Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Thiết kế phần điện nhà máy điện gồm 5 tổ máy 63MW cung cấp điện cho phụ tải điện áp máy phát, điện áp trung 110KV và phát công suất thừa lên hệ thống 220KV.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.6 KB, 74 trang )

Trờng đại học bách khoa hà nội
Khoa điện
Bộ môn hệ thống điện
đồ án môn học
đề tài:
thiết kế phần điện nhà máy nhiệt điện
Giáo viên hớng dẫn : PGs. Nguyễn hữu khái
Sinh viên thực hiện : hoàng văn ánh
Lớp : tc - điện lực vĩnh phúc
Hà Nội 5/2007
Lời cảm ơn
Để hoàn thành nhiêm vụ của đồ án tốt nghiệp, thiết kế phần điện nhà
máy nhiệt điện và phân bố tối u công suất giữa các tổ máy, cá nhân em đã
nhận đợc rất nhiều sự giúp đỡ tận tâm của thầy giáo hớng dẫn trực tiếp,
PSG Nguyễn Hữu Khái, cũng nh sự hớng dẫn gián tiếp của các thầy, các cô
trong bộ môn Hệ Thống Điện - Khoa Điện - Trờng ĐHBK Hà Nội.
Đó là những kiến thức mà em đã đợc tiếp nhận từ sự dạy bảo tận tình
của các thầy, các cô trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trờng. Những
hiểu biết này không chỉ cho phép em tiếp thu sự chỉ bảo của thầy giáo hớng
dẫn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của đồ án tốt nghiệp mà còn là hành
trang để em bớc vào ngỡng cửa kho tàng tri thức chung của nhân loại trong
những ngày tháng tới.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS Nguyễn Hữu Khái
cùng các thầy, các cô trong bộ môn Hệ Thống Điện - Khoa Điện - Trờng Đại
Học Bách Khoa Hà Nội.
Hà nội, tháng 05 năm 2007
Sinh viên thực hiện

Hoàng Văn ánh
Mục lục
Mục Trang


Mở đầu . 1
Phần 1: Thiết kế phần điện nhà máy nhiệt điện
Chơng 1
Tính toán phụ tải và cân bằng công suất
( 3 ữ 8 )
1.1. Chọn máy phát điện ..3
1.2. Tính toán phụ tải và cân bằng công suất. ..3
1.2.1. Cấp điện áp máy phát ... 3
1.2.2. Cấp điện áp trung(110kV)....4
1.2.3. Phụ tải toàn nhà máy 5
1.2.4. Tự dùng của nhà máy điện .6
1.2.5. Cân bằng công suất toàn nhà máy, công suất phát về hệ thống 6
1.3. Nhận xét chung .8
Chơng 2
Chọn sơ đồ nối điện chính của nhà máy điện
( 9 ữ 21 )
2.1. Đề xuất phơng án .. 9
2.2. Chọn máy biến áp .12
2.2.1. Chọn máy biến áp cho nhà máy điện ...12
2.2.1.1. Phơng án 1 . 12
2.2.1.2. Phơng án 2 . 13
2.2.2. Kiểm tra khả năng mang tải của máy biến áp . 13
2.2.2.1. Phơng án 1 . 13
2.2.2.2. Phơng án 2 . 14
2.2.3. Tính dòng công suất phân phối cho các máy biến áp và các cuộn dây
máy biến áp..... 15
2.2.3.1. Phơng án 1 . 15
2.2.3.2. Phơng án 2 . 16
2.3. Tính tổn thất điện năng trong các máy biến áp 17
2.3.1. Phơng án 1.. 17

