Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

TƯ DUY THẦN TỐC GIẢI NHANH HÓA HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.98 KB, 23 trang )

TƯ DUY SÁNG TẠO ĐỂ HIỂU BẢN CHẤT HÓA HỌC
Trước đây khi chúng ta áp dụng hình thức thi tự luận thì cách tư duy trong Hóa Học là viết phương trình phản ứng
sau đó đặt ẩn vào phương trình rồi tính toán. Nhưng với kiểu thi trắc nghiệm hiện này những kiểu tư duy như vậy sẽ
gặp rất nhiều hạn chế nếu không muốn nói là rất nguy hiểm. Nhiều thầy cô không trải qua những kì thi trắc nghiệm
nên có lẽ sẽ không hiểu hết được sức ép về thời gian kinh khủng như thế nào. Điều nguy hiểm là khi bị ép về thời gian
hầu hết các bạn sẽ mất bình tĩnh dẫn tới sự tỉnh táo và khôn ngoan giảm đi rất nhiều.
Là người trực tiếp tham gia trong kì thi năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại trường Đại học Ngoại thương Hà
Nội và trường Đại học Y Thái Bình, và rất nhiều lần thi thử tại các trung tâm ở Hà Nội như: Đại học Sư phạm, Đại học
KHTN, HTC, Chùa Bộc, Học mãi…, với tất cả kinh nghiệm và tâm huyết luyện thi đại học nhiều năm tại Hà Nội, tác
giả mạnh dạn trình bày bộ tài liệu “Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc trong Hóa học”. Trong quá trình đọc và
luyện tập, tác giả mong muốn các bạn hãy tích cực suy nghĩ, tư duy để hiểu phong cách giải toán hóa học của mình.
Khi các bạn đã hiểu được lối tư duy của mình các bạn sẽ thấy hóa học thật sự là rất đơn giản.
Trong phần I của cuốn sách này mình muốn trình bày về hướng mới để hiểu bản chất của các phản ứng hóa học. Ta
có thể hiểu bản chất của các phản ứng Hóa học chỉ là quá trình nguyên tố di chuyển từ chất này qua chất khác, hay nói
một cách khác là quá trình kết hợp giữa các nguyên tố để tạo ra vô số chất khác nhau. Cũng giống như trong âm nhạc
chỉ có 8 nốt nhạc nhưng khi kết hợp lại có thể tạo ra vô số giai điệu. Sự kì diệu là ở chỗ đó.Trong quá trình các nguyên
tố di chuyển sẽ có hai khả năng xảy ra:
Khả năng 1: Số oxi hóa của các nguyên tố không đổi.
Khả năng 2: Số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi.
Dù cho khả năng nào xảy ra thì các quá trình hóa học vẫn tuân theo các định luật kinh điển là:
(1) Định luật BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ.
(2) Định luật BẢO TOÀN ELECTRON.
(3) Định luật BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH.
(4) Định luật BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG.
Mục đích của mình khi viết phần I là các bạn hiểu và áp dụng được thành thạo các định luật trên. Bây giờ chúng ta
cùng đi nghiên cứu về các định luật trên.
A. ĐỊNH LUẬT BÀO TOÀN NGUYÊN TỐ (BTNT)
Bản chất của định luật BTNT là 1 hay nhiều nguyên tố chạy từ chất này qua chất khác và số mol của nó không đổi.
Điều quan trọng nhất khi áp dụng BTNT là các bạn phải biết cuối cùng nguyên tố chúng ta cần quan tâm nó “chui ”
vào đâu rồi? Nó biến thành những chất nào rồi?Các bạn hết sức chú ý : Sẽ là rất nguy hiểm nếu các bạn quên hoặc
thiếu chất nào chứa nguyên tố ta cần xét.Sau đây là một số con đường di chuyển quan trọng của các nguyên tố hay gặp


trong quá trình giải toán.
(1) Kim loại → muối →Hidroxit → oxit.
Ví dụ :
ax
0
2
2
it Kiem t
3
2 3
3
2
3 4
Fe
Fe(OH)
FeO
Fe Fe
Fe O
Fe(OH)
Cl , NO ,SO


  




  
  





Thường dùng BTNT.Fe
(2)
3
2
Chat khu
3
2
2
4 3
NO
NO
NO
HNO
N O
N
NH NO














Thường dùng BTNT.N
(3)
2
4
Chat khu
2
2 4
2
SO
SO
H SO
S
H S









Thường dùng BTNT.S
(4)
2
BTNT.H
2 4
2

2
BTNT.H
2
H O
H SO
H
H O
HCl
H





 








Thường dùng BTNT.H hoặc BTNT.O
(5)
3
BTNT.C
2
3 2
BTNT.H

2
x y z t
BTNT.N
2
2
BTNT.O
2
CaCO
CO
Ca(HCO )
H O
C H O N
N
CO
H O


 




















(6)
 
 
aS
uS
2
4
4
2 2 3
3
2
SO
B O
FeS;S;C ,FeS Fe OH Fe O
CuO
Cu OH




 
 
 

 



Thường dùng BTNT.S,Fe,Cu
Chúng ta cùng nhau nghiên cứu các ví dụ cụ thể để làm rõ vấn đề trên nhé!
Câu 1 : Cho hỗn hợp 0,15 mol CuFeS
2
và 0,09 mol Cu
2
FeS
2
tác dụng với dung dịch HNO
3
dư thu được dung dịch X và
hỗn hợp khí Y gồm NO và NO
2
. Thêm BaCl
2
dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Mặt khác, nếu thêm
Ba(OH)
2
dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi được x gam chất rắn. Giá trị
của m và x là :
A. 111,84 và 157,44 B. 112,84 và 157,44
C. 111,84 và 167,44 D. 112,84 và 167,44
Bài toán khá đơn giản ta chỉ cần sử dụng BTNT thuần túy là xong.
Ta có :
uF





 
 
 






2
2 2
Cu
C eS
BTNT
Fe
Cu FeS
S
n 0,33 (mol)
n 0,15 (mol)
n 0,24 (mol)
n 0,09 (mol)
n 0,48 (mol)
aS
aS
   









  







4
4
2 3
B O
B O
BTNT
BTKL
Fe O
CuO
n 0,48 (mol) m 0,48.233 111,84 (gam)
n 0,48(mol)
x n 0,12(mol) x 157,44(gam)
n 0,33(mol)
→Chọn A
Câu 2 : Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic mạch hở, no, đơn chức bằng dung dịch NaOH, cô cạn
được 5,2 g muối khan. Nếu đốt cháy 3,88 g X thì cần thể tích O

2
(đktc) là :
A. 3,36 B. 2,24 C. 5,6 D. 6,72
Ta có :
TrongX
X RCOONa O
5,2 3,88
n n 0,06(mol) n 0,12(mol)
22

    
BTKL
C: a(mol)
Trong X H : 2a(mol) 14a 0,12.16 3,88(gam)
O : 0,12(mol)


   




a
2
2
CO
BTNT
H O
n 0,14
0,14(mol)

n 0,14



 




2
BTNT.O
Phan ung
O
0,14.3 0,12
n 0,15(mol) V 0,15.22,4 3,36(lít)
2

     
→Chọn A
Câu 3: Hòa tan hết 14,6 gam hỗn hợp gồm Zn và ZnO có tỉ lệ mol 1:1 trong 250 gam dung dịch HNO
3
12,6% thu được
dung dịch X và 0,336 lit khí Y (đktc). Cho từ từ 740 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được 5,94 gam kết
tủa.Nồng độ % của muối trong X là :
A. 14,32 B. 14,62 C. 13,42 D. 16,42
Ta có :
  






Zn e
Y
ZnO
n 0,1(mol) n 0,2(mol)
14,6 n 0,015(mol)
n 0,1(mol)
 
4 3
NH NO
n a(mol)
Có NH
4
NO
3
vì nếu Y là N
2

ax
 
M
e
n 0,15 0,2
Sau khi cho KOH vào thì K nó chạy đi đâu?Việc trả lời câu hỏi này sẽ giúp ta tiết kiệm rất nhiều thời gian và không
cần quan tâm HNO
3
thừa thiếu thế nào.
  



