Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.63 MB, 87 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Trước tiên, cho em gửi lời cảm ơn đến Quý thầy cô Khoa Quản Trị Kinh Doanh — Trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP. HCM đã dày công dạy dỗ và
trang hết sức quan trọng để em bước vào đời.
Em xin chân thành cảm ơn Cô Hồ Thị Thu Hòa đã tận tình, hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian em thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
giúp đỡ, hướng dẫn, cung cấp số liệu và đóng góp ý kiến để em thực hiện và hoàn
Nghệ TP. HCM, Ban Giám đốc và các anh chị đồng nghiệp — Công ty TNHH TM Vật Tư Thiết Bị Điện Nước — ATP nhiều sức khỏe và thành công trong cuộc sống.
Trân trọng.
<small> </small>
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small> </small>
<small>emer mer meee eee emer HEHE EEO E SHEE EE ERE EEESEEEH HEHE DEH ESE HEE EHH SHEERS SES EES OHO HEE EHS OH EAB HSER BSH EEE EHSL E EEO Oe </small>
1, Lý do nghiên CỨU::...-- (ok sư 9g 9E S0 SE sex eessssse 1
1.112 Môi tường vi mô của Công ty:...ccccctcetecetereteresrsrses 5 1.1.2. Phân tích nội bộ:... .Q QSHTnHHHHH Hee 9
1.1.3 Xây dựng và lựa chọn chiến TƯỢC .0.. eee ceeccesecseneeessceesessccnseccsseacenscens 12
1.1.3.2 Các nguyên lý quản tri chIEN NOC eeececcecssessevssessssessssscessssecesseseeeeieeec, 13 1.1.3.3 Quá trình hình thành một chiến lược TONG QUAL ...cccccccc, 14
1.1.3.5 Lya chon CHIEN NGC vocccecsecsssssssesssessssssssssssssssssssssesesscsscescescescescccce, 17
1.2.2 Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và nhập khẩu:... 20 1.2.2.1 Hoạt động kinh doanh... <sub>5s StEEcEEEEx E111 n1 </sub> <sub>20</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">1.2.3 Phân tích giá thành của hàng hóa ... Hee <sub>23 </sub> 1.2.4 Phân tích tình hình tiêu thụ và kết quả hoạt động kinh doanh ... 24
1.2.4.2 Phân tích kết quả hoại động kinh doanh ... treo 24
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ATP s00 <sub>Go sssssssse 26 </sub> 21-1 Quéé trith Hinh han vcs... <sub>26 </sub> 2⁄12 Quá trình phát triỄn,... <sub>. </sub> <sub>HE. </sub> <sub>27 </sub>
2.3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý...-- <sub>2112111111 EEnEe 29 </sub>
2.7 Két quả hoạt động kinh doanh từ năm 2004 - 2008: ...À.Ằ.Ỗ <sub>HH </sub> <sub>36 </sub>
3.2 Đánh gid DT, chi phí, lợi nhuận và nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước: ... 43 32.1. Đánh giá doanh thu... 0tr <sub>43 </sub>
3.2.4 Nghĩa vụ nộp Hgân súch nhà Hước ...ảccocvSvvvS1111111111111Ece <sub>49 </sub>
2
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">MP, 1... 0,766 d3... 51 4.1.2 MOG trurOng Vi MO sisscscsessssssrsrsrsosrersesssscsssserscssscsssesesssessssssasacasacoesesescssavscase 34 4.2 Phân tích nội bộ...--- À1 E1 EE TT HH ng Hee sệ 56
4.2.2 Nghiên cứu và phát tridt.ecsecsesssscsssrssrssssesssssssssssssasscnssssnssacsacsasscssscsscsnse 57 4.2.3. Hoạt động kinh doanh - nhập khhẩu...- <sub><< se eEsceestsosecsss 39 </sub>
4.3 Phân tích ma trận SWOT... HS EsEEEecsosessesesesse 61
4.3.2.1 Chiến lược thâm nhập thị IFƯỜïNg ... <sub>ccS Set ere, 63 </sub>
1. Bang biéu:
Bang 1.2: Két hợp các yếu tố quan trọng bên trong và bên ngoài... 14 Bảng I.3: Ma trận SWOT,... <sub>11112 tre </sub> <sub>16 </sub> Bang 2.1: Cơ cầu lao động của Công ty ATP... <sub>2 0n nen </sub> <sub>31 </sub> Bảng 2.2: Danh sách khách hàng thường xuyên của Công ty ATP... 33 Bảng 2.3: Danh sách các đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Cong ty ATP... 34
Bảng 3.3:Danh mục hàng hóa nhập khâu từ 2004 - 2008... <sub>tt </sub> <sub>41 </sub>
Bảng 4.1: Danh sách các công ty cấp hàng thường xuyên cho Công ty ATP... 55
Bảng 4.3: Bảng giá van công và van 1 chiỂu... <sub>s 5sscntnEn HH </sub> <sub>63 </sub>
Bảng 4.5: Bảng so sánh giá bơm chìm năm 2008 và 2009... <sub>tt </sub> <sub>65 </sub>
Sơ đồ 1.1: Các nội dung cần phân tích về đối thủ cạnh tranh ...--sc; 6
3. Hình vẽ:
Chiến lược quan trọng nhất của một doanh nghiệp là tạo một kênh thông suốt giữa
xây dựng cho mình chiến lược phát triển ding dan để có thể tồn tại và đứng vững trên thị trường này.
