BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Lê Quang Hưng
NGHIÊN CỨU KHÔI PHỤC XÚC TÁC FCC THẢI, SỬ DỤNG
CHO QUÁ TRÌNH CRACKING DẦU NHỜN THẢI
THU NHIÊN LIỆU
Chuyên ngành: Kỹ thuật hóa học
Mã số: 62520301
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT HÓA HỌC
Hà Nội – 2015
Công trình được hoàn thành tại:
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Người hướng dẫn khoa học:
1. GS. TS. ĐINH THỊ NGỌ
2. PGS. TS. VŨ THỊ THU HÀ
Phản biện 1: PGS.TS. Phùng Tiến Đạt
Phản biện 2: PGS.TS. Trần Thị Như Mai
Phản biện 3: PGS.TS. Phạm Thế Trinh
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án tiến sĩ cấp
Trường họp tại Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Vào hồi …… giờ, ngày … tháng … năm ………
Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện:
1. Thư viện Tạ Quang Bửu - Trường ĐHBK Hà Nội
2. Thư viện Quốc gia Việt Nam
1
GIỚI THIỆU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Theo thông tin t nhà máy lc du Dung Qut, mi ngày phân
ng RFCC thi t 15 25 tt Nam
s có thêm các nhà máy lc dng tng xúc tác
thi s Hin nay, xúc tác FCC thi ca nhà máy c
x lý bn là chôn lp. Gt s
công trình nghiên cu s dng xúc tác FCC th làm vt liu cho
giao thông, xây dng hay làm chn vào ng s
d do hiu qu kinh t không cao. Mt s công
trình nghiên cu s dng xúc tác thi làm xúc tác cho các quá trình
n hóa cao su ph thi thành nhiên liu lng, cracking
cn du thu nhiên liu, sn xut nhiên liu sinh hc t sinh khi,
hoc s dng xúc tác FCC th cracking du nhn thi sn xut
nhiên liu. Tuy nhiên, tt c nhng nghiên c
nghiên cu bn chu qu bin tính xúc
tác FCC thi. Mt khác, các ph i ngày
c s dng nhi u s dng du nhn ngày
, ng du nhn th ng. Hin
nay, du nhn thi ch yc tái ch làm du nhn chng
thp, có mt s công trình nghiên cu tái ch du nhn thi làm du
gc chng cao, s dng du nhn th sn xut nhiên liu. Tái
s dng du nhn thi vi mu không nhng tit
ki ngun nguyên liu sn có mà còn gii quyc vn
ô nhing, mt v mà c th gi.
V
giúp
2. Mục tiêu và đối tƣợng nghiên cứu
Mc tiêu là khôi phc xúc tác FCC th s dng cho quá trình
cracking du nhn thi thu nhiên liu.
2
Lun án s tp trung vào nghiên cu các n
Tái sinh xúc tác FCC thi nhm ging c mt
s dng làm xúc tác cho quá trình
cracking;
Tng hp các vt liu có tính axit. Bin tính xúc tác FCC thi
bng các vt liu tng hc.
X lý du nhn th làm nguyên liu cho quá trình cracking
thu nhiên liu;
Khu kin n quá trình cracking DNT
u kin ti mu.
ng nghiên cu: xúc tác FCC thi ca nhà máy lc du
Dung Qut và du nhn thi ci.
3. Điểm mới của luận án
1) c xúc tác FCC thi t phân
ng RFCC ca nhà máy lc du Dung Qut; kho sát và tìm ra
2 h xúc tác bin tính t xúc tác mt (1a) có thành phn là
92% FCC-TS+1% HZSM-5+2% HY+5% K-sil vi m
n lng nh n nht, h xúc tác hai
(2a) có thành phn là 89% FCC-TS +1% HY+ 5% -Al
2
O
3
+5%
K-sil vi mc tn lng n
ch yu du diesel.
2) d cng t ht nhân rn
27
Al-
nghiên cu trng thái tn ti ca tâm nhôm trong cu
trúc zeolit Y và ZSM-5. Kt qu NMR ca mu zeolit Y
và zeolit ZSM-ng t ng hp
ch tn ti tâm Al có s phm trong khung
mng t rng hp không còn cha
cht to cu trúc.
3) Kho sát mt cách có h thu kin thích hp
cracking du nhn thi trong pha lng, s dng 2 h xúc tác
FCC thn tính (1a và 2a) nhm thu tu lng.
u kin thích hp cho c hai h xúc tác là: nhi cracking
450
o
C, thi gian cracking 45 phút, t khuy trn khi phn
3
ng 350 vòng/phút và t l xúc tác/nguyên liu 1/15 (khng).