 

  


3
2 2
KNO
BTNT.K
K ZnO
n 0,74 0,14.2 0,46(mol)
0,74 mol KOH X
n 0,2 0,06 0,14(mol)
à
    
3
3
Trong Y v NH
BTNT.N
HNO N
n 0,5 n 0,5 0,46 0,04(mol)









4 3
2
NH NO
N O
n 0,01
n 0,015
 
 

   
 
3 4 3
2
0,2.189 0,01.80
% Zn NO NH NO 14,62%
250 14,6 0,015.44
→ Chọn B
Câu 4:Hỗn hợp X gồm FeS, FeS
2
, CuS tan vừa hết trong dung dịch chứa 0,33 mol H
2
SO
4
đặc sinh ra 0,325 mol khí
SO
2
và dung dịch Y. Nhúng thanh Fe nặng 50 gam vào Y, phản ứng xong thấy thanh Fe nặng 49,48 gam và thu được
dung dịch Z. Cho Z phản ứng với HNO
3
đặc, dư sinh ra khí NO

2
duy nhất và còn lại dung dịch E (không chứa NH
4
+
).
Khối lượng muối dạng khan có trong E là m gam. Giá trị lớn nhất của m là :
A. 20,57 B. 18,19 C. 21,33 D. 21,41.
Bài toán này là một bài toán BTNT khá hay. Cái hay của bài toán ở chỗ:
(1).Các bạn khó suy ra nên áp dụng bảo toàn nguyên tố nào.
(2).Đề bài số liệu về thanh Fe gây nhiễu.
(3).Về mặt kiến thức do HNO
3
đặc dư nên muối cuối cùng có thể là muối nitrat.
Để giải nhanh bài tập này ta đưa ra các câu hỏi đặt ra là:
H trong H
2
SO
4
chạy đi đâu rồi ? – Nó chạy vào H
2
O.
O trong H
2
SO
4
chạy đi đâu rồi ? – Nó chạy vào muối
2
4
SO


, SO
2
và H
2
O.
Ta có:
2
BTNT.Hidro BTNT.O
trong muoi
H O O
n 0,33(mol) n  
0,33.4 0,325.2 0,33 0,34(mol)   

    
2
4
4
BTNT.S
trong muoái
FeSO
SO
0,34
n 0,085(mol) Z : n 0,085(mol)
4
(mol)
 
    
3
3
BTNT.Fe

Fe NO
n 0,085(mol) m 0,085.242 20,57(gam)
Chú ý :Vì HNO
3
đặc nóng dư nên khối lượng muối lớn nhất là muối Fe(NO
3
)
3
→ Chọn A
Câu 5: Cho 158,4 gam hỗn hợp X gầm
   
3 3
2
NO NO
3
Fe,Fe ,Fe
và một bình kín không chứa không khí rồi nung
bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 55,2 gam so với ban đầu. Cho chất rắn này
tác dụng với HNO
3
thu được V(lít) khí NO và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y được kết tủa Z.Nung Z ngoài không
khí tới khối lượng không đổi được m gam chất rắn.Giá trị của m là :
A. 196. B. 120. C. 128. D. 115,2.
Vì phản ứng hoàn toàn và chất rắn tác dụng với HNO
3
có khí NO → 55,2 gam là NO
2
.
Ta có :
  

2 2
BTNT.N
NO NO
55,2
n 1,2(mol) n
46

     
3
BTKL
Trong X Trong X
Fe
NO
n 1,2(mol) m 158,4 1,2.62 84(gam)
Sau các phản ứng Fe sẽ chuyển thành Fe
2
O
3
:
       
2 3
BTNT.Fe
Fe Fe O
84
n 1,5(mol) n 0,75(mol) m 0,75.160 120(gam)
56
→Chọn B
Câu 6: Một hỗn hợp X gồm
 
2

2
HO CH OH 
; CH
3
OH; CH
2
=CH– CH
2
OH; C
2
H
5
OH; C
3
H
5
(OH)
3
. Cho 25,4 gam
hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H
2
(đktc). Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam hỗn hợp X thu
được a mol CO
2
và 27 gam H
2
O. Giá trị của a là :
A. ,25 B.  C. ,4 D. ,2
Các bạn hãy trả lời câu hỏi sau :
H trong nhóm OH của X đã đi đâu ? – Nó biến thành H

2
.
Khối lượng X gồm những gì ? – Tất nhiên là
 
X
m m C,H,O

Ta có :
  
2
BTNT.H
Trong X
H OH
n 0,25(mol) n 0,5(mol)
  
2
BTNT.O
Trong X
O H O
n 0,5(mol) n 1,5(mol)
  
BTNT .H
Trong X
H
n 1,5.2 3(mol)

     
BTKL BTNT.C
25,4 12a 3.1 0,5.16 a 1,2(mol)
→Chọn D

Câu 7: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO
3
dư thì thu được
15,68 lít khí CO
2
(đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O
2
(đktc), thu được 35,2 gam CO
2

y mol H
2
O. Giá trị của y là:
A. 0,8. B. 0,3. C. 0,6. D. 0,2.
Để ý thấy :
 
  
3 2 2
H HCO CO H O
.Do đó ta có

 
2
CO
H
n n 0,7(mol)
.

H
sinh ra từ đâu? – Từ nhóm COOH trong X.

OO

     
BTNT.H BTNT.O
Trong X Trong X
C H O
H
n n 0,7(mol) n 0,7.2 1,4(mol)
ô

   

 

   


2 2 2
Trong O Trong CO Trong H O
BTNT.O
Trong X
O O O O
Thay S
n n n n
y 0,6(mol)
1,4 0,4.2 0,8.2 y
→Chọn C
Câu 8: Cao su buna-N được tạo ra do phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien với acrilonitrin. Đốt cháy hoàn toàn
một lượng cao su buna-N với không khí vừa đủ (chứa 80% N
2

và 20% O
2
về thể tích), sau đó đưa hỗn hợp sau phản
ứng về 136,5
o
C thu được hỗn hợp khí và hơi Y (chứa 14,41% CO
2
về thể tích). Tỷ lệ số mắt xích giữa buta-1,3-đien và
acrilonitrin là
A. 1:2. B. 2:3. C. 3:2. D. 2:1.
Để ý thấy rằng tỷ lệ số mắt xich chính là tỷ lệ số mol mắt xích.
Ta có :
4 6
3 3
C H
C H N
n a(mol)
n b(mol)







2
2
2
2
2

BTNT cacbon
CO
BTNT hidro
H O
BTNT
BTNT oxi
pu
O
BTNT Nito
pu
N
O
n 4a 3b(mol)
n 3a 1,5b(mol)
3a 1,5b
n 4a 3b 5,5a 3,75b(mol)
2
b
n 4n 22a 15,5b(mol)
2
  
  


     
    
2 2 2
CO H O N
4a 3b a 2
0,1441

n n n b 3

   
 
→Chọn B
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH
3
COOH,C
x
H
y
COOH,và (COOH)
2
thu được 14,4 gam H
2
O và m
gam CO
2
. Mặt khác, 29,6 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO
3
dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO
2
. Tính m:
A. 48,4 gam B. 33 gam C. 44g D. 52,8 g
Để ý thấy :
 
  
3 2 2
H HCO CO H O
.Do đó ta có


 
2
CO
H
n n 0,5(mol)
.

H
sinh ra từ đâu? – Từ nhóm COOH trong X.
OO

     
BTNT.H BTNT.O
Trong X Trong X
C H O
H
n n 0,5(mol) n 0,5.2 1(mol)
 
 

BTKL
29,6 m C,H,O

2
BTNT.C
C CO
14,4 11,2
m 29,6 .2 .2.16 12(gam) m 44(gam)
18 22,4

     
→Chọn C
Câu 10: Cho vào 1 bình kín một ít chất xúc tác bột Fe sau đó bơm vào bình 1 mol H
2
và 4 mol N
2
.Sau đó nung bình để
xảy ra phản ứng (biết hiệu suất phản ứng là 30%).Sau phản ứng cho toàn bộ hỗn hợp khí qua ống đựng CuO dư thấy
ống giảm m (gam).Tính m?
A.8 (gam) B. 16 (gam) C. 24 (gam) D. 32 (gam)
Bài toán trên có nhiều bạn không để ý sẽ bị bẫy khi cứ đi tính toán cho quá trình tổng hợp NH
3
. Điều này là không
cần thiết vì cuối cùng H
2
sẽ biến thành H
2
O. Khối lượng ống đựng CuO giảm chính là khối lượng O có trong H
2
O.
Ta có ngay :
  
