Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

giao an su 9 3 cot CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.74 KB, 77 trang )

PHẦN I. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 ĐẾN NAY
CHƯƠNG I: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
Tuần 1 Ngày soạn:
Tiết 1 Ngày dạy:
BÀI 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945
ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức
Giúp HS nắm được:
- Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn các vết thương chiến tranh,
khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kó thuật của CNXH.
- Những thắng lợi có ý nghóa lòch sử của nhân dân các nước Đông Âu sau năm 1945: giành thắng lợi
trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ dân chủ nhân dân và tiến hành công cuộc xây
dựng CNXH.
- Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới.
2. Về tư tưởng
- Khẳng đònh những thành tựu to lớn có ý nghóa lòch sử của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và
các nước Đông Âu. Ở các nước này đã có những thay đổi căn bản và sâu sắc. Đó là những sự thật lòch sử.
- Mặc dù ngày nay tình hình đã thay đổi và không tránh khỏi có lúc bò gián đoạn tạm thời, mối quan hệ
hữu nghò truyền thống giữa nước ta và Liên Bang Nga, các nước cộng hòa thuộc Liên Xô trước đây, cũng
như với các nước Đông Âu vẫn được duy trì và gần đây đã có những bước phát triển mới. Cần trân trọng
mối quan hệ truyền thống quý báu đó, nhằm tăng cường tình đoàn kết hữu nghò và đẩy mạnh sự hợp tác
phát triển, tiết thực phục vụ công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hóa của đất nước ta.
3. Về kó năng
- Rèn luyện cho HS kó năng phân tích và nhận đònh các sự kiện, các vấn đề lòch sử.
II. SỰ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu (hoặc châu Âu)
- Một số tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô, các nước Đông Âu trong giai đoạn từ sau năm 1945 đến năm
1970
- HS sưu tầm tranh ảnh ,những mẫu chuyện về cơng cuộc xây dựng CNXH ở LX.


III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
- GV cần chỉ rõ đây là bài mở đầu của chương trình lòch sử lớp 9, HS sẽ học lòch sử thế giới từ sau năm
1945 đến hết thế kỉ XX – năm 2000.
I/. LIÊN XÔ:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
- GV dùng bảng phụ hoặc đèn
chiếu đưa các số liệu về sự
thiệt hại của LX trong SGK
trang 3 lên bảng.
? Em có nhận xét gì về sự thiệt
hại của LX trong CTTG/II?
GV nhận xét, bổ sung.
- GV so sánh những thiệt hại
của LX so với các nước đồng
minh để thấy rõ hơn sự thiệt
hại của LX là to lớn còn tổn
thất của các nước đồng minh là
không đáng kể.
? Để khôi phục KT, LX đã làm
gì?

- GV phân tích sự quyết tâm
của Đ- NN/ LX trong việc đề
ra và thực hiện kế hoạch 5
năm lần thứ tư (1946 – 1950).
? Thành tựu của kế hoạch 5
năm lần thứ tư?

? Em có nhận xét gì về tốc độ
tăng trưởng kinh tế của LX
trong thời kỳ khôi phục kinh
tế, nguyên nhân của sự phát
triển đó? Nguyên nhân?
HS theo dõi.
Đây là sự thiệt hại rất to lớn về
người và của của LX , đất nước
gặp nhiều khó khăn tưởng chừng
không thể vượt nổi.
Đảng và Nhà nước Liên xô đề ra
kế hoạch 5 năm lần thứ tư để khôi
phục kinh tế.
- Kinh tÕ: Hoµn thµnh kÕ ho¹ch 5
n¨m tríc thêi h¹n 9 th¸ng.
- C«ng nghiƯp: T¨ng 73%, h¬n 6000
nhµ m¸y ®ỵc kh«i phơc vµ x©y dùng.
- N«ng nghiƯp: Vỵt tríc chiÕn tranh.
- KHKT: ChÕ t¹o thµnh c«ng bom
nguyªn tư (1949)
+ Tốc độ khôi phục KT thời kỳ này
tăng nhanh chóng.
+ Có được kết qủa này là do: sự
thống nhất về tư tưởng, chính trò
của xã hội LX, tinh thần tự lực, tự
cường, chòu đựng gian khổ, lao
động cần cù,quên mình của nhân
dân LX.
1/. Công cuộc khôi phục kinh
tế sau chiến tranh thế giới II

( 1945- 1950):
- Liên xô chòu tổn thất
nặng nề nhất sau
CTTGII.
 Đảng và Nhà nước
Liên xô đề ra kế hoạch 5
năm lần thứ tư (1946 –
1950).
- Thực hiện kế hoạch 5
năm lần IV (1946-1950)
đạt nhiều thành tựu to
lớn.
GV chuyển ý.
-GV giải thích khái niệm: ”xây
dựng cơ sở vật chất kỹ thuật
của CNXH” (Đó là nền sản
xuất đại cơ khí với công nông
nghiệp hiện đại, khoa học kỹ
thuật tiên tiến).
- GV nói rõ: Đây là việc tiếp
tục xây dựng cơ sở vật chất-
kỹ thuật của CNXH mà HS đã
được học đến năm 1939.
? LX xây dựng CSVC-KT
trong hoàn cảnh nào?
-GV nhận xét, bổ sung , hoàn
thiện nội dung HS trả lời.
? Hoàn cảnh đó có ảnh hưởng
gì đến công cuộc xây dựng
CNXH ở LX?

? LX thực hiện các kế hoạch
dài hạn nào? Phương hướng
chính của các kế hoạch dài
hạn như thế nào?
GV chốt lại.
? Hãy nêu rõ những thành tựu
về các mặt mà LX đã đạt được
trong giai đoạn này.
Giới thiệu H.1/SGK- Vệ tinh
nhân tạo đầu tiên của Liên Xô.
- Các nước TB phương Tây luôn có
âm mưu và hành động bao vây,
chống phá LX cả về kinh tế, chính
trò và quân sự.
- Liên Xô phải chi phí lớn cho quốc
phòng, an ninh để bảo vệ thành
qủa của công cuộc xây dựng
CNXH .
- Ảnh hưởng trực tiếp đến xây
dựng CSVC-KT, làm giảm tốc độ
của công cuộc xây dựng CNXH ở
LX.
LX thực hiện hàng loạt các kế
hoạch dài hạn (KH 5 năm lần 5, 5
năm lần 6 và KH 7 năm) với
phương hướng chính là ưu tiên CN
nặng, thâm canh NN, đẩy mạnh
KHKT, tăng quốc phòng…
HS đọc số liệu SGK/4 về những
thành tựu.

