còn cà chua thân thấp, quả bầu dục có kiểu gen:
ab
ab
.

− Tần số hoán vị gen:
f % =
21 + 19
100
81 + 79 + 21 + 19
×
= 20%
− Sơ đồ lai:
P: Thân cao, quả tròn
×
thân thấp, quả bầu dục
AB
ab
ab
ab
giao tử P: 40%
AB
, 40%
ab
100%
ab
10%
Ab
, 10%
aB
17

F
1
: 40%

AB
ab
: 40%
ab
ab
: 10%
Ab
ab
: 10%
aB
ab
40% thân cao, quả tròn : 40% thân thấp, quả bầu dục
: 10% thân cao, quả bầu dục : 10% thân thấp, quả tròn
2. Biện luận tương tự ta được phép lai:
Ab
aB

×

ab
ab
III. TÁC ĐỘNG QUA LẠI GIỮA CÁC GEN
Dạng 1. Biết kiểu hình P (hoặc kiểu gen P) và kiểu tác động qua lại giữa hai cặp gen. Xác định
kết quả lai.
Phương pháp giải
Bước 1. Từ kiểu tác động qua lại giữa hai cặp gen và kiểu hình của P, biện luận tìm kiểu gen của
P.
Bước 2. Viết sơ đồ lai và xác định kết quả.
Ở gà, gen A quy định tính trạng mào hình hạt đậu, gen B quy định tính trạng mào hoa hồng. Sự
tương tác giữa gen A và B cho mào hình hạt đào, tương tác giữa gen a và b cho mào hình lá.

1. Cho gà mào hạt đậu thuần chủng lai với gà mào hoa hồng thuần chủng. Xác định kết quả lai ở
F
1
và F
2
.
2. Cho gà mào hạt đào ở F
2
lai với gà mào hình lá thì kết quả ở F
3
sẽ như thế nào?
Hướng dẫn giải
1. Theo giả thiết ta có:
− Gà mào hạt đậu thuần chủng: AAbb
− Gà mào hoa hồng thuần chủng: aaBB
Sơ đồ lai:
P: gà mào hạt đậu
×
gà mào hoa hồng
AAbb aaBB
giao tử P: Ab aB
F
1
: AaBb
100% gà mào hình hạt đào.
F
1
tạp giao: AaBb
×
AaBb

giao tử F
1
: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F
2
:
AB Ab aB ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb
Kết quả:
Kiểu gen Kiểu hình Tỉ lệ
9 A−B−
mào hạt đào 9
3 A−bb
mào hạt đậu 3
3 aa B−
mào hoa hồng 3
1 aabb mào hình lá 1
2. Theo đề bài gà mào hạt đào ở F
2
có 4 kiểu gen AABB, AABb, AaBB, AaBb.
Gà mào hình lá ở F
2
có kiểu gen aabb.
18

Vậy ta có 4 sơ đồ lai:
− F

2
: AABB
×
aabb
giao tử F
2
: AB ab
F
3
AaBb
100% gà mào hạt đào.
− F
2
: AABb
×
aabb
giao tử F
2
: AB, Ab ab
F
3
: 1 AaBb : 1 Aabb
1 mào hạt đào : 1 mào hạt đậu
− F
2
: AaBB
×
aabb
giao tử F
2

