Tải bản đầy đủ (.docx) (157 trang)

BÀI TẬP LỚN MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG ĐỀ TÀIQuản lý kho hàng công ty TNHH Hà Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 157 trang )

Khoa CNTT-Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TẬP LỚN
MÔN: PHÂN TÍCH THIẾT
KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
ĐỀ TÀI:Quản lý kho hàng công ty TNHH Hà Thành
Tên sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hậu
Hoàng Thị Phương Thảo
Lớp : KTPMCLC _k7
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Hương Lan
BTL_Phân tích thiết kế hướng đối tượng 1
Khoa CNTT-Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Lời giới thiệu
Bảng danh mục các từ viết tắt
Giám đốc : Giám đốc / trưởng bộ phận kinh doanh
Bảng danh mục các biểu đồ
Biểu đồ Tran
g
Biểu đồ UC
Biểu đồ UC chính 11
Biểu đồ UC cho Giám đốc 12
Biểu đồ UC cho Thủ Kho 13
Biểu đồ UC cho Nhân viên bán hàng 14
Biểu đồ hoạt động
Quản lý nhân viên 16
“Thêm nhân viên ” 17
Quản lý thông tin khách hàng 19
“Thêm khách hàng” 20
quản lý nhập 23


Thống kê báo cáo 26
Quản lý thông tin Hàng 28
Quản lý thông tin nhà cung cấp 31
Quản lý Xuất 33
Đăng nhập 35
Tìm kiếm 39
Biểu đồ lớp lĩnh vực 42
Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng
thêm nhân viên 44
cập nhật nhân viên 46
thêm khách hàng 48
cập nhật khách hàng 50
thêm phiếu nhập 53
xem phiếu nhập 56
Thống kê phiếu nhập 59
Thống kê hàng tồn 61
BTL_Phân tích thiết kế hướng đối tượng 2
Khoa CNTT-Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Thống kê phiếu xuất 64
Thống kê hóa đơn 67
Lập báo cáo thống kê 70
Thêm mặt hàng 72
Sửa mặt hàng 74
Thêm nhà cung cấp 76
Sửa nhà cung cấp 78
Thêm phiếu xuất 80
xem phiếu xuất 83
Thêm hóa đơn 86
Xem thông tin hóa đơn 89
Tìm kiếm hàng 91

Tìm kiếm nhân viên 93
Tìm kiếm NCC 95
Tìm kiếm khách hàng 97
Tìm kiếm Phiếu nhập 100
Tìm kiếm Phiếu xuất 102
Tìm kiếm hóa đơn 104
Đăng nhập 106
biểu đồ tương tác
Thêm khách hàng 107
Sửa khách hàng 108
Thêm NV 109
Sửa NV 110
Thêm PN 111
Xem PN 112
Thống kê phiếu nhập 113
Thống kê phiếu xuất 114
Thống kê hóa đơn 115
Thống kê hàng tồn 116
Lập báo cáo doanh thu 117
Thêm hóa đơn 118
Xem thông tin hóa đơn 119
Thêm phiếu xuất 120
Xem thông tin phiếu xuất 121
Thêm mặt hàng 122
Sửa thông tin hàng 123
Thêm nhà cung cấp 124
Sửa thông tin nhà cung cấp 125
Đăng nhập 125
Tìm kiếm hàng 126
Tìm kiếm nhân viên 126

Tìm kiếm khách hàng 127
Tìm kiếm Nhà cung cấp 127
BTL_Phân tích thiết kế hướng đối tượng 3
Khoa CNTT-Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Tìm kiếm phiếu nhập 128
Tìm kiếm phiếu xuất 128
Tìm kiếm hóa đơn 129
biểu đồ trạng thái
lớp “Hóa đơn” 130
lớp “Phiếu xuất” 131
lớp “Phiếu nhập” 132
Biểu đồ mô hình lớp chi tiết 133
Biểu đồ thành phần
Quản lý nhập xuất 135
Quản lý thông tin 136
Thống kê báo cáo 136
Biểu đồ triển khai 137
Sơ đồ quan hệ thực thể hệ thống 163
BTL_Phân tích thiết kế hướng đối tượng 4
Khoa CNTT-Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Chương 1. Giới thiệu chung
1.1 Mô tả bài toán
Công ty TNHH Hà Thành tại địa chỉ: Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc. Công ty chuyên phân
phối các sản phẩm như: bánh kẹo , nước ngọt…. Công ty chỉ sử dụng phần mềm
Microsoft Office để quản lí hàng hóa và điều phối bán hàng, điều này tạo ra sự
khó khăn trong việc tổng hợp, sao lưu cũng như bảo mật dữ liệu.
Yêu cầu đặt ra là: thiết kế một phần mềm hỗ trợ công việc quản lí bán hàng một
cách thuận tiện và khoa học.
Hệ thống làm việc như sau :
- Khi có mặt hàng mới được nhập về , thủ kho sẽ lưu lại thông tin về mặt hàng :

