Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi toán lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.69 KB, 37 trang )

Tuần : 1
Bài 1: Tìm hai số có hiệu bằng 783, biết rằng
nếu viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé
hơn ta được số lớn.
Bài 2 : Tìm số có ba chữ số, biết rằng nếu xóa
chữ số 3 ở hàng trăm của số đó thì ta được số
mới bằng 1/ 6 số ban đầu.
Bài 3: Tìm hai số có hiệu bằng 312, biết rằng
nếu xóa chữ số 6 ở hàng đơn vị của số lớn ta
được số bé.
Bài giải
Nếu viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé
hơn ta được số lớn vậy số lớn gấp 10 lần số bé
Hiệu số phần bằng nhau là:
10 – 1 = 9 ( Phần)
Số bé là:
783 : 9 = 87
Số lớn là
87 x 10 = 870
Đáp số : 87 và 870
Bài giải
Nếu xóa chữ số 3 ở hàng trăm của số đó thì số
đó giảm đi 300 đơn vị hay hiệu số mới và số
ban đầu là 300
Hiệu số phần bằng nhau giữa số mới và số ban
đầu là:
6 – 1 = 5 ( phần)
Số mới là :
300 : 5 = 60
Số ban đầu là :
300 + 60 = 360


Đáp số : 360
Bài giải
Nếu xóa chữ số 6 ở hàng đơn vị của số lớn ta
được số bé vậy số lớn gấp 10 lần số bé và 6
đơn vị
1
Bài 4: Tìm hai số chẵn, biết số lớn gấp 3 lần số
bé và giữa chúng có 7 số chẵn.
Bài 5:
Tìm hai số có hiệu bằng 90, biết 1/ 3 số thứ
nhất gấp hai lần số thứ hai.
Để số lớn gấp 10 lần số bé thì hiệu hai số là :
312 – 6 = 306
Hiệu số phần bằng nhau là
10 – 1 = 9 (phần)
Số bé là :
306 : 9 = 34
Số lớn là:
312 + 34 = 346
Đáp số : 34 và 346
Bài giải
Hiệu hai số chẵn là
x 2 + 2 = 16.
Số bé là :
16 : (3-1) = 8
Số chẵn lớn là:
8 x3 = 24
Đáp số : 8 và 24
Bài giải
Ta có sơ đồ:

1/3 số thứ nhất gấp đôi số thứ hai hay số thứ
nhất gấp 6 lần số thứ hai.
Hiệu số phần bằng nhau là :
6-1 = 5 (phần)
Số hai nhất là:
90 : 5 = 18
Số thứ nhất là :
18 x 6 = 108
Thử lại : 18 x2 = 108 : 3 đúng
Đáp số :
2
Bài 6:
Tìm hai số có hiệu bằng 90, biết 1/ 3 số thứ
nhất gấp hai lần số thứ hai.
Bài 7: Tìm hai số có hiệu bằng 45, biết rằng
nếu thêm vào số lớn 15 đơn vị và giảm số bé 8
đơn vị thì được hai số mới có thương bằng 5.
Bài 8: Tìm hai số có hiệu bằng 102, biết rằng
nếu tăng số lớn 12 đơn vị và giảm số bé 15
đơn vị thì số lớn sẽ gấp 8 lần phân nửa của số
bé.
Bài 9: Hiện nay ba 32 tuổi, con 5 tuổi. Hỏi:
a) Mấy năm nữa tuổi Ba gấp 4 lần tuổi
con?
b) Khi cha bao nhiêu tuổi ba gấp 10 lần
tuổi con?
Bài giải
Sau khi thêm vào số lớn và giảm số bé thì hiệu
hai số là:
45 + 15 + 8 = 68

Hiệu số phần bằng nhau là :
5 – 1 = 4 ( phần)
Số lớn sau khi viết thêm là:
68 : 4 x 5 = 85
Số lớn ban đầu là
85 -15 = 70
Số bé là : 70 – 45 = 25
Thử lại : 70 +15 = (25 – 8) x 5 đúng
Đáp số:
Bài giải:
Số lớn gấp 8 lần phần nửa của số bé hay số
lớn gấp 4 lần số bé
( giải theo bài trên)
Bài giải
Hiệu số tuổi con và tuổi cha là:
32 – 5 = 27 tuổi
Tuổi cha khi gấp 4 lần tuổi con là :
27 : ( 4-1 )x 4 = 36 (tuổi)
3
Bài 11: Hiện nay tuổi bố và tuổi con cộng lại
là 50 tuổi, tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Hỏi có
bao nhiêu năm nữa tuổi bố gấp 3 lần tuổi con?
Bài 12: Hiện nay tuổi mẹ cộng với tuổi con
bằng 64 tuổi, tuổi con bằng 1/ 3 tuổi mẹ.Hỏi
trước đây mấy năm tuổi mẹ gấp 9 lần tuổi con?
Bài 13: Hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con.
Trước đây 4 năm mẹ hơn con 27 tuổi. Hỏi
trước đây 4 năm tổng số tuổi của mẹ và con là
Số năm tuổi cha gấp 4 lần tuổi con là :
36 – 32 = 4 năm

