Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi thử Đại học môn Địa lần 3 năm 2014 trường THPT Gia Lộc, Hải Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.07 KB, 4 trang )

1

SỞ GD VÀ ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT GIA LỘC
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 3 NĂM HỌC 2013 - 2014

Môn: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 180 phút (không tính thời gian giao đề)


Câu I
(2,0 điểm)

1. Trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta. Những thế mạnh về tự nhiên của
khu vực địa hình đồi núi đối với phát triển kinh tế.
2. Phân tích những ảnh hưởng của quá trình Đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã
hội nước ta.
Câu II
(3,0 điểm)

1. Chứng minh rằng nước ta có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền
nông nghiệp nhiệt đới và đang khai thác ngày càng hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới.
2. Trình bày những thế mạnh để phát triển tổng hợp kinh tế biển ở vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ.

Câu III
(3,0 điểm)

Cho bảng số liệu:
Số lượt khách du lịch và doanh thu từ du lịch nước ta, thời kì 1995- 2007
Số lượt khách du lịch


(triệu lượt người)
Năm
Tổng Nội địa Quốc tế
Doanh thu từ du lịch
(nghìn tỉ đồng)
1995
6,9 5,5 1,4 8,0
2000
13,3 11,2 2,1 17,4
2005
19,5 16,0 3,5 30,0
2007
23,3 19,1 4,2 56,0
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số lượt khách du lịch và doanh thu từ du lịch
của nước ta thời kì 1995 - 2007.
2. Dựa vào biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành du lịch nước ta.
Câu IV
(2,0 điểm)

Khái quát mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta. Tại sao nước ta có nhiều sông
ngòi nhưng giao thông vận tải đường sông lại không có nhiều thuận lợi để phát triển?

_______ Hết _______

Họ và tên thí sinh: – Số báo danh:

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

2


ĐÁP ÁN- THANG ĐIỂM ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 3- NĂM HỌC 2013- 2014
Môn: ĐỊA LÍ

Câu Nội dung Điểm
1. Đặc điểm chung của địa hình nước ta. Những thế mạnh về tự nhiên
của khu vực địa hình đồi núi để phát triển kinh tế.
1,00
- Đặc điểm chung của địa hình nước ta:
+ Phần lớn diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp (3/4 diện
tích là đồi núi, chỉ có 1/4 diện tích là đồng bằng)
+ Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng. Được thể hiện ở đặc điểm đồi
núi mang sắc thái đồi núi già trẻ lại, hướng nghiêng địa hình tây bắc-
đông nam và hướng núi gồm 2 hướng chính: tây bắc- đông nam và hướng
vòng cung.
0,25
+ Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của
con người.

0,25
- Những thế mạnh về tự nhiên của khu vực địa hình đồi núi đối với
phát triển kinh tế.
+ Nhiều khoán sản như than, sắt, thiếc, vật liệu xây dựng…

phát triển
công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản.
+ Rừng và hệ đất trồng phong phú, thuận lợi phát triển lâm nghiệp và
nông nghiệp.

0,25
+ Nguồn thủy năng dồi dào để phát triển thủy điện và tiềm năng du lịch

lớn.
0,25
2. Ảnh hưởng của quá trình Đô thị hóa đến phát triển kinh tế- xã hội 1,00
- Đô thị hóa có tác động mạnh mẽ đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh
tế của nước ta.
0,25
- Các đô thị có khả năng đóng góp phần lớn GDP cho đất nước, cho các
vùng trong cả nước. Tạo nhiều việc làm và tăng thu nhập cho người lao
động.

0,25
- Các đô thị là thị trường tiêu thụ lớn và đa dạng, có khả năng sử dụng
nhiều lao động nhất là lao động có trình độ, tạo sức hút đối với đầu tư và
tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
0,25








Câu I
(2,0 điểm)
- Làm nảy sinh những hậu quả như: vấn đề ô nhiễm môi trường, an ninh
trật tự xã hội…

0,25
1. Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt

đới. Nước ta đang khai thác ngày càng hiệu quả nền nông nghiệp
nhiệt đới.
1,50
- Các điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt
đới:
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nền nhiệt cao, mưa nhiều và có sự
phân hóa đa dạng.

0,25

+ Đất feralit và đất phù sa màu mỡ, tầng đất dầy và phân bố khá tập
trung, tạo thuận lợi cho cây trồng phát triển, hình thành các vùng chuyên
canh qui mô lớn.

0,25













+ Nguồn nước dồi dào trên các hệ thống sông cung cấp nước cho các
công trình thủy lợi. Nhiều đồng cỏ để phát triển chăn nuôi.


0,25
3

- Nước ta đang khai thác ngày càng hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt
đới.
+ Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái
nông nghiệp.