Hiu sut thu tng sn phm lng ca h
thu diesel là 47,6%; hiu sut thu tng sn phm lng ca h 2a là
74,6%, thu diesel lên ti 64,4%.
4. Cấu trúc của luận án
Lun án gm 116 trang, ngoài phn M u và kt lun, lun án
i dung chính: 1-Tng quan lý
thuyt (32 trang) -Thc nghim và các
nghiên cu (17 trang) -Kt qu và tho lun (56 trang).
Lun án có 49 bng, 76 hình và 140 tài liu tham kho. Phn Phc
lc bao gm các kt qu , TPD-NH
3
, phân tích bng
khi ph MS và phân tích ch tiêu k thut sn phm có du VILAS.
NỘI DUNG LUẬN ÁN
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Phn tng quan tài liu gm các mc chính:
1.1. Tng quan v quá trình cracking xúc tác
1.2. Tng quan v xúc tác FCC thi
1.3. Các vt liu có tính axit s d bin tính xúc tác FCC thi
1.4. Tng quan v du nhn thi
Qua nghiên cu tng quan, nhn thy rng:
Vit Nam hit vài công trình nghiên cu vic tái
s dng xúc tác FCC thghiên cu s dng xúc tác FCC thi
sn xut bê tông, gch, làm ph hiên cu s
dng xúc tác FCC thi làm xúc tác cho quá trình chuyn hóa cao su
trong lp xe thi, quá trình cracking cn du, cracking du nhn thi,
nhit phân sinh khu cho thy ti ng dng
xúc tác thi cho các quá trình hóa hc khác. Tt c các nghiên cu
u bn chu qu
bin tính xúc tác FCC thi. i vi nguyên liu du nhn thi, hin
nay ch yc tái ch s dng làm du nhn chng thp
hoc làm m t s công trình nghiên cu s dng du
nhn thi làm nguyên li sn xut nhiên liu.
4
T n án s ng nghiên cu m rng
n cht ca xúc tác FCC thi, tng hp các hp phn
bin tính, s d nghiên cu cu trúc
ca các hp ph ng th t lp t l sao cho quá
trình khôi phc xúc tác FCC tht hiu qu cao, làm xúc tác
cho quá trình cracking du nhn thi vi mn phm lng
có giá tr n ng nghiên cu
mi, tn dc các ngun thi (xúc tác thi, du nhn th
to sn phm có giá tr cao.
CHƢƠNG 2. THỰC NGHIỆM VÀ CÁC PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. NGHIÊN CỨU TÁI SINH XÚC TÁC FCC THẢI
10
o
C trong 5 . ,
cho vào lò nung có d- ,
là 5
o
C/phút, - T
ác Nhi
(450-800
o
C), thi gian (1-7 gi) và ch t cc (
trong dòng oxy, nung trong dòng không khí khô).
2.2. ĐIỀU CHẾ CÁC HỢP PHẦN XÚC TÁC CÓ TÍNH AXIT,
LÀM TÁC NHÂN BIẾN TÍNH FCC THẢI
2.2.1. Tổng hợp γ-Al
2
O
3
Nguyên liu s d tng h-Al
2
O
3
bao gm hydroxyt
ng Al
2
O
3
i > 65%), NaOH, H
2
SO
4
và
c ct. Quy trình tng hc ti
Al(OH)
3
vào dung d t nh và kt hp
khun khi tan ht. Tip tc cho 10-20 ml H
2
O
2
vào, khuy,
gia nhit trong vòng 30 phút ri tin hành lc, r thu dung dch
trong sut.
2
SO
4
- 80
o
- 9.
-
100
o
o
- 500
o
5
2.2.2. Tổng hợp zeolit HZSM-5
Nguyên liu, hóa cht bao gm: TEOS ((C
2
H
5
O)
4
Si), Al
2
SO
4
.
18H
2
O, NaOH, H
2
SO
4
, c TPABr
(tetrapropylammonium bromide)
HZSM-5 :
2.2.3. Tổng hợp zeolit HY
Nguyên liu, hóa
cht s dng: TEOS
((C
2
H
5
O)
4
Si), Al(OH)
3
NaOH, NH
4
Cl,
Quy trình tng
hp c tóm t
6
2.3. NGHIÊN CỨU BIẾN TÍNH XÚC TÁC FCC THẢI ĐÃ TÁI
SINH
2.3.1. Nghiên cứu biến tính bằng các vật liệu có tính axit cao
Phi trn xúc tác FCC th-TS) vi zeolit HY
c tng hp theo các t l 1%, 2% , 5% và vi zeolit HZSM-5
c tng hp theo các t l n hành
phn t tính.
