Một số lưu ý khi giải bài tập hoá học. Để giải nhanh ta cần chú ý điểm sau
I. áp dụng một số định luật bảo toàn
1. Định luật bảo toàn điện tích
một số lưu ý:Phân tử luôn trung hoà về điện và trong các dung dịch thì
trung hoà về điện
Ví dụ cho 40g hỗn hợp Cu
2
S và FeS
2
vào HNO
3
vừa đủ thu được NO(là
sản phẩm khử duy nhất) sau phản ứng chỉ thuđược muối sunfat.phần
trăm của Cu
2
S là
A.20% B.40% C.60% D.80%
Cách làm:Gọi số mol cua Cu
2
S và FeS
2
lần lượt là x và y.Ta có
160x+120y=40 (1)
ta có ban đầu số mol S là:x+2y
Sơ đồ Cu
2
S--→2CuSO
4
2FeS
2
--→Fe
2
(SO
4
)3
x 2x y y/2
sau phản ứng có 2x+3y/2 khi đó ta có 2x+3y/2=x+2y⇔x-y/2=0(2)
từ (1) và (2) ⇔x=0.1⇒m
Cu2S
=16g⇒phần trăm của Cu
2
S=40%⇒đáp án
A
I.2 Định luật bảo toàn electron
Được dùng trong các trường hợp sau:
Cho hỗn hợp nhiều kim loại vào dd axit(HNO
3
,H2SO
4
đặc nóng)
thu được hỗn hợp nhiêu khí
Cho kim loại vào dd (HNO
3
,H2SO
4
đặc nóng) thu được hỗn hợp
nhiêu khí
Vd: cho mg Fe trong kk thu được hỗn hợp oxit và kl dư nặng
7.2g.cho hỗn hợp vào HNO
3
thu được NO và N
2
O (đktc) thu được
1.12l có tỉ khối với H
2
là 16.4.Xác định m
A.4.48g B.506g C6.72g D.6.16g
cách làm gọi xvà y lần lượt là số mol của NO và N
2
O
x+y=0.05 và 30x+44y=1.64⇒x=0.04 và y=0.01 quá trình cho và
nhận e Fe--→Fe
+3
+3e O
2
+4e--→2O
-2
2N
+5
+8e--→N
2
O
m/56 3m/56 7.2-m/8 0.08 0.01
N
+5
+3e--→NO
0.12 0.04
áp dụng định luật bảo toàn e nên có
3m/56=(7.2-m)/8+0.2⇔m=6.16 câu D
VD2 cho 7.2g Mg vào dd HNO
3
thu được khí NO và NO
2
c ó thể tích
la4.48l (đktc) cã tØ khèi víi O
2
lµ 1.2375 c« c¹n dd thu ®îc hh muèi
đun nóng hh thu được V(đktc) l khí
V là A.11.872 B.11.2 C.12.096 D.12.32
Gợi ý chú ý cho khối lượng Mg