Tải bản đầy đủ (.ppt) (64 trang)

Thuyết trình môn giải phẫu sinh lý và thần kinh cấp cao Dinh dưỡng thần kinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.2 MB, 64 trang )

DINH DƯỠNG
THẦN KINH
Báo cáo viên
NGUYỄN THÁI QUỲNH ANH
Chiếm 1/50 trọng lượng cơ thể người
Cần1/5 tổng năng lượng người bình
thường cần trong một ngày.

Tiêu chuẩn xác định
nhu cầu năng lượng

Trọng lượng cơ thể

Trị số năng lượng cơ bản

Nam giới: 1 kcal./kg/h

Nữ giới: 0.95 kcal./kg/h

Khấu trừ năng lượng giảm lúc ngủ :

0.1 kcal./kg/h

Năng lượng hoạt động

Năng lượng biến dưỡng
Ví dụ: một người đàn ông nặng 70 kg, làm công việc bình
thường ( tăng 50% năng lượng cơ bản, ngủ ngày 8 giờ

Năng lượng cơ bản: 70 x 1 x 24 giờ = 1680 kcalo


Khấu trừ lúc ngủ: 70 x 0.1 x 8 giờ = -56
còn lại = 1624 kcalo
-
Năng lượng hoạt động (50% của 1624 kcalo): +812 kcal.
-
Tổng cộng: 2436 kcalo
-
Thêm 10% của 2436 kcalo cho năng lượng biến dưỡng:
+ 244 kcalo
Nhu cầu năng lượng của người đàn ông này là:
2436 + 244 = 2.680 kcal./ngày
Nhu cầu năng lượng theo
tính chất công việc

Công việc nhẹ nhàng (thư ký, việc văn phòng):
30 -33 kcal./kg/ ngày

Công việc bình thường (nội trợ, lao đông nhẹ):
35 -40 kcal./kg/ ngày

Công việc khá nặng (khuân vác, xây cất):
45 kcal./kg/ngày

Công việc rất nặng (boxing, vận động viên):
50 kcal./kg/ngày
DINH

DINH DƯỠNG CẦN THIẾT
CHO NÃO BỘ
OXY


Xúc tác phản ứng tổng hợp chất dẫn
truyền thần kinh.

Cần cung cấp liên tục, nhu cầu cao
gấp trên 12 lần so với cơ thể.
Môi trường sống trong lành,
sạch thoáng có ích cho hoạt động của
não bộ.
NƯỚC

85% cấu tạo của não.

Môi trường hay chất xúc tác các phản ứng biến
dưỡng ở não.

Tiêu thụ ít nhất 1,5 l/ ngày.
Đường

Năng lượng không thể thay thế cho
não.

Lượng đường glucose đầy đủ, não hoạt
động một cách êm ái

Lượng đường glucose thất thường, não
hoạt động-ghi nhớ giảm.
mức bình thường: 3,9-6,4 mmol/l
(hoặc 0,8g/l -1,2g/l)
GI - Glycaemic Index

Chỉ số đường huyết


Chỉ số phản ánh tốc độ làm tăng đường huyết sau khi ăn các
thực phẩm giàu chất bột đường

Trước bữa ăn: 90-130mg/dl (5,0- 7,2mmol/l).

Sau bữa ăn 1-2 giờ: nhỏ hơn 180mg/dl (10mmol/l).
Chỉ số đường huyết

3 loại: thấp (0-55), trung bình (56- 69),
cao (70 -100)

Không tương ứng với vị ngọt

Tương ứng với loại đường trong thực
phẩm

Ảnh hưởng bởi các yếu tố: chất xơ,
phương pháp chế biến và đun nấu, khả
năng hấp thụ
Các loại thực phẩm có CSĐH cao (70-100) gồm: đường-70,
bia-100, bánh mì trắng-85, bí ngô-75, khoai tây chế biến-80,
dưa hấu-75, bánh mì khô-70, ngô luộc 70.
Các loại thực phẩm có CSĐH trung bình (56-69) gồm: dứa-
66, cháo yến mạch-66, chuối-65, củ cải-64, bánh quy-63, bánh
rán-63, bột mỳ-62, gạo trắng-60.
Các thực phẩm có CSĐH thấp (0-55) gồm: xoài-55, bích quy
yến mạch-55, kem-52, cám-51, quả kiwi-50, mì ống-50, táo-40,

sung-35, cam-35, dâu tây-32, sữa-32, bưởi-22, hạt đậu tương
khô-20, bắp cải, hành tím, cà tím, nấm, xa lát-10, hạt hướng
dương-8
Thực phẩm có chỉ số đường huyết cao
Thực phẩm có chỉ số đường huyết thấp
Đường glucose chuyển vào máu ổn định trí não
hoạt động điều hòa.
Năng lượng từ chất bột đường trong khẩu phần
của người trưởng thành ở tình trạng sống bình
thường không nên dưới 50%
CHẤTBÉO

Cấu tạo màng tế bào và màng bao quanh sợi thần
kinh.

Truyền đạt thông tin liên quan đến đại não thông qua
dịch keo, các dây thần kinh.

2 loại acid béo thiết yếu: acid Linoleic (omega-6) và
acid α-Linolenic (omega-3)

Cần thiết cho sự phát triển
hoàn thiện cấu tạo não bộ
của thai nhi và trẻ nhỏ.
OMEGA 3 VÀ OMEGA 6
(DHA, EPA,AA)
Thành phần chính yếu cho sự phát triển não bộ thai
nhi, tăng cường trí thông minh, khả năng tập trung
và thị lực.
THỰC PHẨM

GIÀU CHẤT BÉO
ACIDAMIN

Giá trị dinh dưỡng của protein được quyết định bởi
kiểu liên kết, số lượng và chất lượng của acid amin.

Chế tạo các chất dẫn truyền thần kinh

Acid amin không thiết yếu

Acid amin thiết yếu
8 loại : Tryptophan, Methionine, Phenylanine,
Tyrosine, Valine, Leucine, Isoleucine, Lysine.

Tryptophan là tiền thân của “hormone vui vẻ”-
Serotonin.

Tyrosine tạo “hormon thư giãn”- chất hưng phấn
thần kinh dopamine, norepinephrine, epinephrine
NGUỒN
THỰC
PHẨM
GIÀU
ĐẠM

Đạm của sữa

Đạm của trứng

Đạm của thịt cá


Đạm thực vật
Cân bằng đạm thực vật và đạm động vật?
2.5Vitamin:
Vitamin

Phân tử hữu cơ cần thiết ở lượng rất nhỏ cho hoạt
động chuyển hóa bình thường của cơ thể sinh vật.

Khác nhau về bản chất hóa học lẫn tác dụng sinh lý
Nhóm hòa tan trong
chất béo
-Tan trong chất béo hay
dung dịch hòa tan trong chất
béo
-Có khả năng tồn trữ nhiều
trong cơ thể
-
Không tiết ra ngoài cơ thể
-Triệu chứng của sự thiếu
thốn phát sinh chậm
-Không cần cung cấp hàng
ngày
-
Có chất tiền sinh tố
Nhóm hòa tan
trong nước
- Hòa tan trong nước
- Tồn trữ rất ngắn trong
cơ thể

- Tiết ra được bằng
nước tiểu
- Dễ thiếu hụt
- Phải cung cấp hằng
ngày
-Thường không có tiền
sinh tố

×