b) Khi tuổi cha gấp 10 lần tuổi con là :
27 : (10 -1 ) x 10 = 30 tuổi
Đáp số :
Bài giải
Tuổi bố hiện nay là : 50 : (4 + 1) x 4 = 40 tuổi
Tuổi con hiện nay là: 50 - 40 = 10 tuổi
Tuổi bố khi gấp 3 lần tuổi con là:
(40 – 10 ) : ( 3- 1) x 3 = 45 tuổi
Số năm tuổi bố gấp 3 lần tuổi con là :
45 – 40 = 5 năm.
Đáp số
Bài giải
Tuổi con hiện nay là:
64 : (3 + 1) = 16 (tuổi)
Tuỏi mẹ hiện nay là :
16 x3 = 48 (tuổi)
Mẹ hơn con số tuổi là:
48 -16 =32(tuổi)
Tuổi mẹ khi gấp 9 lần tuổi con là :
32 : (9-1) x 9 = 36 (tuổi)
Khi tuổi mẹ gấp 9 lần tuổi con thì cách đay số
năm là :
48 – 36 = 12 (năm)
Đáp số :
Bài giải
Mẹ luôn hơn con 27 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là :
4
bao nhiêu? 27 : (4 – 1) x 4 = 36 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là :

36 – 27 = 9(tuổi)
Trước đay 4 năm tổng số tuổi hai mẹ con là ;
(36 – 4) + (9 – 4) = 37 (tuổi)
Đáp số :
Tuần 2
Bài 1: Một người thợ A làm trong 3 ngày, mỗi
ngày 8 giờ thì làm được 192 sản phẩm. Hỏi
người thợ B làm trong 5 ngày, mỗi ngày làm 7
giờ thì làm được bao nhiêu sản phẩm? ( năng
suất mỗi giờ như nhau).
Bài 2: Dũng có nhiều hơn Hùng 36 viên bi,
nếu Dũng có thêm 8 viên bi và Hùng có thêm
5 viên bi thì số bi của Dũng bằng 5/ 2 số bi của
Hùng. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Bài giải
Người thợ A làm hết số giờ là :
3 x 8 = 24 giờ
Mỗi giờ làm được số sản phẩm là:
192 : 24 = 8 ( sp)
Trong 5 ngày, mỗi ngày làm 7 giờ thì người
thợ B làm được số sản phẩm là:
5 x7 x8 = 280 (sp)
Đáp số :280 sphẩm
Bài giải
Nếu Dũng có thêm 8 viên bi và Hùng có
thêm 5 viên bi thì số bi của Dũng hơn số bi
của Hùng là :
36 + 8 – 5 = 39 viên bi
Hiệu số phần bằng nhau là:
5- 2 = 3 phần

Số bi của Dũng sau khi thêm 8 viên bi là :
39 : 3 x 5 = 65 viên bi
Lúc đầu dũng có số bi là :
65 – 8 = 57 viên bi
Lúc đầu Hùng có số bi là :
5
Bài 3: Hai số có tổng bằng 760, biết 1/3 số thứ
nhất bằng 1/ 5 số thứ hai. Tìm hai số đó.
Bài 4 : Một hình chữ nhật có chu vi 128m,
chiều dài hơn chiều rộng 8m. Tìm diện tích
hình chữ nhật?
Bài 5: Khối lớp 4 trường em có hai lớp tham
gia trồng cây. Lớp 4A có 35 học sinh, trong đó
57 – 36 = 21 viên bi
Đáp số : Dũng 57 viên bi . Hùng 21 viên bi
Bài giải:
Ta có sơ đồ : ST1 :
ST2 :
Nhìn vào sơ đồ ta thấy số thứ nhất bằng 3/5 số
thứ hai
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 phần)

Số thứ nhất là:
760 : 8 x 3 = 285
Số thứ hai là:
760 – 285 = 475
Đáp số : ST1 : 285, .ST2 475
Bài giải
Nửa chu vi HCN là:

128 : 2 = 64 m
Chiều dài HCN là:
(64 + 8 ) : 2 = 36 m
Chiều rộng HCN là :
36 – 8 = 28( m)
Diện tích HCN:
28 x 36= 1008 m
2

Đáp số : 1008 m
2
Bài giải
Số cây học sinh lớp 4A trồng là:
6
có 30 học sinh trồng chung được 120 cây, số
còn lại mỗi em trồng ít hơn mỗi em đến 1 cây.
Trong lớp 4B có 15 em mỗi em trồng được 5
cây và 17 em trồng chung được 125 cây. Hỏi
trung bình mỗi học sinh của hai lớp trồng được
bao nhiêu cây?
Bài 6: Có ba thùng dầu có 675 lí dầu, biết 1/ 3
số lít dầu ở thùng thứ nhất bằng 1/ 5 số lít dầu
ở thùng thứ hai và bằng 1/ 7 số lít dầu ở thùng
thứ ba. Hãy tính.
số lít dầu ở mỗi thùng ?
Bài 14: Một hình chữ nhật có chu vi dài 164m,
nếu tăng chiều rộng 6m và giảm chiều dài 6m
thì được một hình vuông. Tìm diện tích hình

Số cây học sinh lớp 4B trồng là:


Tổng số cây hai lớp trồng là :

Tổng số học sinh hai lớp là 35 + 32 = 68(học
sinh)
Trung bình mỗi học sinh tròng số cây là :