2.3.2. Nghiên cứu biến tính bằng vật liệu có tính axit thấp hơn
Phi trn FCC-TS vi zeolit HY theo các t l 1%, 2% và vi
oxit nhôm -Al
2
O
3
theo các t l 0,5%, 1%, 2%, 3%, 5%, 7% và
n hành phn t tính.
2.3.3. Nghiên cứu tạo hạt xúc tác
c h xúc tác t, tin hành phi trn vi 5%
cht kt dính K-sil, ri sy khô 105
o
C trong 10 gi, nung 450
o
C
trong 3 gi. Khn, sàng ri ly các kích
c h nghiên cu
quá trình cracking.
2.4. NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH CRACKING DẦU NHỜN
THẢI SỬ DỤNG XÚC TÁC FCC–TS ĐÃ BIẾN TÍNH
2.4.1. Xử lý sơ bộ dầu nhờn thải để làm nguyên liệu
Dầu nhờn thải trước khi xử lý sơ bộ được xác định các tính
chất sau: nh màu s c
(ASTM D445), tp ch nht (ASTM
D4045), tr s axit tng (ASTM 974) ca du nhn thi.
Quá trình tách loại tạp chất cơ học:
Lọc:
út,
Hấp phụ: (
axit HCl 15%)
lít.
7
2.4.2. Cracking dầu nhờn thải trong pha lỏng
c thc hin trên h thit b phn n
ti phòng thí nghim Lc Hóa du, B môn Công ngh H
Hóa Du, Vin K thut Hóa hi hc Bách khoa Hà
Ni.
Hình 2.2. Sơ đồ thiết bị cracking dầu nhờn thải trong pha lỏng
2.4.3. Cracking dầu nhờn thải trong pha hơi
Phn ng cracking du thi trên xúc tác FCC thi bin tính
c thc hin trên thit b phn ng MAT 5000
ng du nguyên liu ng xúc tác
4,14g, nhi phn ng 480ºC, t np liu: 2,5 h
-1
, t dòng
khí mang: 75 ml/phút. H phn xác
nh hot tính xúc tác da trên tiêu chun ASTM D5154 03.
2.5. CÁC PHƢƠNG PHÁP HÓA LÝ ĐẶC TRƢNG XÚC TÁC
Pn t u
x hp ph
trình nhi (TPD-NH
3
ng nhit hp ph - nh
hp ph hp th nguyên t (AAS),
h tán s
hp th hng ngo t (TG/DTA),
8
ng t ht nhân rn
(MAS- bn nén ca xúc tác.
2.6. XÁC ĐỊNH TÍNH CHẤT HÓA LÝ, CHỈ TIÊU KỸ THUẬT
CỦA NGUYÊN LIỆU VÀ SẢN PHẨM TRONG QUÁ TRÌNH
CRACKING DNT
c s dng trong lun án:
Ct tách sn phm lng ca quá trình cracking pha lng, Phân
tích sn phm khí t quá trình cracking pha lng, Phân tích sn phm
cng Sc ký khí GC-MS, nh
t Engler, ng nha thc t,
nh, nh t trng, nh nhi
chp cháy, nh chiu cao ngn la không khói,
mòn tng, nhng hc, nh tr s xetan,
ng cn cacbon, c, nh
ng tro, c, nh tp cht dng
ht, nh áp su, nh oxy hóa.
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. NGHIÊN CỨU KHÔI PHỤC XÚC TÁC FCC THẢI
3.1.1. Xác định các đặc trưng hóa lý của xúc tác FCC thải
Luã kc h
tinh th axit, b mt riêngc mao qun, nh hàm
ng kim loi nng, hng cc trong xúc tác FCC thi. Qua
vinh tính cht hóa lý ca xúc tác th t c so
sánh, có th nhn thy rng: kc ht ca xúc tác FCC th
b i so vi xúc tác mi. V tinh th tinh th
i. Din tích b mt ca xúc tác FCC thm
nhiu so vi xúc tác FCC mng kim loi nng: các kim
loi tp cht trong xúc tác FCC thlên so vi xúc tác FCC
mi, tuy nhiên vng cn phi loi b. Do vy, trong quá
trình khôi ph tái s dng, không cn thit phi loi b kim loi
trong xúc tác FCC thi. axit ca xúc tác FCC th m
i nhiu so vi xúc tác mng cc trong FCC thi
9
không quá nhiu, có th h ng này xung, tuy nhiên không
th t tri. T nh khoa hc trên, chúng tôi thy cn
tin hành nghiên cu khôi phc xúc tác FCC thng sau:
Nghiên ct cc;
Nghiên cu tng hp các vt li sung
các vt liu có tính axit này vào xúc tác FCC-
axit ca xúc tác.