nhà quản trị doanh nghiệp cần có tầm nhìn tổng thể và biện chứng về doanh nghiệp, cần đặt doanh nghiệp trong mối quan hệ tổng thể với môi trường và đối thủ cạnh tranh. Những lý
trong giai đoạn 2009 — 2013”. Tuy đã có nhiều cố gắng nghiên cứu, tìm hiểu về lý thuyết
2. Mục đích nghiên cứu:
3. Pham vi nghiên cứu:
<small> </small>
Sinh viên: Đặng Thị Phương Thùy <sub>Trang 1 </sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>mm </small>
<small>==ễ=ễ=ẽ= </small>
4. Phương pháp nghiên cứu:
Tham gia cọ xát công việc thực tê, đông thời cũng quan sát cách làm việc của Ban giám đốc và các nhân viên trong Công ty, sau đó rút ra nhận xét và bài học cho bản thân. Song song đó, sử dụng các phương pháp luận đã học từ nhà trường, sách vở, internet và tham khảo ý kiên của Ban Giám đốc và các nhân viên trong Công ty, giáo viên hướng dẫn đê hoàn tât luận văn này.
Có các phương pháp nghiên cứu như sau:
này, đòi hỏi người phân tích phải nắm ró tiêu chuẩn so sánh, điều kiện so sánh và kỹ thuật so sánh,
Phương pháp thu thập tài liệu: Là quá trình thu thập những nguồn tài liệu từ các phòng ban của doanh nghiệp có liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu.
thập được để từ đó đưa ra kết luận nhằm hoạch định cho chiến lược phát triển. Phương pháp phân tích: là quá trình nghiên cứu để đánh giá tồn bộ q trình và kết quả hoạt động kinh doanh, các nguồn tiềm năng cần khai thác ở doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, đề ra các phương án và giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Luận văn được chia thành bến chương: Chương 1: Cơ sở lý luận,
Chương 2: Giới thiệu tong quan vé Công ty ATP. Chương 3: Đánh giá hoạt động kinh doanh nhập khẩu, Chương 4: Đề xuất chiến lược phát triển,
<small> </small>Sinh viên: Đặng Thị Phương Thùy <sub>Trang 2 </sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Luận văn tốt nghiệp Đánh giá hoạt động KD NK & đề xuất chiến lược phát triển
<small>——————— </small>
1.1 Chiến lược kinh doanh:
Khái niệm mội trường:
ảnh hưởng đến hoạt động và kết quả hoạt động của doanh nghiệp.
1.1.1.1 Môi trường vĩ mô:
Các nhà quản trị của các doanh nghiệp thường chọn các yếu tố chủ yếu sau đây của môi trường vĩ mô để nghiên cứu: Các yếu tố kinh tế, yếu tố chính phủ và chính trị, yếu tố
yếu tố kinh tế như: giai đoạn của chu kỳ kinh tế, tài trợ, những xu hướng thu nhập quốc.
sách quan thuế, những sự kiểm soát lương bổng hoặc giá cả, cán cân thanh tốn,... có thể là một cơ hội hoặc bắt trắc đối với doanh nghiệp.
<small> </small>Sinh viên: Đặng Thị Phương Thùy <sub>Trang 3 </sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>——— </small>
các doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải tuân theo các qui định về thuê mướn, cho vay, an toàn, vật giá, quảng cáo, nơi đặt nhà máy và bảo vệ môi trường.
Đồng thời hoạt động của chính phủ cũng có thể tạo ra cơ hội hoặc nguy cơ. Thí dụ, một số chương trình của chính phủ (như biểu thuế hàng ngoại nhập cạnh tranh, chính sách miễn giảm thuế) tạo cho doanh nghiệp cơ hội tăng trưởng hoặc cơ hội tồn tại. Ngược lại,
doanh nghiệp. <sub>1 </sub>
Nhìn chung, các doanh nghiệp hoạt động được là vì điều kiện và xã hội cho phép.
có thê ảnh hưởng đến một doanh nghiệp, những xu hướng doanh số, khuôn mẫu tiêu khiến,
Những yếu tố xã hội này thường thay đổi hoặc tiến triển chậm chạp làm cho chúng
hành vi xã hội.
> Những yếu tỗ tự nhiên:
quan tâm của những người quyết định kinh doanh ngày càng tăng, phần lớn sự quan tâm của công chúng gia tăng đối với phẩm chất môi trường thiên nhiên.
<small> </small>Sinh viên: Đặng Thị Phương Thùy <sub>Trang 4 </sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Luận văn tốt nghiệp Đánh giá hoạt động KD NK & đề xuất chiến lược phát triển Những nhóm cơng chúng đã nêu ra những vấn đề khác nhau về mơi trường cho chính quyền chú ý đến ô nhiễm, thiếu năng lượng và sử dụng lãng phí các tài nguyên thiên nhiên cùng sự gia tăng các nhu cầu về nguôn tài nguyên do thiên nhiên cung cấp.
Tắt cả các vấn để đó khiến các nhả quản trị chiến lược phải thay đổi các quyết định
Ít có ngành công nghiệp và doanh nghiệp nào lại không phụ thuộc vào cơ sở công nghệ ngày càng hiện đại. Sẽ cịn có nhiều cơng nghệ tiên tiến tiếp tục ra đời, tạo ra các cơ hội cũng như nguy cơ đối với tất cả các ngành công nghiệp và các doanh nghiệp nhất định. Các nhà nghiên cứu phát triển và chuyền giao công nghệ hàng đầu nói chung đang lao vào
rằng phần lớn các phát hiện mới đe dọa đến thực tế kinh doanh và các công nghệ hiện thời không bắt nguồn từ các ngành công nghiệp truyền thống”.
thành công trước các giải pháp công nghệ mới được đưa vào áp dụng trong ngành kinh doanh của họ, nhất là trong giai đoạn bão hòa trong “chu kỳ sống” của sản phẩm. Cũng tương tự như vậy, các doanh nghiệp lớn đã hoạt động lâu năm thường có khuynh hướng áp dụng các giải pháp công nghệ mới so với các doanh nghiệp đang ở giai đoạn phát triển ban đầu.