2.3.1.1. Máy biến áp ba pha hai cuộn dây.. 17
2.3.1.2. Máy biến áp tự ngẫu18
2.3.2. Phơng án 2.. 18
2.3.2.1. Máy biến áp ba pha hai cuộn dây.. 18
2.3.2.2. Máy biến áp tự ngẫu18
2.4. Tính dòng điện cỡng bức và dòng điện làm việc bình thờng.19
2.4.1. Phơng án 1.. 19
2.4.1.1. Các mạch phía 220 kV . .19
2.4.1.2. Các mạch phía 110 kV19
2.4.1.3. Các mạch phía 18 kV . . 20
2.4.2. Phơng án 2.. 20
2.4.2.1. Các mạch phía 220 kV . .20
2.4.2.2. Các mạch phía 110 kV20
2.4.2.3. Các mạch phía 18 kV . . 21
Chơng 3
Tính toán dòng điện ngắn mạch
( 22ữ 38 )
3.1. Xác định các đại lợng tính toán trong hệ đơn vị tơng đối cơ bản 22
3.2. Tính giá trị dòng điện ngắn mạch tại từng thời điểm theo
đờng cong tính toán.23
3.2.1. Phơng án 1.. 23
3.2.1.1. Sơ đồ nối điện và sơ đồ thay thế 23
3.2.1.2. Tính dòng ngắn mạch tại điểm ngắn mạch tính toán .. 24
3.2.2. Phơng án 2.. 31
3.2.2.1. Sơ đồ nối điện và sơ đồ thay thế 31
3.2.2.2. Tính dòng ngắn mạch tại điểm ngắn mạch tính toán .. 31
Chơng 4
So sánh kinh tế - kỹ thuật các phơng án - chọn phơng án tối u
( 39 ữ 45 )
4.1. Phơng pháp đánh giá hiệu qủa các phơng án.39

4.2. Tính toán các phơng án để chọn phơng án tối u .40
4.2.1. Phơng án 1 . 40
4.2.1.1. Chọn sơ đồ nối điện và thiết bị phân phối. 40
4.2.1.2. Tính chi phí tính toán 41
4.2.2. Phơng án 2 . 43
4.2.2.1. Chọn sơ đồ nối điện và thiết bị phân phối. 43
4.2.2.2. Tính chi phí tính toán 44
4.2.3. So sánh các phơng án để chọn phơng án tối u.45
Chơng 5
Lựa chọn dây dẫn và khí cụ điện
( 46 ữ 64 )
5.1. Chọn máy cắt điện và dao cách ly.46
5.2. Chọn dây dẫn và thanh góp mềm 47
5.2.1. Chọn tiết diện dây dẫn và thanh góp mềm.47
5.2.2. Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch 48
5.2.3. Kiểm tra điều kiện vầng quang 50
5.3. Chọn sứ đỡ và thanh dẫn. 52
5.3.1. Chọn tiết diện.52
5.3.2. Kiểm tra ổn định động53
5.3.3. Chọn sứ đỡ thanh dẫn.54
5.4. Chọn biến điện áp và biến dòng điện55
5.4.1. Cấp điện áp 220 kV . 55
5.4.2. Cấp điện áp 110 kV . 55
5.4.3. Mạch máy phát 56
5.5. Chọn máy biến áp phụ tải điện áp máy phát và máy cắt hợp bộ. 59
5.6. Chọn cáp . 62
5.7. Chọn chống sét van.. ...... 64
Chơng 6
chọn sơ đồ và thiết bị tự dùng
( 65 ữ 68 )

6.1. Chọn máy biến áp cấp một65
6.2. Chọn máy biến áp cấp hai.65
6.3. Chọn máy cắt hợp bộ.65
Chơng 1
Chọn máy phát điện , tính toán phụ tải và cân bằng công suất
I.Chọn máy phát điện
Theo nhiệm vụ thiết kế nhà máy điện gồm 5 tổ máy có công suất
mỗi tổ máy là 63 MW.
Ta chọn máy phát điện đồng bộ tua bin hơi có các thông số sau :
Loại
máy
S
(MVA)
P (MW)
U
(KV)
I
(KA)
Cos
X

d X

d Xd
TB-63 78,75 63 10,5 4,33 0,8 0,153 0,224 2,199
II. Tính toán phụ tải và cân bằng công suất
Từ bảng biến thiên phụ tải ta xây dựng đồ thị phụ tải ở các cấp điện
áp
P(t) =
P

100
%P
đm
S(t) =
Cos
(%)P
P
đm
P(t) : Công suất tác dụng của phụ tải tạ thời điểm t
S(t) : Công suất biểu kiến của phụ tải tại thời điểm t
Cos : Hệ số công suất phụ tải
1.Phụ tải địa phơng
U
đm
= 10,5 KV
P
đm
= 24 MW
Cos = 0,87
áp dụng công thức :
P
đp
(t) =
P
100
%P
max
S
đp
(t) =