3.1.2. Nghiên cứu quá trình đốt cốc xúc tác FCC thải
3.1.2
a. Ảnh hưởng của nhiệt độ đốt cốc
Đánh giá hiệu quả đốt cốc qua sự tăng bề mặt riêng theo nhiệt
độ: Kt qu cho thy khong nhi 650 - 700
o
c
tng cng cc có th c).
Đánh giá hiệu quả đốt cốc qua phân tích hàm lượng cacbon bằng
phổ EDX: Khi nhi t c 650 - 700
o
C thì hàm
ng cacbon h i, còn l
không gim. Vi kt qu chng minh hiu qu t cc bng
mng cacbon qua
ph EDX trên, chúng tôi chn nhi t cc trong khong t
n 700
o
C trong dòng không khí.
b. Ảnh hưởng của thời gian đốt cốc
Tht cc kho sát trong khong t n 5 gi
u kin nhi t
o
C. Kt qu thí nghim ch ra rng thi
gian 3 gi cho loi cc có th b t cháy s c loi ht.
c. Ảnh hưởng của chế độ nung
Bảng 3.5. Ảnh hưởng của chế độ nung đến khả năng loại cốc tại
650
o
C, 3 giờ
Ch nung
Din tích b mt BET (m
2
/g)
110
Nung trong dòng oxy
169,4
Nung trong dòng không khí khô
165,76
10
T s liu trong bng 3.5, chúng tôi la chn ch t cc
trong dòng không khí vì la chn này cho chí phí th thc
hi áp dc vi quy mô ln
m bo yêu cu k thut và chc.
-TS)
t ct s tính ch
hình dc ht, din tích b mt, phân b mao qun
axit ct cc.
Xúc tác FCC tht cc hn gi hình dng
h c ht có gim chút ít
và có din tích b mt l so vi xúc tác thi. Sau quá
t cháy, trong xúc tác thi vn tn ti mng cc nhnh.
t cc gi là xúc tác tái sinh và ký hiu là
FCC- axit ca xúc tác FCC-TS vn còn rt thp nên cn
phi bi axit ca xúc tác bng cách thêm vào thành
phn FCC-TS nhng vt li to xúc tác bin tính.
3.1.3. Tổng hợp các vật liệu có tính axit, làm tác nhân biến
tính FCC-TS
3.1.3-Al
2
O
3
Gi nhiu x
nhiu x XRD ca m -
Al
2
O
3
tng h
trên hình 3.18. Các pic
nhiu x
tinh th -Al
2
O
3
c th
hin rõ t c
36-37
o
;
39-40
o
; t 45-46
o
và t 66-
68
o
.
B mt riêng c-Al
2
O
3
t gi BET là 302,42m
2
/g. Kt
qu phân b c mao qun c-Al
2
O
3
thng kính
mao qun phân b khá tp trung ti 55Å.
Hình 3.18. Giản đồ nhiễu xạ XRD của
mẫu γ-Al
2
O
3
đã tổng hợp
11
Kt qu trên hình 3.21
cho thy v -Al
2
O
3
ng
hp, ng nh hp ph
NH
3
t
ca m-Al
2
O
3
xut hin
c i ti 2 nhi khác
nhau là 187,4
o
C và 359,5
o
C.
y, trong xúc tác này ch
tn ti 2 loi tâm axit: yu
(187,4
o
C) và trung bình
(359,5
o
C).
HZSM-5
Gi XRD hình 3.22 cho thy HZSM-ng hp có các
pic v ng 7,9
o
; 8,8
o
; 23,1
o
; 23,9
o
và 24
o
phù hp vi
ph chun ZSM-5. Các pic rt s ng nn thp h
không xut hia pha nào khác chng t c
tng h tinh khit cao.
Hình 3.22. Phổ XRD của mẫu HZSM-5 đã tổng hợp
Tác gi
trình hóa lý xy ra trong khi nung xúc tác. Gi TG-c
Hình 3.21. Kết quả TPD-NH
3
của
γ-Al
2
O
3
12
Gi TG-DTA ca ZSM-t có hai khong mt
khng. T các kt qu c, chúng t
Cu trúc tâm Al trong khung mng zeolit ZSM-c và sau
khi tách loi cu trúc bng ph
27
Al-NMR.