: AB, aB ab
F
3
: 1 AaBb : 1 aaBb
1 gà mào hạt đào : 1 gà mào hoa hồng
− F
2
: AaBb
×
aabb
giao tử F
2
: AB, Ab, aB, ab ab
F
3
: 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb
1 gà mào hạt đào : 1 gà mào hạt đậu
: 1 gà mào hoa hồng : 1 gà mào hình lá.
Dạng 2. Cho biết kiểu hình của P và kết quả lai. Xác định kiểu tác động qua lại giữa các gen và
viết sơ đồ lai.
Phương pháp giải
Bước 1. Từ tỉ lệ phân tính của các cặp tính trạng biện luận xác định kiểu tương tác. Từ dạng
tương tác và căn cứ vào kiểu hình của P xác định kiểu gen của P.
Bước 2. Viết sơ đồ lai.
IV. DI TRUYỀN GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
Dạng 1. Biết kiểu hình P, gen liên kết trên NST giới tính X hoặc Y. Xác định kết quả lai.
Phương pháp giải
Bước 1. Từ kiểu hình P và gen liên kết trên NST giới tính biện luận tìm kiểu gen của P.
Bước 2. Viết sơ đồ lai xác định kết quả.
Dạng 2. Biết kiểu hình P, gen liên kết trên NST giới tính X hoặc Y và kết quả lai. Xác định kiểu

gen P.
Phương pháp giải
Bước 1. Từ tỉ lệ phân tính ở F, kết hợp với gen liên kết trên NST và kiểu hình của P, biện luận
xác định kiểu gen của P.
Bước 2. Viết sơ đồ lai.
Cho gà trống lông vằn giao phối với gà mái lông đen, F
1
cho đồng loạt lông vằn. Cho gà F
1
tạp
giao lần nhau, ở F
2
: 50 gà lông vằn : 16 gà mái lông đen.
1. Biện luận, viết sơ đồ lai từ P đến F
2
.
2. Tỉ lệ phân tính ở F
3
đối với mỗi công thức lai.
Hướng dẫn giải
1. F
2
phân tính:
v»n
®en
=
50 3

16 1


− F
1
đồng tính lông vằn, F
2
phân tính với tỉ lệ 3 lông vằn : 1 lông đen, chứng tỏ lông vằn là tính
trạng trội, lông đen là tính trạng lặn và P thuần chủng.
Quy ước: gen A quy định tính trạng lông vằn trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng
lông đen.
19

− Tính trạng lông đen chỉ xuất hiện ở gà mái, chứng tỏ tính trạng màu sắc lông gà liên kết với
NST giới tính X.
− Sơ đồ lai:
P: ♀ lông đen
×
♂ lông vằn

a
X Y

A A
X X
giao tử P:
a
X
, Y
A
X
F
1

: 1
A a
X X
: 1
A
X Y
100% lông vằn
F
1
tạp giao:
A a
X X
×

A
X Y
giao tử F
1
:
A
X
,
a
X
A
X
, Y
F
2
: 1

A A
X X
: 1
A a
X X
: 1
A
X Y
: 1
a
X Y
2 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông vằn : 1 gà mái lông đen.
2. F
3
tiếp tục tạp giao, tỉ lệ phân tính ở F
3
:
− Sơ đồ lai 1:
A A
X X
×
A
X Y
giao tử F
2
:
A
X
A
X

, Y
F
3
: 1
A A
X X
: 1
A
X Y
100% gà lông vằn.
− Sơ đồ lai 2:
a
X Y
×
A A
X X
giao tử F
2
:
a
X
, Y
A
X
F
3
: 1
A a
X X
: 1

A
X Y
100% gà lông vằn
− Sơ đồ lai 3:
A a
X X
×

A
X Y
giao tử F
2
:
A
X
,
a
X
A
X
, Y
F
3
: 1
A A
X X
: 1
A a
X X
: 1

A
X Y
: 1
a
X Y
2 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông vằn : 1 gà mái lông đen.
− Sơ đồ lai 4:
A a
X X
×

a
X Y
giao tử F
2
:
A
X
,
a
X
a
X
, Y
F
3
: 1
A a
X X
: 1

a a
X X
: 1
A
X Y
: 1
a
X Y
1 gà trống lông vằn : 1 gà trống lông đen : 1 gà mái lông vằn : 1 gà mái lông đen.
BÀI TẬP VẬN DỤNG VÀ NÂNG CAO
Ở cà chua quả tròn (A) là trội hoàn toàn so với quả bầu dục (a).
Khi lai cà chua quả tròn với nhau, F
1
được toàn cà chua quả tròn. Tạp giao F
1
với nhau, F
2
xuất
hiện cả cà chua quả tròn và cà chua quả bầu dục.
1. Xác định kiểu gen của P và F
1
.
2. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình có thể có ở F
2
?
Hướng dần giải
1. Theo giả thiết, F
2
có cả cà chua quả tròn và bầu dục. Chứng tỏ P không thuẩn chủng. Vậy kiểu
gen của P và F

