TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN
(Đề thi có 02 trang)
ĐỀ KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA
LẦN 5 NĂM 2015
Môn: Địa lý
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
Câu I (3,0 điểm)
1. Trình bày các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta. Nêu những nét khái quát về biển Đông?
2. Giải thích tại sao Hà Nội là một trong hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta?
Câu II (2,0 điểm)
Dựa vào các thông tin dưới đây:
* Một số chỉ số về dân số của Việt Nam
Tổng dân số năm 2007:
- Dân số thành thị
- Dân số nông thôn
85,17 triệu người
23,37 triệu người
61,8 triệu người
Thứ hạng về quy mô dân số:
- Thế giới
- Khu vực Đông Nam Á
Thứ 13
Thứ 3
Việt Nam có 54 dân tộc anh em, người Việt chiếm 86,2 % .
* Mật độ dân số một số vùng nước ta, năm 2006. (Đơn vị: người/km
2
)
Vùng
Mật độ dân số
Đồng bằng sông Hồng
1225
Đông Bắc
148
Tây Bắc
69
Tây Nguyên
89
Đồng bằng sông Cửu Long
429
Anh (chị) hãy: Rút ra một số đặc điểm của dân số và phân bố dân cư nước ta. Nêu ảnh
hưởng của những đặc điểm đó đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?
Câu III (2,0 điểm)
1. Các sân bay: Nội Bài, Cát Bi, Nà Sản, Phú Bài, Tân Sơn Nhất thuộc loại nào và nằm ở
tỉnh (thành) nào của nước ta?
2. Ý nghĩa của việc phát triển cây lương thực, thực phẩm? Kể tên các vùng nông nghiệp của
nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam.
Câu IV (3 ,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Diện tích lúa cả năm phân theo mùa vụ ở nước ta.
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm
Tổng cộng
Chia ra
Lúa đông xuân
Lúa hè thu
Lúa mùa
1999
7653,6
2888,9
2341,2
2423,5
2010
7489,4
3085,9
2436,0
1967,5
1. Anh (chị) hãy: vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ của
nước ta năm 1999 và năm 2010.
2. Rút ra nhận xét sự thay đổi cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ ở nước ta trong thời
gian trên và giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó.
Hết
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh ……………………………………… Số báo danh ……………
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN
(Hướng dẫn chấm có 06 trang)
HƯỚNG DẪN CHẤM KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA
LẦN 5 NĂM 2015
Môn: Địa lí
Câu
Ý
Nội dung cần đạt
Điểm
I
1
Các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta. Nêu những nét
khái quát về biển Đông.
2,0
* Các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta
1,25
- Nội thủy:
+ Là vùng nước tiếp giáp với đất liền ở phía trong đường cơ
sở. Được coi như bộ phận lãnh thổ trên đất liền. Ngày 12 –
11 – 1982, Chính phủ nước ta ra tuyên bố quy định đường cơ
sở ven bờ để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam.
0,25
- Lãnh hải:
+ Là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, rộng 12
hải lí (1 hải lí= 1852m), được xác định bởi các đường song
song cách đều đường cơ sở về phía biển và đường phân định
trên các vịnh với các nước hữu quan. Là đường biên giới
quốc gia trên biển.
0,25
- Vùng tiếp giáp lãnh hải:
+ Có chiều rộng 12 hải lí (tính từ rìa ngoài của lãnh hải). Là
vùng được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ
quyền của các quốc gia ven biển. Nước ta có quyền thực hiện
các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế
quan, các quy định về y tế, môi trương, nhập cư.
0,25
- Vùng đặc quyền kinh tế:
+ Là vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành
một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Nước ta
có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng các nước khác
được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm, tàu thuyền, máy bay
nước ngoài được tự do hoạt động về hàng hải , hàng không
theo công ước của luật biển quốc tế.
0,25
- Thềm lục địa:
+ Là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới biển thuộc phần
lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài
của rìa lục địa , có độ sâu 200m hoặc hơn nữa. Nước ta có
chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí
các tài nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa Việt Nam.
0,25
* Khái quát về biển Đông
0,75
- Là biển rộng: diện tích 3,447 triệu km
2
, lớn thứ 2 trong số
các biển của Thái Bình Dương.
