TRƯỜNG THPT SÔNG LÔ
(Đề thi có 6 trang)
ĐỀ KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2015
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian phát đề
(50 câu trắc nghiệm)
ĐỀ GỐC
0001: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen nhưng
làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?
A. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X. B. Thêm một cặp nuclêôtit.
C. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A. D. Mất một cặp nuclêôtit.
0002: Hiện tượng nào sau đây không phải là biểu hiện của đột biến?
A. Sản lượng sữa của một giống bò giữa các kì vắt sữa thay đổi theo chế độ dinh dưỡng.
B. Một bé trai có ngón tay trỏ dài hơn ngón tay giữa, tai thấp, hàm bé.
C. Lợn con mới sinh ra có vành tai bị xẻ thuỳ, chân dị dạng.
D. Một cành hoa giấy màu trắng xuất hiện trên cây hoa giấy màu đỏ.
0003: Một phân tử ADN đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử acridin chèn vào mạch khuôn thì sẽ
phát sinh đột biến dạng
A. thêm một cặp nuclêôtit. B. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
C. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. D. mất một cặp nuclêôtit.
0004: Điểm khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc và gen điều hoà là
A. về cấu trúc gen. B. về chức năng của Prôtêin do gen tổng hợp.
C. về khả năng phiên mã của gen. D. về vị trí phân bố của gen.
0005: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có ch iều 3' → 5'.
(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5'.
(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là
A. (1) → (4) → (3) → (2). B. (1) → (2) → (3) → (4).
C. (2) → (1) → (3) → (4). D. (2) → (3) → (1) → (4).
0006: Trường hợp đột biến gen nào gây hậu quả lớn nhất?
A. Thay thế 1 cặp nuclêôtit ở đoạn giữa. B. Thêm 3 cặp nuclêôtit trước mã kết thúc.
C. Mất cặp nuclêôtit sau bộ ba mở đầu. D. Mất 3 cặp nuclêôtit trước mã kết thúc.
0007: Đột biến gen có những tính chất là
A. phổ biến trong loài, di truyền, có lợi hoặc có hại.
B. biến đổi cấu trúc prôtêin làm prôtêin biến đổi.
C. riêng rẽ, không xác đinh, di truyền, đa số có hại, ít có lợi.
D. riêng rẽ, không xác định, chỉ di truyền nếu xảy ra trong giảm phân.
0008: Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% ađênin . Do đột biến chiều dài của gen giảm 10,2 ăngstrong và kém
7 liên kết hydrô so với gen ban đầu . Số nuclêôtit tự do từng loại mà môi trường phải cung cấp để cho gen đột
biến tự nhân đôi liên tiếp hai lần là
A. A= T=1074 ; G=X=717. B. A= T =1080 ; G = X=720.
C. A= T=1432 ; G =X=956. D. A= T =1440 ; G =X =960.
0009: Những tế bào mang bộ NST lệch bội (dị bội) nào sau đây được hình thành trong nguyên phân?
A. 2n + 1 ; 2n – 1 ; 2n + 2 ; n – 2. B. 2n + 1 ; 2n – 1 ; 2n + 2 ; 2n – 2.
C. 2n + 1 ; 2n – 1 ; 2n + 2 ; n + 2. D. 2n + 1 ; 2n – 1 ; 2n + 2 ; n + 1.
0010: Gen A có 540 Guanin và gen a có 450 Guanin. Cho hai cá thể F
1
đều có kiểu gen Aa lai với nhau, đời F
2
thấy xuất hiện loại hợp tử chứa 1440 Xytôzin. Kiểu gen của loại hợp tử F
2
nêu trên là
A. AAa. B. Aaa. C. AAaa. D. Aaaa.
0011: Phân tử mARN được tổng hợp từ một gen bị đột biến chứa 150 uraxin, 301 guanin, 449 ađênin, và 600
xytôzin. Biết rằng trước khi chưa bị đột biến, gen dài 0,51 micrômét và có A/G = 2/3. Dạng đột biến ở gen nói
trên là
A. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A – T. B. Thêm một cặp G – X.
