Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Giáo án GDCD 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.29 KB, 87 trang )

GIAO AN GDCD 9 NM HOC 2010 - 2011
Tuần 01
Tiết 01
Tên bài dạy: CHí CÔNG VÔ TƯ
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Hiểu đợc thế nào là chí công vô t
- Những biểu hiện của phẩm chất chí công vô t
- ý nghĩa của chí công vô t
2. Về Thái độ
- HS có thái độ ủng hộ, bảo vệ những hành vi thể hiện chí công vô t.
- Phê phán những hành vi thể hiện vụ lợi, tham lam, thiếu công bằng.
- Làm đợc nhiều việc tốt thể hiện phẩm chất chí công vô t.
3. Về kĩ năng
- HS phân biệt đợc các hành vi thể hiện chí công vô t, không chí công vô t trong cuộc
sống hàng ngày
- HS biết đánh giá hành vi của mình và biết rèn luyện để trở thành ngời có phẩm chất chí
công vô t.
B. Chuẩn bị tài liệu và ph ơng tiện
- SGK, SGV GĐC lớp 9
- Tranh ảnh, băng hình thể hiện phẩm chất chí công vô t.
- Ca dao, tục ngữ, tình huống nói về chí công vô t.
C. Tiến trình dạy học
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS
3. Bài mới
- GV đa tình huống: A là lớp trởng và thờng chơi rất thân với B. Trong giờ kiểm tra
toán, một số HS quay cóp, trong đó có B và bị cô giáo bắt đợc, cô dự kiến sẽ trừ điểm những
HS quay cóp. Nhân danh lớp trởng, A xin cô giáo đừng trừ điểm của B. Em có ý kiến gì về
việc làm của A và em dự đoán cô giáo sẽ xử lý nh thế nào?


- HS trao đổi: Việc làm của A là việc làm sai trái, thiếu công bằng, cô sẽ không đồng ý
và giảng giải cho A hiểu.
- GV chốt lại: Nh vậy chúng ta thấy, trong cuộc sống ta cần phải làm việc một cách
công bằng, theo lẻ phải, xuất phát từ lợi ích chung, đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân.
Đó ũng chính là những phẩm chất về chí công vô t mà cô muốn giới thiệu cho các em trong
bài học ngày hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc
1
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến Tổ Xã hội Trờng THCS Thanh Thạch
GIAO AN GDCD 9 NM HOC 2010 - 2011
- GV cho HS tự đọc 2 câu chuyện trong
SGK.
- GV cử 2 HS có giọng đọc tốt, đọc lại hai
câu chuyện trên.
- GV chia lớp thành ba nhóm thảo luận
những nội dung sau:
- N1: Nhận xét về việc làm của Vũ Tán Đ -
ờng và Trần Trung Tá.
? Vì sao Tô Hiến Thành lại chọn Trần Trung
Tá thay ông lo việc nớc nhà.
? Việc làm của Tô Hiến Thành biểu hiện
những đức tính gì của ông.
- N2: Trả lời những câu hỏi sau
? Mong muốn của Bác Hồ là gì.
? Mục đích mà Bác theo đuổi là gì.
? Tình cảm của nhân dân ta đối với Bác Hồ.
- N3: trả lời những câu hỏi sau:
? Việc làm của Tô Hiến Thành và chủ tịch
Hồ Chí Minh có chung một phẩm chất của đức

tính gì.
? Qua hai câu chuyện trên, em rút ra đợc bài
I. Tìm hiểu truyện đọc
1. Truyện: Tô Hiến Thành - một
tấm gơng về chí công vô t
+ Nhận xét:
- Khi Tô Hiến Thành ốm thì Vũ
Tán Đờng ngày đêm hầu hạ rất chu
đáo
- Trần Trung Tá thì mãi việc chống
giặc nơi biên cơng, không có điều
kiện gần gũi ông.
+ Vì: Trần Trung Tá là ngời có khả
năng gánh vác công việc chung của
đất nớc, ông say mê với việc chống
giặc đem lại bình yên cho dân.
+ Việc làm của ông xuất phát từ lợi
ích chung. Ông không chọn ngời
ngày đêm hầu hạ mình mà chọn ngời
có khả năng thay ông gánh vác việc
nớc. Điều đó chứng tỏ ông là ngời
công bằng, không thiên vị, giải quyết
công việc theo lẽ phải
2. Truyện : Điều mong muốn của
Bác Hồ.
+ Mong muốn của Bác Hồ là Tổ
quốc đợc giải phóng, nhân dân đợc
hạnh phúc, ấm no
+ Mục đích: làm cho ích quốc, lợi
dân