Cos
)t(P
Bảng biến thiên phụ tải địa phơng :
T(h) 0-7 7-14 14-20 20-24
P% 70 100 90 80
S(t)(MVA) 19,310 27,586 24,827 22,069
Đồ thị phụ tải địa phơng:




2.Phụ tải trung áp
U
đm
= 110 KV
P
max
= 140 MW
Cos = 0,86
áp dụng công thức :
P
T
(t) =
P
100
%P
max
S
T
(t) =

Cos
)t(P
Bảng biến thiên phụ tải trung áp
T(h) 0-8 8-14 14-20 20-24
P(%) 70 85 100 75
S(t)(MVA) 113,95 138,372 162,791 122,093
19.31
7 14 20 24
27.586
24.827
0
22.069
Tõ b¶ng biÕn thiªn phô t¶i trung ¸p ta cã:
§å thÞ phô t¶i trung ¸p




3.Phô t¶i toµn nhµ m¸y
• U
®m
= 10,5KV
• P
®m
= 63 MW
• Cosϕ = 0,8
Ta còng cã:
P
NM
(t) =

P
100
%P
max
S
NM
(t) =
ϕCos
)t(P
B¶ng biÕn thiªn phô t¶i nhµ m¸y :
T(h) 0-8 8-14 14-20 20-24
P(%) 70 90 100 80
S(t)(MVA) 295,312 354,375 393,75 315
80 14 20 24
113,95
122,093
138,372
162,791
Từ bảng biến thiên phụ tải toàn nhà máy ta xây dựng đồ thị phụ tải công suất
phát toàn nhà máy:
Đồ thị phụ tải nhà máy

4. Phụ tải tự dùng
Một cách tính gần đúng ta xác định phụ tải tự dùng nhà máy nhiệt điện theo
công thức sau:
S
td
(t) =S
TD
.(0,4 + 0,6.

NM
S
)t(S
)
S
TD
=
td
NM
Cos
P
.
100
%




Std(t) : Công suất tự dùng tại thời điểm t (MVA)
S
NM
: Công suất đặt của toàn nhà máy (MVA)
S(t) : Công suất phát ra của nhà máy tại thời điểm t (MVA)


: Phần trăm lợng điện tự dùng
Bảng biến thiên phụ tải tự dùng :
T(h) 0-8 8-14 14-20 20-24
S(t)(MVA) 26,775 29,61 31,5 27,72
Từ bảng biến thiên phụ tải cho tự dùng ta xây dựng đồ thị phụ tải cho tự

dùng nh sau:
0 8 14 20 24
295,31
2
354,375
393,75
315
Đồ thị phụ tải cho tự dùng

5. Công suất phát về hệ thống:
Trong tính toán sơ bộ để cho đơn giản hoá ta có thể bỏ qua tổn thất
công suất trong Máy Biến áp khi đó:
S
HT
(t)=S
NM
(t) - ( S
đp
(t)+ S
td
(t)+ S
T
(t))
Từ đó ta tính đợc biến thiên công suất phát về hệ thống
Ta tiến hành xây dựng bảng cân bằng công suất phát cho cả nhà máy
dựa trên số liệu về công suất của các phụ tải.
Bảng cân bằng công suất toàn bộ hệ thống:
T(h)
0-7 7-8 8-14 14-20 20-24
S

NM
(MVA)
295,312 295,312 354,375 393,75 315
S
df
(MVA)
19,310 27,586 27,586 24,827 22,069
S
T
(MVA)
113,95 113,95 138,372 162,791 122,093
S
td
(MVA)
26,775 26,775 29,61 31,5 27,72
S
HT
(MVA)
135,277 127,001 158,807 174,632 143,118
26,775
29,61
31,5
27,72
8 14 20 24
Chơng2
Xác định các phơng án nối điện
Căn cứ vào chỉ tiêu thiết kế của nhà máy ta xác định các phơng án nối điện
chính cho Nhà máy nh sau
Theo ch¬ng 1 ta cã kÕt qu¶ tÝnh to¸n sau :
Phụ tải địa phơng