2
2 2
BTNT.H
H H O
n 1(mol) n 1(mol)

    
O

m m 1.16 16
(gam) →Chọn B
Câu 11: Cho 24 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO
3
.Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X gồm
các khí N
2
; N
2
O có số mol bằng nhau và bằng 0,1mol. Tìm giá trị a.
A.2,8 B. 1,6 C. 2,54 D. 2,45
Ta có ngay :
n

 



 


3 2
BTNT.Mg
Mg(NO )
Mg
BTE
e
n 1(mol)
1(mol)
n 2(mol)









2
4 3
2
N
BTE
NH NO
N O
n 0,1
n
n 0,1
 
 
2 0,1.10 0,1.8
0,025
8
(mol)
 

3
BTNT.N
HNO 3 2 4 3 2 2
n N(Mg(NO ) ; NH NO ; N O; N )

     
3
HNO
n 1.2 0,025.2 0,1.2 0,1.2 2,45(mol)
→Chọn D
Câu 12:Nung 32,4 gam chất rắn X gồm FeCO
3
,FeS,FeS
2
có tỷ lệ số mol là 1:1:1 trong hỗn hợp khí Y gồm O
2
và O
3

tỷ lệ số mol là 1:1.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Số mol Y tham gia phản ứng là :
A.0,38 B.0,48 C.0,24 D.0,26
Ta có :


 


 
  
 
 







3 2 3
2
2
2
FeCO Fe O
BTNT
FeS SO
FeS
CO
n 0,1(mol) n 0,15(mol)
X n 0,1(mol) n 0,3(mol)
n 0,1(mol)
n 0,1(mol)

phaỷn ửựng
O
n 0,1.2 0,3.2 0,15.3 0,1.3 0,95(mol)








2
3
O

BTNT.O
Y
O
n a(mol)
Y : 5a 0,95 a 0,19(mol) n 2a 0,38(mol)
n a(mol)
Chn A
Cõu 13: Hn hp khớ X gm O
2
v O
3
cú t l s mol l 1:1. Hn hp khớ Y gm CH
4
v C
2
H
2
t l mol 1:1. t chỏy
hon ton 2 mol Y thỡ cn bao nhiờu lớt X (ktc):
A. 80,64 B. 71,68 C. 62,72 D. 87,36








4 2
2 2 2

CH CO
Chaựy BTNT.O
phaỷn ửựng
O
C H H O
n 1(mol) n 3(mol)
Ta coự: Y n 9(mol)
n 1(mol) n 3(mol)








2
3
O
BTNT.O
O
n a(mol)
X 5a 9 a 1,8(mol)
n a(mol)

X
V 1,8.2.22,4 80,64(l t)
Chn A
Cõu 14: Cho 108,8 gam hn hp X gm Fe
2

O
3
, Fe
3
O
4
,FeO tỏc dng vi HCl va . Thu c 50,8 gam mui FeCl
2
v m gam mui FeCl
3
.Giỏ tr ca m l:
A.146,25 B.162,5 C.130 C.195
Ta cú:


















2
3
2
FeCl
BTNT.Fe
Fe
FeCl
BTNT.O
O H O
Cl
n 0,4 (mol)
n a(mol)
n a 0,4 (mol)
108,8
n b(mol) n b n 2b (mol)








BTNT.Clo
BTKL
0,4.2 3(a 0,4) 2b
56a 16b 108,8







3
FeCl
a 1,4(mol)
m 1.162,5 162,5(gam)
b 1,9(mol)
Chn B
Cõu 15 : Cho a gam hn hp A gm Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
, Cu vo dung dch HCl d thy cú 1 mol axit phn ng v cũn li
0,256a gam cht rn khụng tan. Mt khỏc, kh hon ton a gam hn hp A bng H
2
d thu c 42 gam cht rn. Tớnh
phn trm v khi lng Cu trong hn hp A?
A .50% B. 25,6% C. 32% D. 44,8%
Vi 1 mol HCl thỡ cui cựng H i õu? Cl i õu?
Ta cú :
2
BTNT
Trong A
HCl H O O
n 1(mol) n 0,5(mol) n 0,5(mol)

BTKL
a 42 0,5.16 50(gam)
Cht khụng tan l gỡ?42 gam l gỡ?
Dung dch sau phn ng vi HCl gm nhng gỡ ?
du
Cu
m 0,256a 12,8 (gam)
2
2
Fe
BTNT
Cu
Cl
n : x
42 12,8 29,2 gam
2x 2y 1
n : y
56x 64y 29,2
n 1 mol






  

 
 


 
 


 





x 0,35
0,15.64 12,8
%Cu 44,8%
y 0,15
50



   



→Chọn D
BÀI TẬP LUYỆN TẬP SỐ 1
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A chứa 1 mol FeS , 1 mol FeS
2
, 1 mol S cần vừa đủ V lít khí O
2
(đktc).Tính giá trị
của V?

A.116,48 B. 123,2 C. 145,6 D. 100,8
Câu 2: Cho 1 mol Fe tác dụng hoàn toàn với O
2
(dư).Khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu?
A.80 (gam) B. 160 (gam) C. 40 (gam) D. 120 (gam)
Câu 3: Cho 32 gam Cu tác dụng với lượng dư axit HNO
3
.Khối lượng muối thu được ?
A.72 (gam) B. 88 (gam) C. 94 (gam) D. 104 (gam)
Câu 4: Đốt cháy 8,4 gam C thu được hỗn hợp khí X gồm (CO và CO
2
) có tỷ lệ số mol 1:4.Tính khối lượng hỗn hợp X.
A.27,2 (gam) B. 28,56 (gam) C. 29,4 (gam) D. 18,04 (gam)
Câu 5: Nung hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO
3
, b mol FeS
2
và c mol FeS trong bình kín chứa không khí dư. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất Fe
2
O
3
và hỗn hợp khí. Biết áp
suất hỗn hợp trước và sau khi phản ứng bằng nhau. Mối liên hệ giữa a , b , c là :
A. a = b+c B. a = 2b+c C. a = b – c D. a = 2b – c .
Câu 6: Để luyện được 800 tấn gang có hàm lượng sắt 95% , cần dùng x tấn quặng manhetit chứa 80% Fe
3
O
4
(còn lại là

tạp chất không chứa sắt). Biết rằng lượng sắt bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 2%. Giá trị của x là
A. 1325,16. B. 959,59. C. 1338,68. D. 1311,90.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho ngoài không khí thu được chất rắn A. Hòa tan A vào nước thu được dung
dịch B. Trung hòa dung dịch B bằng dung dịch NaOH để tạo muối trung hòa, thu được dung dịch D. Cho thêm dung dịch
AgNO
3
vào dung dịch D đến dư thấy tạo thành 41,9 gam kết tủa màu vàng. Giá trị của m là:
A. 3,1 gam B. 6,2 gam C. 0,62 gam D. 31 gam
Câu 8: Nung hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe; 6,4 gam Cu và 26 gam Zn với một lượng dư lưu huỳnh đến khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Sản phẩm của phản ứng tác dụng với dung dịch HCl dư thu được khí X. Tính thể tích dung dịch CuSO
4
10% (d = 1,1g/ml) tối thiểu cần dùng để hấp thụ hết khí X.
A. 525,25 ml. B. 750,25 ml.
C. 1018,18 ml. D. 872,73 ml.
Câu 9: Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau:
Q uÆng pho tpho rit
P P
2
O
5
H
3
PO
4
SiO
2
, C
lß ® iÖn
O
2

, t
o
H
2
O
Biết hiệu suất chung của quá trình là 90%. Để điều chế được 1 tấn dung dịch H
3
PO
4
49%, cần khối lượng quặng
photphorit chứa 73% Ca
3
(PO
4
)
2

A. 1,18 tấn. B. 1,32 tấn. C. 1,81 tấn. D. 1,23 tấn.
Câu 10: Để sản xuất 10 tấn thép chứa 98 %Fe cần dùng m tấn gang chứa 93,4% Fe. Biết hiệu suất của quá trình
chuyển hóa gang thành thép là 80%. Giá trị của m là:
A. 10,492 tấn. B. 13,115 tấn.
C. 8,394 tấn. D. 12,176 tấn.
Câu 11: Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H
2
SO
4
,loãng,(dư),thu được dung dịch Y.
Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thì được m gam
chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là:
A.18 B.20 C. 36 D. 24.