mã hàng , tên hàng , nhà cung cấp, loại hàng, số lượng, hạn sủ dụng. Thông tin
về các mặt hàng trong kho thường xuyên được cập nhật do sự lưu chuyển hàng
hóa hàng ngày.
- Khi có nhân viên bán hàng mới làm việc , giám đốc sẽ lưu lại thông tin về nhân
viên này : mã nhân viên , tên nhân viên, địa chỉ , số điện thoại.
- Khi có nhà cung cấp mới cung cấp hàng ,giám đốc sẽ lưu lại thông tin về nhà
cung cấp : mã nhà cung cấp , tên nhà cung cấp, địa chỉ, số điện thoại.
- Khi có khách hàng mới , nhân viên bán hàng sẽ lưu lại thông tin về khách hàng
này : Mã khách hàng , tên khách hàng ,địa chỉ , số điện thoại.
- Khi có lô hàng mới nhập về kho , thủ kho kiểm tra chất lượng và số lượng lô
hàng, nếu lô hàng không đạt yêu cầu sẽ gửi trả lại. Nếu lô hàng đạt yêu cầu sẽ
tiến hành nhập hàng vào kho. Hóa đơn bán hàng từ phía nhà cung cấp được giữ
lại và thủ kho tiến hành lập phiếu nhập hàng gồm các thông tin : ngày nhập, số
phiếu nhập , tên hàng, nhà cung cấp , số lượng , hạn sử dụng, giá nhập. Phiếu
nhập được sao in và được gửi cho phòng tài chính và lưu lại tại kho.Thông tin
về các mặt hàng sẽ được cập nhật lại cho đúng số lượng và thông tin khác.
- Khi có yêu cầu xuất hàng từ phía nhân viên bán hàng , thủ kho sẽ kiểm tra hàng
trong kho , nếu không đủ hàng để xuất thì sẽ từ chối xuất , nếu đủ hàng để xuất
thì sẽ tiến hành xuất hàng và lập phiếu xuất hàng gồm các thông tin : ngày xuất,
nhân viên bán hàng , tên hàng , số lượng. Phiếu xuất được sao in lưu tại kho và
giao 1 liên cho nhân viên bán hàng. Thông tin về các mặt hàng sẽ được cập nhật
lại cho đúng số lượng .
- Khi có đơn đặt hàng từ phía khách hàng , nhân viên bán hàng kiểm tra số lượng
hàng , nếu không đủ bán thì thông báo lại với khách hàng để điều chỉnh , nếu đủ
bán thì tổng hợp cùng với các đơn hàng khác để yêu cầu hàng xuất kho và lập
hóa đơn bán hàng . Thông tin trên hóa đơn bao gồm : số hóa đơn , ngày lập hóa
đơn , tên nhân viên bán hàng, tên khách hàng, tên hàng, số lượng , đơn giá
xuất.Hóa đơn bán hàng được sao in, 1 liên được nhân viên bán hàng giữ, 1 liên
giao cho khách hàng.
BTL_Phân tích thiết kế hướng đối tượng 5

Khoa CNTT-Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
- Trong quá trình làm việc , thủ kho cần tìm kiếm và xem thông tin về mặt hàng ,
nhân viên bán hàng và nhà cung cấp để lập các chứng từ. Nhân viên bán hàng
cần tìm kiếm và xem thông tin về hàng và khách hàng . Giám đốc cần tìm kiếm
và xem các thông tin về hàng, nhà cung cấp , khách hàng , nhân viên bán hàng
và các loại chứng từ nhập-xuất , hóa đơn bán hàng để kiểm soát hoạt động của
hệ thống bán hàng.
- Các thông tin cần được tổng hợp một cách định kỳ để giám đốc nắm rõ tình
hình kinh doanh cũng như để các bộ phận khác có dữ liệu để hoạt động. Các
loại báo cáo bao gồm : Báo cáo doanh thu theo tháng ,theo quý , theo năm;
Thống kê nhập , thống kê xuất, thống kê tồn được tổng hợp định kỳ vào ngày
25 hàng tháng.
1.2 Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ của bài toán
Hệ thống bán hàng sau khi xây dựng sẽ giải quyết được các vấn đề về quản lý ,
lưu trữ và bảo mật thông tin kinh doanh của công ty cũng như đáp ứng đầy đủ
các chức năng nghiệp vụ mà công ty đã và đang áp dụng cho hệ thống bán hàng
của mình.
- Quản lý thông tin hàng hóa , khách hàng , nhân viên , nhà cung cấp.
- Quản lý nhập-xuất kho
- Quản lý hóa đơn bán hàng
- Tổng hợp thông tin , thống kê doanh thu và kiểm tra tồn kho.
1.3 Xác định yêu cầu của hệ thống mới sẽ xây dựng
Hệ thống mới xây dựng cần dựa trên các nghiệp vụ thực tế công ty đang áp dụng
quản lý, có sự thay đổi trong thao tác nhưng không làm mất đi công năng và ý nghĩa
của nghiệp vụ trong hệ thống.
Hệ thống làm việc trên mạng lan cục bộ của công ty, được cài đặt trên các máy tính
tại các phòng ban có nghiệp vụ liên quan : Kho hàng , phòng kinh doanh.
Đảm bảo tính bảo mật, các phòng ban khác nhau ở các cương vị khác nhau không
thể can thiệp vào nghiệp vụ của nhau quá sâu. Hệ thống cung cấp tài khoản cho
từng phòng ban . Do vậy , các phòng ban được cấp các quyền truy cập hệ thống