C. Mất một cặp A – T. D. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X .
0012: Một tế bào sinh dục sơ khai của người bình thường đang ở kì sau của giảm phân I. Số nhiễm sắc thể, số
cromatit, số tâm động có trong tế bào đó lần lượt là
A. 46 NST đơn, 0 cromatit, 46 tâm động. B. 23 NST kép, 46 cromatit, 23 tâm động.
C. 0 NST kép, 46 cromatit, 46 tâm động. D. 0 NST đơn, 92 cromatit, 46 tâm động.
0013: Hai tế bào có kiểu gen
DdEe
AB
ab
khi giảm phân bình thường, có trao đổi chéo thực tế cho tối đa bao
nhiêu loại tinh trùng?
A. 16. B. 8. C. 4. D. 1.
0014: Trong một tế bào, xét 3 cặp gen dị hợp (Aa, Bb, Dd) nằm trên 2 cặp NST thường trong đó cặp gen Bb
phân li độc lập với 2 cặp gen còn lại. Kiểu gen của tế bào được viết là
A.
AB
ab
Dd hoặc
AB
ab
Dd. B.
AD
ad
Bb hoặc
Ad
aD
Bb. C.
AD
Ad
Bb hoặc
Ad
aD
Bb. D. Aa
BD
bd
hoặc Aa
BD
bd
.
0015: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy
ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Khi tiến hành phép lai P:
AB
ab
Dd
AB
ab
Dd
, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 49,5% trong tổng số cá thể thu
được ở F
1
. Tính theo lí thuyết, số cá thể F
1
có kiểu hình lặn về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A. 16,5%. B. 16,75 %. C. 12,25%. D. 14,25%.
0016: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy
định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình quả tròn, khi chỉ có một loại gen trội A
hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình quả dẹt. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và
d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Tính theo lí thuyết,
phép lai AaBbDd × aabbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ
A. 56,25%. B. 6,25%. C. 25%. D. 18,75%.
0017: Gen I và II lần lượt có 2, 3 alen. Các gen phân li độc lập. Biết gen I ở trên nhiễm sắc thể thường và gen II
trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với Y. Số kiểu gen tối đa có thể trong quần thể là
A. 9. B. 16. C. 18. D. 27.
0018: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen PLĐL, tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt mỗi alen
trội trong tổ hợp gen làm tăng chiều cao cây lên 5cm. Cây thấp nhất có chiều cao = 150cm. Cho cây có 3 cặp
gen dị hợp tự thụ. Khả năng có được một cây có chiều cao 165cm là
A. 6/64. B. 9/64. C. 15/64. D. 20/64.
0019: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho giao phấn giữa hai
cây cà chua tứ bội đều có kiểu gen AAaa. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, tỉ lệ phân li
kiểu hình ở đời con là
A. 35 quả đỏ : 1 quả vàng. B. 3 quả đỏ : 1 quả vàng.
C. 100% quả đỏ. D. 11 quả đỏ : 1 quả vàng.
0020: Trong tương tác của hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau, gen B qui định lông xám, gen
b qui định lông đen. Gen A át chế gen B tạo ra lông trắng còn gen a không át chế. Tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 6
lông trắng: 1 lông đen: 1 lông xám được sinh ra từ phép lai nào?
A. AaBb x Aabb. B. AaBB x AaBb.
C. Aabb x aaBb. D. AaBb x aaBb.
0021: Ở đậu thơm, sự có mặt của 2 gen trội A, B trong cùng kiểu gen qui định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác
chỉ có 1 trong 2 loại gen trội trên, cũng như kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Cho biết các
gen phân li độc lập trong quá trình di truyền. Khi lai 2 giống đậu hoa trắng thuần chủng, F
1
thu được toàn hoa
màu đỏ. Cho F
1
giao phấn với hoa trắng thu được F
2
phân tính theo tỉ lệ 37.5% đỏ: 62,5% trắng. Kiểu gen hoa
trắng đem lai với F
1
là
A. Aabb hoặc AaBB. B. Aabb hoặc aaBb.
C. aaBb hoặc AABb. D. AaBB hoặc AABb.
0022: Ở một loài lúa, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín
sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về 2
cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 4000 cây, trong đó có 160 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết
rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau.
