TRƯỜNG THPT LÊ VĂN HƯU KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
Năm học 2010-2011
Môn Hoá Học
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I ( 5 điểm):
1. Nêu và giải thích hiện tượng khi
a. Thổi từ từ khí Cl
2
vào giấy quỳ tím ẩm.
b. Sục từ từ khí Cl
2
đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm KI và hồ tinh bột.
c. Sục từ từ khí F
2
vào nước có pha quỳ tím.
d. Hoà tan hết một lượng Fe
3
O
4
vào dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch A. Cho từ từ
dung dịch A vào dung dịch KMnO
4
/H
2
SO
4
loãng.
e. Hoà tan hoàn toàn một lượng K
2
Cr
2
O
7
vào dung dịch H
2
SO
4
loãng được dung dịch B.
Sục từ từ khí SO
2
đến dư vào dung dịch B.
2. Chỉ dùng thêm giấy quỳ tím hãy nhận biết các lọ mất nhãn đựng riêng biệt dung dịch các
chất sau: NaCl, NaOH, HCl, Na
2
SO
4
, Ba(OH)
2
, H
2
SO
4
.
Câu II (6 điểm):
1. Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
a. Mg + HNO
3
→
Mg(NO
3
)
2
+ NH
4
NO
3
+ H
2
O
b. Fe
3
O
4
+ HNO
3
→
Fe(NO
3
)
3
+ N
x
O
y
+ H
2
O
c. P + NH
4
ClO
4
→
H
3
PO
4
+ N
2
+ Cl
2
+ H
2
O
d. Zn + H
2
SO
4
→
ZnSO
4
+ H
2
S + S + H
2
O (
1:2:
2
=
SSH
nn
)
e. C
6
H
5
CH
3
+ KMnO
4
+ H
2
SO
4
→
C
6
H
5
COOH + MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ H
2
O
2. Góc liên kết giữa các nguyên tử trong các phân tử NH
3
, H
2
O, H
2
S tương ứng là 107
0
, 104,5
0
,
92
0
. Hãy cho biết trạng thái lai hoá của các nguyên tử N, O, S trong các phân tử trên? giải thích
vì sao góc liên kết lại như vậy?
3. Từ quặng Canalit (KCl.MgCl
2
.6H
2
O), nước và các điều kiện cần thiết. Hãy viết phương trình
hoá học các phản ứng điều chế: a. Nước Gia-ven b. Kali clorat
Câu III (5 điểm):
1. Ion AB
3
2-
có tổng số electron là 42. Hai nguyên tố A, B ở hai chu kì liên tiếp của cùng một
nhóm A.
a. Xác định hai nguyên tố A, B và vị trí của chúng trong BTH các nguyên tố hoá học
b. Nêu tính chất hoá học của AB
2
và viết phương trình phản ứng minh họa.
2. Cho 8,32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS
2
, S tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng dư,
sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí SO
2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung
dịch C. Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 8,56 gam kết tủa. Cho toàn
bộ lượng khí SO
2
thu được ở trên hấp thụ hết vào 240 gam dung dịch NaOH 10% thu được dung
dịch D . Xác định giá trị của V và nồng độ phần trăm của các chất tan trong dịch dịch D.
Câu IV (4 điểm):
Hoà tan 26,7 gam hỗn hợp A gồm hai muối NaX, NaY (X, Y là hai halogen thuộc hai chu kì
liên tiếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học) vào nước được dung dịch B. Cho dung
dịch AgNO
3
dư vào dung dịch B thu được 45,825 gam kết tủa.
1. Xác định hai nguyên tố X, Y.
2. Tính phần trăm khối lượng của mỗi muối trong A.
Cho biết:
H=1, N=14, O=16, F=9, Na=23, S=32, Cl=35,5, K=39, Mn=55, Fe=56, Br=80, Ag=108, I=127.
………………………………………Hết……………………………………………………….
Chú ý: Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Đề chính thức