Hình 3.26. Phổ
27
Al-NMR của
ZSM-5 trước khi nung
Hình 3.27. Phổ
27
Al-NMR của
ZSM-5 sau khi nung tại 485
o
C
trong 5 giờ
Ph
27
Al-NMR ca ZSM-5 sau khi nung 485
o
C trong 5 gi
xut hin mt tín hiu duy nht ti 50ppm sc nhn, chân pic hp.
iu này khnh, trong vt liu tn ti mt cu trúc Al duy nht
là Al phi trí IV (Al t din). Kt qu chp nh SEM cho thy các
tinh th có dng l , u trong khong
200-300 nm. Và kt qu IR xut hing cho
zeolit ZSM-5. axit ca mu tng hnh b
pháp TPD-NH
3
, kt qu cho hình 3.30.
Hình 3.24. Giản đồ TG-DTA của
zeolit ZSM-5
Hình 3.25. Sơ đồ nung zeolit
ZSM-5
13
Trên gi hp
ph TPD-NH
3
xut hin 3
nh pic ng vi các nhit
171,7
o
C là các tâm axit
y nh pic 449,1 và
588,8
o
C là các tâm axit
mnh ca mu HZSM-5
ng hp. Da vào tng
ng hp ph cho
thy mu HZSM-5 tng
hp cha ch yu các tâm
axit mnh.
y, các kt qu c tng hp qua
g pháp hii XRD, NMR, BET, IR, SEM chng minh
u ch thành công zeolit HZSM-5. HZSM-c tng hp có
các tinh th c tinh th khong 1µm, b mt
riêng theo BET khá cao 521,37 m
2
c mao qun tp trung
c bi axit ca vt liu rt ln.
S dng ph nh cu trúc ca các mu zeolit HY
ng hp, kt qu cho hình 3.33.
Hình 3.33. Phổ XRD của mẫu zeolit HY tổng hợp
Quan sát kt qu c ta thy rng mu HY tng hc
u xut hi a zeolit Y
o
20,
10
o
database) v mnh chng t các mu
zeolit tng hc là zeolit Y.
Hình 3.30. Kết quả đo TPD-NH
3
của
mẫu HZSM-5 đã tổng hợp
14
Da vào gi TG-DSC, có th mô t c nhng hin
ng xc mô
hình nung xúc tác phù hp.
Hình 3.34. Giản đồ TG-DSC của
zeolit Y
Hình 3.35. Sơ đồ nung zeolit Y
Ci 455
o
vi giá tr c gi TG-DSC là 451
o
quá trình nung
tách cht to cu trúc xy ra hoàn toàn.
B cng t hghiên cu
cu trúc tâm Al trong khung mc và sau khi tách loi
cu trúc bng ph
27
Al-NMR. Hình 3.36 và hình 3.37 biu din ph
27
Al-NMR cc và sau nung ti 455
o
C.
Hình 3.36. Phổ
27
Al-NMR của
zeolit Y trước khi nung
Hình 3.37. Phổ
27
Al-NMR của zeolit
Y sau nung tại 455
o
C trong 5 giờ
15
Kt qu nh SEM cho thy mu tng hp có rt ít pha l, các
ht tinh th u. Và kt qu
phân tích ph IR hoàn toàn
phù hp vi kt qu nghiên
cu ph nhiu x tia
Kt qu -NH
3
cho thy
tng hp tn ti c 3 loi
tâm axit: yu (186,3
o
C),
trung bình (377,3
o
C) và
mnh (546,2
o
C).
3.1.4. Nghiên cứu biến tính xúc tác FCC-TS bằng các vật
liệu có tính axit
La chn các vt li phi trn bao gm zeolit HY, zeolit
HZSM-5 v-Al
2
O
3
c tng hp trên vi 2 h xúc tác:
H -TS thành phn có tính axit cao là hn
hp HY +HZSM-5.
, chúng tôi mong mun
n phm l sn
phm lng nh
D u sut thu hi sn phm lng và phân
n lng nh quá trình cracking du nhn thi
trên các h c b sung các zeolit HZSM-5, HY có t l
khác nhau, chúng tôi la chc t l b sung phù hp là FCC-
TS+1% HZSM-5+2% HY.
H -TS thành phn có tính axit thp
n rng là hn hp HY+Al
2
O
3
.
,
2 nh
u
ln diesel.