riêng , không thể can thiệp vào nghiệp vụ của phòng ban khác.
Bảo đảm an toàn dữ liệu và tiết kiệm bằng việc lưu trữ cơ sở dữ liệu tập chung , dễ
cài đặt và bảo trì định kỳ. Cơ sở dữ liệu thường xuyên được sao lưu thứ cấp tránh
trường hợp tai nạn ngoài ý muốn hay mất mát dữ liệu , tránh gây tổn thất cho hệ
thống và cho tài chính công ty.
BTL_Phân tích thiết kế hướng đối tượng 6
Khoa CNTT-Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Chương 2. Phân tích hệ thống
2.1 Xác định các tác nhân
Tác nhân Mô tả
Thủ kho Người thực hiện các tác vụ nhập-xuất
hàng , quản lý thông tin về hàng hóa
Giám đốc Người quản lý các thông tin về nhân
viên, nhà cung cấp, xem các thông tin về
hàng hóa, khách hàng, xem và tìm kiếm
các chứng từ nhập-xuất , hóa đơn bán
hàng và là người nhận các báo cáo,
thống kê.
Nhân viên bán hàng Là người làm việc trực tiếp với khách
hàng, quản lý các thông tin về khách
hàng, lập hóa đơn, làm báo cáo doanh
thu định kỳ.
2.2 Xác định các ca sử dụng và biểu đồ ca sử dụng
2.2.1 Mô hình hóa bài toán với ca sử dụng
a. Danh sách các ca sử dụng
Ca sử dụng Tác nhân Thực hiện
Quản lý xuất Thủ kho Xem, thêm , sửa phiếu
xuất kho
Nhân viên Xem , thêm, sửa hóa
đơn bán hàng

Quản lý nhập Thủ kho Xem ,thêm , sửa phiếu
nhập hàng
Quản lý thông tin
khách hàng
NV Bán hàng Xem,tìm kiếm, thêm,
sửa thông tin khách
hàng
Quản lý thông tin
nhân viên
Giám đốc Xem,tìm kiếm, thêm,
sửa thông tin nhân
viên bán hàng
Quản lý thông tin
hàng
Thủ kho Xem, tìm kiếm, thêm,
sửa thông tin về hàng
hóa
Quản lý thông tin
nhà cung cấp
Giám đốc Xem, tìm kiếm, thêm ,
sửa thông tin về nhà
cung cấp hàng hóa
Thống kê,báo cáo Thủ kho Xem thống kê nhập-
xuất, thống kê hàng
tồn
BTL_Phân tích thiết kế hướng đối tượng 7
Khoa CNTT-Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
NV bán hàng Lập báo cáo doanh thu
định kỳ
Giám đốc Xem các thống kê về nhập-xuất hàng, hàng tồn

kho, các báo cáo doanh thu định kỳ (tháng,
quý, năm …)
b. Biểu đồ ca sử dụng
Biểu đồ UC chính :
BTL_Phân tích thiết kế hướng đối tượng 8
Dang Nhap
Quan Ly TT Hang
<<include>>
Quan Ly Nhap Hang
<<include>>
Quan Ly TT Khach Hang
<<include>>
Quan Ly Xuat Hang
<<include>>
Thu Kho
Nhan vien ban
hang
Thong Ke Bao Cao
<<include>>
Quan Ly TT Nhan Vien
<<include>>
Quan Ly TT NCC
<<include>>
Tim kiem
Giam Doc
Khoa CNTT-Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Biểu đồ UC cho Giám đốc:
BTL_Phân tích thiết kế hướng đối tượng 9
Cap Nhat TT NCC
Them TT NCC

Thong Ke Hang Ton
Thong Ke Hang Nhap
Thong Ke Hang Xuat
Xem Bao Cao Doanh Thu
Cap Nhat TT NV
Them TT NV
Tim kiem TT Hang
Tim kiem TT KH
Tim kiem TT Hoa Don
Tim kiem TT Phieu Nhap
Tim kiem TT Phieu Xuat
Quan Ly TT NCC
<<extend>>
<<extend>>
Quan Ly TT Nhan Vien
<<extend>>
<<extend>>
Thong Ke Bao Cao
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
Giam Doc
Tim kiem
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
tim kiem TT NCC