Số đờng dây:
6 képx4MWx1,5Km
S
max
= 27,586 MVA
S
min
= 19,310 MVA
Phụ tải trung áp
Số đờng dây
4kép x 40MW
S
Tmax
= 162,791 MVA
S
Tmin
= 113,95 MVA
Phụ tải tự dùng
S
tdmax
= 31,5 MVA
S
tdmin
= 26,775 MVA
Phụ tải phát vào hệ thống
S
HTtmax
= 174,632 MVA
S
HTtmin

= 127,001 MVA
Chọn sơ đồ nối điện chính của nhà máy là 1 khâu quan trọng trong quá trình
thiết kế nhà máy điện . Các phơng án vạch ra không những phải đảm bảo cung
cấp điện liên tục cho các hộ tiêu thụ mà còn vận hành sao cho đem lại hiệu
quả kinh tế
Ta có công suất dự trữ quay của hệ thống 312 MVA lớn công suất của bộ
MFĐ-MBA nên ta dùng sơ đồ bộ máy phát điện máy biến áp
Vì ta có P
Uf
= 13 MW chiếm khoảng 26% P
Gđm
số đờng dây cung cấp cho
phụ tải địa phơng nhiều do vậy ta phải sử dụng thanh góp điện áp máy phát
Số lợng máy phát ghép vào thanh góp điện áp máy phát sao cho khi có 1
máy phát điện ngừng làm việc thì máy phát còn lại phải đảm bảo cung cấp
điện cho các phụ tải địa phơng và tự dùng của nhà máy
Vì trung tính của lới điện 220KV và 110KV là lới trung tính trực tiếp nối
đất nên để liên lạc giữa 3 cấp điện áp ta dùng máy biến áp tự ngẫu có:
=
5,0
220
110220
=

-Máy Biến áp liên lạc chọn loại có điều áp dới tải
Phụ tải S
Tmin
= 113,95 MVA lớn hơn công suất 1bộ MFĐ- MBA do vậy ta
có thể gép 1 đến 2 bộ MFĐ- MBA để đơn giản hoá trong vận hành cũng nh
việc chọn máy biến áp

* Máy biến áp liên lạc là máy biến áp tự ngẫu nên không cần kiểm tra điều
kiện về liên lạc công suất giữa bên trung và bên cao khi S
Tmin

Trên cơ sở những nhận xét trên ta vạch các phơng án nối dây của nhà máy
1.Phơng án I

Nhận xét:
=
=
=
+
+
+
~
~
~
~

=
=
=
+
+
+
~
~
~
~


=
=
=
+
+
+
~
~
~
~

=
=
=
+
+
+
~
~
~
~

220KV 110KV
B1
B3
B2
B4
F1 F2 F3 F4
H
T

=
=
=
+
+
+
~
~
~
~

B5
F5
Phơng án đảm bảo cung cấp điện cho phụ tải ở các cấp điện áp, khi bố trí
từng nguồn và tải cân xứng . Hai máy biến áp tự ngẫu có dung lợng nhỏ nhng
có nhợc điểm là khi phụ tải trung áp cực tiểu thì sẽ có 1 lợng công suất phải tải
qua 2 lần máy biến áp làm tăng tổn thất tuy nhiên do máy biến áp liên lạc là
máy biến áp tự ngẫu nên ta có thể bỏ qua nhợc điểm này .

2.Phơng án II
Cũng trên cơ sở phơng án 1 nhng khác là ta đa 1 bộ MFĐ- MBA 2dây quấn
bên trung áp sang bên cao áp
Sơ đồ phơng án
Nhận xét :
Phơng án này đảm bảo cung cấp điện cung cấp điện cho phụ tải ở các cấp
điện áp . Nhng so với phơng án 1 thì có nhợc điểm là máy biến áp phía cao đắt
tiền hơn và phải sử dụng đến 3 loai máy biến áp nhng lại tránh đợc công suất
tải qua 2 lần máy biến áp khi phụ tải trung áp cực tiểu.
=
=

=
+
+
+
~
~
~
~

=
=
=
+
+
+
~
~
~
~

=
=
=
+
+
+
~
~
~
~


=
=
=
+
+
+
~
~
~
~

F1 F2 F3 F4
B1 B2 B3 B4
220KV 110KV
H
T
3.Phơng án III
Nối 3 máy trên thanh góp điện áp máy phát, chỉ cần nối 1 bộ MFĐ-MBA
bên trung áp
Nhận xét :
=
=
=
+
+
+
~
~
~