+ Tình cảm: Nhân dân ta vô cùng
kính trọng, tin yêu, khâm phục Bác.
Bác luôn là sự gắn bó, gần gũi, thân
thiết, là tấm gơng cho mọi ngời noi
theo nh trong lời thơ đã viết "Vì sao
Trái đất nặng ân tình . . . sinh ".
+ Những việc làm của Tô Hiến
Thành và Bác Hồ là biểu hiện chung
của phẩm chất chí công vô t.
+ Bản thân học tập, tu dỡng theo
2
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến Tổ Xã hội Trờng THCS Thanh Thạch
GIAO AN GDCD 9 NM HOC 2010 - 2011
học gì cho bản thân và cho mọi ngời.
- Phân công các nhóm thảo luận
- Cho các nhóm trình bày
- HS nhận xét ý kiến của các nhóm
- GV chốt lại
hai tấm gơng trên, để góp phần xây
dựng đất nớc giàu đẹp nh mong muốn
của Bác Hồ.
GV chuyển ý: Qua tìm hiểu hai
câu chuyện trên chúng ta thấy rằng
chí công vô t là phẩm chất đạo đức tốt
đẹp, trong sáng và cần thiết cho tất cả
mọi ngời. Những phẩm chất đó không
biểu hiện bằng lời nói mà thể hiện
bằng việc làm cụ thể, là sự kết hợp
giữa nhận thức về khái niệm, ý nghĩa
với thực tiễn cuộc sống

Hoạt động 2: hớng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học
- GV cho HS làm bài tập nhanh
- GV phát phiếu học tập cho HS
? Những việc làm nào sau đây thể hiện đức tính
chí công vô t:
1. Làm việc vì lợi ích chung
2. Giải quyết công việc công bằng
3. Chỉ chăm lo lợi ích cùa mình
4. Không thiên vị Dùng tiền bạc, của cải của
nhà nớc cho lợi ích cá nhân
- HS trả lời (Đáp án đúng là 1,2,4)
? Từ bài tập đó hãy rút ra nhận xết thế nào là
chí công vô t.
? ý nghĩa của phẩm chất chí công vô t là gì.
- HS bày tỏ ý kiến cá nhân
- GV nhận xét, kết luận

? từ ý nghĩa đó, theo em chúng ta cần rèn
luyện đức tính chí công vô t nh thế nào.
- GV chốt lại: để rèn luyên đức tính trên thì
mỗi chúng ta cần có nhận thức đúng để phân
biệt hành vi thể hiện đâu là chí công vô t, đâu
là không phải. Từ đó xác định cho mình những
việc làm đúng đắn để luôn là ngời chí công vô
t.
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm
- Chí công vô t là: phẩm chất đạo
đức của con ngời, thể hiện sự công
bằng, không thiên vị, giải quyết công

việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích
chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi
ích cá nhân
2. ý nghĩa
- Chí công vô t đem lại lợi ích cho tập
thể và xã hội
- Góp phần làm cho đất nớc giàu
mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn
minh
- Đợc mọi ngời tin cậy và kính trọng
3. Rèn luyện
- ủng hộ, quý trọng ngời có đức
tính chí công vô t
- Phê phán hành động trái chí công
vô t.
Hoạt động 3: Luyện tập
3
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến Tổ Xã hội Trờng THCS Thanh Thạch
GIAO AN GDCD 9 NM HOC 2010 - 2011
- GV: tổ chức cho HS luyện tập bài tập SGK
- Chia lớp thành hai nhóm
- Phát phiếu học tập cho HS
- N1+ 2: Làm bài 2 (SGK trang 5 + 6)
- N3 + 4: Làm bài 3 (SGK trang 6)
III. Bài tập
- BT2: Tán thành quan điểm d,đ;
Không tán thành a,b,c
- BT3 : HS trình bày suy nghĩ phản
đối những việc làm trên vì thiếu tính
chí công vô t.