Câu 12: Hoà tan hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe
2
O
3
vào dung dịch HCl dư được dung dịch D. Cho dung dịch
D tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi
thu được m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
A. 16,0. B. 30,4. C. 32,0. D. 48,0.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm a mol Fe, b mol FeCO
3
và c mol FeS
2
. Cho X vào bình dung tích không đổi chứa không khí
(dư), nung đến các phản ứng xảy ra hoàn toàn sau đó đưa về nhiệt độ đầu thấy áp suất trong bình bằng áp suất trước khi
nung. Quan hệ của a, b, c là:
A. a = b+c B. 4a + 4c = 3b C. b = c + a D. a+c=2b
Câu 14: Cho 16,9 gam hỗn hợp Na và Al hòa tan hết vào nước dư thu được dung dịch X. Cho X phản ứng hết với 0,8
mol HCl thu được 7,8 gam kết tủa và dung dịch Y.Sục CO
2
vào Y không thấy có kết tủa xuất hiện. Tính khối lượng Al
trong hỗn hợp ban đầu.
A.3,95 gam B.2,7 gam C.12,4 gam D.5,4 gam
Câu 15: Thổi hỗn hợp khí CO và H
2
đi qua a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe
3
O
4
có tỉ lệ mol 1:2 , sau phản ứng thu được
b gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn b gam A bằng dung dịch HNO

3
loãng dư , thu được dung dịch X ( không chứa ion
Fe
2+
). Cô cạn dung dịch X thu được 41 gam muối khan. a gam nhận giá trị nào ?
A.9,8
B.10,6
C.12,8
D.13,6
Câu 16: Nung 23,2 gam hỗn hợp X ( FeCO
3
và Fe
x
O
y
) tới phản ứng hoàn toàn thu được khí A và 22,4 gam Fe
2
O
3
duy
nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)
2
dư thu được 7,88 gam kết tủa. Mặt khác , để hòa tan hết
23,2 gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. CT Fe
x
O
y
và giá trị của V là :
A.FeO và 200
B.Fe

3
O
4
và 250
C.FeO và 250
D.Fe
3
O
4
và 360
Câu 17: Cho luồng khí CO đi qua một lượng quặng hematit T ( chứa Fe
2
O
3
) thì thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất
rắn X và thoát ra hỗn hợp khí Y. Cho hấp thụ toàn bộ khí Y bằng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình NaOH tăng
thêm 52,8 gam. Đem chất rắn X hòa tan trong dung dịch HNO
3
dư thu được 387,2 gam muối. Thành phần % khối
lượng của Fe
2
O
3
trong quặng là :
A.80%
B.60%
C.50%
D.40%
Câu 18: Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X
cần 0,625 mol O

2
, thu được 0,525 mol CO
2
và 0,525 mol nước. Cho một lượng Y bằng lượng Y có trong 0,2 mol X tác
dụng với một lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, đun nóng, sau phản ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng
100%). Giá trị của m là:
A. 64,8g B. 16,2g C. 32,4. D. 21,6g
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm propanđial, fomanđehit, metyl fomat cần dùng vừa đủ 4,48 lít O
2
(đktc) thu được 2,7 gam H
2
O. Giá trị của m là:
A. 6,2. B. 4,3. C. 2,7. D. 5,1.
Câu 20: Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế
tiếp (M
Y
< M
z
). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O
2
(đktc), thu được 7,84 lít khí
CO
2
(đktc) và 8,1 gam H
2
O. % khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là:

A. 12,6%. B. 29,9%. C. 29,6%. D. 15,9%.
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:Chọn đáp án B
Ta có ngay :





 
 
 






2 3
2
Fe O
Fe
Chia ñeåtrò BTNT(Fe S)
S
SO
n 1(mol)
n 2(mol)
A
n 4(mol)
n 4(mol)


  
2
BTNT.O
phan ùng
O
1.3 4.2
n 5,5(mol)
2
  V 22,4.5,5 123,2
(lít).
Câu 2: Chọn đáp án A
Câu hỏi đặt ra : Fe đi vào chất nào ? – Nó đi vào Fe
2
O
3
Ta có ngay :
      
2 3
BTNT.Fe
Fe Fe O
1
n 1 n 0,5 m 0,5.160 80
2
(gam)
Câu 3: Chọn đáp án C
Câu hỏi đặt ra : Cu đi vào chất nào ? – Nó đi vào Cu(NO
3
)
2

.
Ta có ngay :
  
3 2
BTNT.Cu
Cu Cu(NO )
n 0,5(mol) n 0,5(mol)
 
   m 0,5. 64 62.2 94
(gam)
Câu 4: Chọn đáp án B
Sau phản ứng thì C đi vào hai chất là CO và CO
2
.
Ta có ngay :

     


BTNT.C
C
2
CO : a(mol)
n 0,7 a 4a 0,7 a 0,14(mol)
CO : 4a(mol)
     

BTNT.O BTKL
O X
n 9a 0,14.9 1,26(mol) m m(C,O)

  8,4 1,26.16 28,56
(gam)
Câu 5: Chọn đáp án A
Ta dùng kế chia để trị
.Ta có ngay :
 

 






 
 
 
 


2
2 3
O ,nung,DLBTN
2
2
a b c
Fe : a b c (mol)
Fe O : (mol)
2
S : 2b c (mol)

SO : 2b c (mol)
C : a (mol)
CO : a (mol)
O : 3a (mol)
 
2
BTNT.O
phaûn öùng
O
a b c
3. 2 2b c 2a 3a
a 11b 7c
2
n
2 4
 
   
 
  
2 2 2
phaûn öùng
O CO SO
a 11b 7c
P const n n n 2b c a
4
 
       
 
      
a 11b 7c

2b c a a b c
4
Câu 6: Chọn đáp án C
Ý tưởng giải bài toán : Dùng BNTN Fe
   
3 4
Fe
Fe Fe O
n
800.0,95 800.0,95 1
n m .232 . .232
56 3 56 3
  
quang
800.0,95 1 1 1
m . .232. . 1338,68 (gam)
56 3 0,8 0,98
Câu 7: Chọn đáp án A
    
3 4
BTNT.P
Ag PO P
n 0,1(mol) n 0,1(mol) m 3,1(gam)
Câu 8: Chọn đáp án D
Chú ý: CuS không tác dụng với HCl.
Ta có:
       
2 4
BTNT BTNT.Cu
H S Fe Zn CuSO

11,2 26
n n n 0,6 n 0,6(mol)
56 65


 
4
CuSO
0,6.(64 96)
V 872,73
0,1.1,1
Câu 9: Chọn đáp án A
Tư duy: Dùng BTNT P.
 
P
1
n .0,49 0,005(mol)
98
    
3 4 2
Ca (PO )
1 1
n 0,0025(mol) m 0,0025.310. . 1,18(gam)
0,73 0,9
Câu 10: Chọn đáp án B
Ý tưởng: Dùng BTNT Fe:
   
Fe Gang
10 10 1 1
n .0,98 m .0,98.56. . 13,115(gam)

56 56 0,934 0,8
Câu 11: Chọn đáp án B

  

   

  


2 3
BTNT.Fe
Fe Fe O
BTNT.Mg
Mg MgO
n 0,2(mol) n 0,1(mol)
m 16 4 20(gam)
n 0,1(mol) n 0,1(mol)
Câu 12: Chọn đáp án C
Vì sau cùng toàn bộ lượng Fe chuyển vào Fe
2
O
3
nên ta có ngay:

    


2 3
BTNT.Fe

Fe O
Fe : 0,4(mol)
X n 0,2(mol) m 0,2.160 32(gam)
O : 0,3(mol)
Câu 13: Chọn đáp án C
Cách 1 : Nhận xét nhanh như sau:
Để ý rằng 1 mol S tác dụng với 1 mol oxi sinh ra 1 mol SO
2
nên số mol khí không đổi
Xem hỗn hợp đầu có a+c mol Fe , b mol FeCO
3
. Một mol Fe ra Fe
2
O
3
khí giảm 3/4 mol. Một mol FeCO
3
khí tăng
3/4 mol .Vậy b=a+c
Cách 2: Sử dụng BTNT:
Ta có ngay :
 

  








 
 

 

 



2 3
2
2
Fe
Fe O
S
BTNT
SO
C
CO
O
a b c
n a b c (mol)
n (mol)
2
n 2c (mol)
n 2c (mol)
n b (mol)
n b (mol)
n 3b (mol)

2
BTNT.O
phaûn öùng
O
n 0,75(a b c) 2c b 1,5b      
  0,75a 0,25b 2,75c
ons        
  
p c t 0,75a 0,25b 2,75c 2c b 0,75a 0,75c 0,75b
b a c
Câu 14: Chọn đáp án D
Với bài toán này ta có thể tư duy bằng cách BTNT.Clo như sau.Sau khi phản ứng thì Clo trong HCl sẽ biến vào
NaCl và AlCl
3
.Do đó ta có:



 



3
NaCl : a
Na : a (mol)
16,9
AlCl : b 0,1
Al : b (mol)
  
 

    
 
   
 
Al
23a 27b 16,9 a 0,5 (mol)
m 0,2.27 5,4
a 3.(b 0,1) 0,8 b 0,2 (mol)
Câu 15: Chọn đáp án D
Ta có :





 

 






3 2
3 4
3 3
Cu(NO )
CuO
BTNT(Cu Fe)

Fe O
Fe(NO )
n x(mol)
n x(mol)
a
n 2x(mol)
n 6x(mol)
  
BTKL
188x 64.242 41
 x 0,025
(mol)
   
BTKL
a 80.0,025 232.0,05 13,6
(gam)
Câu 16: Chọn đáp án D
Cho khí A (CO
2
) hấp thụ vào Ba(OH)
2
:
   
2 3 3
BTNT.C
CO FeCO BaCO
n n n 0,04(mol)
Ta có:
  


2 3
BTNT.Fe
Fe O Fe
n 0,14(mol) n 0,28(mol)
   
x y
trong Fe O
BTNT.Fe
Fe
n 0,28 0,04 0,24(mol)
   
x y
BTKL
Fe O
m 23,2 0,04.116 18,56(gam)
oxit

  
trong
O
18,56 0,24.56
n 0,32(mol)
16
Với Fe
x
O
y
ta có :
    
2 3

3 4 FeO.Fe O
x 0,24 3
Fe O n 0,08(mol)
y 0,32 4




 

   




2
BTDT
HCl
Cl
3
Fe : 0,04 0,08 0,12(mol)
X HCl n n
Fe : 0,08.2 0,16(mol)
  0,12.2 0,16.3 0,72(mol)
 V=
720
360
2

(ml)

Câu 17: Chọn đáp án D
Ta dễ thấy khối lượng bình NaOH tăng là khối lượng CO
2
:
      
2 2
BTNT.O
bi khu
tang CO O CO
52,8
m m 52,8(gam) n n 1,2(mol)
44
   
BTKL
T
m 300,8 1,2.16 320(gam)
    
3 3
BTNT.Fe
3 Fe Fe(NO )
387,2
X HNO n n 1,6(mol)
242
    
2 3
BTNT.Fe
Fe O 2 3
0,8.160
n 0,8(mol) %Fe O 40%
320

Câu 18: Chọn đáp án B
Ta có :



    
 

 
   





2
2
2
CO
BTKL
X
H O
BTNT.oxi
trong X
O
O
n : 0,525
m 0,525.44 0,525.18 0,625.32 12,55(gam)
n : 0,525
n 0,525.3 0,625.2 0,325(mol)

n : 0,625



  
 

  
  
   
 


n 2 n
2 2
m 2 m 2
C H O
nCO nH O
C H O
n a
a b 0,2 a 0,075(mol)
n b a 2b 0,325 b 0,125(mol)
     
3 3 6 2 Ag
0,075.CH CHO 0,125.C H O 12,55 n 0,075.2 0,15(mol)
 
Ag
m 16,2(gam)
Câu 19: Chọn đáp án D




    




2
2 2
3 4 2 3 2 2
BTNT C voân hoùm H O
2 2 CO O
2 4 2 2 2 2
C H O C (H O)
X CH O C(H O) n n 0,2(mol)
C H O C (H O)
  m 2,7 0,2.12 5,1g
Để làm nhanh ta hiểu nước được tách ra từ X còn O
2
phản ứng đi vào CO
2
Câu 20: Chọn đáp án B
Ta có ngay
 
   

2
4.16
X : R COOH 0,7 R 1,4
R 90





   





2
2
2
O
BTNT.oxi BTKL
trong X,Y,Z
CO O X,Y,Z
H O
n 0,4(mol)
n 0,35(mol) n 0,35(mol) m
n 0,45(mol)
 

m(C, H,O) 10,7(gam)
Dễ dàng suy ra ancol đơn chức:
 


 
 

  

  
 

BTNT.oxi
a b 0,2
axit : a(mol) a 0,05(mol)
ancol : b(mol) b 0,15(mol)
4a b 0,35
Nếu X là HOOC – CH
2
–COOH


      


3
2 5
CH OH : 0,1
10,7 0,05.104 0,1.32
ROH R 19,67 %
C H OH : 0,05
0,15 10,7
MỤC LỤC
PHẦN I
TƯ DUY SÁNG TẠO ĐỂ HIỂU BẢN CHẤT HÓA HỌC
A. Định luật bảo toàn nguyên tố (BTNT).
B. Định luật bảo toàn electron (BTE).

C. Định luật bảo toàn điện tích (BTDT).
D. Định luật bảo toàn khối lượng (BTKL).
PHẦN II
LUYỆN TẬP KỸ NĂNG – KỸ XẢO GIẢI TOÁN BẰNG
CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀNBài tập tổng hợp – số 1
Bài tập tổng hợp – số 2
Bài tập tổng hợp – số 3
Bài tập tổng hợp – số 4
Bài tập tổng hợp – số 5
Bài tập tổng hợp – số 6
Bài tập tổng hợp – số 7
Bài tập tổng hợp – số 8
Bài tập tổng hợp – số 9
PHẦN III
NHỮNG CON ĐƯỜNG TƯ DUY GIẢI CÁC DẠNG TOÁN CỤ THỂ
1.CON ĐƯỜNG TƯ DUY – SỐ 1
GIẢI BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MUỐI
2.CON ĐƯỜNG TƯ DUY – SỐ 2
GIẢI BÀI TOÁN OXIT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HCl, H
2
SO
4
(loãng)
3.CON ĐƯỜNG TƯ DUY – SỐ 3
GIẢI BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HCl, H
2
SO
4
(loãng)
4.CON ĐƯỜNG TƯ DUY – SỐ 4

GIẢI BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI H
2
SO
4
(đặc /nóng)
5.CON ĐƯỜNG TƯ DUY – SỐ 5
GIẢI BÀI TOÁN HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI H
2
SO
4
(đặc /nóng).
6.CON ĐƯỜNG TƯ DUY – SỐ 6
GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG ,HẰNG SỐ Kc,PH
7.CON ĐƯỜNG TƯ DUY – SỐ 7
GIẢI BÀI TOÁN SỬ DỤNG PHƯƠNG TRÌNH ION
8.CON ĐƯỜNG TƯ DUY – SỐ 8
GIẢI BÀI TOÁN KHỬ OXIT KIM LOẠI BẰNG (C,CO,H
2
)
9.CON ĐƯỜNG TƯ DUY – SỐ 9
GIẢI BÀI TOÁN CO
2
– SO
2
TÁC DỤNG VỚI KIỀM
10. CON ĐƯỜNG TƯ DUY – SỐ 10
GIẢI BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA (
3
H ;NO
 