Môi trường vi môi bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu tố ngoại cảnh đối với doanh nghiệp, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành sản xuất kinh
thủ mới tiềm ẩn và hàng (sản phẩm) thay thế. Ảnh hưởng chung của các yếu tố này thường
<small> </small>Sinh viên: Đặng Thị Phương Thùy <sub>Trang 5 </sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">doanh nghiệp nhận ra các mặt mạnh và mặt yếu của mình liên quan đến các cơ hội và nguy cơ mà ngành kinh doanh đó gặp phải.
nhau.
Các tổ chức cạnh tranh xác định bản chất và mức độ cạnh tranh trong kinh doanh hay dùng những thủ đoạn để g1ữ vững vị trí. Cường độ của sự cạnh tranh này có thê dự liệu trên cơ sở tương tác những yếu tố như vậy khi các tổ chức có tốc độ tăng trưởng cơng
yếu tố này có khuynh hướng gia tăng của một doanh nghiệp có ước muốn chiếm thêm và du phan thi trường, nhờ tăng Cường sự cạnh tranh, Những doanh nghiệp cũng phải nhận ra rằng sự cạnh tranh không ổn định. Các doanh nghiệp phải phân tích mỗi đối thủ cạnh tranh
chốt của một sự phân tích cạnh tranh được trình bày trong sơ đồ 1.1. Sơ độ I.]: Các nội dung cần phân tích về đối thi Cạnh tranh:
Mục đích tương lai <sub>Chiến lược hiện tại </sub>
<small> </small>
Vài vấn đề cần trả lời về đối thủ cạnh tranh e©_ Đối thủ có bằng lịng ở hiện tại không?
<small>e Khả năng dịch chuyển và đổi hướng chiến lược </small>
như thế nào?
<small>e Điểm yếu của đối thủ cạnh tranh là gì? </small>
<small>© Điều gi gitip cé thé giúp ĐTCT trả đũa một cách </small>
(Nguồn: Nguyễn Ti hị Liên Diệp: Chiến lược và chính sách kinh doanh) Sinh viên: Đặng Thị Phương Thùy
Trang 6
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">nghiệp dự đoán (1) mức độ mà đối thủ cạnh tranh bằng lòng với kết quả tai chinh
thế nào, (3) sức mạnh phản ứng của đối thủ trước những diễn biến bên ngồi (thí
chất quan trọng của các sáng kiên mà đôi thủ cạnh tranh đê ra.
định của đối thủ cạnh tranh về chính họ và các tổ chức khác trong ngành. Nếu như các nhận định này khơng chính xác thì chúng sẽ tạo ra các “điểm mù”, tức là điểm
— Chiến lược hiện nay: Cần phải hiểu rõ chiến lược hiện nay của từng đối thủ cạnh tranh, cho dù rõ ràng hay không rõ. Điều quan trọng là phải biết được đối thủ đang tham gia cạnh tranh như thế nào. Vì vậy cần phải xem xét các chính sách chủ yếu
— Tiêm năng: Cân phải xem xét đên tiêm năng chính của đơi thủ cạnh tranh, các ưu,
nhược điêm của họ trong các lĩnh vực hoạt động.
Ngoài các yêu tô kê trên, cân xem xét đến tính thơng nhât của các mục tiêu và. - chiến lược của đối thủ cạnh tranh.
)>. Những khách hàng:
Khách hàng là một phần của công ty, khách hàng trung thàng là một lợi thế lớn của công ty. Sự trung thành của khách hàng được tạo bởi sự thỏa mãn những nhu cầu của
Thông thường các công ty hay thành lập “lý lịch” của khách hàng nhằm thu thập thông tin định hướng tiêu thụ.
<small> </small>
Sinh viên: Đặng Thị Phương Thùy Trang 7
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Một vấn để khác liên quan đến khách hàng là khả năng trả giá của họ. Người mua có
chất lượng cao hơn và phải làm nhiều công việc dịch vụ hơn. Người mua có thế mạnh
Việc chuyên sang mua hàng của người khác không gây nhiêu tôn kém.
Người mua đưa ra tín hiệu đe dọa đáng tin cậy là sẽ hội nhập về phía sau (ngược) với các bạn hàng cung ứng.
Sản phâm của người bán ít ảnh hưởng đến chất lượng sản phâm của người mua. Nếu sự tương tác của các điều kiện nói trên làm cho doanh nghiepộ không đạt được _ mục tiêu của mình thì doanh nghiệp phải cố thay đổi vị thế của mình trong việc thương lượng giá bằng cách thay đổi một hoặc nhiều điều kiện nói trên hoặc là phải tìm khách hàng ít có ưu thế hơn.