<<extend>>
Tim Kiem TT NV
<<extend>>
Khoa CNTT-Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Biểu đồ UC cho Thủ Kho
BTL_Phân tích thiết kế hướng đối tượng 10
Them Phieu Nhap
xem Phieu Nhap
xem Phieu Xuat
Cap Nhat Phieu Xuat
Cap Nhat TT Hang
Them TT Hang
Tim kiem TT Hang
tim kiem TT NCC
Tim Kiem TT NV
Quan Ly Nhap Hang
<<extend>>
<<extend>>
Quan Ly Xuat Hang
<<extend>>
<<extend>>
Thong Ke Hang Ton
Quan Ly TT Hang
<<extend>>
<<extend>>
Thu Kho
Tim kiem
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>

Khoa CNTT-Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Biểu đồ UC cho Nhân viên bán hàng
BTL_Phân tích thiết kế hướng đối tượng 11
Them HD Ban Hang
Them TT KH
Cap Nhat TT KH
xem TT Hoa Don
Quan Ly TT Khach Hang
<<extend>>
<<extend>>
Quan Ly Xuat Hang
<<extend>>
<<extend>>
Lap Bao Cao Doanh Thu
Nhan vien ban
hang
Tim kiem
Tim kiem TT KH
<<extend>>
Tim kiem TT Hoa Don
<<extend>>
Tim kiem TT Hang
<<extend>>
Khoa CNTT-Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
2.2.2 Đặc tả ca sử dụng
2.2.2.1 Ca sử dụng “Quản lý thông tin nhân viên”
• Đặc tả UC Quản lý thông tin nhân viên (Sinh viên thực hiện : Nguyễn
Thị Hậu)
Tên UC: Quản lý thông tin nhân viên
Tác nhân : Giám đốc .

Mô tả kịch bản :
Mỗi khi có nhân viên mới được tuyển dụng thì giám đốc có nhiệm vụ thêm
thông tin của nhân viên này để quản lý.
Ca sử dụng bắt đầu khi giám đốc đăng nhập thành công và chọn mục
quản lý thông tin nhân viên , hệ thống sẽ hiện lên một giao diện của form cập
nhật thông tin nhân viên , các thông tin về nhân viên cần quản lý là mã nhân
viên ,tên nhân viên, địa chỉ, số điện thoại , và các ghi chú (nếu cần).
Người dùng chọn “Thêm Nhân Viên “ : thực hiện luồng sự kiện S1 –
Thêm vào một nhân viên mới .
Người dùng chọn “Cập Nhật Nhân Viên”: Thực hiện luồng sự kiện S2:
cập nhật thông tin nhân viên.
Người dùng chọn “Thoát”: Ca sử dụng kết thúc.
Luồng Phụ :
S1: Thêm nhân viên mới :
Hệ thống hiển thị cửa sổ để người dùng nhập mã nhân viên, nhập tên
nhân viên , địa chỉ, số điện thoại(E1)
Người dùng sau khi nhập xong các thông tin về nhân viên bấm nút thêm trên
form . Hệ thống lưu trữ các thông tin người dùng đưa vào .
Ca sử dụng bắt đầu lại từ đầu.
S2: Cập nhật thông tin nhân viên:
Hệ thống hiển thị danh sách các nhân viên đã có , người dùng chọn
một nhân viên trong danh sách hoặc nhập mã nhân viên . Hệ thống hiển thị
thông tin nhân viên người dùng đã chọn.
BTL_Phân tích thiết kế hướng đối tượng 12
Khoa CNTT-Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Người dùng chỉnh sửa thông tin về nhân viên, thông tin về mã nhân
viên, tên nhân viên, địa chỉ , số điẹn thoại (E1) sau đó chọn nút “Sửa” trên
form. Hệ thống cập nhật lại thông tin và lưu vào cơ sở dữ liệu.
Ca sử dụng bắt đầu lai từ đầu.
Luồng lỗi :

E1 :Người dùng nhập số điện thoại sai định dạng (chi được nhập số). Người
dùng phải nhập lại số điên thoại. Ca sử dụng tiếp tục.
Đặc tả bằng biểu đồ hoạt động
Quan ly TT
Nhan Vien
Them Nha
Vien
Cap nhat Nhan
Vien
[ chon them NV ]
[ chon cap nhat NV ]
[chon thoat]
BD hoạt động cho kịch bản phụ “Thêm nhân viên ”:
BTL_Phân tích thiết kế hướng đối tượng 13
Khoa CNTT-Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Nhap ma NV
Nhap ten NV
Nhap dia chi
Nhap SDT
Nhan vien moi
2.2.2.2 Ca sử dụng” Quản lý thông tin khách hàng”
Đặc tả UC Quản lý thông tin khách hàng (Sinh viên thưc hiện : Nguyễn Thị Hậu)
Tên UC : Quản lý thông tin khách hàng.
Tác nhân : Nhân viên bán hàng
Mô tả kịch bản
Nếu đây là khách hàng đầu tiên đến mua hàng, nhân viên bán hàng
cần lưu trữ lại thông tin của khách hàng đó. Ca sử dụng bắt đầu khi nhân
viên đăng nhập thành công vào hệ thống và chọn chức năng quản lý thông
tin khách hàng. Hệ thống sẽ hiện lên một giao diện của form cập nhật thông
tin khách hàng , các thông tin về khách hàng cần quản lý là mã khách hàng,

tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại , và các ghi chú (nếu cần).
Người dùng chọn “Thêm Khách hàng “: thực hiện luồng sự kiện S1 –
Thêm vào một khách hàng mới .
BTL_Phân tích thiết kế hướng đối tượng 14
Khoa CNTT-Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Người dùng chọn “Cập Nhật Nhân Viên”: Thực hiện luồng sự kiện S2:
cập nhật thông tin khách hàng.
Người dùng chọn “Thoát”: Ca sử dụng kết thúc.
Luồng Phụ :
S1: Thêm khách hàng mới :
Hệ thống hiển thị cửa sổ để người dùng nhập mã khách hàng, nhập
tên khách hàng , địa chỉ, số điện thoại(E1)
Người dùng sau khi nhập xong các thông tin về khách hàng bấm nút thêm
trên form . Hệ thống lưu trữ các thông tin người dùng đưa vào .
Ca sử dụng bắt đầu lại từ đầu.
S2: Cập nhật thông tin khách hàng:
Hệ thống hiển thị danh sách các khách hàng đã có , người dùng chọn
một khách hàng trong danh sách hoặc nhập mã khách hàng. Hệ thống hiển
thị thông tin khách hàng người dùng đã chọn.
Người dùng chỉnh sửa thông tin về khách hàng, thông tin về mã khách
hàng, tên khách hàng, địa chỉ , số điện thoại (E1) sau đó chọn nút “Sửa” trên
form. Hệ thống cập nhật lại thông tin và lưu vào cơ sở dữ liệu.
Ca sử dụng bắt đầu lai từ đầu.
Luồng lỗi :
E1 :Người dùng nhập số điện thoại sai định dạng (chi được nhập số). Người
dùng phải nhập lại số điên thoại. Ca sử dụng tiếp tục.
Mô tả bằng biểu đồ hoạt động
BTL_Phân tích thiết kế hướng đối tượng 15
Khoa CNTT-Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Biểu đồ hoạt động kịch bản phụ “Thêm khách hàng”

BTL_Phân tích thiết kế hướng đối tượng 16
Quan ly TT
Khach Hang
Them Khach
Hang
Cap nhat
Khach Hang
[chon thoat]
[ chon them KH ]
[ chon cap nhat KH ]
Khoa CNTT-Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
2.2.2.3 Ca sử dụng “quản lý nhập”
• Đặc tả UC Quản lý nhập (Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hậu)
Tên UC: Quản lý nhập
Tác nhân :Thủ kho.
Mô tả :
Tiền điều kiện : Nếu đây là nhà cung cấp lần đầu tiên thì luồng sự kiện “Thêm
nhà cung cấp” của ca sử dụng quản lý thông tin nhà cung cấp phải thực hiện thành
công. Với hàng cần nhập cũng vậy nếu đây là hàng mới thì luồng sự kiện “Thêm
hàng” của ca sử dụng quản lý thông tin hàng cần được thực hiện thành công.
Khi thủ kho nhận được yêu cầu chuyển hàng từ nhà cung cấp sang , thủ kho
có trách nhiệm kiểm tra chất lượng hàng chuyển đến xem có đạt yêu cầu hay
không ,nếu không đạt yêu cầu thì sẽ gửi trả lại hàng cho nhà cung cấp yêu cầu cấp
lại hàng, trong trường hợp hàng đủ yêu cầu thì thủ kho tiến hành lập phiếu nhập.
BTL_Phân tích thiết kế hướng đối tượng 17
Them KH moi
Nhap ma KH
Nhap ten KH
Nhap dia chi
Nhap SDT