D iu sut thu hi tng sn phm lng và
n lng nng (DO + FO) t quá trình cracking du nhn thi
Hình 3.42. Kết quả đo TPD-NH
3
của
mẫu HY đã tổng hợp
16
trên các h xúc tác khi b sung HY và Al
2
O
3
a chc h
xúc tác phù hp nht là FCC-TS + 1% HY+5% Al
2
O
3
3.1.5. Nghiên cứu tạo hạt và xác định độ bền cơ học của
xúc tác
Cu to ht cho các xúc tác này bng cht
kt dính to ht K-sil vng 5%. Kho sát các loi c ht
xúc tác t n 0,5 mm cho hai h c
thông s: hiu sut thu tn lng, hiu sun
lng nh, kh dng xúc tác hao h bn nén.
Kt qu cu la chn các h o ht (có
thêm % cht kt dính) là:
H xúc tác 1a: 92% FCC-TS+1% HZSM-5+2% HY+5% K-sil,
c ht 0,35 mm bn nén là 30,5 x 10
6
N/m
2
H xúc tác 2a: 89% FCC-TS +1% HY+ 5% -Al
2
O
3
+5% K-sil,
c ht 0,35 mm bn nén là 32,2 x 10
6
N/m
2
3.2. NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH CRACKING DẦU NHỜN
THẢI (DNT) SỬ DỤNG XÚC TÁC FCC–TS ĐÃ BIẾN TÍNH
3.2.1. Xử lý sơ bộ dầu nhờn thải để làm nguyên liệu
Bảng 3.16. Một số đặc trưng tính chất cơ bản của nguyên
liệu dầu nhờn thải
Ch tiêu
Kt qu
phân tích
Màu sc
-
ASTM D 1500
nht 40
o
C
cSt
ASTM D 445
75,5
c
(%) kl
ASTM D 95
2,15
Cc
(%) kl
ASTM D 4045
0,42
Tr s axit tng
mg KOH/g
ASTM D 974
1,54
a chi tp chc
dng bentonit ho x
loi tp chn hành kho sát các yu t ng:
loi vt liu x lý, nhi quá trình x lý. Các kt qu nghiên cu
ch ra rng: s dng cht hp ph bentonit bin tính, vi nhi x
lý tng 90
o
C.
17
Bảng 3.18. Đặc trưng một số tính chất của nguyên liệu dầu nhờn thải
sau khi xử lý sơ bộ
Ch tiêu
c x lý
Sau x lý
Màu sc
nht 40
o
C (cSt)
75,5
76
c (%kl)
2,15
0,01
Cc (%kl)
0,42
0,015
Tr s axit tng (mgKOH/g)
1,54
0,7
3.2.2. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình
cracking DNT trong pha lỏng thu nhiên liệu
-TS+1% HZSM-5+2%
HY +5% K-sil)
a. Ảnh hưởng của nhiệt độ cracking
Gi c nh các yu t: ng nguyên liu du nhn thi là
300 g, thi gian phn ng 45 phút, t l nguyên liu/xúc tác là 10/1,
t khuy 250 vòng/phút. Các nhi kho sát là 350, 400, 450,
480
o
C. Kt qu kho sát ng ca nhi cracking ti hiu
su n nh và diesel cho thy: nhi tt nht là
450
o
C.
b. Ảnh hưởng của thời gian cracking
Gi c nh các yu t: lng nguyên liu là 300g du nhn
thi, nhi phn ng 450
o
C, t l nguyên liu/xúc tác là 10/1, tc
khuy 250 vòng/phút. Các khong thi gian kho sát: 15, 30, 45
và 60 phút. Thi gian ti
hiu sun nh c là
46,8 %.
c. Ảnh hưởng của tỷ lệ nguyên liệu/xúc tác trong quá trình cracking
Gi c nh các yu t: nhi 450
o
C, thi gian 45 phút, tc
khuy trn 250 vòng/phút. T l nguyên lic kho
sát: 5/1, 10/1, 15/1 và 20/1. Qua quá trình kho sát cho thy t l
nguyên liu/ xúc tác t
d. Ảnh hưởng của tốc độ khuấy trộn khối phản ứng
18
Gi c nh các yu t: ng nguyên liu là 300g du nhn
thi, nhi 450
o
C, thi gian 45 phút, t l xúc tác/nguyên liu
1/15). Kho sát các t khuy: 150, 250, 350 và 400 vòng/phút.