0,25

+ Cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi phù hợp để tránh mùa sâu bệnh, thiên
tai.

0,25
+ Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ sự phát triển của ngành giao
thông vận tải và đẩy mạnh sản xuất các nông sản xuất khẩu có giá trị cao.
0,25
2. Những thế mạnh để phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải
Nam Trung Bộ
1,50
- Thế mạnh phát triển nghề cá:
+ Vùng biển rộng lớn, nhiều tôm cá, có 2 ngư trường lớn, bờ biển nhiều
vũng, vịnh, đầm phá thuận lợi cho đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
+ Hoạt động chế biển hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.

0,50
- Thế mạnh phát triển du lịch biển:
+


Có nhiều bãi biển đẹp và nổi tiếng như: Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh
(Quảng Ngãi), Quy Nhơn (Bình Định), Nha Trang (Khánh Hòa)…
+ Được nhà nước đầu tư là vùng trọng điểm du lịch biển của cả nước.

0,25
- Thế mạnh phát triển giao thông vận tải biển:
Có nhiều thuận lợi phát triển giao thông vận tải biển nhất cả nước do có
nhiều vũng, vịnh biển sâu và kín, thuận lợi xây dựng các cảng biển nước
sâu.
0,25
- Thế mạnh phát triển khai thác khoáng sản biển và sx muối:
+ Vùng biển cực Nam Trung Bộ có nhiều dầu khí và đang được nhà nước
đầu tư phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí.

0,25



Câu 2
(3,0 điểm)
+ Vùng biển có nhiều thuận lợi (nóng quanh năm, ít sông nên độ mặn
nước biển cao…) để phát triển nghề làm muối.

0,25
1.Vẽ biểu đồ
Yêu cầu:
- Loại biểu đồ: cột chồng kết hợp đường biểu diễn.
- Tương đối chính xác, có khoảng cách năm.
- Có chú thích và tên biểu đồ.

2,00
2.Nhận xét và giải thích

- Nhận xét:
Từ năm 1995 đến năm 2007, số lượt khách du lịch và doanh thu từ du
lịch nước ta tăng liên tục qua các năm (SLCM)
0,50




Câu III
(3,0 điểm)
- Giải thích
+ Do nhu cầu du lịch của người dân trong và ngoài nước tăng.
+ Do chính sách đầu tư phát triển cơ sở vật chất, hạ tầng du lịch và mở
rộng thị trường du lịch của nhà nước.
+ Do tài nguyên du lịch nước ta phong phú và đa dạng.
0,50
4

- Mạng lưới giao thông vận tải nước ta cơ bản gồm 6 loại hình vận tải
là: đường bộ (đường ô tô), đường sắt, đường sông, đường biển, đường
hàng không và đường ống.
0,25
+ Đường bộ: cơ bản đã phủ kín các vùng, phát triển theo 2 hướng chính:
hướng bắc- nam (quốc lộ 1A. đường HCM…) và tuyến đông- tây (quốc
lộ số 5, 6, 7, 8, 9…)
0,25
+ Đường sắt: tổng chiều dài 3143km, quan trọng nhất là tuyến đường sắt

Thống Nhất kéo dài 1726km từ Hà Nội- TP HCM. Hệ thống đường sắt
nước ta đã cũ và lạc hậu.
0,25
+ Đường sông: có khoảng 11 000km đường sông được sử dụng vào mục
đích giao thông, tập trung trong một số hệ thống sông chính: hệ thống
sông Hồng- Thái Bình, hệ thống sông Mê Công- Đồng Nai, một số sông
lớn ở miền Trung.
0,25
+ Đường biển: gồm các tuyến vận tải ven bờ chủ yếu là hướng bắc- nam
với các cảng quan trọng như Hải Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng, Nha Trang,
Sài Gòn…
0,25
+ Đường hàng không: tuy là ngành non trẻ nhưng đang có bước phát
triển rất nhanh với 19 sân bay nội địa và quốc tế (2007)
0,25
+ Đường ống: ngày càng phát triển, gắn với phát triển ngành công
nghiệp khai thác dầu khí, cơ bản gồm tuyến vận chuyển xăng dầu B12 từ
Quảng Ninh đi các tỉnh Đồng bằng sông Hồng, các đường ống dẫn khí từ
thềm lục địa và đất liền
0,25
- Giao thông vận tải đường sông ở nước ta không có nhiều thuận lợi để
phát triển do: các hệ thống sông nước ta hầu hết ngắn, nhỏ, dốc, chảy
trên miền địa hình chủ yếu là đồi núi, sông lại có nhiều nhiều phù sa…
0,25







Câu IV
(2,0 điểm)

Tổng điểm
10,00

_____Hết____


×