Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề tham khảo HK II Hóa 10 số 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.27 KB, 2 trang )

KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2010-2011
MÔN : HOÁ HỌC 10.
  Thời gian: 45 phút
Đề lẻ.

Câu 1:Có sơ đồ biến đổi hoá học sau:
S ZnS H
2
S H
2
SO
4
CuSO
4
BaSO
4
HCl Cl
2
FeCl
3
AgCl


a)

Viết phương trình hoá học cho mỗi biến đổi trên, ghi rõ điều kiện phản ứng
(nếu có). (2đ)
b) Cho biết vai trò các chất tham gia trong các phản ứng oxi hoá - khử trên.(1đ)
Câu 2: Có 5 dung dịch chứa trong 5 lọ mất nhãn: Na
2
SO


4
, Na
2
S, KNO
3
, K
2
CO
3
,
NaOH. Hãy trình bày cách nhận biết lọ nào chứa dung dịch nào ? (2đ)
Câu 3: Người ta có thể điều chế nước Giaven từ các chất sau: Natri clorua, Mangan
(IV) oxit, Natri hiđroxit và axit sunfuric đặc. Hãy viết phương trình hoá học của các
phản ứng xảy trong quá trình điều chế (ghi kèm điều kiện phản ứng, nếu có).(1đ)
Câu 4 : Hãy dẫn ra các phản ứng hoá học minh hoạ cho các tính chất hoá học đặc
trưng của hiđro sunfua ( ghi số oxi hoá )? (1đ)
Câu 5 : Cho 3,48 gam MnO
2
tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi
vào 50 ml dung dịch KOH 2M (ở nhiệt độ phòng). Xác định nồng độ mol của những
chất có trong dung dịch sau phản ứng (biết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng
thay đổi không kể). (1,5đ)
Câu 6: Cho 12,6 gam hỗn hợp các kim loại Al và Mg tác dụng với dung dịch
H
2
SO
4
đặc, dư, nóng. Khi phản ứng kết thúc thu được 13,44 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra ?(0,5đ)
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp

ban đầu . (1,5đ)
(Cho biết phân tử khối: Al=27; Mg=24; O=16; H=1; Mn=55; K=39; Cl=35,5; S=32).
******
(1)
(2)
(5)
(4)
(3)
(6)
(7)
(8)
(9)
KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2009-2010
MÔN : HOÁ HỌC 10.
  Thời gian: 45 phút
Đề chẵn.

Câu 1: Có sơ đồ biến đổi hoá học sau:
BaSO
4
S Na
2
S H
2
S H
2
SO
4
SO
2

K
2
SO
3
HCl FeCl
2
AgCl

a) Viết phương trình hoá học biểu diễn cho mỗi biến đổi trên và ghi rõ điều kiện
phản ứng (nếu có). (2đ)
b) Cho biết vai trò các chất tham gia trong các phản ứng oxi hoá - khử trên.(1đ)
Câu 2: Có 5 dung dịch chứa trong 5 lọ mất nhãn: Na
2
SO
3
, H
2
S, AgNO
3
, K
2
SO
4
,
NaOH. Hãy trình bày tóm tắt cách nhận biết chúng ? (1,5đ)
Câu 3: Người ta có thể điều chế hiđro clorua từ các chất sau: Kali clorua rắn và
nước. Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy trong quá trình điều chế
(ghi kèm điều kiện phản ứng, nếu có). (1đ)
Câu 4: Hãy dẫn ra các phản ứng hoá học minh hoạ cho các tính chất hoá học đặc
trưng của lưu huỳnh đi oxit (ghi số oxi hoá ) ? (1đ)

Câu 5: Cần phải dùng 50 ml dung dịch HCl 0,5 M để kết tủa hoàn toàn 50 ml dung
dịch AgNO
3
( khối lượng riêng là 1,0625 g/ cm
3
) . Xác định nồng độ phần trăm của
dung dịch bạc nitrat ? (1đ)
Câu 6 : Cho 40,8 gam hỗn hợp các kim loại Ag và Cu tác dụng với dung dịch
H
2
SO
4
đặc, dư, nóng. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra ? (0,5đ)
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối tạo thành sau các
phản ứng trên ? (2đ)
(Cho biết phân tử khối: Cu = 64; Ag = 108; O =16; H =1; N = 14; K = 39; S =
32).
******
(6)
(7)
(8)
(9)
(1)
(3)
(2) (4)
(5)

×