~

=
=
=
+
+
+
~
~
~
~

=
=
=
+
+
+
~
~
~
~

=
=
=
+
+
+

~
~
~
~

B1 B2 B3
F4F3F2F1
220KV
110KV
H
T
=
=
=
+
+
+
~
~
~
~

B3
F5
Phơng án này đảm bảo cung cấp điện cho phụ tải ở các cấp điện áp . Có số l-
ợng máy biến áp giảm so với các phơng án trớc . Có nhợc điểm là thiết bị phân
phối điện áp máy phức tạp , có dòng cỡng bức qua kháng lớn có thể không
chọn đợc kháng .
4.Phơng án IV
Ta gép cả 4 MFĐ trên thanh góp điện áp máy phát , dùng 2 bộ MFĐ- MBA

tự ngẫu cung cấp điện cho phụ tải cao và trung áp
Nhận xét :
Phơng án đảm bảo cung cấp điện cho các phụ tải ở các cấp điện áp . Ưu
điểm của phơng án là chỉ có 2 máy biến áp nhng có nhợc điểm là có dòng I
cb
qua kháng rất lớn có thể không chọn đợc kháng . Dòng ngắn mạch ở cấp 10
KV rất lớn nên chọn các thiết bị bảo vệ khó khăn , phức tạp. Tuy có 2 máy
biến áp song công suất lại lớn do đó tổn hao lớn không kinh tế .
Tóm lại:
Qua những phân tích trên đây để lại phơng án I và phơng án III để tính
toán, so sánh cụ thể hơn về kinh tế và kỹ thuật nhằm chọn đợc sơ đồ nối điện
tối u cho nhà máy điện.
Chơng 3
Chọn máy biến áp - tínhtổn thất điện năng
I.Phơng án I
1.Chọn máy biến áp
=
=
=
+
+
+
~
~
~
~

=
=
=

+
+
+
~
~
~
~

=
=
=
+
+
+
~
~
~
~

=
=
=
+
+
+
~
~
~
~


F1 F2 F3 F4
B1
B2
220KV 110KV
=
=
=
+
+
+
~
~
~
~

F5
a.Chọn máy biến áp B
3

,B
4
,B
5
Các máy biến áp này đợc chọn theo điều kiện của sơ đồ bộ khối :
S
B3
=S
b4
S
MFđm

=
MVA75,78
8,0
63
=
Tra bảng chọn máy biến áp loại T 80 (Sách thiết kế nhà máy điện ):
S
đm
MVA
U
C
KV
U
H
KV
P
0
KW
P
N
KW
U
N
% I
N
% Giá
USD
Loại
80 115 10,5 70 310 10,5 0,55
T

b.Chọn máy biến áp B
1
,B
2
Máy biến áp liên lạc này đợc chọn theo điều kiện công suất thừa:
S
thừa
=

n
1
S
đmMF
- (S
Ufmin
+ n.S
(1)
tdmax
)
S
đmMF
: Công suất định mức của 1 máy phát
S
(1)
tdmax
: Công suất tự dùng cực đại tại 1 máy phát
n : Số máy phát nối vào thanh góp điện áp máy phát
S
Ufmin
: Công suất địa phơng cực tiểu

Vậy ta có:
S
thừa
= 2.78,75 - ( 19,310 + 2ã
5
5,31
) = 125,59 (MVA)
Chọn công suất MBATN theo điều kiện :
S
B1,B2

2
1
S
thừa
S
B1,B2

5,0.2
1
. 125,59 = 125,59 (MVA)
Tra trong sách tài liệu Thiết kế nhà máy điện chọn máy biến áp ATH
160 có các số liệu đợc cho trong bảng sau:
U
C
KV
U
T
KV
U

H
KV
P
0
KW
P
N
KW
U
N%
I
0%
C-T C-H T-H C-T C-H T-H
230 121 11 85 100 380 - - 11 32 20 0,6
2.Phân bố công suất cho các máy biến áp
a.Phân bố công suất cho B
3
,B
4
,B
5
:
Đểđảm bảo vận hành kinh tế thuận tiện cho B
3
,B
4
làm việc với đồ thị phụ tải
bằng phẳng suốt cả năm.
S
B3