> Những nhà cung cấp:
Những công ty bao giờ cũng phải liên kết với những doanh nghiệp cung cấp (nhà cung cấp) để được cung cấp những tài nguyên khác nhau như nguyên vật liệu, thiết bị, nhân công, vốn... Các nhà cung cấp có thể gây một áp lực mạnh trong hoạt động của một doanh nghiệp. Cho nên việc nghiên cứu để hiểu biết về những người cung cấp các nguồn
Đối thủ mới tham gia kinh doanh trong ngành có thể là yếu tố làm giảm lợi nhuận
giành được thị phần và các nguồn lực cần thiết. Cần chú ý là việc mua lại các cơ sở khác trong ngành với ý định xây dựng phan thị trường là biểu hiện của sự xuất hiện đối thủ mới
mới, song nguy cơ đối thủ mới hội nhập vào ngành vừa chịu ảnh hưởng đồng thời cũng có
trí trong cạnh tranh của doanh nghiệp bao gồm việc duy trì hàng rào hợp pháp ngăn cản sự
Sản phẩm thay thé:
Sức ép do có sản phẩm thay thế làm hạn chế tiềm năng lợi nhuận của ngành do mức
ngừng nghiên cứu và kiểm tra mặt hàng thay thế tiềm ẩn. 1.12. Phân tích nội bộ:
Tat cả các tổ chức đều có những điểm mạnh và yếu trong các lĩnh vực kinh doanh.
vụ rõ ràng là những điểm cơ bản cần quan tâm khi thiết lập các mục tiêu và chiên lược. Các mục tiêu và chiên lược được xây dựng nhằm lợi dụng những điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu bên trong — những yếu tố mà nhà quản trị có thể kiểm sốt được.
Phân tích nội bộ doanh nghiệp cho thấy sự sống còn của tổ chức phụ thuộc vào khả năng doanh nghiệp có nhận thức được các nguồn lực từ mơi trường bên ngồi hay không.
liệu. Mỗi bộ phận chức năng của doanh nghiệp chịu trách nhiệm tìm kiếm hoặc bảo toàn một hoặc nhiều nguồn lực nói trên. Vì các nguồn lực mà doanh nghiệp cần nắm ở các đơn vị bên ngoài, cho nên thường mỗi bộ phận chuyên môn liên hệ với một hoặc nhiều tổ chức bên ngoài và là sự liên kết giữa các đơn vị của mình và các doanh nghiệp bên ngoài.
1121 Nguồn nhân lực:
phân biệt vị trí cơng việc, mức độ phức tạp hay mức độ quan trọng của công việc. Do vậy,
người, nghệ thuật thực hiện công việc bằng người khác.
Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực đóng góp đến 80% vào sự thành công của doanh nghiệp. Hiệu suất của nhân sự là nhân tố quan trọng quyết định hiệu quả của tổ chức.
<small> </small>Sinh viên: Đặng Thị Phương Thùy <sub>Trang 9 </sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>———=—=——=—-ễ </small>
) Vai trò của quản trị nguồn nhân lực:
— Nguồn nhân lực có chất lượng cao sẽ tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. — Đội ngũ nhân viên của doanh nghiệp không phải là nguồn phát sinh chỉ phí mà là
một nguồn lực cần phải được đầu tư.
Phong cách quản trị nguồn nhân lực ảnh hưởng sâu sắc đên bâu khơng khí của tổ chức, đên tâm lý nhân viên.
Quản trị nguôn nhân lực liên quan đến tất cả các bộ phận trong tô chức. Bảng 1.1: Mục tiêu quản trị nguồn nhân lực:
<small> </small>
Mong muốn của NV <sub>Mong muốn của nhà QL </sub>
<small> </small>
- Thu lao céng bang - Thực hiện CV theo đúng yêu
-_ Có cơ hội để tiến bộ - _ Phát triên kỹ năng và kiên thức
các mục tiêu của cty
Nguồn: Quản trị nguồn nhân lực ) Nhà quản trị các cấp:
Đây là nguồn nhân lực quan trọng, có vai trò lãnh đạo doanh nghiệp; trong đó, người quản trị cấp cao giữ vai trò quan trọng nhất vì mọi quyết định, hành vi, kế cả phong
bộ tổ chức. Doanh nghiệp thường có 3 cấp quản trị cơ bản: cấp cao, cấp giữa vf cấp cơ sở. Mục đích của việc phân tích các nhà quản trị các câp là xác định khả năng hiện tại và tiềm
<small> </small>Sinh viên: Đặng Thị Phương Thùy <sub>Trang 10 </sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small> </small>
năng của từng nhà quản trị, so sánh nguồn lực này với các công ty khác trong ngành, nhất là các công ty hàng đầu nhằm biết được vị thế cạnh tranh hiện tại và triển vọng của mình
trong mối quan hệ với các đối thủ trên thị trường. Đây là cơ sở để chuẩn bị cho các chiến
lược nhân sự thích nghi với nhu cầu của các bộ phận, các cấp trong doanh nghiệp, <sub>cũng </sub>
như thích nghỉ với các xu hướng phát triển khoa học kỹ thuật trong môi trường kinh doanh.
) Người thừa hành:
Phân tích người thừa hành căn cứ vào các kỹ năng chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp và kết quả đạt được trong từng thời kỳ liên quan đến nghề nghiệp và các nhiệm vụ mục tiêu cụ thể trong các kế hoạch tác nghiệp. Phân tích người thừa hành do nhà quản trị -
trực tiệp thực hiện, mục tiêu của việc phân tích nhằm đánh giá tay nghệ, trình độ chun
mơn đê có cơ sở chuẩn bị các chiến lược về nhân sự chuyên môn trong các bộ phận và triển khai các chương trình hành độngthích nghỉ với khả năng của người thừa hành.