)
11. CON ĐƯỜNG TƯ DUY – SỐ 11
GIẢI BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HNO
3
12. CON ĐƯỜNG TƯ DUY – SỐ 12
GIẢI BÀI TOÁN HỢP CHẤT TÁC DỤNG VỚI HNO
3
13. CON ĐƯỜNG TƯ DUY – SỐ 13
GIẢI BÀI TOÁN VỀ PHÂN BÓN HÓA HỌC
14. CON ĐƯỜNG TƯ DUY – SỐ 14
GIẢI BÀI TOÁN VỀ H
3
PO
4
15. CON ĐƯỜNG TƯ DUY – SỐ 15
GIẢI BÀI TOÁN VỀ NH
3
16. CON ĐƯỜNG TƯ DUY – SỐ 16
GIẢI BÀI TOÁN H
+
TÁC DỤNG VỚI (HCO
3
-
và CO
3
2-
)
17. CON ĐƯỜNG TƯ DUY – SỐ 17
GIẢI BÀI TOÁN NHIỆT NHÔM VÀ ĐIỆN PHÂN NÓNG CHẢY Al
2

O
3
18. CON ĐƯỜNG TƯ DUY – SỐ 18
GIẢI BÀI TOÁN CHO
OH

TÁC DỤNG VỚI
3
Al

19. CON ĐƯỜNG TƯ DUY – SỐ 19
GIẢI BÀI TOÁN KIỀM,KIỀM THỔ VÀ OXIT CỦA NÓ TD VỚI
3
Al

20. CON ĐƯỜNG TƯ DUY – SỐ 20
GIẢI BÀI TOÁN
H

TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA
2
AlO

21. CON ĐƯỜNG TƯ DUY – SỐ 21
GIẢI BÀI TOÁN ĐIỆN PHÂN
22. CON ĐƯỜNG TƯ DUY – SỐ 22
GIẢI BÀI TOÁN HIDROCACBON
23. CON ĐƯỜNG TƯ DUY – SỐ 23
GIẢI BÀI TOÁN ANCOL
24. CON ĐƯỜNG TƯ DUY – SỐ 24

GIẢI BÀI TOÁN ANDEHIT
25. CON ĐƯỜNG TƯ DUY – SỐ 25
GIẢI BÀI TOÁN AXIT HỮU CƠ
26. CON ĐƯỜNG TƯ DUY – SỐ 26
GIẢI BÀI TOÁN CHẤT BÉO
27. CON ĐƯỜNG TƯ DUY – SỐ 27
GIẢI BÀI TOÁN VỀ ESTE
28. CON ĐƯỜNG TƯ DUY – SỐ 28
GIẢI BÀI TOÁN CACBOHIDRAT
29. CON ĐƯỜNG TƯ DUY – SỐ 29
GIẢI BÀI TOÁN PHẦN AMIN - AMINOAXIT
30. CON ĐƯỜNG TƯ DUY – SỐ 30
GIẢI BÀI TOÁN PEPTIT
31. CON ĐƯỜNG TƯ DUY – SỐ 31
GIẢI BÀI TOÁN POLIME
CON ĐƯỜNG TƯ DUY – SỐ 20
BÀI TẬP
H

TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA
2
AlO

Con đường tư duy :
Cho b H
+
vào y
2
AlO


thì H
+
làm hai nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1 : Đưa lượng kết tủa nên cực đại
 
2 2
3
H AlO H O Al OH
 
  
Nhiệm vụ 2 : Hòa tan kết tủa
 
3
2
3
Al OH 3H Al 3H O
 
  
Nếu H
+
thực hiện hai nhiệm vụ ta có :
 
3b y y n

  
Chú ý:
+ Lượng H
+
sinh ra bởi các muối có môi trường axit thì không hòa tan kết tủa được
Ví dụ (

4 2
NH Cl,CuCl
)
+ Cần xác định xem H
+
làm mấy nhiệm vụ.
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Câu 1: Hỗn hợp X gồm K, Al nặng 10,5 gam. Hoà tan hoàn toàn X trong nước được dung dịch Y. Thêm từ từ dung
dịch HCl 1M vào Y nhận thấy khi thêm được 100 ml thì bắt đầu có kết tủa, và khi thêm được V ml thì thu được 3,9
gam kết tủa trắng keo. Giá trị của V và phần trăm khối lượng K trong X là
A. 50 ml hoặc 250 ml và 74,29% B. 50 ml hoặc 250 ml và 66,67%
C. 150 ml hoặc 350 ml và 66,67% D. 150 ml hoặc 250 ml và 74,29%
Khi bắt đầu có kết tủa là lúc HCl phản ứng hết với KOH dư.
Trong dung dịch Y có :



 
 

 

   




2
HCl
KAlO

BTKL
KOH
n a mol
b 0,1mol
n b mol
39(a b) 27a 10,5

 

 
 
 


Al
K
n 0,1mol
a 0,1mol
X
b 0,1mol n 0,2 mol

 
3,9
n 0,05
78
mol → Có 2 trường hợp xảy là kết tủa chưa cực đại và kết tủa bị tan 1 phần. → Chọn D
Câu 2. Dung dịch X chứa 0,2 mol NaAlO
2
; 0,1 mol NaOH. Thể tích (ml) HCl 1M ít nhất cần dùng cho vào dung dịch
X để thu được 7,8 gam kết tủa sau phản ứng là:

A. 700 B. 100 C. 600 D. 200
HCl ít nhất nghĩa là kết tủa chưa tan:
 
2 2
3
AlO H H O Al OH
 
  

    
HCl
n 0,1 mol n 0,1 0,1 0,2 mol
→ Chọn D
Câu 3: Nhỏ 147,5 ml dung dịch H
2
SO
4
2M vào 200ml dung dịch Y gồm: KAlO
2
1M và NaOH 1,5M thu được a gam
kết tủa. Xác định:
A. 4,46 B. 13,26 C. 15,8 D. 8,58
Nhiệm vụ của H
+
lần lượt là tác dụng với :
 
2
3
OH AlO Al OH
 

 
Ta có:
2
H
OH
AlO
n 0,59 mol
n 0,3mol
n 0,2mol













0,59 0,3 0,2 3(0,2 n ) n 0,17 m 13,26
 
        
→ Chọn B
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng
nhau.
Phần 1: Nhỏ 200 ml HCl 1,3M vào thu được 1,8a gam chất rắn.
Phần 2: Nhỏ 200 ml HCl 2,5M vào thu được a gam chất rắn.

Giá trị của m là:
A. 8,1 B. 10,8 C. 2,7 D. 5,4
Ta giả sử trường hợp sau:
Thí nghiệm 1 : Kết tủa chưa max và chưa bị tan.
Thí nghiệm 2: Kết tủa đã max và bị tan 1 phần.Ta có :
1
H
1,8a
TN : n 0,26mol
78

   
nhận thấy a rất lẻ. Ta chuyển sang trường hợp 2 ngay .
Trường hợp 2: Cả hai lần thí nghiệm kết tủa đã max và bị tan 1 phần:
Ta có :
1
H
2
H
m m 1,8a
TN : n 0,26mol 3.
27 27 78
m
0,2 m 5,4g
27
m m a
TN : n 0,5mol 3.
27 27 78




 
    
 

  
   

 

    
 

 

Chú ý : X được chia thành 2 phần → Chọn B
BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Câu 1: Cho m g hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư phản ứng kết thúc thu được 3,024 lít khí (đktc) dung dịch A
và 0,54 g chất rắn không tan. Cho 110 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch A được 5,46 g kết tủa. m có giá trị là:
A. 7,21 gam B. 8,2 gam C. 8,58 gam D. 8,74 gam
Câu 2: Dung dịch X gồm 0,1 mol H
+
, z mol Al
3+
, t mol NO
3
-
và 0,02 mol SO
4
2-

. Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH
1,2M và Ba(OH)
2
0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là
A. 0,020 và 0,120. B. 0,020 và 0,012.
C. 0,120 và 0,020. D. 0,012 và 0,096.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na
2
O,Al
2
O
3
vào nước được dd trong suốt X. Thêm dần dd HCl 1M vào dd
X nhận thấy khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì thể tích dd HCl 1M đã cho vào là 400ml sau đó cho thêm vào 200ml hoặc
600ml dd HCl 1M thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là:
A. 7,8 và 19,5 B. 15,6 và 39 C.15,6 và 37 D. 7,8 và 39.
Câu 4. Hòa tan 0,24 mol MgSO
4
; 0,16 mol AlCl
3
vào 400 ml dd HCl 1M được dd A. Thêm 500 ml dd NaOH 3M vào
A thấy xuất hiện kết tủa B. Đem toàn bộ B nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn E.
Giá trị của m là:
A. 9,60. B. 10,62. C. 17,76. D. 13,92.
Câu 5. Cho 200 ml dd X gồm Ba(OH)
2
0,5M và NaAlO
2
(hay Na[Al(OH)
4

]) 1,5M. Thêm từ từ dd H
2
SO
4
0,5M vào X
cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần, thu được kết tủa Y. Đem nung Y đến khối lượng không đổi được 24,32g chất
rắn Z. Thể tích dd H
2
SO
4
0,5M đã dùng là:
A. 1,34 lít. B. 1,10 lít. C. 0,55 lít. D. 0,67 lít.
Câu 6: Cho 200 ml dung dịch KOH 0,9M; Ba(OH)
2
0,2M vào 100 ml dung dịch H
2
SO
4
0,3M và Al
2
(SO
4
)
3
0,3M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là:
A. 9,32 gam B. 12,44 gam C. 14 gam D. 10,88 gam
Câu 7. Cho 1,6 gam SO
3
vào 600 ml dung dịch AlCl

3
0,1M được dung dịch X. Cho kim loại Ba vào X thoát ra 0,25
gam khí và có m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 8: Cho 200 ml dung dịch gồm KOH 1M và NaOH 0,75M vào 100 ml dung dịch AlCl
3
1M. Sau khi kết thúc các
phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 3,90. B. 11,70. C. 7,80. D. 5,85.
Câu 9: Trộn lẫn 100ml dung dịch Ba(OH)
2
1M với 100ml dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
0,2M, khuấy đều cho phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được x gam kết tủa và dung dịch A. Sục CO
2
dư vào A thu được y gam kết tủa. Giá trị của x và y tương
ứng là
A.13,98 và 7,06. B.23,3 và 7,06.
C.23,3 và 3,12. D.13,98 và 3,12.
Câu 10: Cho 38,775 gam hỗn hợp bột Al và AlCl
3
vào lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dịch A (kết tủa
vừa tan hết) và 6,72 lít H
2
(đktc). Thêm 250ml dung dịch HCl vào dung dịch A thu được 21,84 gam kết tủa. Nồng độ

M của dung dịch HCl là:
A. 1,12M hoặc 2,48M B. 2,24M hoặc 2,48M
C. 2,24M hoặc 3,84M D. 1,12M hoặc 3,84M
Câu 11: Cho m gam NaOH vào 300ml NaAlO
2
0,5M được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch chứa 500ml HCl 1,0M
vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và 7,8 gam chất kết tủa. Sục CO
2
vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Giá
trị của m là:
A. 4,0 gam B. 12,0 gam C. 8,0 gam D. 16,0 gam
Câu 12: Cho 16,9 gam hỗn hợp Na và Al hòa tan hết vào nước dư thu được dung dịch X. Cho X phản ứng hết với 0,8
mol HCl thu được 7,8 gam kết tủa và dung dịch Y.Sục CO
2
vào Y không thấy có kết tủa xuất hiện. Tính khối lượng Al
trong hỗn hợp ban đầu.
A. 3,95 gam B. 2,7 gam C. 12,4 gam D.5,4 gam
Câu 13: Hòa tan m gam hỗn hợp Al, Na vào nước thu được 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác hòa tan m gam hỗn hợp trên
vào 100 ml dd NaOH 4M ( dư) thì thu được 7,84 lít khí( đktc) và dung dịch X. Thể tích dd 2 axit (HCl 0,5M và H
2
SO
4
0,25M đủ phản ứng với dung dịch X để được kết tủa lớn nhất là:
A. 500ml B. 400 ml C. 300ml D. 250ml
Câu 14. Hòa tan hoàn toàn m gam ZnSO
4
vào nước được dd X. Nếu cho 110 ml dd KOH 2M vào X thì thu được 3a
mol kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dd KOH 2M vào X thì thu được 2a mol kết tủa. Giá trị của m là:
A. 32,20. B. 17,71. C. 24,15. D. 16,10.
Câu 15. Hòa tan hết m g ZnSO

4
vào nước được dd X. Cho 110 ml dd KOH 2M vào X, thu được a mol kết tủa. Mặt
khác, nếu cho 140 ml dd KOH 2M vào X thì cũng thu được a mol kết tủa. Giá trị của m là:
A. 20,125. B. 22,540. C. 17,710. D. 12,375.
Câu 16: Cho m gam kali vào 120 ml dung dịch ZnSO
4
1M thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,24 gam. Giá
trị của m là:
A. 14,04. B. 9,36. C. 4,368. D. 12,48.
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị 1 và oxit kim loại hóa trị 2 vào nước dư. Sau khi phản
ứng xong được 500 ml dd X chỉ chứa một chất tan duy nhất và 4,48 lít khí H
2
. Tính nồng độ mol của dung dịch X:
A. 0,2M B. 0,4 M C. 0,3M D. 0,25 M
Câu 18: Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch ZnCl
2
0,1M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,99 gam
kết tủa.Giá trị lớn nhất của m là:
A.1,38 B.1,15 C.1,61 D.0,92
Câu 19: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm K
2
O và Zn vào nước dung dịch A chứa 1 chất tan , 6,72 lít khí và 1 gam chất
rắn không tan.% khối lượng của Zn trong X là :
A. 42,36% B. 32,64% C. 43,26% C. 46,23%
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án C



  




2
2 2
H
du
ddA : Ba(AlO ) : a mol
n 0,135 0,11mol H
Al : 0,02 mol

      0,11 2a 3(2a n ) 2a 3(2a 0,07)
 


    




       
Ba
Al
O
BTE
n a 0,04
a 0, 04 mol X n 2a 0, 02 0,1
n b
2.0,04 2.0,04.3 2b 0,135.2 b 0,025mol m 8,58g
Câu 2: Chọn đáp án A



   




 
 
 




2
4
3
BTDT
BaSO
Ba
Al( OH )
OH
: 0,1 3z t 0, 02.2
n 0,012 mol
n 0, 012 mol
; 3,732g
n 0,168 mol n 0, 012 mol
Vì số mol OH = 0,168 – 0,1 = 0,068 > 3 lần số mol kết tủa → chắc chắn kết tủa bị tan 1 phần
0,168 – 0,1 = 3z + (z - 0,012) → z = 0,02 → t = 0,12
Chú ý: Các bạn hãy hiểu là OH làm hai nhiệm vụ. Nhiệm vụ 1 là đưa kết tủa tới Max (3z) .Nhiệm vụ 2 là hòa tan 1

phần kết tủa (z - 0,012)
Câu 3: Chọn đáp án C
Dung dịch X trong suốt nên Na
2
O dư ,Cho thêm 200 ml HCl thì kết tủa chưa cực đại,Cho thêm 600 ml HCl thì kết
tủa đã bị tan một phần do đó có ngay :

 



 
  
 



2
NaAlO
NaOH HCl
n : x mol
a 0,2.78 15,6g
X
0,6 x 3(x 0,2)
n : 0,4 mol (n 0,4mol)


  




2 3
2
Al O
BTNT
Na O
n : 0,15 mol
x 0,3 m
n : 0,35mol
Câu 4. Chọn đáp án B
Ta có:
2
3
( )
( )
:0,24
1,5
:(0,16 0,14 0,02)
0,4





 
 





Mg OH
OH
Al OH
H
n mol
n mol
B
n mol
n mol
2 3
:0,24
10,62
:0,01

  