T kt qu thc nghim chn t khuy t
u kin t thu tn phm lng, trong
n nh i 250
o
C) i vi hệ xúc tác 1a (92%
FCC-TS+1% ZSM-5+2% HY + 5% K-sil) là: nhiệt độ cracking
pha lỏng: 450
o
C; thời gian cracking: 45 phút; tốc độ khuấy trộn
khối phản ứng: 350 vòng/phút; tỷ lệ xúc tác/nguyên liệu: 1/15.
n nh c t
t ti 47,6%.
h--Al
2
O
3
+5% K-sil
Ti nghiên cn lng nng chúng tôi ch
chú ý tu ch o và to ra vi
mng ln khi cracking du nhn thi. Các yu t ng
c kho sát là: nhi, thi gian, t l nguyên liu/xúc tác, t
khuy trn. o sát phn trên áp dng vi
h xúc tác 2a (89% FCC--Al
2
O
3
+5% K-sil),
chu kin tnhiệt độ
phản ứng 450
o
C, thời gian phản ứng 45 phút, tỷ lệ nguyên liệu/xúc
tác bằng 15/1, tốc độ khuấy trộn khối phản ứng 350 vòng/phút. Khi
đó hiệu suất phân đoạn diesel đạt tối đa (64,4%), các sn phm khí
và lng nh u thp.
3.3.3. Xác định tính chất hóa lý và chỉ tiêu kỹ thuật của
sản phẩm lỏng trong quá trình cracking DNT
19
T hình
3.48 cho thy
u
c
cracking thp
nh
n
, các
m sôi 50%
th m
sôi 90% th
ng ch tiêu k thut cm.
T ng
ct hình 3.49
có th thy
khong nhit
u ca
sn phm
cracking thp
i quy
nh. Tuy
nhiên,
khong nhit
sôi cui
l
có th gii
u
nguyên liu
du nhn
thi cha
nhiu
Hình 3.48. Đường cong chưng cất Engler của
phân đoạn xăng cracking
Hình 3.49. Đường cong chưng cất Engler của
phân đoạn kerosen crackning
Hình 3.50. Đường cong chưng cất Engler của phân
đoạn diesel cracking
20
hydrocacbon nng, khi b cracking, các phân t b cracking sâu s to
ra sn phm nh, các phân t cracking mt phn cho ra sn phm
nng.
T
o
sôi (10%) nh
o
n phc
có phn nh chim t l thích hp tc hn hng u
T
o
t quá 370
o
C nên nhiên liu
có kh
3.3.3.2.
,
Phân nh
TCVN 6676:2005. Pn kerosen cracking DNT nh
theo ch nh TCVN 6240:2002. Pn diesel cracking
DNT nh theo các ch nh TCVN 5689:2005
Kt qu các bng trên thy r
các ch tiêu k thut tuy hu ht gii h u nm
trong kho nh cho
i vn kerosen, kt qu phân tích
y rng các tính cht cn kerosen thu
6240:2002
.
i vt s ch tiêu cng
c tiêu chun Vit Nam hin hành, mt s ch ng
c theo q tiêu v ng nha thc t n
sai khác so vnh không ln.
3.3.4. Xác định khả năng tạo sản phẩm lỏng trên một đơn
vị xúc tác
Đối với hệ xúc tác biến tính 1a
Vi h xúc tác 1a, kt qu cho thy sau mi ln chy phn
ng, hot tính xúc tác giu sut to sn phm lng có xu
ng gim dn. Sau khi to ht, h xúc tác 1a có th tái s dng 4
ln mà vn gi c hot tính xúc tác cao. Vng xúc tác bin
21
tính là 20g có th chuyn hóa 1.200g du nhn th to ra 828g
sn phm l
Đối với hệ xúc tác biến tính 2a
Kh xúc tác 1a, kt qu kho sát h xúc
tác 2a ch ra là h này có th s dng làm xúc tác cho phn ng
c 5 ln. Sau khi to ht, h xúc tác 2a có th tái s dng
5 ln mà vn gi c hot tính xúc tác cao. Vng xúc tác bin
tính s dng là 20g có th x c 1.200g du nhn thi và to ra
khong 1.119g sn phm l
o ht có th s dng li nhiu ln, làm
s dng cng thi to nhiu sn phm lng
c to ht.
3.3.5. Tách và phân tích sản phẩm khí trong quá trình
cracking DNT
Thành phn khí trong bng 3.26 c nh
khí HG-520 HESHBON. Hiu sut thu tng khí khi so sánh vi
nguyên liu theo tính toán s c là: H
2
O = 0,1022%, CO =
0,4161%, CO
2
= 0,1533% và hydrocacbon = 6,6284% (tng là
7,3%). Phân tích hn hp khí sinh ra t nhng kho sát khác các
bt qu g y.