Đáp số : …… cây
Bài giải
Ta có sơ đồ :
T1
T2
T3
Tổng số phần bằng nhau là:
3+ 5 + 7 =15 phần)
Số lít dầu ở thùng thứ nhất là:
675 : 15 x 3 = 135 lít
Số lí dầu ở thùng thứ nhất là:
675 : 15 x 5 = 225 lít
Số lí dầu ở thùng thứ nhất là:
675 : 15 x 7 = 315 lít
Đáp số : T1: 135 l T2 225 l
T3 :315 l
Bài giải
Nếu tăng chiều rộng 6m và giảm chiều dài 6m
thì chu vi vẫn không thay đổi, chu vi hình
vuông là : 164m
7
chữ nhật? Cạnh hình vuông là :
164 : 4 = 41m

Chiều rộng hình chữ nhật là :
41 – 6 = 35 m
Chiều dài hình chữ nhật là :
41 + 6 = 47m
Diện tích hình chữ nhật là :
47 x 35 = 1645(m
2
)
Đáp số : 1645m
2

Tuần : 3
Bài 1: Trong một khu vườn người ta trồng dừa
và cau, tỉ số của số cây cau so với cây dừa là 2/
5, biết có 48 cây cau. Hãy tính:
a) Số cây dừa có trong vườn.
b) Tỉ số của số cây dừa so với tổng số cây dừa
và cau có trong vườn.
Bài 2: Một đội công nhân có ba tổ tham gia
trồng cây. Tổ 1 có 7 người, mỗi người trồng
được 12 cây, tổ hai gồm 8 người trồng được
90 cây, tổ 3 gồm 10 người trồng được 76 cây.
Hỏi trung bình của mỗi công nhân của đội
trồng được bao nhiêu cây?
Bài 3: Tìm hai số có tổng là số lớn nhất có ba
chữ số và hiệu là số lẻ bé nhất có 2 chữ số
Bài giải
a) Số cây dừa trong vườn là:
48 : 2 x 5 = 120 cây
b) Tỉ số cây dừa so với tổng số cây trong

vườn là:
120 : (120 + 48) =
Đáp số :
Bài giải
Tổng số cây của ba tổ trồng là :
7 x 12 + 90 + 76 = 250 cây
Trung bình mỗi công nân trông được số cây
là :
250 : ( 7+8+10) = 10 cây
Đáp số : 10 cây
Bài giải
Số bé là :
8
Bài 5: Hai số có trung bình cộng bằng 72, biết
số bé bằng 1/ 3 số lớn. Tìm hai số đó.
Bài 6: Tìm hai số có hiệu bằng 84 biết 1/ 3 số
bé bằng 1/ 5 số lớn.
Bài 7: Có hai đội công nhân sửa đường. Đội
một có 18 người sửa được 144 mét đường. Đội
hai có 15 người thì sửa được bao nhiêu mét
đường? Biết năng suất của mỗi ngườinhư
nhau.
(999 – 101) : 2 = 449
Số lớn
(999 + 101) : 2 = 550
Đáp số : 449 và 550
Bài giải
Tổng hai số là:
72 x2 = 144
Ta có sơ đồ :

Số bé là :
144 : (1 +3 ) = 36
Số lớn là :
36 x3 = 108
Đáp số: 36 và 108
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 phần
Số bé là :
84 : 2 x 3 = 126
Số lớn là :
126 + 84 = 210
Đáp số :
Bài giải
Một người sửa được số mét đường là:
144 : 18 = 8 m
Đội hai sửa được số mét đường là:
15 x 8 = 120 m
9
Đáp số : 120 m
Tuần : 4
Bài 1: Trong dịp Tết trồng cây, lớp 4A trồng
được số cây bằng 3/ 4 số cây của lớp 4B, tỉ số
cây của lớp 4C so với số cây của lớp 4B là
1/2 . Lớp 4A trồng được 69 cây. Hỏi cả 3 lớp
trồng được bao nhiêu cây?
Bài 2: Một ô tô chạy từ tỉnh A đến tỉnh B hết 5
giờ. Trong 2 giờ đầu mỗi giờ ô tô chạy được
46km, giờ thứ ba ôtô chạy được 52km, hai giờ

sau mỗi giờ ôtô chạy được 43km. Hỏi
a) Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài
bao nhiêu km?
b) Trung bình mỗi giờ ôtô chạy được bao
nhiêu km?
Bài 3: An và Bình mua chung 45 quyển vở và
trả hết số tiền là 72.000 đồng, An trả nhiều
Bài giải
Ta có sơ đồ
4A
4B
4C
Lớp 4B trồng được số cây là:
69: 3 x 4 = 92 cây
Lớp 4C trồng được số cây là:
92 : 2 = 46 cây
Cả 3 lớp trồng đước số cây là:
69 + 92 + 46 = 207 cây
Đáp số: 207 cây
Bài giải
Trong 2 giờ đầu ô tô chạy được số ki-lô mét là
46 x2 = 92km
Trong 2 giờ sau ô tô chạy được số ki-lô-mét là
43x 2 = 86km
Quãng đường AB dài số ki lô mét là:
92+52+86= 230km
Trung bình mỗi giờ chạy số ki lô mét là :
230 : 5 = 46km
Đáp số : a) 230km
b) 46km