2/. Liên Xô tiếp tục xây
dựng cơ sở vật chất – kỹ
thuật của CNXH ( từ 1950
đến nửa đầu những năm 70
của thế kỷ XX )
* Hoàn cảnh:
- Các nước TB phương
Tây luôn có âm mưu và
hành động bao vây,
chống phá LX cả về kinh
tế, chính trò và quân sự.
- Liên Xô phải chi phí lớn
cho quốc phòng, an ninh
để bảo vệ thành qủa của
công cuộc xây dựng
CNXH .
- LX thực hiện hàng loạt
kế hoạch dài hạn.
Đạt thành tựu to lớn về
nhiều mặt (KT, KHKT,
quốc phòng, đối ngoại…)

GV cho ví dụ về sự giúp đỡ
của LX đối với các nước trên
thế giới trong đó có VN.
? Hãy cho biết ý nghóa của
những thành tựu mà LX đạt
được?
Uy tín chính trò và đòa vò quốc tế
của LX được đề cao. LX trở thành

chỗ dựa cho hòa bình thế giới
4. Sơ kết bài học - Củng cố:
a. Những thành tựu của LX trong công cuộc khôi phục KT, xây dựng CSVC-KT của CNXH ?
b. Em hãy kể 1 số chuyến bay của các nhà du hành vũ trụ LX trong những năm 60 của thế kỷ XX?
5. Dặn dò:
- Học thuộc bài.
- Xem trước bài mới, Tìm tên những nước Đông Âu trên bản đồ SGK.
- Soạn trước câu hỏi SGK.
KÝ DUYỆT
Tuần 2 Ngày soạn:
Tiết 2 Ngày dạy:
BÀI 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945
ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX (TT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Nắm được những nét chính về việc thành lập Nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu và công cuộc
xây dựng CNXH ở Đông Âu ( từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX.)
- Nắm được những nét cơ bản về hệ thống XHCN, thông qua đó hiểu được những mối quan hệ, ảnh
hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới và VN.
- Trọng tâm: những thành tựu của công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu
2. Về tư tưởng:
- Khẳng đònh những đóng góp của Đông Âu trong việc xây dựng hệ thống XHCN thế giới, biết ơn sự
giúp đỡ của nhân dân các nước Đông Âu đối với sự nghiệp CM nước ta.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế của HS.
3. Về kỹ năng:
- Biết sử dụng bản đồ TG để xác đònh vò trí của từng nước ĐÂ.
-Biết khai thác tranh ảnh, tư liệu lòch sử để đưa ra nhận xét của mình.
II. SỰ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Tranh ảnh về Đông Âu ( từ 1949  những năm 70)
- Tư liệu về các nước Đông Âu.

- Bản đồ các nước Đ/ Âu và thế giới
- Đèn chiếu (nếu có)
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu những thành tựu cơ bản về phát triển kinh tế khoa học kỹ thuật của LX từ 1950 những năm
70 của thế kỷ XX ?
3. Bài mới:
- Từ sau CTTG/I kết thúc 1 nước XHCN là LX đã ra đời. Đến sau CTTG/II đã có nhiều nước
XHCN ra đời, đó là những nước nào? Quá trình xây dựng CNXH ở những nước này diễn ra như thế nào và
đạt được thành tựu ra sao? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu nội dung của bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
? Các nước dân chủ nhân dân
Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh
nào?
- HS trả lời, GV nhận xét, bổ
sung trong đó chú ý đến vai trò
của nhân dân và Hồng quân LX.
GV giải thích thuật ngữ: “Các
nước Đông Âu”.
- Yêu cầu HS xác đònh vò trí 8
nước Đông Âu trên bản đồ.
- GV phân tích hoàn cảnh ra đời
của nước CHDC Đức, liên hệ
tình hình Triều Tiên, VN.
? Sau khi độc lập, các nước
Đông Âu đã làm gì?
? Để hoàn thành những nhiệm
vụ CM/DCND các nước Đông
Âu cần làm những việc gì?

- GV nhận xét, bổ sung ,hoàn
thiện ý trả lời của HS.
-GV nhấn mạnh ý : việc hoàn
thành nhiệm vụ trên là trong
hoàn cảnh cuộc đấu tranh giai
cấp quyết liệt , đã đập tan mọi
mưu đồ của các thế lực đế quốc
phản động.
GV chuyển ý.
- Hồng quân LX truy kích tiêu
diệt quân phát xít.
- Nhân dân và các lực lượng vũ
trang ở các nước Đông Âu nổi
dậy giành thắng lợi và thành
lập chính quyền dân chủ nhân
dân.
Tiến hành CM DCND.
- Xây dựng chính quyền dân
chủ nhân dân.
- Cải cách ruộng đất, quốc hữu
hóa xí nghiệp lớn của tư bản.
- Ban hành các quyền tự do dân
chủ.
II. CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU:
1. Sự thành lập nhà nước dân
chủ nhân dân ở Đông Âu
a. Hoàn cảnh:
- Hồng quân LX truy
kích tiêu diệt quân phát
xít.