Hoạt động 4: CủNG Cố - DặN Dò
- GV tổ chức cho HS chơi đóng vai những
tình huống nói về đức tính chí công vô t
+ TH1: Ông An một giám đốc liêm khiết,
công bằng
+TH2: Ông B một giám đốc chuyên bòn rút
tài sản nhà nớc
- HS thể hiện tiểu phẩm theo nhóm
- Nhận xét, bổ sung
- GV: Đánh giá, kết luận
IV. Cũng cố - Dặn dò
- Làm tiếp BT1 SGK
- Chuẩn bị trớc bài 2
.
Hết tuần 01
Ngày tháng năm 2009
Ký duyệt của tổ CM
Tổ trởng
Đoàn Khắc Đạm
4
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến Tổ Xã hội Trờng THCS Thanh Thạch
GIAO AN GDCD 9 NM HOC 2010 - 2011
Tuần 02
Tiết 02
Tên bài dạy: CHí CÔNG VÔ TƯ
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- HS hiểu đợc thế nào là tính tự chủ trong cuộc sống cá nhân với xã hội. Sự cần thiết phải
rèn luyện để trở thành ngời có tính tự chủ.
- Biểu hiện của tính tự chủ.

- ý nghĩa của tính tự chủ trong cuộc sống, cá nhân, gia đình, xã hội
2. Về Thái độ
- HS biết tôn trọng, ủng hộ ngời sống tự chủ, biết rèn luyện tính tự chủ.
3. Về kĩ năng:
- HS nhận biết đợc những biểu hiện của tính tự chủ, biết đánh giá bản thân và ngời khác
về tính tự chủ
B. Chuẩn bị tài liệu và ph ơng tiện
- GV: SGK,SGV, những tấm gơng ví dụ về tính tự chủ.
- HS: Đọc bài, chuẩn bị giấy bút
C. Tiến trình dạy học
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là chí công vô t. Nêu một ví dụ về việc làm thể hiện phẩm chất về chí công vô
t của một bạn học sinh, của một thầy giáo hoặc của những ngời xung quanh mà em biết.
- HS: Lên bảng trả lời - Nhận xét
- G: Nhận xét - cho điểm
3. Bài mới
Nh vậy là các em đã hiểu chí công vô t là một trong những phẩm chất đạo đức tốt đẹp
của con ngời. đức tính đó thể hiện ở sự công bằng, ko thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ
phải, xuất phát từ lợi ích chung, đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân. Ngày hôm nay cô
sẽ giới thiệu với các em thêm 1 phẩm chất tốt đẹp, rất cần thiết trong cuộc đời của mỗi con
ngời. Nhờ có nó chúng ta sẽ vợt qua đợc khó khăn, biết làm chủ bản thân đó chính là đức
tính tự chủ.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc
- GV: Học sinh đọc truyện Một ngời mẹ
? Nỗi bất hạnh đến với gia đình bà Tâm là gì.
I. Tìm hiểu truyện đọc
1. Truyện: Một ngời mẹ
+ Nhận xét:

5
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến Tổ Xã hội Trờng THCS Thanh Thạch
GIAO AN GDCD 9 NM HOC 2010 - 2011
? Trong hoàn cảnh nh thế Bà Tâm đã làm gì để
có thể sống, vợt qua d luận và chăm sóc con?
- Hs: phát biểu
? Việc làm của bà Tâm đã thể hiện đức tính gì
? Nếu đặt em vào hoàn cảnh nh bà Tâm em sẽ
làm nh thế nào?
- HS tự do phát biểu ý kiến
- Gv: Trớc khi chuyển sang phần 2 các em hãy
nghiên cứu tiếp truyện Chuyện của N.
- Gọi HS đọc truyện thứ 2.
- Cho HS thảo luận những câu hỏi sau:
? Trớc đây N là HS có những u điểm gì
? N từ một học sinh ngoan ngãn đi đến chỗ
nghiện ngập ntn?

? Vì sao N lại có một kết cục xấu nh thế.
? Qua hai câu chuyện trên, em rút ra đợc bài
học gì cho bản thân.
- Gv: + Trớc mọi sự việc: Bình tĩnh không
chán nản, nóng nảy, vội vàng.
+ Khi gặp khó khăn: không sợ hãi.
+ Trong c xử: ôn tồn, mềm mỏng,
lịchsự
- Hs : Lấy nhiều biểu hiện khác nhau nữa.
- Con trai bà Tâm nghiện ma tuý, bị
nhiễm HIV/ AIDS.
- Bà đã nén chặt nỗi đau để chăm