Bài giải
Một quyển vở hết số tiền là
10
hơn Bình 11.200 đồng. Hỏi mỗi bạn mua bao
nhiêu quyển vở?
Bài 4: Hai bạn Lan và Huệ có tổng cộng 42
quyển sách, nếu Lan cho Huệ 4 quyển sách thì
số sách của Lan sẽ gấp đôi số sách của Huệ.
Hỏi mỗi bạn thực sự có bao nhiêu quyển sách?
72000 : 45 = 1600 đồng
Số tiền An mua vở là :
(72 000 + 11200 ) : 2 = 41600 đồng
An mua số quyển vở là :
41600 : 1600 = 26 quyển
Bình mua số quyển vở là:
45 – 26 = 19 quyển
Đáp số : An 26 quyển. Bình 19 quyển
Bài giải
Nếu Lan cho Huệ 4 quyển thì tổng số sách
không thay đổi vẫn là 48 quyển
Lúc này số sách của Lan gấp đôi số sách của
Huệ nên ta có sơ đồ
Lan:
Huệ:
Số sách của Lan sau khi cho Huệ là :
42 : (2+1) x2 = 28 quyển
Số sách của lan ban đầu là :
28 + 4 = 32 quyển
Số sách của Huệ là :
42 – 32 = 10 quyển

Đáp số: Lan 32 quyển ; Huệ 10 quyển.
Tuần : 5
Bài 2: An có nhiều hơn Bình 24 viên kẹo.
Nếu An cho Bình 6 viên kẹo thì số kẹo của
Bình bằng 1/ 2 số kẹo của An. Hỏi mỗi bạn có
bao nhiêu viên kẹo?
Bài giải
Sau khi cho an bình còn hơn An số kẹo là :
24 – 6 = 18 (viên kẹo )
Ta có sơ đồ
Bình:
11
Bài 3: Hùng và Dũng mỗi người đọc một
quyển truyện, Hùng đọc trong 2 ngày thì xong.
Còn Dũng đọc trong 6 ngày mới xong. Hỏi
mỗi quyển truyện dày bao nhiêu trang, biết
mỗi ngày hai bạn đọc được số trang sách bằng
nhau và hai quyển truyện có tổng cộng 480
trang.
Bài 4: Hai ông cháu hiện nay có tổng số tuổi là
68, biết rằng cách đây 5 năm cháu kém ông 52
tuổi. Hỏi hiện nay ông bao nhiêu tuổi? Cháu
bao nhhiêu tuổi?
An:
Số kẹo của Bình sau khi thêm 6 viên là :
18 : (2-1) = 18 (viên kẹo )
Số kẹo của Bình là :
18 – 6 = 12 (viên kẹo )
Số kẹo của An là :
12 + 24= 36(viên kẹo )

Đáp số: An : Bình :
Bài giải
Tỉ số ngày đọc giữa Hùng và Dũng là
3
1
6
2
=
Hay số trang Hùng đọc bằng
3
1
số trang của
Dũng
Quyển truyện Hùng đọc có số trang là:
480 : (3+1) = 120 (trang)
Quyển truyện Dũng đọc có số trang là:
120 x 3 = 360 (trang)
Đáp số :
Bài giải
Tuổi hai ông cháu cách đây 5 năm là:
68 – (5x2) = 58 tuổi
Tuổi ông cách đây 5 năm là:
(58 + 52) : 2 = 55 (tuổi)
Tuổi ông hiện nay là :
55 + 5 = 60 (tuổi)
Tuổi cháu hiện nay là :
68 – 60 = 8 (tuổi)
Đáp số:
Bài giải
12

Bài 5: Theo kế hoạc 4 tuần cuối năm, công
nhân A phải dệt trung bình mỗi tuần 168m vải.
Tuần đầu công nhân A dệt được 150m, tuần
thứ hai dệt hơn tuần thứ nhất 40m và tuần thứ
ba dệt kém tuần thứ hai 15m. Hỏi muốn hoàn
thành kế hoạch thì tuần thứ tư công nhân A
phải đệt bao nhiêu m vải?
Tổng số mét vải phải dệt là:
150 x 4 = 672(m)
Tuần thứ hai dệt được số mét vải là:
150 + 40 =190(m)
Tuần thứ ba dệt được số mét vải là:
190 – 15 = 175 (m)
Muốn hoàn thành kế hoạch thì tuần thứ tư
công nhân A phải dệt số mét vải là?
Tuần: 6
Bài 1: Trong một đội lao động có bạn nam và
bạn nữ tham gia, tỉ số của bạn nam so với số
bạn nữ là 3/ 8. Nếu tăng số bạn nam lên 4 lần
và giảm số bạn nữ xuống 2 lần thì tỉ số mới
của số bạn nam so với số bạn nữ là bao nhiêu?
Bài 2:
Trung bình cộng tuổi của Bố, Mẹ, Bình và Lan
là 24 tuổi. Trung bình cộng tuổi của Bố, mẹ và
Lan là 28 tuổi. Tìm số tuổi của mỗi người, biết
tuổi Bình gấp đôi tuổi Lan, tuổi Lan, tuổi Lan
bằng 1/ 6 tuổi mẹ?
Bài 3: Hùng và Dũng có tổng cộng 45 viên bi,
nếu Hùng có thêm 5 viên bi thì Hùng có nhiều
Bài giải

