Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề thi thử Quốc gia lần 1 năm 2015 môn Lịch Sử trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai, Hà Tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.38 KB, 5 trang )

1
SỞ GD &ĐT HÀ TĨNH
TRƯỜNG THPT N.T MINH KHAI
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2015
Môn: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1.(6,0điểm)
Trình bày sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929. Giải thích
hiện tượng phân hoá trong Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 2.(4,0 điểm)
Phong trào dân chủ 1936-1939 diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào ? Hãy so sánh
chủ trương, sách lược cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương giữa thời kì
1936 – 1939 với thời kì 1930-1931.
Câu 3. (4,0 điểm)
Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước ta phải đối mặt với những khó khăn
nào? Anh ( chị) hãy xác định khó khăn lớn nhất và nêu rõ biện pháp giải quyết
của Cách mạng Việt Nam.
Câu 4.(6,0 điểm)
Trình bày hoàn cảnh thành lập, mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN. Vì sao
hiệp ước Bali (2-1976) đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN ?
Hết
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh……………………………………………Số báo danh ………
2
SỞ GD &ĐT HÀ TĨNH
TRƯỜNG THPT N.T MINH KHAI
ĐỀ CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM - ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2015
Môn: LỊCH SỬ


( Hướng dẫn chấm gồm 4 trang)
Câu
Nội dung Điểm
1
Câu 1.(6,0điểm)
Trình bày sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929. Giải thích hiện
tượng phân hoá trong Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
6,0đ
Trình bày sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929
3,5
+ Hoàn cảnh
- Hội VNCMTN được ví như một cổ xe để chuyển tải CNMLN. Trong quá trình làm
nhiệm vụ lịch sử ấy, các ĐV trong tổ chức đã tự “lột xác”, rời bỏ tư tưởng gc mà mình xuất
thân để trang bị đầy đủ lý luận.
- Song song với quá trình chuyển tải CNM, năm 1929 phong trào công nhân, phong trào
yêu nước phát triển mạnh , HVNCMTN không đủ sức để lãnh đạo, đưa đến cuộc đấu tranh
xung quanh vấn đề thành lập Đảng, dẫn đến sự phân hoá, làm xuất hiện các tổ chức tiền
thân .
0,25
0,75
+ Trình bày sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929
- Cuối tháng 3/1929, với sự nhạy cảm về chính trị, một số hội viên tiên tiến của Hội…ở
bắc Kỳ họp tại số nhà 5D( Hàm Long- Hà Nội) lập ra chi bộ Cộng sản gồm 7 ĐV. Chi bộ
mở cuộc vận động để thành lập một Đảng cộng sản nhằm thay thế Hội ….Tháng 5/1929 tại
Đại hội lần thứ nhất của Hội VN …họp tại Hương Cảng ( TQ) đoàn đại biểu Bắc Kỳ đưa
ra vấn đề thành lập ĐCS nhưng không được chấp nhận nên bỏ đại hội về nước. Tháng
6/1929, đại biểu của cơ sở Cộng sản ở Bắc kì họp tại số nhà 312, phố Khâm Thiên quyết
định thành lập Đông Dương cộng sản Đảng.
- Tháng 8/29, sau khi về nước bộ phận Nam kỳ quyết định thành lập An nam cộng sản
đảng. Đảng có một chi bộ hoạt động ở TQ, một chi bộ ở Nam Kỳ. Tờ báo đỏ là cơ quan

