Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2015 môn Địa lý Sở GD-ĐT Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.71 KB, 6 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH BẮC NINH
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2015
Môn thi: Địa lí
Thời gian làm bài 180 phút không kể thời gian giao đề
Ngày thi: 22/05/2015

Câu I (2,0 điểm)
1. Trình bày khái quát về vùng đất của nước ta.
2. Nêu đặc điểm đô thị hóa ở nước ta hiện nay. Tại sao tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn
thấp so với các nước trong khu vực và trên thế giới.
Câu II (3,0 điểm)
1. Phân tích điều kiện phát triển ngành chăn nuôi của nước ta. Tại sao ở nước ta, chăn
nuôi bò sữa đang được phát triển khá mạnh ở ven các đô thị lớn?
2. Chứng minh rằng Tây Nguyên có nhiều thế mạnh về tự nhiên để phát triển cây công
nghiệp lâu năm. Để nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của sản xuất cây công nghiệp, Tây
Nguyên cần có những giải pháp gì?
Câu III (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Kể tên các trung tâm kinh tế có quy mô trên 15 nghìn tỉ đồng năm 2007 của nước ta.
2. Nhận xét và giải thích về xu hướng chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế
của nước ta trong giai đoạn 1990 – 2007.
Câu IV (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CỦA CÁC NHÓM NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ở NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2000 – 2010
(Đơn vị: tỉ đồng, giá thực tế)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2010; NXB thống kê Việt Nam 2011)
1. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các ngành công
nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 2000 – 2010.
2. Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng đó.


Năm Công nghiệp khai
thác
Công nghiệp chế
biến
Sản xuất phân phối điện, khí
đốt và nước
2000 53 035 264 459 18 606
2003 84 040 540 364 31 664
2005 110 949 824 718 55 382
2010 250 466 2 563 031 132 501
Đáp án đề thi thử THPTQG môn Địa - Sở GD&ĐT Bắc Ninh năm 2015
Câu Ý Nội dung Điểm
I
(2,0
điểm)
1 Trình bày khái quát về vùng đất của nước ta. 1,00
- Vùng đất nước ta bao gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo, có tổng diện
tích là 331 212 km
2
(niên giám thống kê 2006)
- Nước ta có hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền với Trung Quốc, Lào,
Campuchia (diễn giải)
- Đường bờ biển dài 3260 km, chạy từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên
(Kiên Giang).
- Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo ven bờ và có 2 quẩn
đảo ở ngoài khơi xa trên Biển Đông là quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà
Nẵng) và quần đảo Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hòa)
0,25
0,25
0,25

0,25
2 Nêu đặc điểm đô thị hóa ở nước ta hiện nay. Tại sao tỉ lệ dân thành thị của
nước ta còn thấp so với các nước trong khu vực và trên thế giới.
1,00
* Đặc điểm đô thị hóa của nước ta:
- Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp.
- Tỉ lệ dân thành thị đang có xu hướng tăng, song còn thấp so với các nước
trong khu vực và trên thế giới.
- Phân bố đô thị không đều giữa các vùng (dẫn chứng)
* Giải thích tại sao tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp:
Do quá trình đô thị hóa còn chậm, công nghiệp hóa và trình độ phát triển kinh
tế còn thấp, cơ bản nước ta vẫn còn là nước nông nghiệp.
0,25
0,25
0,25
0,25
II 1 Phân tích điều kiện phát triển ngành chăn nuôi của nước ta. Tại sao ở
nước ta, chăn nuôi bò sữa đang được phát triển khá mạnh ở ven các đô thị
1,50
(3,0
điểm)
lớn?
* Phân tích điều kiện phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta.
- Thuận lợi:
+ Cơ sở thức ăn ngày càng được đảm bảo tốt hơn (diễn giải)
+ Các dịch vụ về giống, thú y có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp
+ Nhân dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu thị trường tăng, chính sách nhà
nước tạo điều kiện.
- Khó khăn
+ Giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao vẫn còn ít, chất lượng chưa cao nhất