Phân tích nguồn nhân lực thường xuyên là cơ sở giúp các doanh nghiệp đánh giá kịp thời các điểm mạnh và điểm yêu của các thành viên trong tô chức so với yêu cầu về tiêu
chuẩn nhân sự trong từng khâu công việc và so với nguôn nhân lực của đối thủ cạnh tranh
Nghiên cứu và phát triển đóng vai trò quan trọng trong việc phát hiện và ứng dụng
1.1.2.3 Hoạt động kinh doanh — nhập khẩu:
Có quá nhiều chủ doanh nghiệp mắc lỗi hoạt động mà khơng có một cái nhìn chiến
lược, lý do cản trở khả năng tăng trưởng và phát đạt của doanh nghiệp. Một chủ doanh
nghiệp không có cái nhìn chiến lược sẽ khó có thể miêu tả rõ ràng hoạt động kinh doanh <small> Sinh viên. Đặng Thị Phương Thù Trang 11 6 ty </small>
<small>ig </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">của mình và sẽ rơi vào tình trạng miêu tả dài dịng, lan man, có những cụm từ hay các biệt
- Tổng quan về ngành kinh doanh của bạn Luận bàn về công ty của bạn
Miêu tả sản phẩm/ dịch vụ của bạn Việc định vị của bạn
Chiến lược gia ca của ban
Bộ phận tài chính - kế tốn có liên quan đến những hoạt động huy động và sử dụng các nguồn lực vạt chất của doanh nghiệp hay tổ chức trong từng thời kỳ, thực hiện hoạch toán kinh tế trong tat cả các khâu công việc trong quá trình hạt động.
Muốn phân tích và đánh giá hoạt động tài chính — kế toán trong doanh nghiệp, cần
thu thập những thông tin cơ bản sau: <sub>| </sub> — Những hoạt động tài chính - kế toán trong doanh nghiệp.
— Những kết quả về hoạt động tài chính — kế toán định kỳ và các xu hướng. 1.1.2.5 Hoạt động marketing:
Hoạt động marketing trong doanh nghiệp gồm:
— _ Nghiên cứu môi trường marketing để nhận diện các cơ hội thị trường, phân khúc
định hướng khách hàng và marketing cạnh tranh.
— Thiết kế, tổ chức thực hiện và kiểm tra các chiến lược sản phẩm, giá cả, mạng
Hiểu rõ các hoạt động marketing, nhà quản trị sẽ xác định cụ thể các nhiệm vụ của chức năng này, những công việc cần thực hiện trong từng thời kỳ và quyết định phân chia chức năng marketing thành các bộ phận phù hợp với quy mô hoạt động nhằm quản lý các công việc có hiệu quả.
1.1.3 Xây dựng và lựa chọn chiến lược:
<small> </small>Sinh viên: Đặng Thị Phương Thùy <sub>Trang 12</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>¬—=——————===== </small>
¢ Quan tém to lớn tới các nhân vật hữu quan
e Đạt mục tiêu với hiệu quả cao hơn (hiệu suất và hiệu quả)
se Thường cứng nhắc khi đã thành văn ban khơng gì hơn đây là sai lầm vì sự biển
<small>Awe A tot aw ° A </small>
đối, mục tiêu mới, thơng tin bổ xung
Quản trị chiến lược không đơn giản mà là một công việc sáng tạo, theo đuổi những tương lai xa vời.
Sơ đề 1.2: Các giai đoạn và hoạt động trong quá trình quản trị chiến lược:
Đánh giá Xem xet lại các So sánh kết <sub>Thực hiện </sub>
<small> </small>
Nguén: Website:
<small> </small>Sinh viên: Đặng Thị Phương Thùy <sub>Trang 13 </sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>m=m———==eeen=———Ễễễễ._...Ố </small>
> Cơ hội + đe doạ = [ 100 ] giản nở: thị trường ở thời điểm t là 100 (1) thị trường ở
đe doạ. Trong đe dọa luôn tiểm ẩn cơ hội => không bao giờ được ngủ quên trên
chiến lược xác định, đánh g1á và lựa chọn các chiến lược.
Mỗi tổ chức đều có một số những cơ hội và mối đe doa bên ngoài và các điểm yếu
chọn.
Bảng 1.2: Kết hợp các yếu tổ quan trọng bên trong và bên ngồi để hình thành
các chiên lược có thể lựa chọn.
<small> </small>
trong
ngồi Chiến lược tơng hợp
<small> </small>Vốn luân chuyển thừa (điểm mạnh bên trong + Mức tăng trưởng cao của
lớn ở nước ngoài (cơ hội bên
dọa bên ngoài) =
Phát triển những sản phẩm
<small> </small>
Tỉnh thân làm việc đơn điệu
trong) +
bên ngoài) =
lợi mới cho nhân viên
<small> </small>
<small>SS iesiaseAee </small>
cơ hội (SO), chiến lược điểm mạnh — điểm yếu (WO), chiến lược điểm mạnh <sub>— nguy cơ </sub> (ST), và chiến lược điểm yếu — nguy cơ (WT). Sự kết hợp các yếu tố quan trọng bên trong
phải có sự phán đoán tốt, và sẽ khơng có một kết hợp tốt nhất. Hãy nhìn vào bảng 1.2 sẽ thấy các chiến lược thứ nhất, thứ hai, thứ ba và thứ tư là những chiến lược kết hợp SO, ST, WO va WT cu thé la:
- Các chiến lược SO sử dụng những điểm mạnh bên trong của công ty để tận dụng
ST hay WT để tổ chức có thể ở vào vị trí mà họ có thể áp dụng các chiến lược SO. Khi một công ty có những điểm yếu lớn thì nó sẽ cố gắng vượt qua, làm cho chúng trở thành điểm
những cơ hội bên ngồi. Đơi khi những cơ hội lớn bên ngoài đang tổn tai, nhưng cơng ty có
- Các chiến lược ST sử dụng các điểm mạnh của một công ty đề tránh khỏi hay giảm
hùng mạnh luôn luôn gặp phải những mối đe dọa từ mơi trường bên ngồi.