ngôn luận của Đảng
- Tháng 9/29 những thành viên tiên tiến của tổ chức Tân Việt quyết định thành lập Đông
dương cộng sản liên đoàn
1,0
0,5
0,25
+Ý nghĩa :- Sự xuất hiện liên tiếp củ ba tổ chức Cộng sản là xu thế khách quan và tất yếu
của cách mạng giải phóng dân tộc VN
- Khẳng định bước nhảy vọt của cách mạng Việt nam , chứng tỏ hệ tư tưởng Cộng sản đã
thắng thế trên trường chính trị VN
- Đây là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng cộng sản. Sự xuất hiện ba tổ chức
tiền thân thúc đẩy yếu tố chín muồi để thành lập Đảng
0,75
* Giải thích hiện tượng phân hoá trong Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
2,5
1. Trong lớp huấn luyện của NAQ những hội viên tham gia có những điểm giống và khác
nhau
- Điểm giống : Tinh thần yêu nước, lòng khát khao được tự do, giành lại đl cho nd
- Khác nhau ở thành phần xuât thân. Do vậy mức độ rời bỏ rời bỏ tư tưởng giai cấp mà
mình xuất thân khác nhau
2. Từ 6/25 đên 6/27 NAQ trực tiếp giảng dạy. Từ 27 NAQ bị bọn phản động TQ lùng bắt
nên Người phải lánh sang Thái Lan, giao lại công việc đó cho Lâm Đức Thụ. Do vậy quá
1,0
1,0
3
trình đào tạo huấn luyện có sự khác nhau về chất lượng
3. Hội viên ở Bắc Kì có số lượng đông hơn hội viên ở Nam Kì 0,5
2
Câu 2. Phong trào dân chủ 1936-1939 diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào ? Hãy so sánh
chủ trương, sách lược cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương giữa thời kì 1936 –

1939 với thời kì 1930-1931.
4,0
+ Phong trào dân chủ 1936-1939 diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào? 2,0
+ Thế giới :
- Những năm 30 của thế kỷ XX, thế lực phát xít cầm quyền ở Đức, Italia, Nhật Bản chạy
đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới.
- 07/1935, Đại hội lần VII - Quốc tế Cộng sản xác định nhiệm vụ chống chủ nghĩa phát xít,
đấu tranh giành dân chủ, bảo vệ hòa bình, thành lập Mặt trận nhân dân rộng rãi.
- 06/1936, Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp, thi hành cải cách tiến bộ ở thuộc địa,
cử phái viên sang điều tratình hình ở Đông Dương ( cử phái đoàn sang điều tra tình hình,
cử Toàn quyền mới, nới rộng quyền tự do báo chí …)
+ Trong nước :- Pháp tập trung khai thác đề bù đấp thiếu hụt do cuộc khủng hoảng kinh
tế 29-33 làm cho đời sống các tầng lớp nhân dân hết sức khó khăn, vì thê họ sẵn sàng
tham gia cách mạng để đòi cải thiện đời sống, đòi tự do dân chủ, cơm áo hoà bình
- Có nhiều đảng phái chính trị hoạt động: đảng cách mạng, đảng theo xu hướng cải lương,
đảng phản động …, nhưng Đảng Cộng sản Đông Dương là đảng mạnh nhất, có tổ chức
chặt chẽ, chủ trương rõ ràng.
- Pháp thực hiện c/s nới lỏng, tạo đk thuận lợi cho CM
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
Hãy so sánh chủ trương, sách lược cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương giữa
thời kì 1936 – 1939 với thời kì 1930-1931.
2,0
- Về đối tượng cách mạng:
+ Phong trào cách mạng 1930-1931 nhằm vào kẻ thù chính là đế quốc Pháp và phong
kiến tay sai
+ Phong trào cách mạng 1936-1939 nhằm vào kẻ thù chính là đế quốc phat xít, bọn phản