Tính theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ở đời con là
A. 3640. B. 860. C. 2160. D. 2040.
0023: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.Cho cây quả
đỏ giao phấn với cây quả đỏ, thu được F1 gồm 602 cây quả đỏ và 199 cây quả vàng. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ
cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây quả đỏ so với tổng số cây ở F1 là
A. 2/3. B. 1/2. C. 1/4. D. 3/4.
0024: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định
cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc
thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt
nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứngtrên Y. Phép lai :
AB
ab
X
D
X
d
x
AB
ab
X
D
Y cho F1
có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân
đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 2,5%. B. 7,5%. C. 15%. D. 5%.
0025: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen
a quy định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu
được tổng số 10000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 hạt
nảy mầm. Trong số các hạt nảy mầm, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp tính theo lí thuyết là
A. 25%. B. 48%. C. 16%. D. 36%.
0026: Cho một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2AABb : 0,2 AaBb : 0,3aaBB : 0,3aabb. Nếu quần thể
trên giao phối tự do thì tỷ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp trội sau 1 thế hệ là
A. 2,25%. B. 30%. C. 35%. D. 5,25%.
0027: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các
cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là:
A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa. B. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.
C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. D. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
0028: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,01Aa : 0,18aa : 0,81AA. B. 0,81 Aa : 0,01aa : 0,18AA.
C. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. D. 0,81Aa : 0,18aa : 0,01AA.
0029: Ở một loài động vật, các kiểu gen: AA quy định lông đen; Aa quy định lông đốm; aa quy định lông trắng.
Xét một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 500 con, trong đó có 20 con lông trắng. Tỉ lệ những
con lông đốm trong quần thể này là
A. 64%. B. 32%. C. 16%. D. 4%.
0030: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến nhân tạo nhằm mục đích
A. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình tiến hoá.
B. tạo dòng thuần chủng về các tính trạng mong muốn.
C. tạo ra những biến đổi về kiểu hình mà không có sự thay đổi về kiểu gen.
D. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình chọn giống.
0031: Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là
A. aabbdd x AabbDD. B. aaBBdd x aabbDD.
C. AABbdd x Aabbdd. D. aabbDD x AABBdd.
0032: Nhằm củng cố những tính trạng mong muốn ở cây trồng, người ta thường sử dụng phương pháp
A. tự thụ phấn. B. lai khác thứ. C. lai khác dòng đơn. D. lai khác dòng kép.
0033: Có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để nghiên cứu các quy luật di truyền ở người khi không thể tiến
hành các phép lai theo ý muốn?
A. Phương pháp nghiên cứu tế bào.
B. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
C. Phương pháp nghiên cứu tế bào kết hợp với nghiên cứu trẻ đồng sinh.
D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
0034: Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại.
B. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
C. Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính.
D. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.
0035: Cho sơ đồ phả hệ sau:
nam bình thường
nam bị bệnh
nữ bình thường
nữ bị bệnh
Bệnh di truyền ở người được mô tả trong sơ đồ phả hệ trên do một trong hai alen của một gen quy định. Biết
rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong phả
hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là
A. 1/3. B. 1/8. C. 1/4. D. 1/6.
0036: Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.
D. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào.
0037: Nói về bằng chứng phôi sinh học (phôi sinh học so sánh), phát biển nào sau đây là đúng?
A. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong quá trình phát triển
phôi của các loài động vật.
B. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm giống nhau trong quá trình phát triển
phôi của các loài động vật.
C. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống nhau và khác nhau trong quá trình
phát triển phôi của các loài động vật.
D. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong giai đoạn đầu, giống
nhau ở giai đoạn sau trong quá trình phát triển phôi của các loài.
0038: Một số đặc điểm không được xem là bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người là
A. chữ viết và tư duy trừu tượng.
B. các cơ quan thoái hóa (ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khóe mắt).
C. sự giống nhau về thể thức cấu tạo bộ xương của người và động vật có xương sống.
D. sự giống nhau trong phát triển phôi của người và phôi của động vật có xương sống.
0039: Phát biểu nào dưới đây không đúng với tiến hoá nhỏ?
A. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể qua các thế hệ.
B. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian.
C. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
D. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp.
0040: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các biến dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
B. Không phải tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
C. Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
D. Tất cả các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
0041: Các nhà khoa học thường sử dụng tiêu chuẩn nào để phân biệt hai loài vi khuẩn với nhau?
A. Tiêu chuẩn hình thái, cách li sinh sản. B. Tiêu chuẩn hình thái, hóa sinh.
C. Tiêu chuẩn cách li sinh sản, hóa sinh. D. Tiêu chuẩn sinh lí – sinh hóa.
0042: Theo thuyết tiến hóa trung tính, trong sự đa hình cân bằng
A. có sự thay thế hoàn toàn một alen trội bằng một alen lặn, làm cho quần thể có vốn gen đồng nhất.
B. có sự thay thế hoàn toàn một alen lặn bằng một alen trội, làm cho quần thể đồng nhất về kiểu hình.
C. không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác, mà là sự duy trì ưu thế các thể đồng hợp
về một hoặc một số cặp alen nào đó.
D. không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác, mà là sự duy trì ưu thế các thể dị hợp về
một hoặc một số cặp alen nào đó.
0043: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, bò sát phát sinh ở
A. kỉ Silua thuộc đại Cổ sinh. B. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
C. kỉ Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh. D. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
0044: Phát biểu nào sau đây là không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất?
A. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hoá
học và nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
B. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong đại dương nguyên thuỷ tạo thành các keo
hữu cơ, các keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên.
C. Quá trình phát sinh sự sống (tiến hoá của sự sống) trên Trái Đất gồm các giai đoạn : tiến
hoá, hoá học, tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học.
D. Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ, từ chất hữu
cơ phức tạp.
0045: Để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953 Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có thành
phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất. Môi trường nhân tạo đó gồm
A. N
2
, NH
3
, H
2
và hơi nước. B. CH
4
, NH
3
, H
2
và hơi nước.
C. CH
4
, CO
2
, H
2
và hơi nước. D. CH
4
, CO, H
2
và hơi nước.
0046: Để xác định mật độ của một quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể
và
A. tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể. B. kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể.
C. diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúng. D. các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thế.
0047: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối
thiểu.
D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
0048: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt
vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?
A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.
B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi
trường.
C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít
0049: Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần xã sinh vật?
A. Nhóm tuổi.
B. Tỉ lệ giới tính.
C. Số lượng cá thể cùng loài trên một đơn vị diện tích hay thể tích.
D. Sự phân bố của các loài trong không gian.
0050: Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là
A. cạnh tranh. B. ký sinh. C. vật ăn thịt – con mồi. D. ức chế cảm nhiễm.
Hết
TRƯỜNG THPT SÔNG LÔ
ĐÁP ÁN KTCL ÔN THI THPTQG LẦN 2 NĂM 2015
Môn : SINH HỌC
ĐÁP ÁN ĐỀ GỐC
1 C 11 D 21 B 31 D 41 B
2 A 12 D 22 C 32 A 42 D
3 A 13 B 23 D 33 B 43 C
4 B 14 B 24 D 34 B 44 D
5 C 15 A 25 D 35 D 45 B
6 C 16 B 26 A 36 D 46 C
7 C 17 D 27 A 37 C 47 C
8 A 18 D 28 C 38 A 48 A
9 B 19 A 29 B 39 C 49 D
10 B 20 A 30 D 40 C 50 A