1
là:
P: quả tròn
×
quả tròn
AA Aa
giao tử P: A A, a
F
1
: 1 AA : 1 Aa
100% quả tròn.
2. Khi cho F
1
tạp giao có thể xảy ra các trường hợp sau:
F
2
F
1
Tỉ lệ kiểu gen Tỉ lệ kiểu hình
20

AA
×
AA
AA
×
Aa
Aa
×
AA

Aa
×
Aa
AA
1 AA : 1 Aa
1 AA : 1 Aa
1 AA : 2 Aa : 1 aa
quả tròn
quả tròn
quả tròn
3 quả tròn : 1 quả bầu dục
Từ đó suy ra khi cho F
1
tạp giao kết quả thu được:
Kiểu gen: 9 AA : 6 Aa : 1 aa
Kiểu hình: 15 quả tròn : 1 quả bầu dục.
Sự di truyền hệ nhóm máu ABO ở người được kiểm tra do các gen như sau:
Kiểu gen Nhóm máu
A A
I I
;
A O
I I
A
B B
I I
;
B O
I I
B

A B
I I
AB
O O
I I
O
1. Những nhóm máu nào có thể xuất hiện ở con cái thuộc mỗi gia đình sau đây:
a. Mẹ nhóm máu O, bố nhóm máu A.
b. Mẹ nhóm máu B, bố nhóm máu AB
2. Hai anh em sinh đôi cùng trứng. Người anh lấy vợ có nhóm máu A, sinh được con trai có
nhóm máu B. Người em lấy vợ có nhóm máu B, sinh được con gái có nhóm máu A. Xác định kiểu gen
của hai anh em, vợ anh, vợ em.
3. Để các con sinh ra có đủ các nhóm máu A, B, AB, O thì bố mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình
như thế nào?
4. Ở nhà hộ sinh, người ta đã nhầm lẫn hai đứa con trai: bố mẹ của một đứa có nhóm máu O và
A. Cha mẹ của đứa khác có nhóm máu A và AB. Hai trẻ có nhóm máu O và A.
a. Xác định đứa con trai nào là của cặp vợ chồng nào ?
b. Chắc chắn, có thể làm được việc này không, khi có những kiểu kết hợp khác nhau của
các nhóm máu ? Cho ví dụ ?
c. Trong trường hợp nào có thể làm được mà không cần xét nghiệm máu của những
người cha ?
Hướng dẫn giải
1.
Xét trường hợp a.
− Mẹ nhóm máu O có kiểu gen là:
O O
I I
− Bố có nhóm máu B, kiểu gen có thể là:
A A
I I

hoặc
A O
I I
Do vậy xét nhóm máu của các con phải xét hai trường hợp sau:
a. P: ♀ nhóm máu O
×
♂ nhóm máu A
O O
I I
A A
I I
giao tử P:
O
I

A
I
F
1
A O
I I
nhóm máu A
b. P: ♀ nhóm máu O
×
♂ nhóm máu A
O O
I I
A O
I I
giao tử P:

O
I
A
I
,
O
I
F
1
: 1
A O
I I
: 1
O O
I I
1 nhóm máu A : 1 nhóm máu O
Xét trường hợp b.
21

− Mẹ nhóm máu B, kiểu gen có thể là:
B B
I I
hoặc
B O
I I
− Bố nhóm máu AB có kiểu gen là:
A B
I I
Khi xét nhóm máu của các con ta xét hai trường hợp sau:
a. P: ♀ nhóm máu B