- Nhân dân và các lực
lượng vũ trang ở các
nước Đông Âu nổi dậy
giành thắng lợi và thành
lập chính quyền dân chủ
nhân dân.
b. Hoàn thành nhiệm vụ
cách mạng dân chủ nhân
dân:
- Xây dựng chính quyền
dân chủ nhân dân.
- Cải cách ruộng đất,
quốc hữu hóa xí nghiệp
lớn của tư bản.
- Ban hành các quyền tự
do dân chủ.
2. Các nước Đông Âu xây
dựng CNXH (từ 1950 đến
nửa đầu những năm 70 của
thế kỷ XX):
a. Những nhiệm vụ
? Nhiệm vụ chính của các nước
Đông Âu từ 1950 – nửa đầu 70
của TK XX?
GV phân tích và trình bày thêm
về hoàn cảnh của Đông Âu khi
xây dựng CNXH.
- GV cho HS lập bảng thống kê
về những thành tựu của Đông
Âu trong công cuộc xây dựng

CNXH
Tên nước Những thành
tựu chủ yếu
-HS trình bày kết qủa của
mình. HS khác nhận xét GV
bổ sung hoàn thiện nội dung.
? Vì sao cần thiết phải hình
thành hệ thống CNXH?
? Hệ thống XHCN ra đời trên
những cơ sở nào?
- GV nhận xét, bổ sung, hoàn
thiện câu hỏi
? Về quan hệ kinh tế, văn hóa
,KHKT các nước XHCN có hoạt
động gì ?
- Xóa bỏ sự áp bức ,bóc lột của
GCTS , đưa nông dân vào con
đường làm ăn tập thể, tiến hành
công nghiệp hóa , xây dựng cơ
sở vật chất kỹ thuật.
HS lập bảng với nội dung như
trong SGK
- Các nước LX và Đông Âu cần
sự hợp tác cao hơn và đa dạng
hơn. Hơn nữa ĐÂ cần sự giúp
đỡ nhiều hơn của LX.
- Các nước XHCN có điểm
chung đều có Đảng CS và
công nhân lãnh đạo, lấy
CN/MLN làm nền tảng cùng có

mục tiêu xây dựng CNXH.
- Về quan hệ kinh tế: 8/1/1949
Hội đồng tương trợ kinh tế ra
đời(SEV)gồm: Liên Xô,
chính:
- Xóa bỏ sự áp bức ,bóc
lột của GCTS , đưa nông
dân vào con đường làm
ăn tập thể, tiến hành
công nghiệp hóa , xây
dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật.
b. Thành tựu:
Đầu những năm 70 của
thế kỷ XX các nước
Đông Âu đều trở thành
những nước công- nông
nghiệp phát triển, có nền
văn hóa giáo dục phát
triển

III/. SỰ HÌNH THÀNH HỆ
THỐNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA:
- Sau CTTG/II, hệ thống
các nước XHCN ra đời.
- Về quan hệ kinh tế:
8/1/1949 Hội đồng tương
trợ kinh tế ra
đời(SEV)gồm: Liên Xô,
Anbani, Ba-Lan,

Bungari, Hunggari, Tiệp
Khắc. Sau đó thêm 
CHDC Đức, Mông Cổ,
Cuba, VN .
- GV nhấn mạnh thêm về hoạt
động và giải thể của khối SEV,
và hiệp ước Vacsava.
- LHTT: Mối quan hệ hợp tác
giữa các nùc trong đó có sự
giúp đỡ VN
 Hãy trình bày mục đích ra đời
và những thành tích của
HĐTTKT trong những năm
1951-1973?
Anbani, Ba-Lan, Bungari,
Hunggari, Tiệp Khắc. Sau đó
thêm  CHDC Đức, Mông Cổ,
Cuba, VN .
- Về quan hệ chính trò và quân
sự: 14/5/1955 tổ chức Hiệp ước
Vacsava thành lập
- Về quan hệ chính trò và
quân sự: 14/5/1955 tổ
chức Hiệp ước Vacsava
thành lập
3. Sơ kết bài học- Củng cố:
- Sự ra đời của các nước DCND ĐÂ và công cuộc xây dựng CNXH ở các nước XHCN đã làm CNXH
ngày càng mở rộng, đóng góp to lớn vào PTCMTG.
- Các tổ chức hệ thống XHCN ra đời: KHỐI SEV, VACSAVA đã có vai trò to lớn trong việc củng cố và
phát triển hệ thống XHCN .

- Hãy nêu những cơ sở hình thành hệ thống XHCN?
- Trình bày mục đích ra đời, những thành tích của HĐTTKTtrong những năm 1951-1973?
4. Dặn dò:
- Học thuộc bài, đọc trước bài 2.
- Soạn các câu hỏi SGK.
KÝ DUYỆT
Tuần 3 Ngày soạn:
Tiết 3 Ngày dạy:
BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU
NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức
- Giúp HS nắm được những nét chính của quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Liên
Xô và các nước Đông Âu.
2. Về tư tưởng
- Qua các kiến thức của bài học, giúp HS thấy rõ tính chất khó khăn, phức tạp, thậm chí cả thiếu
sót, sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu (vì đó là con đường hoàn
toàn mới mẻ, chưa có tiền lệ trong lòch sử; mặt khác là sự chống phá gay gắt của các thế lực thù đòch).
- Với những thành tựu quan trọng thu được trong công cuộc đổi mới – mở cửa của nước ta trong gần
20 năm qua, bồi dưỡng và củng cố cho HS niềm tin tưởng vào thắng lợicủa công cuộc công nghiệp hóa ,
hiện đại hóa đất nước ta theo đònh hướng XHCN, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam
3. Về kó năng
- Rèn luyện cho HS kó năng phân tích, nhận đònh và so sánh các vấn đề lòch sử
II. SỰ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
- Tranh ảnh về sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu
- Tranh ảnh về một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đông Âu
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 : Để hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân các nước Đông Âu

cần phải tiến hành những công việc gì?
Câu 2 : Nêu những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông
Âu?
3. Bài mới :
Chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu đã dạt những thành tựu nhất đònh về mọi
mặt. Tuy nhiên, nó cũng bộc lộ những hạn chế , sai lầm và thiếu sót, cùng với sự chống phá của các
thế lực đế quốc bean ngoài CNXH đã từng tồn tại và phát triển hơn 70 năm đã khủng hoảng và tan
rã. Để tìm hiểu nguyên nhân của sự tan rã đó như thế nào? Quá trình khủng hoảng tan rã ra sao
chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay để lí giải những vấn đề trên.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
I. ? Tình hình
thế giới từ giữa những năm 70
đến 1985 có điểm gì nổi cộm?
Ảnh hưởng như thế nào đến LX?
II.
XXIV. - Khủng
hoảng dầu mỏ thế giới năm
1973 đã tác động đến nhiều
mặt của Liên Xô, nhất là kinh
tế.  Kinh tế LX suy sụp
nghiêm trọng.
XLI. I/ Sự
khủng hoảng và tan rã của Liên
bang Xô Viết:
1. Nguyên nhân:
Năm 1973, Khủng
hoảng dầu mỏ làm KT LX
? Trước tình hình đó, Goóc-ba-
chốp đã làm gì?
GV giới thiệu về Goóc-ba-chốp.