=S
B4
= S
B5
= S
đmMF
-
5
maxtd
S
= 78,75 -
5
5,31
= 72,75 MVA
S
B3
=S
B4
= S
B5
=72,75 MVA < S
B3,B4,B5đm
= 78,75 MVA do vậy khi làm việc bình
thờng B
3
,B
4
,B
5
không bị quá tải

b.Phân bố công suất máy B
1
,B
2
Công suất cuộn cao áp :
S
CC1
= S
CC2
=
2
1
S
VHT
= 87,316 MVA
Công suất cuộn trung áp :
S
CT1
= S
CT2
=
2
1
[S
T
- (S
B3
+ S
B4
+ S

B5
)]
= 0,5.(122,093 218,25)
= -47,628 MVA
(Dấu trừ biểu hiện dòng điện truyền từ bên 110kV về)
Công suất cuộn hạ:
S
CH1
= S
CH2
= S
CC
+ S
CT
Ta có nhận xét :
Máy biến áp B
3
,B
4
,B
5
không bị quá tải(S
đm
=78,75 MVA)
Công suất cuộn cao MBATN S
Cmax
= 87,316 MVA nhỏ hơn công suất
S
đm
=160MVA

Công suất cuộn trung MBATN S
Tmax
= 47,628 MVA nhỏ hơn
S
đm
= 0,5.160 =80 MVA
Công suất cuộn hạ MBATN S
Hmax
=61,087 MVA nhỏ hơn S
đm
=80 MVA
Kết luận:
Vậy ở điều kiện bình thờng thì không có máy biến áp nào bị quá tải
3.Kiểm tra quá tải khi sự cố
Để kiểm tra lúc sự cố ta xét 2 trờng hợp nguy hiểm nhất là lúc phụ tải trung
áp đạt giá trị cực đại
S
Tmax
= 162,791 MVA
S
Uf
= 27,586 MVA
S
VHT
= 174,632 MVA
a.Đối với máy biến áp B
3
,B
4
,B

5:
ta không cần kiểm tra điều kiện quá tải sự cố với bộ MF-MBA
b.Đối với máy biến áp liên lạc:
- Điều kiện quá tải sự cố :
k
qtsc
.n
1
.S
tải
đm
S
max
quaBA
k
qtsc
: Hệ số quá tải cho phép lúc sự cố k
qtsc
=1,4
n
1
: Số MF nối vào thanh ghóp điện áp MF
S
tải
đm
: công suất định mức của máy biến áp
Công suất cuộn trung MBATN :
k
qtsc
.n

1
.S
tải
đm
=1,4.0,5.2.160 =224
S
max
quaBA
=







max
min
5
2
.2
.2
1
tdUf
F
dm
SSS

S
max

quaBA
=125,59 MVA
Vậy máy biến áp tự ngẫu đã chọn thoả mãn điều kiện đảm bảo tải đợc lợng
công suất thừa lúc sự cố mà không quá tải quá mức cho phép.
Kiểm tra điều kiện sự cố lúc phụ tải trung max:
1.Hỏng 1 máy biến áp bộ:
+Điều kiện:
k
qtsc
.n
1
..S
tải
đm
=1,4.0,5.2.160=224 S
T
max
-2(S
bộ
-
5
1
S
td
max
)=28,891(Thoả
mãn)
+Xác định công suất thiếu:
-Phân bố công suất sau sự cố :
S

CT1
= S
CT2
=
2
1
(S
Tmax
- S
B4
)
= 14,905 MVA
Công suất cuộn hạ MBATN
S
CH1
= S
CH2
=
2
1
(2.S
đm
- S
Uf
- 2.S
td
)
=
2
1

(2. 78,75 27,586 - 2.
5
5,31
) = 58,657 MVA
Công suất cuộn cao máy biến áp tự ngẫu
S
CC1
= S
CC2
= S
CH
- S
CT
= 43,72 MVA
Xác định công suất thiếu:
S
Thiếu
= S
VHT
- 2.S
CC
= 174,632 - 2.43,72 = 87,192 < S
dt
2.Khi 1 MBA liên lạc bị sự cố:
Điều kiện quá tải sự cố:
k
qtsc
..S
đmF
S