là cho xuất khẩu.
+ Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm thường xuyên đe dọa, hiệu quả của chăn nuôi
còn thấp.
* Tại sao chăn nuôi bò sữa đang ngày càng được phát triển mạnh ở ven các
đô thị lớn của nước ta.
Nhu cầu của thị trường các đô thị lớn ngày càng cao, gần các trung tâm nghiên
cứu, các cơ sở chế biến.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2 Chứng minh rằng Tây Nguyên có nhiều thế mạnh về tự nhiên để phát triển
cây công nghiệp lâu năm. Để nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của sản
xuất cây công nghiệp, Tây Nguyên cần có những giải pháp gì?
1,50
* Chứng minh rằng Tây Nguyên có nhiều thế mạnh về tự nhiên để phát triển
cây công nghiệp lâu năm.
+ Đất ba dan diện tích rộng, màu mỡ, phân bố tập trung với những mặt bằng
rộng lớn, thuận lợi hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn.
+ Khí hậu cận xích đạo, nền nhiệt ẩm dồi dào thuận lợi cho cây trồng phát triển;
mùa khô kéo dài thuận lợi phơi sấy…
0,25
0,25
+ Khí hậu phân hóa theo độ cao thuận lợi trồng cây công nghiệp nhiệt đới (cà
phê, cao su…) và cây có nguồn gốc cận nhiệt đới (chè).
* Để nâng cao hệu quả kinh tế - xã hội của sản xuất cây công nghiệp Tây
Nguyên cần những giải pháp gì?
- Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh, mở rộng diện tích có kế hoạch,

gắn liền với bảo vệ rừng và phát triển thủy lợi.
- Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp, chú ý một số cây trồng mới (ví dụ cây
mắc ca).
- Đẩy mạnh khâu chế biến các sản phẩm và xuất khẩu.
0,25
0,25
0,25
0,25
III
(2,0
điểm)
1 Kể tên các trung tâm kinh tế có quy mô trên 15 nghìn tỉ đồng năm 2007
của nước ta.
1,00
- Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa, Cần
Thơ.
(Nêu đươc 2 trung tâm cho 0,25 điểm; nêu được từ 3 đến 5 cho 0,5 điểm; nêu
được 6 trở lên cho 1,00 điểm)
1,00
2 Nhận xét và giải thích về xu hướng chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu
vực kinh tế của nước ta trong giai đoạn 1990 – 2007.
1,00
* Nhận xét:
- Cơ cấu GDP trong giai đoạn 1990 – 2007 đang có sự chuyển dịch theo xu
hướng; giảm tỉ trọng của khu vực I, tăng tỉ trọng của khu vực II; khu vực III có
tỉ trọng khá cao, song chưa ổn định (dẫn chứng)
- Xu hướng chuyển dịch trên là tích cực phù hợp với quá trình công nghiệp
hóa – hiện đại hóa đất nước, tuy nhiên tốc độ chuyển dịch còn chậm.
* Giải thích:
- Xu hướng chuyển dịch là kết quả của Công cuộc Đổi mới kinh tế - xã hội, đặc

0,25
0,25
0,25
biệt là quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta.
- Sự chuyển dịch trên phù hợp với xu hướng chung của toàn thế giới 0,25
IV
(3,0
điểm)
1 Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các
ngành công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 2000 – 2010.
2,00
* Xử lí số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CỦA CÁC NHÓM
NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ở NƯỚC TA
(Đơn vị: %)
Năm Công nghiệp
khai thác
Công nghiệp
chế biến
Sản xuất phân phối
điện, khí đốt và nước
2000 100 100 100
2003 158,5 204,3 170,2
2005 209,2 311,9 297,7
2010 472,3 969,2 712,1
* Vẽ biểu đồ
- Đảm bảo đúng dạng biểu đồ đường
- Yêu cầu: Chính xác, có chú giải, tên biểu đồ, đảm bảo khoảng cách năm
0,50
1,50

2 Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng đó. 1,00
* Nhận xét:
- Giá trị sản xuất của các ngành công nghiệp nước ta đều tăng nhanh, tuy nhiên tốc độ
tăng khác nhau: nhanh nhất là nhóm ngành CN chế biến; thứ 2 là CN SX phân phối
điện, khí đốt, nước; tăng chậm nhất là nhóm ngành CN chế biến (dẫn chứng)
- Tốc độ tăng của từng ngành khác nhau giữa các thời kì (dẫn chứng)
* Giải thích:
- Nhóm ngành công nghiệp chế biến tăng nhanh nhất do chủ yếu là các ngành công
nghiệp trọng điểm, có nhiều điều kiện thuận lợi cho sự phát triển.
- Tốc độ tăng khác nhau giữa các thời kì do nhiều yếu tố như: thị trường, chính sách
phát triển,…

×