III. ? Hãy cho
biết mục đích và nội dung của
công cuộc cải tổ?
IV. HS dựa vào
nội dung SGK trả lời câu hỏi.
GV nhận xét bổ sung hoàn thiện
nội dung học sinh trả lời.
V.
VI. GV cần so
sánh giữa lời nói và việc làm
của M.Goóc-ba-chốp, giữa lý
thuyết và thực tiễn của công
cuộc cải tổ để thấy rõ thực chất
của công cuộc cải tổ của
M.Goóc-ba-chốp là từ bỏ và phá
vỡ CNXH, xa rời chủ nghóa
Mác-lênin, phủ đònh Đảng cộng
sản. Vì vậy, công cuộc cải tổ của
M. Goóc-ba-chốp càng làm cho
kinh tế lún sâu vào khủng
hoảng. Qua đó phân tích nguyên
nhân thất bại của cuộc cải tổ.
VII.
VIII. GV giới
thiệu một số bức tranh, ảnh sưu
tầm về nhân vật M.Goóc-ba-
chốp và cuộc khảng hoảng ở
Liên Xô và hình 3,4 trong SGK
IX.
XXV. Kinh tế

Liên Xô lâm vào khủng
hoảng : Công nghiệp trì trệ,
hàng tiêu dùng khan hiếm,
nông nghiệp sa sút
XXVI. Chính trò xã
hội dần dần mất ổn đònh, đời
sống nhân dân khó khăn, mất
miềm tin vào Đảng và Nhà
Nước.
- Tháng 3/1985, Goóc-ba-chốp
tiến hành cải tổ.
XXVII. - Mục đích
cải tổ : sửa chữa những thiếu
sót, sai lầm trước kia, đưa đất
nước ra khỏi khủng hoảng
XXVIII. Nội dung
cải tổ :
XXIX. Thiết lập
chế độ tổng thống , đa nguyên,
đa đảng, xóa bỏ Đảng CS…
suy sụp nghiêm trọng nhưng
LX không tiến hành cải tổ
đất nước  khủng hoảng
toàn diện.
2. Diễn biến:
Tháng 3/1985, Goóc-ba-chốp
tiến hành cải tổ
Nhưng cuộc cải tổ không
thành công, đất nước ngày
càng lún sâu vào khủng

hoảng.
X. ? Cuộc cải tổ
thất bại đã dẫn đến hậu quả gì?
XI. GV nhận
xét, bổ sung hoàn thiện nội dung
kiến thức. Đồng thời nhấn mạnh
cuộc đảo chính 21/8/1991 thất
bại đưa đến việc Đảng Cộng sản
Liên Xô phải ngừng hoạt động
và tan rã, 11 nước CH trong Liên
bang Xô Viết tách ra thành lập
SNG  LX tan rã.
XII.
XIII. GV chuyển ý
XIV. ? Tình hình
các nước Đông Âu cuối những
năm 70 đầu những năm 80?
XV. HS dựa vào
SGK và vốn kiến thức đã học ở
trước thảo luận và trình bày kết
quả.HS khác nhận xét , bổ sung
bạn trả lời. GV kết luận vấn đề
trên.
XVI.
XVII. ? Hãy cho
biết diễn biến sự sụp đổ chế độ
XHCN ở các nước Đông Âu?
XVIII. HS dựa vào
SGK trả lời câu hỏi. GV nhận
xét bổ sung, kết luận.

XIX.
XX. GV treo
bảng thống kê về sự sụp đổ của
các nước XHCN Đông Âu theo
các tiêu mục: Tên nước, ngày,
tháng, năm, quá trình sụp đổ cho
HS tham khảo và chốt lại.
XXX. Ngày
19/8/1991 diễn ra đảo chính
Gooc-ba-chốp nhưng thất bại,
Đảng cộng sản bò đình chỉ hoạt
động. Liên bang Xô Viết tan
rã.
XXXI.
XXXII. Ngày
25/12/19991 lá cờ búa liềm
trên nóc điện Krem-li bò hạ ,
chấm dứt chế độ XHCN ở Liên
Xô.
XXXIII. Kinh tế
khủng hoảng gay gắt
XXXIV. Chính trò
mất ổn đònh. Các nhà lãnh đạo
đất nước quan liêu, bảo thủ,
tham nhũng, nhân dân bất bình
XXXV. Sự sụp đổ
của các nước XHCN Đông Âu
là rất nhanh chóng. Đầu tiên
diễn ra ở Ba Lan, sau đó lan
khắp Đông Âu.

3. Hậu quả:
XLII. - Ngày
19/8/1991 diễn ra đảo chính
Gooc-ba-chốp nhưng thất
bại, Đảng cộng sản bò đình
chỉ hoạt động.
XLIII.
XLIV. - Ngày
25/12/19991, chấm dứt chế
độ XHCN ở Liên Xô.
XLV. II/ Cuộc
khủng hoảng và tan rã của chế độ
XHCN ở các nước Đông Âu:
XLVI. 1. Tình
hình:
XLVII. Kinh tế
khủng hoảng gay gắt. Chính
trò mất ổn đònh. Các nhà lãnh
đạo đất nước quan liêu, bảo
thủ, tham nhũng, nhân dân
bất bình
XLVIII.
2. Diễn biến:
XLIX. Sự sụp
đổ của các nước XHCN
Đông Âu là rất nhanh chóng.
Đầu tiên diễn ra ở Ba Lan,
sau đó lan khắp Đông Âu.
3. Hậu quả:
Năm 1989, chế độ XHCN