MgO
m
Al O
Câu 5. Chọn đáp án A
4
2
2 3
2
aS
0,2
0,1
0,1 ; 24,32
0,01

0,3







 

 







OH
B O
Ba
Al O
AlO
n mol
n mol
n mol g
n mol
n mol
0,2 0,3 3(0,3 0,02) 1,34 1,34


       

H V lit
Câu 6: Chọn đáp án C
Ta có :




















 

 
  









2
4
2
3
OH
d
OH
H
BaSO4
SO
Ba
Al
n 0, 26
n : 0, 2 mol
n 0, 06
n 0,12 mol
n 0, 03 0, 09 mol
0,2 0, 06.3 (0, 06 n )
n 0,04 mol
n 0, 06 mol
4
3
BaSO

Al(OH)
n 0,04
m 12, 44g
n 0,04mol



 




Câu 7. Chọn đáp án D
Ta có :
2
3
2
3
SO
H
Ba
H
AlCl
OH
n 0,02mol n 0,04 mol
n 0,125mol
n 0,125mol
n 0,06mol n 0,25mol




  



 
 
 
 




Nhiệm vụ của OH
-
là :
3 3
Al(OH) Al(OH)
0,25 0,04 0,06.3 (0,06 n ) n 0,03mol     
Vậy :
4
3
BaSO
Al(OH )
n 0,02mol
m 7
n 0,03mol









Câu 8: Chọn đáp án A
Ta có :
3
3
OH
Al(OH)
Al
n 0,35 mol
n 0, 05 mol
n 0,1mol




 




Câu 9: Chọn đáp án D
Ta có :
2
2
4
Ba

SO
n 0,1mol
x 0,06.233 13,98
n 0, 06 mol





  




3
3
OH
Al(OH)
Al
n 0,2 mol
n 0
n 0,04 mol





 





Khi sục CO
2
vào A
3
BTNT.Al
Al(OH)
n 0, 04mol y 3,12   
Câu 10: Chọn đáp án D
Ta có:
2
BTE
H Al
n 0,3mol n 0,2  
mol
aA
2
3
Al
BTNT,Al
N lO
AlCl
n 0,2 mol
38,775 n 0, 45 mol
n 0,25 mol



  





Khi cho HCl vào :
H
H
n 0, 28 mol
n 0,28 0, 45
n 0, 45 3(0, 45 0,28) 0,96 mol




  
   
 
 
0,28
HCl 1,12 M
0,25
0,96
HCl 3,84 M
0,25
 

 
Câu 11: Chọn đáp án D
Chú ý: Khi cho HCl vào thì nó tác dụng với NaOH trước.Sục CO
2

vào Y có kết tủa → NaAlO
2
có dư.
Ta có ngay:
H OH
m
n n n 0,5 0,1 m 16g
40
 

      
Câu 12: Chọn đáp án D
Với bài toán này ta có thể tư duy bằng cách BTNT.Clo như sau.Sau khi phản ứng thì Clo trong HCl sẽ biến vào
NaCl và AlCl
3
.Do đó ta có:
3
NaCl
Na
AlCl
Al
n a mol
n a mol
23a 27b 16,9 a 0,5 mol
16,9g
n b 0,1 mol
n b mol a 3.(b 0,1) 0,8 b 0,2 mol




   
 

  
   
 
    

 


Al
m 0,2.27 5, 4g  
Câu 13: Chọn đáp án A
Vì lượng H
2
trong thí nghiệm 1 ít hơn thí nghiệm 2 →khi hòa m vào H
2
O thì Al dư.
Ta có:
Na
BTE
Al
n a mol
a 3a 0,2.2 a 0,1mol
m
n b mol a 3b 0,35.2 b 0,2 mol

   
 

 
  
   
 

aA
2
N lO
BTNT(Na Al)
H
NaOH
n 0,2 mol
X n 0,3 0,2 0,5 mol
n 0,5 0,2 0,3 mol





    

  


V.0,5 V.0,25.2 0,5 V 0,5 lit    
Câu 14. Chọn đáp án D
Ta có:
 
 
 



  






 


  




 






 



  



2
1
1
2
2
0,22 2 2 3
0,1
:
0,22
0,03
0,28 2 2 2
0,28
0,22 2.3
: 0 (loaïi)
0,28 2 2 2
OH
OH
Zn
x x a
x mol
TH
n mol
a mol
x x a
n mol
a
n x
TH a
x x a

Câu 15. Chọn đáp án A
Ta có :
0,22 2
0,125
0,28 2 2( )


   

  

a
x m A
x x a
Câu 16: Chọn đáp án D
Ta có
2
Zn
n 0,12 mol
m 4,24g





 


Nếu kết tủa tan hoàn hoàn thì mK > 0,48.39=18,72 (Vô lý)
Tương tự nếu kết tủa chưa cực đại cũng vô lý ngay lý do là khối lượng kết tủa lớn hơn khối lượng K cho vào nên

dung dịch không thể tăng khối lượng được.
Do đó có ngay :
2
2
Zn
K KOH H
n 0,12 mol
m 4,24g
n a mol n a mol n 0,5a mol





 


    


a 0,12.2 2(0,12 n )
a 0,32 mol
m 12, 48g
n 0,08mol
4,24 39a a 99n



  





   
 

  



Câu 17: Chọn đáp án B
Dễ dàng suy ra kim loại đó là Zn.
Ta có:
 
2 2 2
H A ZnO
OH
n 0,2 mol n 0,4 mol n 0,2 mol X 0,4

      
Câu 18: Chọn đáp án A
Ta có:
ax
2
Zn
M
OH
n 0, 02 mol
n 0, 02.2 2(0, 02 0, 01) 0,06 mol
n 0, 01mol







    




 m 1,38
g
Câu 19: Chọn đáp án C
Dễ thấy chất rắn không tan là Zn.
Ta có:
2 2
2
K ZnO
H O BTE
Zn
n a mol
X 2a 2a 0,3.2 a 0,15 mol
m 1gam



     





2
K O
BTNT
Zn
m 0,15.94 14,1g
10,75
X %Zn 43,26%
10,75 14,1
m : 0,15.65 1 10,75g
 


   


 


HIỆN MÌNH ĐANG CÓ ĐỦ BỘ TÀI LIỆU FILE WORD DÙNG CHO VIỆC
DẠY KÈM VÀ LUYỆN THI TN THPT QUỐC GIA.
Tài liệu gồm :
- Lý thuyết và bài tập lý thuyết từng chương (tất cả ví dụ và bài tập đều giải chi
tiết – dễ hiểu)
- Phương pháp giải ( giải nhanh + phương pháp từng phần + bài tập ví dụ giải
chi tiết)
- Đề thi thử (tất cả đều giải chi tiết) [gồm 2 phần : 1 phần 49 đề] tất cả đều của
các trường chuyên phía bắc , có chọn lọc rất sát với đề đại học.
- Tất cả đều là file word, các bạn có thể cắt những phần cần dung cho việc

giảng dạy rất là tiện.
CÁC BẠN GIÁO VIÊN NÀO CẦN THÌ LIÊN HỆ VỚI MÌNH NHA.
MÌNH NÓI TRƯỚC, MÌNH THUÊ NGƯỜI ĐÁNH MÁY CHẮC LỌC TỪ
NHỮNG QUYỂN SÁCH HAY ĐANG CÓ TRÊN THỊ TRƯỜNG THÀNH FILE
WORD DÙNG CHO VIỆC GIẢNG DẠY NÊN MÌNH SẼ BÁN NHA.
MÌNH MUỐN CHIA SẺ CÙNG ANH EM GIÁO VIÊN ĐỂ BỚT TIỀN ĐÁNH
MÁY CŨNG NHƯ ĐỂ DÙNG VỐN ĐÓ THUÊ NGƯỜI ĐÁNH NHỮNG CUỐN
SÁCH HAY KHÁC.
NÊN ANH EM NÀO MUỐN COI THỬ THÌ LIÊN HỆ VỚI MÌNH, MÌNH SẼ
ĐƯA BẢN DEMO CHO XEM THỬ, NẾU THẤY TÀI LIỆU TỐT THÌ MUA
NHA!!
EMAIL :

×