Sau khi tăng thì tỉ số bạn nữ và bạn nam là:
3
4
12
2:8
43
==
x
hay tỉ số bạn nam và nữ là
3
1
Đáp số:
Bài giải
Tổng số tuổi của 4 người là:
24 x 4 = 96 ( tuổi)
Tuổi của Bình là:
96 – (28 x 3) = 12(tuổi)
Tuổi của Lan là:
12 : 2 = 6(tuổi)
Tuổi mẹ là:
6 x 6 = (36 tuổi)
Tuổi bố là :
96 – (12 + 6 +36) = 42( tuổi)
Đáp số :
Bài giải
Nếu Hùng có thêm 5 viên bi thì tổng số bi của
13
hơn Dũng 14 viên bi. Hỏi mỗi bạn có bao
nhiêu viên bi?
Bài 4: An và Bình có 36 viên bi, nếu An cho

Bình 5 viên bi thì số bi của Bình bằng 5/ 4 số
bi của An. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Bài 5: Một xưởng may gồm hai tổ, tổ một có
số công nhân gấp 3 lần tổ hai. Nếu chuyển 20
công nhân từ tổ một sang tổ hai thì tổ hai
nhiều hơn tổ một 4 người. Hỏi mỗi tổ có bao
nhiêu công nhân?
hai bạn lúc này là:
45 + 5 = 50 (viên)
Số bi của Hùng sau khi có thêm 5 viên là:
(50 + 14) : 2 = 32 (viên)
Hùng có số bi là:
32 – 5 = 27 (viên)
Dũng có số bi là:
45 – 27 = 18 ( viên)
Đáp số :
Bài giải
Số bi của bình sau khi có thên 5 viên là :
36 : ( 5+ 4) x 5 = 20 ( viên)
Số bi của bình lúc đầu là:
20 – 5 = 15 (viên)
Số bi của An là :
36 – 15 = 21 (viên)
Đáp số :
Bài giải
Theo đầu bài ta có sơ đồ:
Nhìn vào sơ đồ ta thấy hai lần số công nhân tổ
1 có số người là :
20 + 20 – 4 = 36 (người)
Số công nhân tổ hai là : 36 : 2 = 18(người)

Tổ 1 có số công nhân là
18 x 3 = 54 (người)
T lại : 54 : 18 = 3 (đúng)
(54 – 20) + 4 = 18 + 20(đúng)
Đáp số :
14
Bài 7: Tốp thợ thứ nhất có 8 người, mỗi ngày
ăn 3 bữa thì sau 5 ngày ăn hết 48.000 g gạo.
Tốp thợ thứ hai có nhiều hơn tốp thợ thứ nhất
2 người và mỗi ngày chỉ ăn 2 bữa thì trong 10
ngày ăn hết bao nhiêu kg gạo? ( Mức ăn mỗi
bữa như nhau).
Bài giải
Tốp thợ thứ hai có số người là:
8 +2 = 10 (người)
Một ngày ăn thì hết số gam là:
48 000 : 5 = 9600 (g)
Một bữa hết số gam là:
9600 : 3 = 3200 (g)
Một người ăn hết số gam là:
3200 : 8 = 400 (g)
Tốp thợ thứ hai ăn hết số ki-lô-gam là:
10 x 400 x 2 x 10 = 80 000 g = 80 (kg)
Đáp số:
Tuần: 7
Bài 1: Dựa vào sơ đồ tóm tắt dưới đây hãy đặt
một đề toán về đại lượng tỉ lệ thuận rồi giải
bằng 2 cách:
7 ngày: 924 sản phẩm
? ngày: 2772 sản phẩm.

Đề bài:
Một tổ công nhân làm trong 7 ngày được 924
sản phẩm. hỏi muốn làm xong 2772 sản phẩm
thì cần bao nhiêu ngày :
Bài giải
Cách 1:
2772 sản phẩm gấp 924 sản phẩm số lần là:
2772 : 924 = 3(lần)
Muốn làm xong 2772 sản phẩm cần số ngày
là :
7 x 3 = 21 (ngày)
Cách 2:
1 ngày làm được số sản phẩm là:
924 : 7 = 132 ( sp)
15
2772 sản phẩm cần số ngày là:
2772 : 231 = 21( ngày)
Đáp số :
Bài 2: Hùng có số bi gấp 4 lần số bi của
Dũng. Nếu Hùng cho Dũng 12 viên bi thì hai
bạn có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao
nhiêu viên bi?
Bài giải.
Ta có sơ đồ
Nhìn vào sơ đồ ta thấy 3 lần số bi của Hùng
ứng với số viên bi là :
12 + 12 = 24 ( viên)
Số bi của Hùng là :
24 : 3 x 4 = 36 viên
Số bi của Dũng là 24 3 = 8 viên

Cách 2:
Hùng hơn Dũng số viên bi là :
12 + 12 = 24 viên
Số bi của Dũng là :
24 : (4 – 1) = 8 (viên)
Số bi của Hùng là :
8 x4 = 36 (viên)
Đáp số :
Bài 3: Hồng và Loan mua tổng cộng 40 quyển
vở, biết 3 lần số vở của Hồng bằng 2 lần số vở
của Loan. Hỏi mỗi bạn mua bao nhiêu quyển
vở?
Bài giải
Vì 3 lần số vở của Loan bằng 2 lần số vở của
Loan nên số vở của Loan bằng 2/3 số vở của
Hồng
Tổng số phần bằng nhau là
3 + 2 = 5(phần)
Số vở của Loan là :
(40 ) : (2+3) x2 = 16 (quyển)
Số vở của Hồng là:
40 – 16 = 24 (quyển)
16
T Lại:
16 x3 = 24 x2
Đáp số: Loan 16 quyển. Loan 16 quyển
Bài 4: Hai bó que tính có tổng cộng 68 que.
Nếu lấy ra ở bó thứ nhất 14 que và lấy ra ở bó
thứ hai 6 que thì số que tính còn lại của bó thứ
nhất nhiều hơn số que tính còn lại của bó thứ