XXI. GV tổ chức
cho HS thảo luận nhóm với câu
hỏi :” Nguyên nhân sự sụp đổ
của các nước XHCN Đông Âu?”
XXII. HS dựa vào
nội dung kiến thức đã học thảo
luận và trình bày kết quả thảo
luận.
XXIII. GV nhận xét
bổ sung , kết luận và nhấn
mạnh: Chế độ XHCN có 1 bước
lùi như vậy không phải là bản
chất mà chắc chắn CNXH sẽ
phát triển mạnh mẽ trong tương
lai.
XXXVI. Nguyên
nhân sụp đổ :
XXXVII. + Kinh tế
lâm vào khủng hoảng sâu sắc
XXXVIII. + Rập
khuôn mô hình ở Liên Xô, chủ
quan duy ý chí chậm sửa đổi
XXXIX. + Sự chống
phá của các thế lực trong và
ngoài nước
XL. + Nhân dân
bất bình với các nhà lãnh đạo
đòi hỏi phải thay đổi
sụp đổ ở hầu hết các nước
Đông Âu.

4. Sơ kết bài học :
- Do những nguyên nhân khách quan và chủ quan sự sụp đổ của Liên Xô và các nước Đông Âu là
không tránh khỏi
- Cuộc cải tổ của M.Goóc-ba-chốp với hậu quả là sự tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô
5. Dặn dò, bài tập về nhà :
- Học bài cũ, chuẩn bò bài mới
- Trả lời câu hỏi cuối SGK
KÝ DUYỆT
Tuần 4: Ngày soạn:
Tiết 4: Ngày dạy:
CHƯƠNG II:
CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA-TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY
BÀI 3:
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘCVÀ SỰ
TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức
- Giúp HS nắm được quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống
thuộc đòa ở châu Á, châu Phi và Mó La-tinh: những diễn biến chủ yếu, những thắng lợi to lớn và khó khăn
trong công cuộc xây dựng đất nước ở các nước này.
2. Về tư tưởng
- Thấy rõ cuộc đấu tranh anh dũng và gian khổ của nhân dân các nước Á, Phi, Mó La-tinh vì sự
nghiệp giải phóng và độc lập dân tộc
- Tăng cường tình đoàn kết hữu nghò với các dân tộc Á, Phi, Mó La-tinh, tinh thần tương trợ, giúp đỡ
lẫn nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là CNĐQ – thực dân.
- Nâng cao lòng tự hào dân tộc vì nhân dân ta đã giành được những thắng lợi to lớn trong công cuộc
đấu tranh giải phóng dân tộc, nhất là trong nửa sau thế kỉ XX như mốt đóng góp to lớn, thúc đẩy mạnh mẽ
phong trào giải phóng dân tộc.
3. Về kó năng
- Giúp HS rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp cũng như phân tích sự kiện; rèn luyện kó

năng sử dụng bản đồ về kinh tế, chính trò ở các châu và thế giới
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Tranh ảnh về các nước Á, Phi, Mó - latinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay
- Bản đồ treo tường : châu Á, Phi, Mó – latinh
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi : Cuộc khủng hoảng và sụp đổ ở các nước Đông Âu diễn ra như thế nào?
3. Bài mới :
Sau chiến tranh thế giới thứ hai tình hình chính trò ở châu Âu có nhiều sự biến đổi với sự ra đời
của hàng loạt các nước xã hội chủ nghóa ở Đông Âu.Còn ở châu Á, Phi, Mó – latinh có gì biến đổi
không? Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra như thế nào? Hệ thống thuộc đòa chủ nghóa đế quốc tan rã
ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay để trả lời cho những nội dung trên
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
? Em hãy trình bày phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc ở Á – Phi
– Mỹ la tinh từ 1945 đến giữa
những năm 60 của thế kỷ XX?
GV dùng phương pháp vấn đáp,
dẫn dắt học sinh tìm hiểu trên bản
đồ.
GV chốt lại
GV chuyển ý
? Trình bày phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc chống Bồ Đào
Nha.
GV cho học sinh xác đònh vò trí các
nước trên bản đồ.
? Trình bày phong trào đấu tranh
chống phân biệt chủng tộc ở 3

nước Miền Nam Châu Phi.

GV cho HS xác đònh vò trí các
nước trên bản đồ và cung cấp
thêm tư liệu.
Gv chốt lại toàn bài.
- Nhiều nước châu Á,Phi, Mỹ la
tinh giành độc lập.
- Năm 1967, hệ thống thuộc đòa
chủ yếu chỉ còn ở vùng nam
châu phi(5,2triệu km
2
) với 35
triệu dân.
- Phong trào ở Ghinêbit xao;
Môdăm bích; ng gô la.
Giai đoạn cách mạng Châu Phi
thắng lợi.
- Ba nước:Rôđê-dia; Tây Nam
Phi và Cộng Hoà Nam Phi đấu
tranh chống chủ nghóa phân biệt
chủng tộc A Pac Thai giành
thắng lợi.
I. Giai đoạn 1945-1960 của thế kỷ
XX:
-Từ 1945,nhiều nước Châu
Á-Phi-Mỹ la tinh giành độc
lập.
-Năm 1967,hệ thống thuộc
đòa chủ yếu chỉ còn ở Nam

Châu Phi.Hệ thống thuộc đòa
của chủ nghóa đế quốc căn
bản bò sụp đổ.
II. Giai đoạn từ giữa 1960-giữa
1970 của thế kỷ XX:
- Các nước châu phi giành
thắng lợi trước Bồ Đào Nha.
III. Giai đoạn từ giữa 1970-1990
của thế kỷ XX:
- Các nước Châu Phi giành
được chính quyền, xoá bỏ
chủ nghóa phân biệt chủng
tộc A pac thai:
+ Rô-đê-di-a (1980)
+ Tây Nam Phi (1990)
+ Cộng hòa Nam Phi(1993)
4. Củng cố:
- GV cần làm rõ 3 giai đoạn của phong trào giải phóng dân tộc với nội dung quan trọng nhất của mỗi
giai đoạn
- Nhấn mạnh : từ những năm 90 của thế kỉ XX, các dân tộc Á, Phi,Mó- latinh đã đập tan hệ thống
thuộc đòa của CNĐQ, thành lập hàng loạt nhà nước độc lập trẻ tuổi. Đó là thắng lợi có ý nghóa lòch
sử làm thay đổi bộ mặt của các nước Á, Phi, Mó-latinh
5. Dặn dò, ra bài tập về nhà :
- Học bài cũ, đọc và chuẩn bò bài 4
- Trả lời câu hỏi trong SGK
KÝ DUYỆT
Tiết 5 Ngày soạn:
Tuần 5 Ngày dạy:
Bài 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á
I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:

1. Về kiến thức: - Tình hình Châu Á(Trung Quốc, n Độ…)
- Sự ra đời của cộng hoà nhân dân Trung Hoa(1945 đến nay).
2.Về tư tưởng: - Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế, các nước trong khu vực
3. Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp những sự kiện lòch sử và sử dụng bản đồ.
II. SỰ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
+Thầy : Bản đồ Châu Á,TQ, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.
+ Trò : Học thuộc bài cũ, soạn trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn đònh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài:
H OẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
-GV xác đònh các nước châu Á
trên lược đồ.
? Phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc giai đoạn này
diễn ra như thế nào?
-GV chốt lại.
-GV chuyển ý
? Từ nửa cuối thế kỷ XX đến
nay, tình hình châu Á phát triển
như thế nào?
-GV diễn giảng
-GV chốt lại.
-Sau chiến tranh thế giới thứ II,
phong trào bùng lên mạnh mẽ
lan khắp Châu Á
-Cuối những năm 50, phần lớn
các nước giành được độc lập.
-Châu Á không ổn đònh, nhiều

cuộc chiến tranh chống xâm
lược diễn ra, tình trạng ly khai,
tranh chấp biên giới.
I. TÌNH HÌNH CHUNG:
1. Phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc Châu Á (sau
chiến tranh thế giới thứ II

đầu 50):
-Sau chiến tranh thế giới thứ
II, phong trào giải phóng dân
tộc phát triển mạnh.Đến cuối
50, phần lớn các nước giành
được độc lập.
2. Châu Á từ nửa cuối thế kỷ
XX đến nay.
Không ổn đònh, chiến tranh
chống xâm lược, tình trạng ly
khai, tranh chấp biên giới.
3. Những thành tựu:
-Nền kinh tế các nước
? Những thành tựu của các nước
châu Á từ 1945 đến nay?
- Giải thích “ thế kỷ 21 là thế kỷ
của Châu Á.
? Kinh tế n Độ như thế nào.
-GV chuyển ý.
? Trình bày sự ra đời của nước
CHND Trung Hoa.
? Ý nghóa sự ra đời của CHND

Trung Hoa.
- Trình bày TQ giai đoạn 1949-
1959.
- Cho học sinh thảo luận và trình
bày.
-GV chốt lại
-GV chuyển ý.
? Thảo luận về vấn đề: Trung
Quốc trong những năm 1959-
1978.
-GV chốt lại, giải thích.
-GV chuyển ý.
? Thảo luận vấn đề Trung Quốc
từ 1978 đến nay.
-Kinh tế: Nhật Bản, Hàn Quốc,
TQ, Singapo,n Độ.
HS trình bày những tựu của n
Độ.
-Sau kháng chiến chống Nhật
thắng lợi. Trung Quốc đã diễn
ra cuộc nội chiến (1946-1949)
đến 1/10/1949,CHND Trung
Hoa ra đời.
-Kết thúc 100 năm nô dòch của
đế quốc và hàng ngàn năm của
chế độ phong kiến đưa TH vào
kỷ nguyên độc lập tự do, và hệ
thống XHCN nối liền từ u
sang Á.
-Nhiệm vụ: thoát khỏi nghèo

nàn lạc hậu, tiến hành công
nghiệp hoá, phát triển kinh tế
xã hội.
-Kết quả: Đạt nhiều thành tựu.
(SGK).
-3 ngọn cờ hồng  kinh tế
giảm sút Đại cách mạng văn
hóa vô sản hậu quả để lại
những thảm hoạ nghiêm trọng
về vật chất tinh thần.
-Tháng 12/1978: Trung Quốc
đề ra đường lối đổi mới, đạt
nhiều thành tựu. Đời sống nhân
dân được cải thiện.
Nhật Bản, Hàn Quốc, TQ,
Singapo….
Đặc biệt là n Độ.
II. TRUNG QUỐC:
1. Sự ra đời của nước
CHND Trung Hoa.
-Ngày 1/10/1949, CHND
Trung Hoa ra đời.
+Ý nghóa: Kết thúc 100
năm nô dòch của đế quốc và
hàng ngàn năm của chế độ
phong kiến , đưa TH vào kỷ
nguyên độc lập tự do và hệ
thổng XHCN nối liền từ u
sang Á.
2. Mười năm đầu xây dựng

chế độ mới:
-Nhiệm vụ đưa đất nước
thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu,
tiến hành công nghiệp hóa,
phát triển kinh tế XH  thành
công.
3. Đất nước trong thời kỳ
biến động (1959-1978).