Khoa CNTT-Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Ca sử dụng bắt đầu khi thủ kho đăng nhập thành công và chọn chức năng
quản lý nhập.Hệ thống sẽ hiển thị form để người dùng lựa chọn.
Nếu người dùng chọn “lập phiếu nhập”: thực hiện luồng sự kiện S1: thêm một
phiếu nhập mới.
Nếu người dùng chọn “xem thông tin phiếu nhập”: Thực hiệ luồng sự kiện S2:
xem thông tin phiếu nhập.
Nếu người dùng chọn “Thoát”: ca sử dụng kết thúc.
Luồng phụ :
S1: Thêm một phiếu nhập mới
Hệ thống tự động tăng số phiếu, tự động lấy ngày hệ thống làm ngày nhập hàng,
Lấy tên nhân viên thực hiện là tên thủ kho đã đăng nhập vào hệ thống.
-Hệ thống hiển thị danh sách nhà cung cấp
-Người dùng chọn nhà cung cấp.
Hệ thống yêu cầu người dùng lập chi tiết phiếu.
Số phiếu nhập được truyền vào chi tiết phiếu nhập.
-Hệ thống sẽ hiển thị danh sách mã hàng .
-Người dùng chọn hàng cần nhập.
-Hệ thống yêu cầu nhập số lượng hàng muốn nhập.
-Người dùng nhập số lượng hàng.(E1) Số liệu này được cộng vào số lượng trong
thông tin hàng vừa nhập.
Hệ thống yêu cầu nhập hạn sử dụng.
Người dùng nhập hạn sử dụng.
Hệ thống yêu cầu nhập đơn giá nhập.
Người dùng nhập đơn giá nhập (E1)
-Sau khi đã có đầy đủ thông tin người dùng chọn nút “Lập phiếu” trên form , hệ
thống sẽ lưu trữ lại các thông tin người dùng đưa vào cơ sở dữ liệu. Ca sử dụng bắt
đầu lại từ đầu.
S2: Xem thông tin phiếu nhập.
BTL_Phân tích thiết kế hướng đối tượng 18

Khoa CNTT-Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Hệ thống hiển thị danh sách các phiếu nhập .
Người dùng chọn một phiếu nhập cần hiển thị thông tin.
Hệ thống hiển thị thông tin phiếu nhập mà người dùng cần hiển thị.
Hệ thống hiển thị thông tin của phiếu nhập.
Ca sử dụng bắt đầu lại từ đầu.
Luồng lỗi.
E1 :Người dùng nhập số lượng hàng,đơn giá sai định dạng (chi được nhập số).
Người dùng phải nhập lại số lượng hàng hoặc đơn giá. Ca sử dụng tiếp tục.
Mô tả bằng biểu đồ hoạt động
Them phieu
nhap
Xem thong tin
phieu nhap
Quan Ly Nhap
[ chon Thoat ]
[ chon them phieu nhap ]
[Chon xem TT]
2.2.2.4 Ca sử dụng “Thống kê báo cáo”
• Đặc tả UC Thống kê báo cáo(Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thi Hậu)
Tên UC: Thống kê báo cáo.
Tác nhân : Giám đốc , Thủ kho, Nhân viên bán hàng.
Mô tả:
BTL_Phân tích thiết kế hướng đối tượng 19
Khoa CNTT-Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng đăng nhập thành công và chọn chức
năng thống kê báo cáo.
Nếu người dùng (giám đốc, thủ kho) chọn “Thống kê phiếu nhập”: thực hiện luồng
sự kiện S1: thống kê phiếu nhập.
Nếu người dùng (giám đốc, thủ kho) chọn “Thống kê Phiếu xuất”: thực hiện

luồng sự kiện S2: thống kê phiếu xuất.
Nếu người dùng (giám đốc, thủ kho) chọn “Thống kê Hóa đơn bán hàng”:
thực hiện luồng sự kiện S3: thống kê hóa đơn bán hàng.
Nếu người dùng (thủ kho) chọn “Thống kê hàng tồn”: thực hiện luồng sự kiện
S4: thống kê hàng tồn.
Nếu người dùng (nhân viên bán hàng) chọn “Lập báo cáo doanh thu ”: thực
hiện luồng sự kiện S5: lập báo cáo doanh thu.
Nếu người dùng chọn “Thoát”: ca sử dụng kết thúc.
Luồng phụ:
S1: Thống kê phiếu nhập
Hệ thống sẽ hiển thị form có các tiêu chí để thống kê như thống kê theo ngày,
thống kê từ ngày nào tới ngày nào.
Hệ thống yêu cầu người dùng ngày cần thống kê .
Người dùng chọn ngày thống kê hoặc khoảng thời gian cần thống kê.
Sau đó người dùng bấm nút thống kê , hệ thống sẽ hiển thị bản thống kê của
phiếu nhập với thời gian mà người dùng cần xem, tổng chi phí nhập của các phiếu
đã thống kê.
Ca sử dụng bắt đầu lại từ đầu.
S2: Thống kê phiếu xuất
Hệ thống sẽ hiển thị form có các tiêu chí để thống kê như thống kê theo ngày,
thống kê từ ngày nào tới ngày nào, thống kê theo tên nhân viên.
Hệ thống yêu cầu người dùng nhập ngày cần thống kê , chọn mã nhân viên
cần thống kê.
Người dùng chọn ngày thống kê hoặc khoảng thời gian cần thống kê.
BTL_Phân tích thiết kế hướng đối tượng 20
Khoa CNTT-Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Sau đó người dùng bấm nút thống kê , hệ thống sẽ hiển thị bản thống kê của
phiếu xuất với thời gian mà người dùng cần xem, tổng doanh thu của các phiếu đã
thống kê.
Ca sử dụng bắt đầu lại từ đầu.