×
♂ nhóm máu AB
B B
I I
A B
I I
giao tử P:
B
I
A
I
,
B
I
F
1
: 1
A B
I I
: 1
B B
I I
1 nhóm máu AB : 1 nhóm máu B
b. P: ♀ nhóm máu B
×
♂ nhóm máu AB
B O
I I
A B
I I

giao tử P:
B
I
,
O
I

A
I
,
B
I
F
1
: 1
A B
I I
: 1
A O
I I
: 1
B B
I I
: 1
B O
I I

1 nhóm máu AB : 1 nhóm máu A : 2 nhóm máu B
2.
− Xét gia đình người anh: Con nhóm máu B, mẹ nhóm máu A, nên con phải nhận

B
I
từ bố và
O
I

từ mẹ. Vậy mẹ phải có kiểu gen là
A O
I I
, bố có một alen:
B
I
.
− Xét gia đình người em: Con có nhóm máu A, mẹ có nhóm máu B, nên con phải nhận
A
I
từ bố
và nhận
O
I
từ mẹ. Vậy mẹ có kiểu gen là:
B O
I I
, bố có một alen
A
I
.
− Vì hai anh em sinh đôi cùng trứng nên phải có kiểu gen giống nhau, kết hợp cả hai trường hợp
trên thì kiểu gen phù hợp của hai anh em phải là kiều gen:
A B

I I
− Kiểu hình nhóm máu AB.
Vậy: kiểu gen của + hai anh em là:
A B
I I
+ vợ anh:
A O
I I
+ vợ em:
B O
I I
3.
− Để con sinh ra có nhóm máu AB với kiểu gen
A B
I I
thì mỗi bên bố hoặc mẹ mang gen
A
I
còn
bên kia mang gen
B
I
.
− Để con sinh ra có nhóm máu O với kiểu gen
O O
I I
thì mỗi bên bố và mẹ đều phải có gen
O
I
Vậy để con sinh ra có các nhóm máu AB, A, B, O thì bố và mẹ phải có một người nhóm máu A

với kiểu gen
A O
I I
, một người nhóm máu B với kiểu gen là
B O
I I
.
Sơ đồ lai: P: nhóm máu A
×
nhóm máu B

A O
I I
B O
I I
giao tử P:
A
I
,
O
I

B
I
,
O
I
F
1
: 1

A B
I I
: 1
A O
I I
: 1
B O
I I
: 1
O O
I I
1 nhóm máu AB : 1 nhóm máu A : 1 nhóm máu B : 1 nhóm máu O.
4.
a. Cặp vợ chồng có nhóm máu O và A có khả năng sinh con có nhóm máu O hoặc A.
Cặp vợ chồng có nhóm máu A và AB có khả năng sinh con có nhóm máu AB, A, B mà không
thể sinh con có nhóm máu O.
Do vậy đứa trẻ có nhóm máu O thuộc cặp bố mẹ có nhóm máu A và O.
b. Khi có những kiểu kết hợp khác của nhóm máu thì không chắc chắn đứa trẻ là con ai.
Ví dụ: Một cặp cha mẹ có nhóm máu A và B, còn cặp cha mẹ khác có nhóm máu AB và
O và những đứa trẻ có nhóm máu A và B. Vì cả hai cặp bố mẹ này đều có khả năng sinh con có nhóm
máu A và B nên không thể chắc chắn đứa trẻ thuộc các nhóm máu A và B là con ai.
c. Có thể đoán biết sự phụ thuộc của đứa trẻ vào người mẹ của chúng mà không cần phải nghiên
cứu nhóm máu của người cha trong trường hợp một người mẹ có nhóm máu O, còn người mẹ khác có
nhóm máu AB và những đứa trẻ cũng có nhóm máu tương tự mẹ của chúng (một đứa nhóm máu O và
một đứa nhóm máu AB). Vì bà mẹ có nhóm máu AB không bao giờ có khả năng sinh con có nhóm máu
O nên không cần xét nhóm máu của những người cha làm gì.
22

Ở lợn gen quy định tính trạng thân dài (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng thân ngắn (a).
1. Trong đàn lợn, làm thế nào để phân biệt lợn thân dài là đồng hợp tử hay dị hợp tử ?