động thuộc địa Pháp và tay sai của chúng.
- Nhiệm vụ:
+ Phong trào cách mạng 1930-1931 : Chống ĐQ đòi tự do dân chủ, đòi cải thiện đời sống ,
chống khủng bố trắng, đòi thả tù chính trị
+Phong trào cách mạng 1936-1939 : Chống Phát-xít, chống nguy cơ chiến tranh, chống
phản động thuộc địa, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hoà bình.
- Lực lượng tham gia
+ Phong trào cách mạng 1930-1931: Công nhân, nông dân.
+Phong trào cách mạng 1936-1939: Các giai cấp, các tầng lớp (công nhân, nông dân, trí
thức, dân nghèo thành thị) được tập hợp trong Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
- Hình thức, phương pháp đấu tranh
+ Phong trào cách mạng 1930-1931: Bãi công, biểu tình, biểu tình có vũ trang. Phương
pháp đấu tranh là bí mật, bất hợp pháp.
+Phong trào cách mạng 1936-1939 : Đấu tranh chínhtrị, hình thức hợp pháp, công khai,
bán công khai, bán hợp pháp kết hợp bí mật bất hợp pháp.
0,5
0,5
0,5
0,5
3
Câu 3. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước ta phải đối mặt với những khó khăn
nào? Anh ( chị) hãy xác định khó khăn lớn nhất và nêu rõ biện pháp giải quyết của
Cách mạng Việt Nam.
4,0đ
*Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước ta phải đối mặt với những khó khăn nào ?
2,0
4
*Về chính trị : -
+Chính quyền cách mạng mới thành lập, còn non trẻ, chưa được nước nào công nhận và
đặt quan hệ ngoại giao, cách mạng vẫn ở thế bị cô lập.

+ Đe doạ của giặc ngoại xâm :
- Ở miền bắc, 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc với danh nghĩa giải giáp quân đội Nhật
kéo vào nước ta, theo sau là bọn Việt Quốc,Việt Cách
- Ở miền Nam, quân đội Anh yêu cầu ta thả hết tù binh Pháp bị Nhật giam giữ, đồng thời
tái vũ trang cho lực lượng này, tạo điều kiện cho Pháp quay trở lại xâm lược nước ta.
Ngoài ra, trên phạm vi cả nước còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp. Một bộ phận Nhật cùng
với quân Anh đánh lại lực lượng vũ trang của ta.Với sự hậu thuẫn của Anh và Nhật, cộng
với mưu đồ tái chiếm Đông Dương, Pháp đã nổ súng xâm lược Việt Nam tại Nam Bộ.
* Về kinh tế :
- Nền kinh tế nước ta lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, nạn lụt lớn, vỡ đê, hán hạn
làm cho đời sống nhân dân gặp nhiều khó
khăn…. – Nạn đói cuối năm 1944 đầu năm
1945 đã cướp đi gần 2 triệu sinh mạng đồng bào ta chưa được khắc phục
* Về văn hoá :
+ Tàn dư văn hoá lạc hậu của chế độ thực dân , phong kiến để lại hết sức nặng nề, các tệ
nạn xã hội cũ như mê tín dị đoan, rượu chè, cờ bạc, nghiện hút đang ngày đêm hoành hành
- Hơn 90% dân số không biết chữ …
* Tài chính: Ngân sách nhà nước trống rỗng, kho bạc chỉ có hơn 1,2 triêu đồng, chính
quyền cách mạng không quản lý được Ngân hàng Đông Dương
0,25
0,5
0,5
0,5
0,25
*Anh ( chị) hãy xác định khó khăn lớn nhất và nêu rõ biện pháp giải quyết của Cách
mạng Việt Nam.
2,0
- Sau cách mạng tháng 8/ 1945, nước ta đối mặt với nhiều khó khăn nhưng khó khăn lớn
nhất đó là sự đe doạ của giặc ngoại xâm
0,25