- Các chiến lược WT là những chiến lược phòng thủ nhằm làm giảm đi những điểm
đầu với vô số những mối đe dọa bên ngoài và những điểm yếu bên trong có thể lâm vào tình trạng khơng an tồn chút nào. Trong thực tế, một công ty như vậy thường phải đấu
Biểu đồ của ma trận SWOT được biểu thị ở bảng 1.2. Lưu ý rằng, một ma trận SWOT gồm có 9 ơ. Như bảng 1.2 có 4 ơ chứa đựng các yếu tố quan trọng, 4 ô chiến lược,
<small> </small>Sinh viên: Đặng Thị Phương T hày <sub>‘Trang 15 </sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">WO và WT được phát triển sau khi hồn thành 4 ơ chứa đựng các yếu tố quan trọng, gọi là 5, W, O và T. Để lập một ma trận SWOT phải trải qua 8 bước:
Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu bên trong công ty;
Liệt kê các cơ hội lớn bên ngoài công ty
5. Tối thiểu hóa những điểm yếu và 6. <sub>5. </sub> tránh khỏi các mối de doa
<small> </small>Sinh viên: Đặng Thị Phương TÌ hủy <sub>_ Trang 16 </sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Quy trình lựa chọn chiến lược bao gồm 4 bước:
- Tiến hành phân tích danh mục vốn đầu tư.
— — Lựa chọn chiến lược công ty.
Việc phân tích các yếu tố chủ quan và khách quan là cần thiết trong suốt q trình nói trên. Một điều hết sứ hệ trọng cần nhận thức được là các kết quả phân tích danh mục vốn đầu tư là một công cụ quan trọng nhưng không phải là duy nhất.
Theo đuổi một chiến lược đa dạng hóa chủ yếu là thay đổi đặc tính của kinh doanh, nghĩa là chú trọng hết sức đặt ra và thực hiện những chiến lược riêng biệt. Công ty đã chọn
sản phâm mới có sự kết hợp về tiếp thị phù hợp với sản phẩm mới hiện có.
iS
1.2.1.1 Đối tượng của phân tích hoạt động kinh tế:
hợp lý, đầy đủ, lựa chọn cách thức xử lý số liệu phù hợp để thực hiện phân tích được thuận
kết quả thực hiện quá trình kinh doanh (giai đoạn cung ứng, giai đoạn sản xuất, giai đoạn lưu thông), kết quả hoạt động từng bộ phận của doanh nghiệp.
chỉ tiêu phản ánh số lượng như: doanh thu, vốn kinh doanh, giá trị sản xuất và chỉ tiêu u phản
) Các nhân tổ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
độ của chỉ tiêu phân tích. Nhân tố ảnh hưởng là nhân tố nằm bên trong sự vật, hiện tượng,
Phân loại các nhân tố ảnh hưởng:
o Nhân tố thuộc kết quả sản xuất: khối lượng sản xuất, chất lượng sản xuắt, doanh thu, lợi nhuận, giá thành, chi phí...
Sinh viên: Đặng Thị Phương Ti hity <sub>Trang 18 </sub>
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">—_ Phân loại theo tính chất của nhân tế:
như: số lượng lao động, vật tư, số lượng sản phẩm sản xuất..
nhuận.
© Nhân tố tiêu cực: là nhân tế tác động theo chiều hướng xấu đến chỉ tiêu phân
tích.
— Phương pháp so sánh,
Tùy theo mục đích của việc phân tích mà các doanh nghiệp sử dụng phương pháp
te.
> Phwong phap so sénh:
Đây là phương pháp sử dụng phổ biến trong phân tích, nhằm xác định kết quả kinh
năm các vấn dé sau:
Tiêu chuẩn so sánh: Là chỉ tiêu Øôc làm căn cứ để so sánh. Chỉ tiêu gôc bao gôm: sát hoạch, định mức, dự toán kỳ trước.
— Nêu sô gôc là số kỳ trước: tiêu chuẩn so sánh này có tác dụng đánh giá mức biến động, khuynh hướng hoạt động của chỉ tiêu phân tích qua hai hay nhiều kỳ.
<small> </small>Sinh viên: Đặng Thị Phương Thùy <sub>Trang 19 </sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Luận văn tốt nghiệp Đánh giá hoạt động KD NK & đề xuất chiến lược phát triển <sub>a </sub> <sub>sais sssaeneseenseesssse </sub>
<small>eee </small>
thực hiện mục tiêu đặt ra.
- Số gốc là số trung bình ngành: tiêu chuẩn so sánh này thường sử đụng khi đánh giá kết quả của doanh nghiệp so với mức trung bình tiên tiến của các doanh nghiệp có cùng quy mô trong cùng ngành.
— Phải có cùng một phương pháp tính tốn. — Phải có cùng một đơn vị tính.
— So sánh bằng số tuyệt đối: Là hiệu số giữa trị số kỳ phân tích và trị số kỳ gốc của
triển... của chỉ tiêu plhân tích. <sub>| </sub>
(năng suất lao động bình quân, tiền lương bình quân...) hoặc dưới dang sé tuong đổi (tỷ suất lợi nhuận bình quân, tỷ suất chỉ phí bình qn...) So sánh bằng số bình quân nhằm phần ánh đặc điểm chung của một đơn vị, một bộ phận hay một tổng thé chung có cùng một tính chat.