sóc con.
- Bà tích cực giúp đỡ những ngời bị
HIV/ AIDS khác
- Bà vận động các gia đình quan tâm
giúp đỡ, gần gũi, chăm sóc họ
- Bà Tâm là ngời làm chủ đợc tình
cảm và hành vi của mình . Là ngời có
phẩm chất tự chủ,biết vợt lên hoàn
cảnh khó khăn nh tục ngữ có nói "
Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo"
2. Chuyện của N
+ Nhận xét:
- N là HS ngoan và học khá.
- Đợc gia đình cng chiều.
- Bạn bè xấu rủ rê tập hút thuốc lá,
uống bia, đua xe máy.
- Bỏ học thi trợt tốt nghiệp
- Buồn chán nghịên ngập + trộm
cắp.
- Vì: N không làm chủ đợc tình cảm
và hành vi của bản thân, thiếu tự tin,
không có bản lĩnh đã gây hậu quả cho
bản thân, gia đình, xã hội.
Hoạt động 2: hớng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học
? Thế nào là tự chủ?
Gv: ghi vắn tắt lên bảng:
? Trái với biểu hiện của tính tử chủ là ntn?
- HS: + Nổi nóng, to tiếng, cãi vã, gây gổ.
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm

- Tự chủ là làm chủ bản thân.
- Làm chủ đợc suy nghĩ, tình cảm và
hành vi của mình.
- Luôn có thái độ bình tĩnh,tự tin,
6
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến Tổ Xã hội Trờng THCS Thanh Thạch
GIAO AN GDCD 9 NM HOC 2010 - 2011
+ Sợ hãi, chán nản bị lôi kéo , dụ dỗ, lợi
dụng.
+ Có những hành vi tự phát nh: văng
tục, c xử thô lỗ.
- Gv: Tất cả những biểu hiện này chúng ta đều
phải sửa chữa.
- GV tổ chức cho HS trò chơi xử lý tình
huống.
+ Có bạn tự nhiên bị ngất trong giờ học.
+ Bị bạn bè nghi oan
+ Gặp bài toán khó trong giờ kiểm tra.
+ Tiếp thu ý kiến phê bình của cô giáo.
- HS bày tỏ ý kiến cá nhân.
- Cả lớp nhận xét,t rao đổi.
? Tính tự chủ có ý nghĩa ntn với từng cá nhân
và XH?
- GV: Đa ra câu hỏi thảo luận nhóm:
+ Nhóm 1: Khi có ngời làm điều gì đó khiến
bạn không hài lòng, bạn sẽ xử sự ntn?
+ Nhóm 2: Khi có ngời rủ bạn điều gì sai trái
nh trốn học, trốn lao động, hút thuốc lá bạn
sẽ làm gì?
+ Nhóm 3: Bạn rất mong muốn điều gì đó

nhng cha mẹ cha đáp ứng đợc bạn làm gì?
+ Nhóm 4: Vì sao cần có thái độ ôn hòa, từ
tốn trong giao tiếp với ngời khác?
- GV: Tổng kết lại cách ứng xử đúng cho
từng trờng hợp.
? Nh vậy các em đã có thể rút ra đợc cách rèn
luyện tính tự chủ cho mình ntn?
- GV: Cần rút kinh nghiệm và sửa chữa sau
mỗi hành động của mình.
biết tự điều chỉnh hành vi của mình.

2. ý nghĩa:
- Có tính tự chủ con ngời sống đúng
đắn, c xử có đạo đức, có văn hoá.
- Tính tự chủ giúp con ngời tránh đợc
những sai lầm không đáng có, giúp ta
vợt qua khỏi thử thách, cám dỗ.
- Xã hội sẽ trở nên tốt đẹp hơn.
3. Rèn luyện
- Phải tập điều chỉnh hành vi theo
nếp sống văn hoá.
- Tập suy nghĩ trớc và sau khi hành
động.
- Cần xem lại thái độ, lời nói, hành
động của mình là đúng hay sai và kịp
thời rút kinh nghiệm, sửa đổi.
Hoạt động 3: Luyện tập
7
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến Tổ Xã hội Trờng THCS Thanh Thạch
GIAO AN GDCD 9 NM HOC 2010 - 2011

- GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1,3?
- HS: Lên bảng làm
- GV: Bổ sung, nhận xét và cho điểm.
-
GV: Làm các bài tập còn lại ở nhà
IIi. Bài tập
Bài 1.
Đáp án: Đồng ý với: a,b,d,e.
Bài 2 . Gải thích câu ca dao :
Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững nh kiềng ba chân
Bài 3 : HS nhận xét việc làm của
Hằng
Hoạt động 4: CủNG Cố - DặN Dò
- GV chốt lại: Tính tự chủ rất cần thiết trong
cuộc sống vì con ngời luôn phải có sự ứng xử
đúng đắn, phù hợp. Tính tự chủ giúp con ngời
tránh đợc những sai lầm không đáng có, sáng
suốt lựa chọn cách thức thực hiện mục đích
cuộc sống của mình. Trong XH, nếu mọi ngời
đều biết tự chủ, biết xử sự có văn hoá thì XH sẽ
tốt đẹp hơn.
IV. Cũng cố - Dặn dò
1. Củng cố:
- HS nhắc lại khái niệm
- Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói
về tự chủ.
- Làm bài tập trên bảng phụ.
2. Dặn dò
- Về nhà làm những bài tập còn lại.