2. Những con lợn đực thân dài giao phối với những con lợn cái thân dài, lợn con sinh ra có con
lợn thân ngắn. Xác định kiểu gen của lợn bố mẹ, viết sơ đồ lai.
3. Kiểu gen và kiểu hình của P phải như thế nào để ngay F
1
đã có:
a. Toàn lợn con thân dài
b. Tỉ lệ phân tính là 3 : 1
c. Tỉ lệ phân tính là 1 : 1
4. Muốn chắc chắn lợn con sinh ra là đồng tính, thì phải chọn lợn bố mẹ có kiểu hình như thế
nào.
Đáp số:
1. Sử dụng phép lai phân tích.
2. Kiểu gen của bố mẹ phải là: Aa
×
Aa
3. a. AA
×
AA
AA
×
Aa
b. Aa
×
Aa
c. Aa
×
aa
4. Bố mẹ mang tính trạng lặn: thân ngắn.
Lai thứ dâu tây quả đỏ thuần chủng với dâu tây quả trắng thuần chủng được F
1

. Tiếp tục cho F
1
tạp giao thu được F
2
: 105 cây dâu tây quả đỏ : 212 cây dâu tây quả hồng : 104 cây dâu tây quả trắng.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F
2
.
2. Cho các cây dâu tây F
2
tiếp tục lai với nhau. Xác định kiểu gen và kiểu hình của F
3
thu được từ
mỗi công thức lai.
Đáp số:
1. Hiện tượng tính trạng trội không hoàn toàn.
2. Các cặp lai ở F
2
có thể là:
a. AA
×
AA
b. AA
×
Aa
c. Aa
×
Aa
d. AA
×

aa
e. Aa
×
aa
f. aa
×
aa
Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ. F
1
thu được toàn cà chua thân
cao, quả đỏ. Tiếp tục cho F
1
giao phấn với nhau thu được F
2
: 721 cây thân cao, quả đỏ : 239 cây thân
cao, quả vàng : 241 cây thân thấp, quả đỏ : 80 cây thân thấp, quả vàng.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F
2
.
2. Xác định kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ để ngay F
1
đã phân tính về cả hai tính trạng trên là:
a. 3 : 3 : 1 : 1
b. 3 : 1
Đáp số:
1. P: AAbb
×
aaBB
2. a. Có 2 trường hợp:
AaBb

×
Aabb
AaBb
×
aaBb
b. Có hai trường hợp:
− Trường hợp 1 có các phép lai:
AaBB
×
AaBB
23

AaBB
×
AaBb
AaBB
×
Aabb
Aabb
×
Aabb
− Trường hợp 2 có các phép lai:
AABb
×
AABb
AABb
×
AaBb
AABb
×

aaBb
aaBb
×
aaBb
Ở lúa có các tính trạng: thân cao (A), thân thấp (a), chín muộn (B), chín sớm (b), hạt dài (D), hạt
tròn (d). Các gen trên phân li độc lập.
1. Cho thứ lúa dị hợp tử về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với lúa đồng hợp tử vể
tính trạng thân cao, dị hợp tử về tính trạng chín muộn và hạt tròn. Không kẻ bảng hãy xác định:
a. Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F
1
.
b. Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F
1
.
c. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen ở F
1
.
d. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội ở F
1
.
e. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở F
1
.
f. Tỉ lệ kiểu hình của 2 gen trội và 1 gen lặn ở F
1
g. Tỉ lệ kiểu hình của 1 gen trội và 2 gen lặn ở F
1
2. Lai thứ lúa có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên với thứ lúa thân thấp, chín sớm, hạt tròn thì
kết quả ở F
1