1.2.2 Phân tích tình hình boaf động kinh doanh và nhập khẩu:
1.2.2.1 Hoạt động kinh doanh:
“Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh; các nguồn tiềm năng cần khai thác ở đoanh
xuất kinh doanh của DN”.
hành chỉ là những phép tính cộng trừ đơn giản. Khi nền kinh tế càng phát triển, những đòi
hoàn thiện với hệ thống lý luận độc lập.
động kinh doanh của tất cả các loại hình doanh nghiệp trong nên kinh tế.
1.2.2.2 Hoạt động nhập khẩu:
e EXW (Ex works): Giao tại xưởng (... địa điểm quy định). - Nhóm E:;
® FCA (Free Carrier): Giao cho người chuyên chở (... địa điểm quy định). ® FAS Œree Alongside Ship): Giao dọc mạn tàu (... cảng bốc hàng quy định). ¢ FOB (Free On Board): Giao lén tau (... cảng bốc hàng quy định).
e CFR (Cost and Freight): Tiền hang và cước phí (... cảng đến quy định).
¢ CPT (Carriage Paid To): Cước phí trả tới (... nơi đến quy định).
¢ CIP (Carriage and Insurance Paid To): Cước phí và phí bảo hiểm trả tới (...
- Nhóm D:
® DAF (Delivered At F SH tên a0. tai bien 8101 (. .. địa điểm quy định). Sinh viên: Đặng Thị Phương Thùy <sub>: a Tren </sub> <sub>Trang 2] </sub>
e DEQ (Delivered Ex Quay): Giao tai cau cảng (... cảng đến quy định).
® DDU (Delivered Duty Unpaid): Giao hàng chưa nộp thuế (... nơi đến quy
(Cost, Insurance and Freight): Tiền hàng, phí bảo hiểm cà cước phí (... cảng đến quy định). Có nghĩa là người bán giao hàng khi hàng đã qua lan can tàu tại cảng bốc. Người bán phải
rủi ro về thất thoát hoặc hư hỏng hàng hóa cho người mua trong suốt quá trình vận chuyên
mức tối thiểu. Nếu muốn có mức bảo hiểm cao hơn, người mua cần thỏa thuận rõ ràng với người bán hoặc tự mình mua bảo hiểm bổ sung.
Điều kiện này chỉ sử dụng cho vận tải đường biển và đường thủy nội địa. Các phương thức thanh toán quốc tế:
- Giới thiệu các phương thức thanh tốn quốc tế:
e© Phương thức thanh toán nhờ thu: Phương thức D/A, D/P.
© Phương thức chuyên tiền bằng điện T/T (Telegraphic Transfer):
©_ Thanh toán sau khi giao hàng, gửi chứng từ.
- Lựa chọn phương thức thanh toán quốc tế:
<small> </small>Sinh viên: Đặng Thị Phương Thùy <sub>Trang 22 </sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Luận văn tốt nghiệp Đánh giá hoạt động KD NK & đề xuất chiến lược phát triển
<small>¬——=—====ễễ </small>
Cơng ty đã lựa chọn phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ (Letter of Credit — L/C): Là phương thức thanh tốn trong đó, theo yêu cầu của khách hàng, một ngân hàng sẽ phát hành một văn bán gọi là Letter of Credit — L/C, cam kết sẽ trả tiền cho một bên thứ ba, hoặc theo lệnh của họ. Khi người này xuất trình cho ngân hàng phát hành một bộ chứng từ
2. Người mua lên ngân hàng nộp tiền, đơn đề nghị mở L/C, đơn xin mua ngoại tệ,
Ngân hàng người mua mở và chuyền L/C tới ngân hàng người bán. Ngân hàng người bán chuyển L/C cho người bán.
Ngân hàng người bán chuyển chứng từ thanh toán tới ngân hàng người mua. Ngân hàng người mua chuyển chứng từ cho người mua.
10. Ngân hàng người bán báo có cho người bán. 1.2.3 Phân tích giả thành của hàng hóa:
xuat cung cấp, mà phân loại tổng hợp những chỉ phí sản xuất và kết quả sản xuất nhất định.
<small> </small>Sinh viên: Đặng Thị Phương Thùy <sub>Trang 23 </sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>——————ễ=ễễ </small>
<small>as 7 </small>
phương pháp này, giá trị sản phẩm xuất bán được tính theo giá của lần nhập sau cùng và sản phẩm còn lại cuối kỳ là những sản phẩm được mua hoặc gia công trước đó.
Giá vốn hàng bán được tính bằng cơng thức:
<small> </small>
1.2.4.1 Phân tích tình hình tiêu thụ:
Tiêu thụ là quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm, hàng hóa. Hoạt động tiêu thụ có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ quá trình kinh doanh của doanh
không.
Tiêu thụ quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. Tiêu
động, phân phối nhằm đưa ra các quyết định mang tính tác nghiệp và chiến lược.
những hao phí đã phát sinh trong quá trình kinh doanh mà còn tạo ra tích lay, góp phần mở rộng sản xuất kinh doanh.
Kế quả kinh doanh được tính theo công thức:
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>————————==—— </small>
<small>sisi isnaisiies sienna </small>
Đối với doanh nghiệp, lợi nhuận là một nguồn vốn cơ bản để tích lũy cho tái sản
Đối với nhà nước, hoạt động của doanh nghiệp càng hiệu quả với lợi nhuận càng tăng sẽ tăng phần đóng góp ngân sách nhà nước phục vụ phát triển kinh tế.