3.3.6. Cracking dầu nhờn thải trong pha hơi
Kt qu phân tích cho thy sn phm lng ca quá trình
u nhn thi là hn hp ca rt nhiu cht, trong
a các hydocacbon dng naphten (metyl cyclopentan:
6,25%), hydrocacbon không no có 2 hoc 3 nch thng (hoc
m
Ngoài ra, hn hp các sn phm này còn có các hp cht cha oxy
(1-Pentanol, 2-ethyl-4-methyl-, 2-Cyclohexen-1-ol, 2-methyl-5-(1-
methylethenyl)- vi m ng là 1,25% và 1,83%). Trong các
n phm có thành phn ln nht
(39,24%). Có th nhn nh rng FCC khôi phc có th s dng cho
quá trình cracking du nhn thi trong thu nhiên liu lng.
22
Tuy nhiên, do du nhn thi có cha nhiu hydrocacbon có
kh ng phân t l a xúc tác s dng cho quá trình
cracking là xúc tác FCC-TS bin tính nên hiu sut tn
ng chi trong sn ph c t quá trình
cracking du nhn thi. T xut cracking du
nhn thi trong pha lng, s dng xúc tác bin tính vi m
nhiên liu lng ch yn diesel.
KẾT LUẬN
1. nh toàn din các tính cht hóa lý ca xúc tác FCC thi
t nhà máy lc du Dung Qut. T c,
nghiên cu kin thích h loi bt cc t
xúc tác này: nhi t cc t 650-700
o
C, tht cc 3
git cc thc hin trong dòng không khí khô.
Sau khi loi cc, xúc tác FCC (FCC-TS) vn gi c cu trúc,
mao qun ca xúc tác, din tích b mt li xúc tác
th 81 lên 165 m
2
ng c
ng cacbon gim t 4,5% khng xung 3,0% khng
c ht có gim chút ít so vc ht ca xúc
tác th i xúc tác FCC th
không nhiu.
2. Tng hp thành công 3 loi vt liu axit rn có tính axit khác
nhau, s d bin tính FCC- -Al
2
O
3
, HY và
HZSM-5. Vt li-Al
2
O
3
cha ch yu các tâm axit yu và
a nhiu tâm axit trung bình và
mnh, HZSM-5 cha phn ln là các tâm axit mnh. Bng
27
Al NMR rnh s tn ti ca tâm
Al trong khung mng. Kt qu sau khi nung zeolit Y và ZSM-5
ch tn ti nhng tâm Al phi trí IV, cho thy rng Al trong
khung mi b hoàn toàn cht to cu trúc.
23
3. u bin tính xúc tác FCC-TS bng cách phi trn
xúc tác FCC-TS vi các vt liu -5, HY
-Al
2
O
3
các t l khác nhau.
ng sn phm lc khi cracking
du nhn thi s dng các xúc tác bia chc
hai h xúc tác bin tính ng dng cho các m n
phm khác nhau: H xúc tác mt có thành phn là FCC-TS+1%
HZSM-5+2% HY vi mn lng nh
và kerosen) ln nht, H xúc tác hai có thành phn là FCC-TS +
-Al
2
O
3
vi mc tn
lng n
4. Nghiên cu quá trình to ht xúc tác vi cht kt dính K-sil và
c ht phù hp cho hai h xúc tác.
H xúc tác 1a có thành phn: 92% FCC-TS+1% HZSM-5+2%
HY+5% K-sil vc ht 0,35 mm. H xúc tác này có
th tái s dng 4 lng xúc tác hao ht sau ln phn ng
cui là 2,5% kh bn nén ca ht xúc tác là 30,5 x
10
6
N/m
2
, cho hiu sut thu tn lng và hiu sut
n lng nh ng thi d lng tách xúc tác khi
phn c lc ra;
H xúc tác 2a có thành phn: 89% FCC-TS +1% HY+ 5% -
Al
2
O
3
+5% K-sil vc ht 0,35 mm. H xúc tác này có
th tái s dn 5 lng xúc tác hao ht sau ln phn
ng cui là 2% kh bn nén ca ht xúc tác là 32,2 x
10
6
N/m
2
, cho hiu sut thu tng pn lng và hiu sut
n lng nng cao, d lng tách xúc tác khi phn
cn.
5. x du nhn
th làm nguyên liu cho quá trình cracking thu sn phm
lng. Các thông s k thut thích hp cho quá trình x lý bao
gm: cht hp ph s d x c bin
tính, Nhi ca quá trình x lý là 90
o
C.