hai là 16 que. Hỏi mỗi bó có bao nhiêu que
tính?
Bài giải
Số que tính còn lại ở hai bó là:
68 – 14 – 6 = 48 (que tính)
Số que tính còn lạ bó thứ nhất là:
(40 + 16) : 2 = (que tính)
Số quy tính bó thứ nhất là:
28 +14 = 42 (que tính)
Số que tính bó thứ hai là:
68 – 42 = 26 (que tính)
Đáp số :bó thứ nhất 42 que tính
bó thứ hai 26 que tính
5: Khi đánh số trang của một quyển sách
người ta thấy trung bình mỗi trang phải dùng
hai chữ số. Hỏi quyển sách đó có bao nhiêu
trang?
Bài giải
Số trang dùng 1 chữ số là :
(9-1) x 1+ 1 = 9 (trang)
Số trang dùng 2 chữ số là
99-10 +1 = 90 trang
Cần bù cho trang 1 chữ số để thành 2 chữ số
thì trang chữ số là
9 x1 = 9 trang
Số trang quyển sách là:
9 + 90 + 9 = 108 trang
Đáp số: 108 trang
Bài 6: Tỉ số của số ghế của phòng họp thứ nhất
so với số ghế của phòng họp thứ hai là 5/ 3,

phòng họp thứ nhất có 70 ghế, phòng họp thứ
ba có nhiều hơn phòng họp thứ hai 8 ghế. Tìm
tỉ số của số ghế của phòng họp thứ nhất so với
Bài giải
Phòng thứ hai có số ghế là:
70 : 5 x 3 = 42 ghế
Phòng thứ ba có số ghế là :
42 + 8 = 50 ghế
17
số ghế của phòng họp thứ ba. Tỉ số ghế phòng thứ nhất với phòng thứ ba là:
70: 50 = 70/50 = 7/5
Đáp số : 7/5
Bài 7: Ba thửa ruộng thu được 8 tấn 4 tạ thóc,
thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 2 tấn 8 tạ,
thửa ruộng thứ hai thu hoạch kém hơn thử
ruộng thứ nhất 9 tạ thóc. Hỏi thửa ruộng thứ
ba thu hoạch được hơn thửa ruộng thứ hai bao
nhiêu tạ thóc?
Bài giải
Đổi 8 tấn 4 tạ = 84 tạ; 2 tấn 8 tạ = 28 tạ
Thửa thứ ba thu hoạch được số tạ thóc là :
28 – 9 = 19 ( tạ)
Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số tạ thóc
là:
84 – 28 – 19 = 37 ( tạ)
Đáp số : 37 tạ
Tuần :8
Bài 1 : Một kho lương thực trong hai đợt nhập
được 12632 tạ thóc, đợt thứ nhất nếu nhập
thêm 370 tạ thì sẽ nhập được 6245 tạ. Hỏi đợt

thứ hai nhập nhiều hơn đợt thứ nhất bao nhiêu
tạ thóc
Bài giải
Đợt thứ nhất nhập số tạ thóc là :
6245 – 370 = 5875 ( tạ )
Đợt thứ 2 được là :
12632 – 5875 =6757 ( tạ )
Đợt thứ 2 nhập nhiều hơn đợt thứ nhất là
:
6757 – 5875 = 882
Đáp số : 882 tạ thóc
Bài 2: Số lít dầu ở thùng thứ nhất bằng 2/3 số
lít dầu chứa ở thùng thứ hai. Nếu bớt thùng thứ
nhất 4 lít dầu và thêm vào thùng thứ hai 4 lít
dầu thì tỉ số của số lít dầu chứa ở thùng thứ so
với số lít dầu ở thùng thứ hai là 1/ 2. Hỏi mỗi
thùng chứa bao nhiêu lít dầu?
Bài 3: Trung bình cộng tuổi của ông, tuổi bố
và tuổi cháu là 36 tuổi, ông hơn cháu 54 tuổi,
Bài giải
Bài giải
18
trung bình cộng tuổi bố và cháu là 23 tuổi. Hỏi
trung bình cộng tuổi ông và tuổi bố là bao
nhiêu?
Tổng số tuổi của ông, bố và cháu là:
36 x 3 = 108 (tuổi)
Tuổi ông là :
108 – (23 x 2) = 62(tuổi)
Tuổi cháu là:

62 – 54 = 8(tuổi)
Tuổi bố là:
108 – 62 – 8 = 38(tuổi)
Trung bình cộng tuổi ông và bố là:
(38 + 62 ): 2 = 50(tuổi)
Đáp số : 50 tuổi
Bài 3: Minh có nhiều hơn Trí 16 nhãn vở, nếu
Minh có thêm 5 nhãn vở và Trí có thêm 8 nhãn
vở thì tổng số nhãn vở hai bạn là 67 nhãn vở.
Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu nhãn vở?
Bài giải
2 bạn thêm số nhãn vở là
5 + 8 = 13 ( nhãn vở )
Số nhãn vở hai bạn lúc đầu là :
67 - 13 = 54 ( nhãn vở )
Minh có số nhãn vở là :
(54 + 16) : 2 = 35 ( nhãn vở )
Trí có số nhãn vở là :
35 - 16 = 19 ( nhãn vở )
Đáp số : Minh : 35 nhãn vở
Trí : 19 nhãn vở
Bài 4: Hai thùng dầu có tổng cộn g 60 lít, nếu
chuyển 10 lít dầu ở thùng thứ nhất sang thùng
thứ hai thì 1/ 3 số dầu ở thùng thứ nhất bằng 1/
7 số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng có
bao nhiêu lít dầu?
Bài giải
Sau khi chuyển 10 lít thì tổng số dầu ở hai
thùng không đổi
Tổng số phần là :