T
max
- 3S
bộ
1,4.0,5.160 162,791 - 3.53,97 (Thoả mãn)
Xác định sự phân bố lại công suất sau sự cố :
Công suất tải qua cuộn trung MBATN
S
CT
= S
Tmax
- 3. S
Bộ
= 162,791 - 3.72,45 = -54,559 MVA
Công suất tải qua cuộn hạ MBATN
Khả năng phát :
S
KP
= 2.S
đmMF
- S
Uf
- 2.S
td
= 2.78,75 27,586 - 2ã
5
5,31
= 117,314 MVA
Khả năng tải:
S

KT
= 1,4.0,5.160 = 112 MVA
Công suất chuyên tải qua cuộn hạ :
S
CH
= S
KT
= 112 MVA
Công suất tải qua cuộn cao áp MBATN:
S
CC
= S
CH
- S
CT

= 112 + 54,559 = 185,459 MVA
Nhận xét:
Công suất phát vào hệ thống đủ
Máy biến áp tự ngẫu không bị quá tải quá mức cho phép.
Vậy các máy biến áp đã chọn trong phơng án I thoả mãn điều kiện vận hành
lúc bình thờng và khi sự cố
II.Phơng án II
1.Chọn máy biến áp
a.Chọn B
3
,B
4
,B
5

Hoàn toàn tơnh tự nh phơng án 1 ta chọn MBA có các thông số sau:
S
đm
MVA
U
C
KV
U
H
KV
P
0
KW
P
N
KW
U
N%
I
N%
Giá
USD
Loại
80 115 10,5 70 310 10,5 0,55
T
b.Chọn B
1
, B
2
Chọn theo điều kiện công suất thừa:

S
thừa
= S
đmMF
- S
Ufmin
- 3.S
(1)
td

= 3.78,75 19,31 - 3.
5
5,31
= 198,04 MVA
Chọn MBA có công suất :
S
B3
= S
B4


.2
1
. S
thừa
= 198,04 MVA
Tra bảng ta chọn MBA ATH -200 có các thông số sau:
U
C
KV

U
T
KV
U
H
KV
P
0
KW
P
N
KW
U
N
%
I
0
%
C-T C-H T-H C-T C-H T-H
230 121 11 105 430 - - 11 32 20 0,5
2.Phân bố công suất cho các máy biến áp
a.Phân bố công suất cho B
3
, B
4
Để đảm bảo vận hành kinh tế thuận tiện ta phân bố công suất B
3
,B
4
giống nh

trong phơng án I:
S
B3,4
= 72,45 MVA
S
B3
= S
B4
= 72,45 < S
đm
= 80 MVA nên khi làm việc bình thờng MBA không bị
quá tải
b.Phân bố công suất B
1
,B
2
Công suất cuộn cao:
S
CC1
= S
CC2
=
2
1
.S
HT
= 87,316 MVA
Công suất cuộn trung :
S
CT1

= S
CT2
=
2
1
.( S
T
2.S
B
)

= 0,5.(9162,791 2.72,45) = 8,946 MVA
Công suất cuộn hạ :
S
CH
= S
CC
+ S
CT
= 87,316 + 8,946 = 96,262 MVA
Ta có nhận xét :
Các máy biến áp không bị quá tải 87,316 < . S
đm
= 0,5. 200 = 100 MVA
Công suất cuộn trung MBATN cực đại là 8,946 < . S
đm
= 100 MVA
Công suất cuộn hạ MBATN cực đại là 96,262 < .S
đm
= 100 MVA

Kết luận: Trong quá trình vận hành lúc bình thờng các MBA không bị quá tải
3.Kiểm tra quá tải khi sự cố
Để kiểm tra lúc sự cố ta xét 2 trờng hợp nguy hiểm nhất là lúc phụ tải trung
áp đạt giá trị cực đại .
S
Tmax
= 162,791 MVA
S
Uf
= 27,586 MVA
S
VHT
= 174,632 MVA
a.Đối với máy biến áp B
3
:
Ta không cần kiểm tra điều kiện quá tải sự cố với bộ MF-MBA
b.Đối với máy biến áp liên lạc:
- Điều kiện quá tải sự cố :
k
qtsc
.n
1
.S
tải
đm
S
max
quaBA
= S

T
max
S
B
= 162,791 2.72,45 = 12,77

×