0,25
- Là biển tương đối kín: phía bắc và phía tây là lục địa, phía
đông và đông nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo.
0,25
- Biển Đông nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: Nhiệt độ
trung bình nước biển trên 23
0
C, độ mặn trung bình 33 phần
nghìn, giàu ánh sáng và ôxy…
0,25
2
Hà Nội là trung tâm công nghiệp lớn vì:
1,0
- Có vị trí địa lí thuận lợi:
+ Là thủ đô, nằm ở trung tâm của đồng bằng sông Hồng, nằm
trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, đỉnh của tam giác
tăng trưởng kinh tế…
+ Nằm trong vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm, có
nguồn nguyên liệu dồi dào từ nông, lâm, thủy sản.
0,25
- Lao động – thị trường
+ Đông dân, mật độ dân số cao, người dân có trình độ dân trí
cao nhất là vùng nội đô→ có nguồn lao động dồi dào.
+ Thị trường tiêu thụ tại chỗ lớn
0,25
- Cơ sở VCKT và cơ sở hạ tầng phát triển mạnh:
+ Là đầu mối giao thông lớn thứ 2 cả nước, với nhiều loại
hình…
+ Tập trung nhiều KCNTT, khu chế xuất, khu công nghệ cao
(dc).
0,25
- Chính sách phát triển
+ Là thủ đô nên được sự quan tâm đầu tư lớn của Đảng và
Nhà nước.
+ Có nhiều chính sách thông thoáng để thu hút đầu tư nước
ngoài trong phát triển công nghiệp.
0,25
II
* Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta.
1,25
- Là nước đông dân, đứng thứ 3 ở khu vực Đông Nam Á, thứ
13 trên thế giới.
0,25
- Nhiều thành phần dân tộc: 54 dân tộc anh em, trong đó chủ
yếu là người Việt chiếm 86,2% dân số, các dân tộc còn lại chỉ
chiếm 13,8%.
0,25
- Phân bố dân cư : không đồng đều
+ Giữa nông thôn và thành thị: chủ yếu sống ở nông thôn,
dân cư ở nông thôn chiếm 72,6% , dân thành thị chỉ chiếm
27, 4
+ Giữa đồng bằng và miền núi:
. Đồng bằng tập trung tới ¾ dân số với mật độ rất cao(dc)
. Miền núi chỉ tập trung ¼ dân số, mật độ thấp(dc), thấp hơn
nhiều so với các vùng đồng bằng và cả nước.
+ Ngay giữa các vùng:
. Giữa các vùng đồng bằng (dc)
. Giữa các vùng núi (dc)
( Khi trình bày các ý trên nếu học sinh không có số
liệu(dc) thì chỉ cho một nửa số điểm của ý đó)
0,25
0,25
0,25
* Ảnh hưởng đến việc phát triển KTXH
0,75
- Thuận lợi:
+ Có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, là
nguồn lực quan trọng để phát triển KTXH.
+ Bản sắc văn hóa, phong tục tập quán đa dạng, nhiều kinh
nghiệm trong sản xuất nhất là sản xuất nông- lâm – ngư
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
0,25
- Khó khăn:
+ Dân số đông trong điều kiện nước ta hiện nay gây khó
khăn trong phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống
cho nhân dân.Sự chênh lệch đáng kể về trình độ PTKTXH
giữa các vùng, mức sống của một bộ phận dân tộc ít người
còn thấp.
+ Dân cư phân bố không đồng đều gây khó khăn trong việc
khai thác tài nguyên, PTKTXH của các vùng, miền: Đồng
bằng đất chật người đông, thừa lao động thiếu việc làm. Miền
núi giàu tài nguyên nhưng thiếu lao động nhất là lao động có
trình độ tay nghề.
0,25
0,25
III
1
Các sân bay …
0,5
Tên sân bay
Phân loại
Thuộc tỉnh (thành)
1. Nội Bài
Sân bay Quốc
tế
TP Hà Nội
2. Cát Bi
Sân bay Quốc
TP Hải Phòng
tế
3. Nà Sản
Sân bay nội
địa
Sơn La
4. Phú Bài
Sân bay Quốc
tế
Thừa Thiên – Huế
5. Tân Sơn Nhất
Sân bay Quốc
tế
TP Hồ Chí Minh
( Mỗi ý đúng được 0,1 điểm. Nếu chỉ làm được 1 trong 2
yêu cầu trên thì chỉ cho ½ số điểm của mỗi ý)
2
Ý nghĩa của việc phát triển cây lương thực, thực phẩm.