3 + 7 = 10 ( phần )
Giá trị của 1 phần là :
60 : 10 = 6 (lít dầu)
19
Số dầu còn lại ở thùng thứ nhất là :
6 x 3 = 18 lít dầu
Số dầu ở thùng thứ nhất là :
18 + 10 = 28 (lít)
Số dầu ở thùng thứ hai là :
60 - 28 = 52 lít dầu
Đáp số : thùng thứ nhất : 28 lít dầu
thùng thứ hai : 32 lít dầu
Bài 5: Mạnh có số bi gấp 4 lần số bi của
Cường, nếu Cường cho Mạnh 6 bi thì số bi của
Cường bằng 1/ 7 số bi của Mạnh. Hỏi mỗi bạn
có bao nhiêu viên bi?
Bài 6: Trong 2 ngày 3 công nhân đã sản xuất
vượt mức kế hoạch từ 60 sản phẩm lên 78 sản
phẩm. Hỏi 7 công nhân trong 5 ngày thì sản
xuất vượt mức được bao nhiêu sản phẩm?
Tuần : 9
Bài 1: Lớp 4A tham gia trồng cây gây rừng, cứ
12 học sinh thì trồng được 60 cây. Nếu mỗi
học sinh của lớp 4A trồng thêm được 2 cây thì
cả lớp trồng được tất cả 238 cây. Hỏi lớp 4A
trồng được bao nhiêu cây?
Bài 2: Có hai thùng dầu, nếu chuyển 2 lít dầu
từ thùng thứ nhất dang thùng thứ hai thì số dầu
ở hai thùng bằng nhau, nếu chuyển 2 lít dầu từ
thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì số dầu ở

thùng thứ hai bằng 1/ 3 số dầu ở thùng thứ
nhất. Hỏi mỗi bình có bao nhiêu lít dầu?
Bài 3: Minh và Bình có tổng cộng 80 viên
kẹo, vì Minh ăn hết 3 viên kẹo, nên số kẹo của
20
Minh bằng 5/ 2 số kẹo của Bình. Hỏi lúc đầu
mỗi bạn có bao nhiêu viên kẹo?
Bài 4: Hai người thợ, dệt được tổng cộng 270
mét vải, nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và
người thứ hai dệt thêm 8m thì người thứ nhất
dệt nhiều hơn người thư shai 10m vải . Hỏi
mỗi người dệt được bao nhiêu mét vải?
Bài 5: Một đội sản xuất gồm 18 công nhân,
chia thành hai tổ, trong đó tổ một có 10 người
trung bình mỗi người sản xuất được 52 sản
phẩm. Hỏi tổ hai trung bình mỗi người sản
xuất bao nhiêu sản phẩm, để trung bình mỗi
người của đội sản xuất được 56 sản phẩm
Bài 6: Tỉ số bi của An so với số bi của Bình là
2/ 3, nếu Bình lấy ra 3 bi thì tỉ số bi của Bình
so với bi của Cư là 3, nếu Cư lấy ra 1/ 2 số bi
của mình cho bạn Dũng thì Cư còn lại 4 bi.
Hỏi An có bao nhiêu viên bi?
Tuần: 10
Bài 1 : Tổng của hai số bằng 404, nếu ta xóa
đi chữ số ở hàng đơn vị ở số thứ hai và thực
hiện phép tính mới thì được tổng mới là 333.
Tìm hai số hạng trên, biết rằng số hạng thứ
nhất có chữ số hàng đơn vị là 6.
Bài 2: Nhà trường chia sách cho 3 lớp 4A, 4B,

4C. Biết 3 lần số sách của lớp 4A bằng 2 lần
số sách của lớp 4B, 5 lần số sách của lớp 4B
21
bằng 3 lần số sách của lớp 4C, lớp 4A có 144
quyển sách. Hỏi lớp 4B, 4C mỗi lớp nhận
được bao nhiêu sách ?
Bài 3: Tìm 7 số lẻ liên tiếp, biết trung bình
cộng của chúng bằng số lớn nhất có hai chữ
số.
Bài 4: An và Bình có tổng cộng 120 viên bi.
Nếu An cho Bình 20 viên bi thì Bình có nhiều
hơn An 16 viên bi. Tìm số bi của mỗi bạn?
Bài 5: Hùng có số bi gấp 3 lần số bi của Dũng.
Nếu Hùng có thêm 12 viên bi và Dũng bớt đi 4
bi thì tổng số bi của hai bạn là 108 viên bi. Hỏi
mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Bài 6: Trong đợt lao động, lớp 4A trồng được
số cây bằng 3/ 4 số cây của lớp 4B, lớp 4B
trồng được số cây gấp đôi số cây của lớp 4C,
lớp 4A trồng được nhiều hơn lớp 4C là 14 cây.
Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?
Bài 7: Sáu công nhân làm thủ công trong 5
ngày thì được 150 mét đường, nếu được trang
bị máy moc thì mỗi công nhân trong một ngày
sẽ làm thêm được 9 mét đường. Hỏi 8 công
nhân có trang bị máy móc thì trong 9 ngày làm
được bao nhiêu mét đường?
Đề 12
Bài 1: Một tổ công nhân dự định đắp xong 45
mét đường trong 15 ngày, nhưng do tích cực