-Ba ngọn cờ hồng
-Đại cách mạng văn hoá
vô sản.
 Thảm hoạ nghiêm trọng
về vật chất và tinh thần.
4. Công cuộc cải cách mở
cửa(1978 đến nay).
-Tháng 12/1978: TQ đề ra
đường lối đổi mới.
-Đạt nhiều thành tựu.
-Vò trí quốc tế được nâng
cao.
-GV chốt lại, phân tích.
IV. CỦNG CỐ:
-Sự ra đời của CHND Trung Hoa?
-Những thành tựu cải cách mở cửa của TQ? Ý nghóa?
V. DẶN DÒ:
- Học bài, soạn bài mới.
Tiết 6: Ngày soạn:
Tuần 6: Ngày dạy:
BÀI 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
-Tình hình Đông Nam Á trước và sau 1945.
- Sự ra đời của Đông Nam Á, A SEAN và vai trò của nó.
2. Tư tưởng:
-Tự hào về thành tựu của Đông
-Củng cố tinh thần đoàn kết, hữu nghò, hợp tác.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, khái quát, tổng hợp sự kiện lòch sử.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
+ Thầy: Bản đồ Đông Nam Á, thế giới, SGK, SGV, giáo án.
+ Trò: Học thuộc bài củ, chuẩn bò bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài củ:
3. Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
-GV giới thiệu các nước Đông
Nam Á.
? Trước chiến tranh thế giới II,
tình hình Đông Nam Á như thế
nào.
? Sau 1945,tình hình Đông Nam
Á như thế nào.
-Hầu hết là thuộc đòa của đế
quốc, trừ Thái Lan.
-Nhiều nước nổi dậy giành
chính quyền  chống sự xâm
lược lại của đế quốc.
I. Tình hình Đông Nam Á trước và

sau 1945:
-Trước chiến tranh thế giới
thứ hai, hầu hết là thuộc đòa
của đế quốc, trừ Thái Lan.
-Sau 1945, nhiều nước độc
lập chống xâm lược lại của
đế quốc độc lập phân
hoá trong bối cảnh ‘’chiến
tranh lạnh’’.
-GV cho HS trình bày sau đó
chốt lại.
-GV phân tích.
-Gv chuyển ý.
? A SEAN ra đời trong hoàn
cảnh nào.
? A SEAN được thành lập như
thế nào.
? Mục tiêu hoạt động của A
SEAN.
? Nguyên tắc cơ bản cơ bản của
A SEAN.
-GV phân tích.
? Quan hệ Việt Nam, ASEAN.
-GV chốt lại.
? Tổ chức A SEAN đã phát triển
như thế nào.
? Hoạt động chủ yếu.
-Giữa những năm 50, các nước
lần lược giành độc lập.
-Tình hình căng thẳng và phân

hoá trong bối cảnh’’chiến tranh
lạnh’’.
-Sau khi giành độc lập, một số
nước có nhu cầu hợp tác, phát
triển.
-Ngày 8/8/1967,A SEAN ra đời
gồm 5 nước: Inđô, Thái Lan,
Malay, Philippin, và Singapo.
- Phát triển kinh tế, văn hoá
thông qua sự hợp tác hoà bình,
ổn đònh.
-Tôn trọng chủ quyền,lãnh
thổ,không can thiệp nội bộ của
nhau, giải quyết tranh chấp
bằng phương pháp hoà bình,
hợp tác và phát triển.
-Từ 1979: Quan hệ đối đầu
-Từ cuối 80: Đối thoại
-Năm 1984, Brunây gia nhập
-Tháng 7/1995: Việt Nam gia
nhập.
-Tháng 9/1997: Lào và
Mianma.
-Tháng 4/1999: Campuchia gia
nhập.
-Hợp tác kinh tế,xây dựng
Đông Nam Á phát triển.
-Năm 1992: AFTA thành lập.
-Năm 1994: ARF thành lập.
II. Sự ra đời của tổ chức ASEAN:

-Do nhu cầu hợp tác,phát
triển ngày 8/8/1967, ASEAN
ra đời gồm 5 nước thành
viên.
Phát triển kinh tế, văn hoá
thông qua sự hợp tác, hoà
bình, ổn đònh trên nguyên tắc
tôn trọng chủ quyền, lãnh
thổ, không can thiệp vào
công việc nội bộ của nhau,
giải quyết tranh chấp bằng
hoà bình, hợp tác và phát
triển.
-Quan hệ Việt Nam , ASEAN
: 1979: đối đầu, từ cuối 80
đối ngoại.
III. Từ ASEAN 6 đến ASEAN 10 :
-Năm 1984,Brunây gia
nhập.
- Tháng 7/1995: Việt
Nam gia nhập.
- Tháng 9/1997: Lào và
Mianma.
-Tháng 4/1999:
Campuchia gia nhập.
-Năm 1992: AFTA thành
lập.
-Năm 1994: ARF ra đời.
IV. CỦNG CỐ:
- Tình hình Đông Nam Á trước và sau 1945?

-Trình bày về vấn đề ASEAN ?

V. DẶN DÒ:
-Về nhà học bài, làm bài tập.
KÝ DUYỆT
Tiết 7 Ngày soạn:
Tuần 7 Ngày dạy:

Bài 6: CÁC NƯỚC CHÂU PHI

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
-Châu Phi từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
- Cuộc đấu tranh chống phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
2. Tư tưởng:
-Giáo dục tinh thần đoàn kết.
3. Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh, tổng hợp, so sánh, phân tích sự kiện.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
+ Thầy : Bản đồ Châu Phi, SGK, SGV, giáo án.
+ Trò: Học thuộc bài cũ, soạn trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
? Diện tích, dân số Châu Phi.
-GV giới thiệu các nước Châu
Phi trên bản đồ Châu Phi.
? Trình bày tình hình Châu Phi

từ sau chiến tranh thế giới thứ
hai đến nay.
-GV chốt lại.
? Sau khi độc lập các nước
Châu Phi đã làm gì.
-GV giải thích.
-DT: 30,3 triệu Km
2
- DS: 839 triệu người(2002)
-HS theo dõi.
-Phong trào giải phóng dân
tộc diễn ra sôi nổi, sớm nhất
ở Bắc Phi(Ai cập, Angiêri,
1960: 17 nước Châu Phi độc
lập)
 Hệ thống thuộc đòa của
Châu Phi tan rã, các nước
giành độc lập.
-Xây dựng đất nước, thu
nhiều thành tựu nhưng Châu
I. Tình hình chung:
-Châu phi có diện tích 30,3
triệu Km
2
, dân số 839 triệu
người
-Sau chiến tranh thế giới hai,
phong trào giải phóng dân tộc
diễn ra sôi nỗi. Đến1960 hệ
thống thuộc đòa của Châu Phi