S3: Thống kê hóa đơn
Hệ thống sẽ hiển thị form có các tiêu chí để thống kê như thống kê theo ngày,
thống kê từ ngày nào tới ngày nào, thống kê theo nhân viên bán hàng.
Hệ thống yêu cầu người dùng nhập ngày cần thống kê, chọn mã nhân viên
bán hàng cần thống kê .
Người dùng chọn ngày thống kê hoặc khoảng thời gian cần thống kê,nhân
viên cần thống kê.
Sau đó người dùng bấm nút thống kê , hệ thống sẽ hiển thị bản thống kê của hóa
đơn với thời gian mà người dùng cần xem, tổng doanh thu của các hóa đơn đã
thống kê.
Ca sử dụng bắt đầu lại từ đầu.
S4: Thống kê hàng tồn
Khi người dùng chọn chức năng thống kê hàng tồn, hệ thống sẽ hiển thị danh
sách thông tin về các mặt hàng còn tồn trong kho. Dựa vào đây người dùng có thể
biết được hàng nào còn ít để gửi đơn lên ban giám đốc để nhập thêm hàng mới về
và điều chỉnh các mặt hàng còn tồn nhiều.
S5 : Báo cáo doanh thu
Khi người dùng chọn chức năng lập báo cáo doanh thu hệ thống sẽ hiền thị
một form để người dùng chọn báo cáo theo các tiêu chí như báo cáo tháng , quý
,năm.
Hệ thống sẽ tự động cập nhật thời gian cho đến thời điểm hiện tại để lập báo cáo.
Sau đó người dùng bấm nút lập báo cáo.
Hệ thống hiển thi báo cáo , ca sử dụng kết thúc.
Mô tả bằng biều đồ hoạt động
BTL_Phân tích thiết kế hướng đối tượng 21
Khoa CNTT-Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
2.2.2.5 Ca sử dụng “Quản lý thông tin Hàng”
a. Đặc tả UC “Quản lý thông tin Hàng”
Tên ca sử dụng : Quản lý thông tin Hàng
Mục đích : giúp thủ kho quản lý thông tin về các mặt hàng có trong kho.

Tóm lược : Thủ kho chọn mặt hàng trong cơ sở dữ liệu để xem và sửa thông
tin về mặt hàng đó hoặc chọn tác vụ “thêm hàng” để thêm thông tin về một
mặt hàng mới .
Đối tác : Thủ kho
Ngày lập : 26/11/2014
Người lập : Hoàng Thị Phương Thảo
Version : 1.0
Kịch bản :
• Tiền điều kiện
Hệ thống được cài đặt trên các máy tính tại kho và tại phòng kinh
doanh, các máy tính có kết nối mạng nội bộ.
• Kịch bản chính
1. Thủ kho chọn tác vụ “Quản lý Hàng”
2. Hệ thống hiển thị danh sách các mặt hàng. Có 2 chức năng “cập
nhật thông tin hàng” và “thêm hàng”.
BTL_Phân tích thiết kế hướng đối tượng 22
Them phieu
nhap
Xem thong tin
phieu nhap
Quan Ly Nhap
[ chon them phieu nhap ]
[ chon Thoat ]
Thong ke Hoa
don
Thong ke hang
ton
Bao cao doanh
thu
[Chon Bao Cao Doanh Thu]

[chon TK ton]
[ chon TK PX ]
[ chon TK HD ]
Khoa CNTT-Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
A1. Cập nhật thông tin hàng
A2. Thêm hàng
3. Thủ kho thực hiện xong thao tác, bấm nút “thoát” để ra khỏi tác vụ
“Quản lý hàng” và quay về màn hình làm việc chính của hệ thống.
4. UC kết thúc.
• Kịch bản con
A1. Cập nhật thông tin hàng
1. Hệ thống yêu cầu chọn hàng
2. Thủ kho chọn 1 mặt hàng trong danh sách hàng
3. Hệ thống hiển thị các thông tin về mặt hàng được chọn
4. Thủ kho nhập vào các thông tin cần sửa đổi
B1. Thông tin nhập vào sai định dạng ; không thỏa mãn các
ràng buộc của hệ thống . VD : số lượng phải nhập kiểu số
5. Thủ kho bấm nút “Sửa”
6. Hệ thống yêu cầu xác nhận thông tin thay đổi
7. Thủ kho bấm “OK” để xác nhận thay đổi thông tin hàng
8. Hệ thống cập nhật thông tin được sửa đổi vào cơ sở dữ liệu
và thông báo sửa thành công
9. Ca sử dụng kết thúc, quay về bước 2 của kịch bản chính
A2. Thêm hàng
1. Hệ thống hiển thị các thông tin về hàng với các trường nhập
dữ liệu trống.
2. Thủ kho điền các thông tin của mặt hàng mới
B2. Thông tin nhập vào sai định dạng ; không thỏa mãn các
ràng buộc của hệ thống . VD : số lượng phải nhập kiểu số.
3. Bấm nút “thêm”