làm việc nên đắp xong 45 mét đường chỉ có 9
ngày. Hỏi nếu làm việc 15 ngày thì tổ công
22
nhân đắp nhiều hơn dự định bao nhiêu mét
đường?
Bài 2: Có ba thùng dầu, 1/ 3 số dầu của thùng
thứ nhất bằng 1/5 số dầu ở thùng thứ hai và
bằng 1/ 7 số dầu ở thùng thứ ba, thùng thứ hai
có ít hơn thùng thứ ba 6 lít dầu. Hỏi mỗi thùng
có bao nhiêu lít dầu?
Bài 3: Một nông trại có tổng số gà và heo là
600 con, sau khi bán đi 33 con gà và 7 con
heo, thì số heo còn lại bằng 2/ 5 số gà. Hỏi
trước khi bán nông trại có bao nhiêu con gà?
Bao nhiêu con heo?
Bài 4: Lan có nhiều hơn Hồng 12 quyển
truyện nhi đồng nếu Hồng mua thêm 8 quyển
và Lan mua thêm 2 quyển thì hai bạn có tổng
cộng 46 quyển. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu
quyển truyện nhi đồng?
Bài 5: Tìm 8 số chẵn liên tiếp, biết trung bình
cộng của chúng bằng 47.
Bài 6: Có ba tổ công nhân cùng tham gia đắp
đường, nếu tổ một đắp được 3m thì tổ hai đắp
được 2m, nếu tổ ba đắp được 8m thì tổ một
đắp được 4m, biết tổ hai đắp được 44m. Hỏi
ba tổ đắp được bao nhiêu mét đường
Bài 17: Hiệu của 2 số bằng 826, nếu ta xóa
23
chữ số hàng đơn vị của số trừ và thực hiện

phép tính mới thì tìm được hiệu mới là 891.
Tìm số bị trừ, số trừ biết rằng số bị trừ có chữ
số hàng đơn vị là 8.
Đề 13
Bài 1 : Tìm hai số có tổng bằng 783, biết rằng
nếu tăng số hạng thứ hai lên gấp 2 lần và giữ
nguyên số hạng thứ nhất thì được tổng mới
bằng 1239.
Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều dài 24m,
chiều rộng 16m, nếu vẽ hình chữ nhật đó trên
giấy theo tỉ lệ xích 1/ 800 thì diện tích của nó
bằng bao nhiêu?
Bài 3: Chứng tỏ rằng trung bình cộng của 5 số
lẻ liên tiếp bằng số thứ ba trong 5 số đó.
Bài 4: Hai thùng dầu chứa tổng cộng 42 lít,
nếu lấy 7 lít dầu ở thùng thứ nhất chuyển sang
thùng thứ hai thì thùng thứ hai sẽ có nhiều hơn
thùng thứ nhất 12 lít.Hỏi mỗi thùng có bao
nhiêu lít dầu?
Bài 5: Lúc đầu nhà máy có số công nhân nữ
bằng 2/ 3 số công nhân nam, sau đó 8 công
nhân nam nghỉ việc và nhà máy nhận thêm 15
công nhân nữ, nên tổng số công nhân của nhà
máy là 167 người. Hỏi lúc sau nhà máy có bao
24
nhiêu công nhân nam? Bao nhiêu công nhân
nữ?
Bài 6 : Ở một trung tâm ngoại ngữ. số người
học tiếng Nhật bằng 1/ 2 số người học tiếng
Hoa, số người học tiếng Hoa bằng 1/3 số

người học tiếng Anh. Hỏi mỗi ngoại ngữ có
bao nhiêu người học, biết số người học tiếng
Anh nhiều hơn số người học tiếng Nhật là 100
người
Bài 7: Một nhà máy lúc đầu giao cho 5 công
nhân trong 10 ngày sản xuất 200 sản phẩm,
nhưng sản xuất được 4 ngày nhà máy cho
thêm 4 công nhân đến làm. Hỏi trong 10 ngày
đó nhà máy sản xuất được bao nhiêu sản
phẩm?
Đề 14
Bài 1: Một cửa hàng dự định bán hết 50 bộ
quần áo trẻ em thì lời được 100.000 đồng,
nhưng cửa hàng giảm giá mỗi bộ bớt 800 đồng
thì bán hơn dự định được 40 bộ quần áo. Hỏi
cửa hàng lời hơn dự định bao nhiêu tiền

Bài 2: Ba người đi bằng ba loại xe khác nhau
từ A đến B. Thời gian người thứ nhất đi bằng
½ thời gian người thứ hai và bằng 1/ 3 thời
gian người thứ ba đi, người thứ ba đi nhiều
hơn người thứ nhất 80 phút. Hỏi quãng đường
từ A đến B dài bao nhiêu km, biết người thứ
hai đi được 24 km trong 40 phút?
25

×