Đấu tranh chống ngoại xâm:
+Trước ngày 6-3-1946: Đảng ta đã có sách lược hoà hoãn với THDQ và tay sai ở miền
Bắc để tập trung lực lượng đánh đuổi Pháp ở miền Nam.
- Đối với THDQ, ta chủ trương tránh xung đột vũ trang, nhân nhượng chúng một số yêu
sách về kinh tế và chính trị : Nhận cung cấp một phần lương thực, thực phẩm, nhường 70
ghế…
- Đối với quân Pháp ở miền Nam: Kiên quyết kháng chiến chống thực dân Pháp; cả
nước ủng hộ Nam Bộ kháng chiến với các phong trào “Nam Tiến”, “ủng hộ Nam Bộ
kháng chiến”.
+ Sau ngày 6/3/1946 : Chủ trương hoà với Pháp để đuổi 20 vạn quân THDQ và tay sai
- Ngày 28-2-1946 Pháp và Tưởng ký hiệp ước Hoa-Pháp, Pháp sẽ thay thế quân
Tưởng giải giáp quân Nhật ở miền Bắc nên đã đặt nhân dân ta vào hai con đường: một là,
cầm vũ khí chiến đấu chống thực dân Pháp; hai là, hoà hoãn nhân nhượng Pháp để tránh
tình trạng đối phó với nhiều kẻ thù một lúc, đẩy 20 vạn quân Tưởng ra khỏi miền Bắc,
tranh thủ thời gian củng cố lực lượng cách mạng.
- Ta chủ trương hoà với Pháp bằng việc kí kết hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước 14/9
(hs nêu khái quát nội dung)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
+ Ý nghĩa : Việc ký Hiệp định sơ bộ và …là chủ trương sách lược đúng đắn của Đảng,
Chính phủ và Hồ Chí Minh. Ta đã loại trừ được một kẻ thù nguy hiểm là quân Tưởng và 0,25
5
tay sai của chúng ra khỏi nước ta. Tranh thủ thời gian hoà bình cần thiết để củng cố chính
quyền cách mạng, chuẩn bị lực lượng mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài chống thực
dân Pháp về sau.
Câu

4
Câu 4.Trình bày hoàn cảnh thành lập, mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN. Vì sao
hiệp ước Bali (2-1976) đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN ?
6,0
điểm
* Trình bày hoàn cảnh thành lập, mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN 3,0
+ Hoàn cảnh ra đời:
- Sau khi độc lập, các nước trong khu vực cần có sự hợp tác với nhau để phát triển
- Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.( Hạn chế sức ép
của nước lớn, hạn chế ảnh hưởng của CNXH đang thắng lợi ở TQ và VN)
- Trên thế giới xuất hiện nhiều tổ chức hợp tác mang tính khu vực, tiêu biểu là liên minh
Châu Âu - EU đã thúc đẩy sự liên kết giữa các nước ĐNA.
- Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia ĐNA (ASEAN) thành lập tại Băng Cốc với sự
tham gia của 5 nước là Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan và Philippin.
0,25
0,5
0,25
0,5
+Mục tiêu:- Tiến hành sự hợp tác giữa các nước thành viên nhằm phát triển kinh tế và
văn hóa trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
- Tuyên bố Băng cốc năm 67 với mục tiêu phat triển kinh tế văn hoá, tuyên bố
Kualalămpua 71 với mục tiêu xây dựng ĐNA thành khu vực hoà bình tự do trung lập,
tuyên bố Bali 76 với mục tiêu xây dựng hoà bình, hữu nghị, hợp tác…
1,0
0,5
* Vì sao hiệp ước Bali (2-1976) đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN ? 3,0
- Sự khởi sắc của tổ chức….được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao Bali (2/1976) vì : Hiệp
ước Bali xây dựng nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước; tôn trọng độc lập, chủ
quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau.; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; giải
quyết tranh chấp bằng biện pháp hoà bình ; hợp tác, giúp đỡ nhau cùng phát triển

– Hiệp ước Bali mở ra thời kì mới trong quan hệ giữa các nước thành viên và giữa ASEAN
với các nước trong khu vực Đông Nam Á. Quan hệ giữa các nước Đông Dương và
ASEAN được cải thiện, thể hiện ở việc thiết lập quan hệ ngoại giao và những chuyến viếng
thăm của các nhà lãnh đạo cấp cao. Từ đầu những năm 90, Chiến tranh lạnh chấm dứt và
“vấn đề Campuchia” được giải quyết, ASEAN có điều kiện phát triển
1,5
1,5
………………Hết ……………

×