sẽ như thế nào ?
Đáp số:
1. a. − Số loại kiểu gen: 12
− Tỉ lệ: 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1
b. − Số loại kiểu hình: 4
− Tỉ lệ: 3 : 3 : 1 : 1
c.
1
8
d. Không
e. Không
f.
1
2
g.
1
8
2. Có 8 sơ đồ lai sau:
AABBDD
×
aabbdd AaBBDD
×
aabbdd
AABBDd
×
aabbdd AaBBDd
×
aabbdd
AABbDD
×

aabbdd AaBbDD
×
aabbdd
AABbDd
×
aabbdd AaBbDd
×
aabbdd
Ở người có các tính trạng mắt nâu (A), mắt xanh (a), tóc quăn (B) và tóc thắng (b). Hai cặp gen
phân li độc lập.
1. Bố mắt nâu, tóc quăn, mẹ mắt xanh, tóc thẳng. Con cái của họ sẽ như thế nào ?
2. Một cặp vợ chồng sinh được một người con có kiểu hình hoàn toàn khác họ về hai tính trạng
trên.
a. Cho biết kiểu gen, kiểu hình của cặp vợ chồng trên và con của họ. Theo lý thuyết hãy xác định
người con đó chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
b. Nếu cặp vợ chồng đó hi vọng sinh con giống họ thì hi vọng đó của họ có thể đạt tỉ lệ bao nhiêu
24

Đáp số:
1. Có thể xảy ra 4 trường hợp sau:
AABB
×
aabb AaBB
×
aabb
AABb
×
aabb AaBb
×
aabb

2. a. Kiểu hình của P: mắt nâu, tóc quăn.
− Kiểu gen: AaBb
×
AaBb
− Kiểu hình con: mắt xanh, tóc thẳng
− Kiểu gen con: aabb
− Tỉ lệ:
1
16
= 6,25%
b. Hi vọng của họ chiếm tỉ lệ
15
16
. Trong đó:
+ Giống cả hai tính trạng:
9
16
+ Giống về tính trạng màu mắt:
3
16
+ Giống về tính trạng hình dạng tóc:
3
16
II. LIÊN KẾT VÀ HOÁN VỊ GEN
Xác định tỉ lệ giao tử của các cơ thể có kiểu gen sau (khi giảm phân tạo giao tử trong trường hợp
gen liên kết hoàn toàn):
a. Aa
BC
bc
b.

AB CD
ab Cd
c.
C
D
AB
X Y
ab
d.
c C
D d
AB
X X
ab
Đáp số:
a. 4 loại giao tử:
ABC
,
Abc
,
aBC
,
abc
b. 4 loại giao tử:
AB
CD
;
AB
Cd
;

ab
CD
;
ab
Cd
c. 4 loại giao tử:
AB
C
D
X
;
ab
C
D
X
;
AB
Y;
ab
Y
d. 4 loại giao tử:
AB
c
D
X
;
AB
C
d
X

;
ab
c
D
X
;
ab
C
d
X
Xác định tỉ lệ % các kiểu giao tử của các tổ hợp gen sau:
a.
AB
ab
với tần số hoán vị gen là 20%
b. Dd
Ab
aB
với tần số hoán vị gen là 18%
c.
AB
ab
CD
cd
với tần số hoán vị gen là 16% giữa
B
b
d.
AB
ab

D
F
X
Y với tần số hoán vị 16%
Đáp số:
a. 4 loại giao tử với tỉ lệ: 40% : 40% : 10% : 10%
b. 8 loại giao tử với tỉ lệ:
20,5% : 20,5% : 4,5% : 4,5% : 20,5% : 20,5% : 4,5% : 4,5%
25

×