tan rã .
- Châu Phi xây dựng đất nước
đạt nhiều thành tựu nhưng
? Diện tích, dân số của cộng
hoà Nam Phi. Thành phần sắc
tộc.
? Cộng hoà Nam Phi từ 1662
đến nay.
-GV dùng phương pháp vấn
đáp và diễn giảng làm rõ các
vấn đề về cộng hoà Nam Phi.
-Giới thiệu Nenxơn Manđêla.
? Nenxơn Manđêla lên làm
tổng thống đã có ý nghóa như
thế nào đối với cộng hoà Nam
Phi.
Phi vẫn còn tình trạng đói
nghèo, lạc hậu liên minh
Châu Phi thành lập(AU)
-DT: 1,2 triệu Km
2
-DS: 43,6 triệu người
-75,2% da đen, 13,6% da
trắng, 11,2% da màu.
-Năm 1662 Hà Lan chiếm
đóng.
-Đầu XIX Anh chiếm đóng
-Năm 1961, cộng hoà Nam
Phi thành lập  thực hiện
chế độ phân biệt chủng tộc A

pacthai ở Nam Phi.
-Đại hội dân tộc Phi lãnh đạo
nhân dân chống lại sự thống
trò của da trắng theo chế độ
phân biệt chủng tộc
-Năm 1993, Nenxơn
Manđêla được trả tự do, 1994
lên làm tổng thống  chế độ
phân biệt chủng tộc bò xoá bỏ
ở cộng hoà Nam Phi.
vẫn còn đói nghèo, lạc hậu.
II. Cộng hoà Nam Phi:

- DT: 1,2 triệu Km
2

- DS: 43,6 triệu người.
- Năm 1662, Hà Lan chiếm
đóng .
- Đầu XIX Anh chiếm đóng
- Năm 1961, Cộng hoà Nam
Phi thành lập .
- Đại hội dân tộc Phi lãnh
đạo nhân dân chống chế độ
phân biệt chủng tộc
Apacthai .
-Năm 1993, chế độ phân biệt
chủng tộc bò xoá bỏ .
-Năm 1994, Nen xơn
Manđêla lên làm tổng thống

 chấm dứt phân biệt chủng
tộc.
IV. CỦNG CỐ: - Trình bày Châu Phi từ 1945 đến nay?
- Quá trình chống phân biệt chủng tộc ở cộng hoà Nam Phi?
V. DẶN DÒ: -Học thuộc bài, soạn trước bài mới.
KÝ DUYỆT
Tuần 8: Ngày soạn:
Tiết 8: Ngày dạy:
Bài 7: CÁC NƯỚC MỸ LATINH
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức: - Tình hình Mỹ Latinh 1945- nay.
- Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Cuba.
- Thành tựu Cuba đạt được  XHCN.
2. Tư tưởng: - Tinh thần đoàn kết, đấu tranh kiên cường, ủng hộ Cuba.
3. Kỹ năng: - Sử dụng bản đồ, tổng hợp, phân tích, so sánh.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
+ Thầy: SGK, SGV, giáo án, bản đồ Mỹ Latinh.
+ Trò: Học bài cũ, chuẩn bò bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
- Dùng bản đồgiới thiệu các
nước Mỹ Latinh.
? Tình hình Mỹ Latinh từ thế
kỷ XIX?
- GV xác đònh các quốc gia
trên bản đồ.
? Từ sau chiến tranh thế giới

thứ hai đến nay tình hình Mỹ
Latinh như thế nào?
? Trong công cuộc xây dựng
phát triển đất nước các nước
Mỹ Latinh đã đạt được những
thành tựu gì?
- HS theo dõi.
- Từ thế kỷ XIX, nhiều nước
giành độc lập như Braxin,
Achen, Pêru, Vênêxuêla.
Nhưng sau đó lệ thuộc Mỹ.
- Phong trào giải phóng dân tộc
phát triển mạnh bắt đầu bằng
cách mạng Cuba 1959. Từ 60-
80 lục đòa bùng cháy 
nhiều nước độc lập lệ thuộc
Mỹ.
- Củng cố độc lập chủ quyền,
dân chủ hoá sinh hoạt chính trò,
tiến hành cải cách kinh tế
vẫn khó khăn về kinh tế, chính
I. Những nét chung:

- Thế kỷ XIX, nhiều nước
giành độc lập lệ thuộc
Mỹ.

- Năm 1959, cách mạng
Cuba thắng lợi.
- Từ 60- 80, Lục đòa bùng

cháy nhiều nước độc
lập lệ thuộc Mỹ đạt
nhiều thành tựu khó
khăn về kinh tế, chính trò.
II. Cuba hòn đảo
GV chốt lại, chuyển ý.
? Diện tích, dân số của Cuba?
? Diễn biến cách mạng Cuba?
- GV diễn giảng kể lại cuộc
tấn công pháo đài và cuộc đổ
bộ của Phiđen và đồng đội khi
về nước.
? Cách mạng Cuba thắng lợi
vào thời gian nào?
? Tình hình Cuba sau khi cách
mạng thành công?
trò.
- DT: 111000 km
2
, dân số11,3
triệu người.
- Tháng 3/1952: Ba-ti-xta thiết
lập chế độ độc tài quân sự.
- Ngày 26/7/1953: Tấn công
pháo đài Mônca.
- Tháng 11/1956: Phiđen về
nước hoạt động.
- 1958: Phiđen tiến công.
- 1/1/1959: cách mạng Cuba
thắng lợi.

- 4/1961: Cuba tiến lên CNXH
- Đạt nhiều thành tựu trên các
lónh vực.
anh hùng:
- 3/ 1952: Ba-ta-xta thiết
lập chế độ độc tài quân sự.
- 26/7/1953: Tấn công
pháo đài Mônca.
- 11/1956: Phiđen về nước.
- 1/1/1959, cách mạng
thắng lợi tiến lên
CNXH.
- Đạt nhiều thành tựu trên
các lónh vực.
IV. CỦNG CỐ: - Tình hình chung của các nước Mỹ Latinh?
- Vì sao nói cuộc tấn công pháo đài Mônca mở ra giai đoạn mới của phong trào cách
mạng Cuba?
V. DẶN DÒ: - Học thuộc bài cũ, chuẩn bò bài mới.
KÝ DUYỆT

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×