4. Hệ thống thông báo “đã thêm mặt hàng vào cơ sở dữ liệu”
5. Ca sử dụng kết thúc, quay về bước 2 của kịch bản chính
• Luồng phụ
B1. Thông tin nhập vào sai định dạng
1. Hệ thống yêu cầu nhập lại thông tin cho đúng
2. Thủ kho nhập lại thông tin
3. Ca sử dụng tiếp tục
B2. Thông tin nhập vào sai định dạng
1. Hệ thống yêu cầu nhập lại thông tin cho đúng
2. Thủ kho nhập lại thông tin
3. Ca sử dụng tiếp tục
b. Đặc tả bằng biểu đồ hoạt động
BTL_Phân tích thiết kế hướng đối tượng 23
Khoa CNTT-Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Quan ly hang
Them Hang cap nhat hang
[ chon thoat ]
[ chon them hang ]
[ chon cap nhat hang ]
2.2.2.6 Ca sử dụng “Quản lý thông tin nhà cung cấp”
a. Đặc tả UC
Tên ca sử dụng : Quản lý thông tin Nhà cung cấp
Mục đích : giúp Giám đốc quản lý thông tin về các đối tác cung cấp hàng hóa.
Tóm lược : Giám đốc chọn NCC trong cơ sở dữ liệu để xem và sửa thông tin về
NCC đó hoặc chọn tác vụ “thêm NCC” để thêm thông tin về một NCC mới.
Đối tác : Giám đốc
Ngày lập : 26/11/2014
Người lập : Hoàng Thị Phương Thảo
Version : 1.0
Kịch bản :

• Tiền điều kiện
Hệ thống được cài đặt trên các máy tính tại Ban giám đốc, các máy
tính có kết nối mạng nội bộ.
• Kịch bản chính
1. Giám đốc chọn tác vụ “Quản lý NCC”
2. Hệ thống hiển thị danh sách các NCC. Có 2 chức năng “cập nhật
thông tin NCC” và “thêm NCC”.
A1. Cập nhật thông tin NCC
A2. Thêm NCC
BTL_Phân tích thiết kế hướng đối tượng 24
Khoa CNTT-Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
3. Giám đốc thực hiện xong thao tác, bấm nút “thoát” để ra khỏi tác
vụ “Quản lý NCC” và quay về màn hình làm việc chính của hệ thống.
4. UC kết thúc.
• Kịch bản con
A1. Cập nhật thông tin NCC
1. Hệ thống yêu cầu chọn NCC
2. Giám đốc chọn 1 mặt hàng trong danh sách NCC
3. Hệ thống hiển thị các thông tin về NCC được chọn
4. Giám đốc nhập vào các thông tin cần sửa đổi
B1. Thông tin nhập vào sai định dạng ; không thỏa mãn các
ràng buộc của hệ thống . VD : số điện thoại phải nhập kiểu
số
5. Giám đốc bấm nút “Sửa”
6. Hệ thống yêu cầu xác nhận thông tin thay đổi
7. Giám đốc bấm “OK” để xác nhận thay đổi thông tin NCC
8. Hệ thống cập nhật thông tin được sửa đổi vào cơ sở dữ liệu
và thông báo sửa thành công
9. Ca sử dụng kết thúc, quay về bước 2 của kịch bản chính
A2. Thêm NCC

1. Hệ thống hiển thị các thông tin về NCC với các trường nhập
dữ liệu trống.
2. Giám đốc điền các thông tin của NCC mới
B2. Thông tin nhập vào sai định dạng ; không thỏa mãn các
ràng buộc của hệ thống . VD : số điện thoại phải nhập kiểu
số.
3. Bấm nút “thêm”
4. Hệ thống thông báo “đã thêm NCC vào cơ sở dữ liệu”
5. Ca sử dụng kết thúc, quay về bước 2 của kịch bản chính
• Luồng phụ
B1. Thông tin nhập vào sai định dạng
1. Hệ thống yêu cầu nhập lại thông tin cho đúng
2. Giám đốc nhập lại thông tin
3. Ca sử dụng tiếp tục
B2. Thông tin nhập vào sai định dạng
1. Hệ thống yêu cầu nhập lại thông tin cho đúng
2. Giám đốc nhập lại thông tin
3. Ca sử dụng tiếp tục
b. Đặc tả bằng biểu đồ hoạt động
BTL_Phân tích thiết kế hướng đối tượng 25

×