Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án môn Địa lí lớp 12 bài “Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.07 KB, 4 trang )

BÀI 21: QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI VÀ QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
- Nắm được khái niệm và nguyên nhân của quy luật địa đới và phi địa đới.
- Hiểu và trình bày được biểu hiện của quy luật địa đới, phi địa đới của lớp vỏ địa lý.
- Nhiệt độ tăng dẫn đến sự thay đổi và chuyển dịch các đới khí hậu, kéo theo là thảm thực
vật tự nhiên (có thể dẫn đến nguy cơ đe dọa sự sống của các loài sinh vật).
2/ Kĩ năng:
- Rèn luyện năng lực tư duy (phân tích sự tác động của các thành phần, hiện tượng tự
nhiên, ), quy nạp,
- Sử dụng hình vẽ để trình bày được biểu hiện của quy luật địa đới, phi địa đới.
3/ Thái độ:
- Nhận thức đúng đắn về quy luật tự nhiên.
- Có ý thức về tự nhiên, quan tâm tới sự thay đổi của môi trường tự nhiên, cân nhắc với
những hành động của mình có liên quan tới môi trường.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1/ Giáo viên:
- Lược đồ cảnh quan tự nhiên.
- Một số tranh ảnh.
- Hình 12.1, 18.2, 19.11 và 21 (phóng to).
- Tập bản đồ Địa lí tự nhiên đại cương.
2/ Học sinh: SGK, các tư liệu liên quan đến biểu hiện của quy luật địa đới và phi địa đới
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1/ Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, trang phục, vệ sinh.
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu khái niệm lớp vỏ địa lí?
Câu 2: Trình bày biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí?
3/ Bài mới:
a) Vào bài: Giờ trước chúng ta đã được học quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ
địa lí, hôm nay chúng ta tìm hiểu 2 quy luật mới đó là quy luật địa đới và quy luật phi địa đới.
b) Giảng bài mới:


Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: TÌM HIỂU QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI
1/ Hình thức tổ chức hoạt động: Cả lớp, nhóm
2/ Phương pháp, kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi
mở, thảo luận
- Bước 1: HS quan sát hình 12.1, 14.1, 19.1, 19.2
kết hợp nội dung SGK và kiến thức đã học, hãy
cho biết:
+ Quy luật địa đới là gì?
+ Giải thích nguyên nhân.

GV nhận xét, chuẩn kiến thức bằng các hình vẽ
minh họa.
- Hãy cho biết quy luật địa đới có những biểu hiện
như thế nào qua các thành phần tự nhiên?
- Bước 2: GV tiến hành đàm thoại kết hợp với giải
thích minh họa bằng hình vẽ để HS nắm được quy
luật địa đới về sự phân bố các vòng đai nhiệt trên
TĐ.
- Bước 3: Chia lớp thành 6 nhóm, giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm thảo luận trong 7’, sau đó đại diện
nhóm trình bày, bổ sung.
+ Nhóm 1,2: Làm rõ sự phân bố các đai khí áp và
đới gió thông qua câu hỏi cuối mục b.
+ Nhóm 3,4: Lí giải vì sao khí hậu có tính đới.
I. Quy luật địa đới
1/ Khái niệm:
Là sự thay đổi có quy luật của các
thành phần địa lí và cảnh quan địa
lí theo vĩ độ.

2/ Biểu hiện của quy luật:
- Hình thành các vòng đai nhiệt
trên Trái Đất.
- Hình thành các đai khí áp và các
đới gió trên Trái Đất.
- Hình thành các đới khí hậu trên
Trái Đất.
Nêu tên các đới KH thông qua hình 14.1
+ Nhóm 5,6: Trả lời câu hỏi mục d, tang 78 –
SGK. Nêu và chứng minh sự phân bố các yếu tố
thực vật, đất có tính địa đới.
 GV chuẩn kiến thức sau khi các nhóm trình bày.
Chuyển ý: GV yêu cầu 1 HS nhắc lại khái niệm
quy luật địa đới, nguyên nhân. Hỏi: Trong mỗi đới
nếu đi theo chiều kinh tuyến (từ Tây - Đông hoặc
ngược lại) thì cảnh quan có đồng nhất không ? Tại
sao?
Hoạt động 2: TÌM HIỂU QUY LUẬT PHI ĐỊA
ĐỚI
1/ Hình thức tổ chức hoạt động: Cả lớp, nhóm
2/ Phương pháp, kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi
mở, thảo luận.
- Bước 1: HS dựa vào hình 18, 19.1, 19.11 kết hợp
nội dung SGK và kiến thức đã học:
+ Đọc tên các thảm thực vật theo chiều kinh
tuyến? Tại sao có sự thay đổi đó?
+ Đọc tên các vành đai thực vật, đất theo chiều
cao, giải thích sự thay đổi đó.
+ Quy luật phi địa đới là gì?
- Bước 2: HS phát biểu - GV chuẩn kiến thức

- Bước 3: GV chia lớp thành 2 nhóm và giao
nhiệm vụ cho các nhóm hoàn thành PHT (Phụ lục)
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về quy luật địa ô?
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về quy luật đai cao?
- Bước 4: Đại diện các nhóm lên trình bày, các
nhóm khác bổ sung. GV nhận xét và chuẩn kiến
thức.
II. Quy luật phi địa đới
1/ Khái niệm
- Khái niệm: Là quy luật phân bố
không phụ thuộc vào tính chất phân
bố theo địa đới của các thành phần
đia lí và cảnh quan.
- Nguyên nhân: Do nguồn năng
lượng bên trong Trái Đất đã gây
nên các vận động kiến tạo, đã tạo ra
sự phân chia bề mặt Trái Đất như
ngày nay.
2/ Biểu hiện của quy luật :
- Quy luật địa ô
- Quy luật đai cao

Nội dung ở phần phụ lục
* Các quy luật địa đới và phi địa
đới diễn ra đồng thời và tương hỗ
lẫn nhau. Tuy nhiên trong từng
trường hợp cụ thể mỗi quy luật lại
chi phối mạnh mẽ chiều hướng
phát triển của tự nhiên
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP

1/ Tổng kết:
- Biểu hiện của quy luật địa đới, phi địa đới trong lớp vỏ địa lí.
2/ Hướng dẫn học tập:
- Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Soạn bài mới thoe hướng dẫn:
+ Trình bày tình hình dân số thế giới hiện nay. Giải thích nguyên nhân, hậu quả của gia tăng
dân số.
+ Các công thức thành phần cấu tạo nên gia tăng dân số : tỷ suất sinh, tỷ suất tử, tỷ suất gia
tăng dân số tự nhiên, gia tăng cơ học. Ảnh hưởng của chúng đến dân số Thế giới.
3/ Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
V. PHỤ LỤC
1/ Phiếu học tập:
Dựa vào nội dung SGK và sự hiểu biết của mình hãy hoàn thành PHT sau:
Quy luật đai cao Quy luật địa ô
Khái niệm
Biểu hiện
2/ Thông tin phản hồi phiếu học tập:
BIỂU HIỆN CỦA QUY LUẬT ĐAI CAO VÀ ĐỊA Ô
Quy luật đai cao Quy luật địa ô
Khái niệm
Là sự thay đổi có quy luật của
các thành phần tự nhiên theo độ
cao địa hình.
Là sự thay đổi có quy luật của
các thành phần tự nhiên và cảnh
quan theo kinh độ.
Biểu hiện

Là sự phân bố các vành đai đất
và thực vật theo độ cao
Là sự thay đổi của các thảm
thực vật theo kinh độ

×