- DTT: Doanh thu thudn
- CPBH: Chi phi ban hang
- CPQLDN: Chi phi quan ly doanh nghiép - DT: Doanh thu
- CKGT: Cac khoan gidm trừ
<small> </small>Sinh viên: Đặng Thị Phương Thùy <sub>Trang 25 </sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>eases sciiiasaiiiai aise </small>
Công ty TNHH TM Vật Tư Thiết Bi Điện Nước — ATP được thành lập theo giấy phép
viên là 10 người vì với tính chất hoạt động của Cơng ty thì khơng cần thành phần công nhân mà chỉ cần những nhân viên có trình độ chun môn.
Đến năm 2004, do yêu cầu của sự phát triển Công ty ATP đăng ký thay đổi giấy phép. kinh đoanh lần thứ 2 vào ngày 15 tháng 06 năm 2004 vì bổ sung thêm một số lĩnh vực kinh
Giới thiệu doanh nghiệp:
<small>——————Ển </small>
<small>a aiaeiieniinenas so/scssesneseees </small>
Lĩnh vực hoạt động:
2.1.2 Quá trình phát triển:
đóng chai.
2.2 Chức năng hoạt dong va nganh nghé kinh doanh:
2.2.1 Chitc nang hoat dong:
Luận văn tốt nghiệp Đánh giá hoạt động KD NK & đề xuất chiến lược phát triển
Thiết ké, ứng dụng hệ thông điều khiển tự động cho các nhà máy, trạm cấp nước, ` trạm tăng áp với các thiết bị tự động chính của Châu Âu, linh kiện và phụ kiện của
Bơm nước các loại có công suất đến 2000m/h (Châu Au).
Van công, van bướm, van 1 chiều, van xả khí, van điều ap, van chéng va, van dién,
Ong Inox, ống mạ kẽm, ống thép đen, ống gang, ống PVC, HDPE và các loại ống
đặc biệt khác.
Đồng hồ nước hoạt động từ cấp B đường kính từ 15 — 1800mm.
Máy châm Clo các loại , bình Clo, thiết bị đò tự động Clo trong khơng khí.
Bơm định lượng hóa chat — Chau Au.
Hóa chất ngành xử lý nước: Than hoạt tính, phèn, PAC, sỏi lọc, cát tỉnh lọc, hạt lọc
nổi, nhựa lon.
Lỗi lọc, cột lọc, hệ thống lọc qua tia cực tím (uv). Hệ thống R.O, máy sản xuất clo bằng điện phân.
Trụ cứu hỏa, vòi cứu hỏa, hệ thống chữa cháy, báo cháy tự động, bơm cứu hỏa. Điện cực mực nước, phao mực nước.
Cáp Inox thả bơm chìm, bu lơng, mặt bích, joint, mạch dừng, máng xả tràn.
<small> </small>Sinh viên: Đặng Thị Phương Ti hừy <sub>Trang 28 </sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">— Thiết bị chiếu sáng, vòi phun tự động, phun nghệ thuật công viên nước, điều khiển _
2.3 Cơ cầu tổ chức và bộ máy quản lý: 2.3.1 Cơ cấu tổ chức:
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Cơng ty ATP
(Ngn: Phịng hành chánh — Nhân sự của Công ty ATP)
2.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy quản lý:
- Giám đốc Công #y: Là người đại diện cho công ty trước pháp luật, chịu trách
~ Phó Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm tổ chức và quản lý các thủ tục hành
chính, phân bổ nguồn nhân lực trong công ty để đảm bảo cho việc hoạt động kinh <small> </small>Sinh viên: Đặng Thị Phương Thùy <small> </small>
Trang 29
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">chức và quản lý các hoạt động giao dich kinh doanh trong và ngoài nước (giao dịch,
Công ty được thuận lợi. Theo dõi hoạt động và tính lương cho cán bộ công nhân viên, quản lý nội bộ các công tác quần chúng. Phịng tổ chức hánh chính sẽ chịu sự giám sát
- Phòng kỹ thuật công nghệ: Chuyên trách việc nghiên cứu thiết kế, cài đặt và
ngày.
<small> </small>Sinh viên: Đặng Thị Phương Ti hùy <sub>Trang 30 </sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small> </small>
(Nguồn: Phòng Hành chánh — nhân sự của Công ty TP)
ty, hiện nay, cán bộ nhân viên của Công ty ATP luôn nỗ lực không ngừng trong công việc nhằm đem lại lợi ích cao nhất cho Công ty.
các Công ty sản xuất.
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">trong gia công sản xuất khôgn được cải thiện thì sẽ là một yếu tố góp phần quan trọng trong việc gây nên chậm phát triển trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Điều thuận lợi của Công ty là nhân viên thường xuyên được tiếp xúc với cơng nghệ nước ngồi nên việc đầu tư máy móc và thiết bị là điều thuận lợi.
doanh nghiệp.
thiết bị, sửa chữa bảo hành nhưng máy móc cịn hạn chế, chưa hiện đại và đầy đủ.
cũng mở rộng mặt bằng nhà xưởng lên 600m”.
Phương án là thực hiện cải tạo từng bước từng công trình, lay lợi nhuận đầu tư vào
Về lâu dài sẽ phát triển sao cho hoàn thiện, hiện đại và chất lượng về máy móc thiết bị trong gia công sản xuất, thiết bị văn phòng v.v... nhắm tạo mọi điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh thật sự hiệu quả.
2.6 Thị trường, khách hàng và đối thủ cạnh tranh: 2.6.1 Thị trường:
ngành đã tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.