Các vùng nông nghiệp của nước ta theo thứ tự từ Bắc vào
Nam
1,5
* Ý nghĩa của PT cây lương thực, thực phẩm:
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho nhân dân, đảm bảo sự
sống, tồn tại cho xã hội.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, thúc đẩy chăn nuôi phát
triển dần trở thành ngành chính trong nông nghiệp. Tạo điều
kiện để đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp, góp phần chuyển
dịch cơ cấu nông nghiệp.
- Tạo nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến. Tạo
ra nguồn hàng xuất khẩu có giá trị( lúa gạo, rau quả nhiệt
đới).
- Góp phần đảm bảo an ninh lương thực. Đặc biệt với nước ta
- một nước đông dân, gia tăng dân số còn cao, kinh tế vẫn
chủ yếu dựa vào nông nghiệp thì sản xuất lương thực, thực
phẩm càng có vai trò quan trọng và được đặt lên hàng đầu
trong các mục tiêu PTKTXH.
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
* Các vùng nông nghiệp nước ta theo thứ tự từ bắc vào
Nam
- Nước ta có 7 vùng nông nghiệp. Bao gồm:
+ Trung du miền núi bắc bộ.
+ Đồng bằng sông Hồng.
+ Bắc Trung Bộ.
+ Duyên Hải Nam Trung Bộ.
+ Tây Nguyên.
+ Đông Nam Bộ.
0,5
+ Đồng bằng sông Cửu Long
(Nếu học sinh chỉ:- kể được từ 3 - 4 vùng thì không cho
điểm; kể được 5 – 6 vùng thì cho 0,25 điểm. Kể đúng tên
7 vùng nhưng không đúng thứ tự như trên thì chỉ cho
0,25 điểm)
IV
1
Vẽ biểu đồ
2,0
*Tính tỷ lệ bán kính:
Quy ước tỷ lệ bán kính của năm 1999= 1 đvbk, thì tỷ lệ bán
kính của năm 2010 là 0,99 đvbk.
0,25
* Tính cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ:
Bảng : Cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ. Đơn vị: %.
Năm
Tổng
cộng
Chia ra
Lúa đông
xuân
Lúa hè
thu
Lúa mùa
1999
100
37,75
30,59
31,66
2010
100
41,2
32,53
26,27
0,25
*Vẽ biểu đồ:
- Biểu đồ thích hợp nhất là 2 biểu đồ tròn. Các dạng biểu đồ
khác không cho điểm.
- Yêu cầu: vẽ theo đúng tỷ lệ bán kính, có đầy đủ tên biểu đồ,
chú giải, số liệu ghi trên biểu đồ, đẹp, chính xác về mặt toán
học. Nếu thiếu một trong những yêu cầu trên thì trừ mỗi ý
0,25 điểm.
1,5
2
Rút ra nhận xét sự thay đổi cơ cấu diện tích lúa phân theo
mùa vụ ở nước ta trong thời gian trên và giải thích
nguyên nhân của sự thay đổi đó
1,0
* Nhận xét:
- Cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ có sự thay đổi:
+ Tăng tỷ lệ diện tích lúa đông xuân và lúa hè thu (dc)
+ Giảm tỷ lệ diện tích lúa mùa (dc)
0,25
* Nguyên nhân:
- Diện tích lúa đông xuân tăng là do: là vụ chính, có năng
suất cao, ổn định do ít chịu ảnh hưởng của sâu bệnh và mưa
bão.
- Diện tích lúa hè thu tăng (đặc biệt ở phía Nam) do đảm bảo
0,25
0,25
được vấn đề nước tưới.
- Diện tích lúa mùa có xu hướng giảm do: là vụ có năng suất,
sản lượng thấp và không ổn định, do thường xuyên chịu ảnh
hưởng của thiên tai, dịch bệnh
0,25
Lưu ý: học sinh có thể trình bày theo cách khác nhưng vẫn đầy đủ ý thì vẫn cho điểm tuyệt
đối.
Tổng điểm toàn bài thi: I + II + III + IV = 10,0 điểm