- Học khái niệm, biểu hiện của tính
tự chủ, lập cho mình chơng trình tự
rèn luyện tính tự chủ.
- Xem trớc bài mới.
Hết tuần 02
Ngày tháng năm 2009
Ký duyệt của tổ CM
Tổ trởng
Đoàn Khắc Đạm
8
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến Tổ Xã hội Trờng THCS Thanh Thạch
GIAO AN GDCD 9 NM HOC 2010 - 2011
Tuần 03
Tiết 03
Tên bài dạy: CHí CÔNG VÔ TƯ
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Hiểu đợc thế nào là dân chủ, kỷ luật, biểu hiện của dân chủ kỷ luật.
- ý nghĩa của dân chủ, kỷ luật trong nhà trờng và xã hội.
2. Về Thái độ:
- Có ý thức tự giác rèn luyện tính kỷ luật, phát huy dân chủ trong học tập và các hoạt
động khác.
3. Về kĩ năng:
- HS biết giao tiếp và ứng xử, thực hiện tốt dân chủ, biết tự đánh giá bản thân, xây dựng
kế hoạch rèn luyện tính kỷ luật.
B. Chuẩn bị tài liệu và ph ơng tiện
- Gv: Các sự kiện tình huống, t liệu tranh ảnh giấy khổ lớn.
- Hs: Đọc bài và soạn bài trớc.
C. Tiến trình dạy học
1. ổ n định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ
? Tự chủ là gì? Em đã rèn luyện tính tự chủ ntn? Hãy nêu một tình huống đòi hỏi tính tự
chủ mà em có thể gặp ở trờng và nêu cách ứng xử phù hợp?
- HS : Lên bảng trả lời
- GV: Nhận xét- cho điểm
3. Bài mới
đại hội chi đoàn lớp 9A diễn ra rất tốt đẹp. Tất cả đoàn viên chi đoàn đã tham gia xây
dựng, bàn bạc về phơng hớng phấn đấu của Chi đoàn năm học mới. Đại hội cũng đã bầu ra đ-
ợc một ban chấp hành chi đoàn gồm các bạn học tốt, ngoan ngoãn có ý thức xây đựng tập thể
để lãnh đạo Chi đoàn trở thành đơn vị suất sắc của trờng.
? Hãy cho biết: Vì sao Đại hội chi đoàn 9A lại thành công nh vậy.
- HS: Tập thể chi đoàn đã phát huy tích cực tính dân chủ. Các đoàn viên có ý thức kỷ
luật tham gia đầy đủ.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc
- GV cho HS đọc câu chuyện.
? Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc làm
I. Tìm hiểu truyện đọc
I. Tìm hiểu truyện đọc
1. Truyện: Chuyện của lớp 9A
9
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến Tổ Xã hội Trờng THCS Thanh Thạch
GIAO AN GDCD 9 NM HOC 2010 - 2011
phát huy dân chủ trong câu chuyện trên.
- HS trả lời.
? Sự kết hợp biện pháp dân chủ và kỷ luật của
9A ntn.
- HS trả lời
- GV cho HS đọc câu chuyện.
? Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc thiếu

dân chủ trong câu chuyện trên.
- HS trả lời.
? Việc làm của Giám đốc cho thấy ông là ngời
ntn.
- HS trả lời.
? Từ các nhận xét trên về việc làm của lớp 9A
và ông Giám đốc em rút ra bài học gì.
- HS trả lời.
- GV: Qua việc tìm hiểu nội dung của hoạt
động này các em đã hiểu đợc bớc đầu những
biểu hiện của tính dân chủ, kỷ luật,hậu quả của
thiếu tính dân chủ kỷ luật.

- Các bạn sôi nổi thảo luận.
- Đề suất chi tiêu cụ thể
- Thảo luận các biện pháp thực hiện
những vấn đề chung.
- Tự nguyện tham gia các hoạt động
tập thể.
- Thành lập đội thanh niên cờ đỏ.
* Biện pháp dân chủ:
- Mọi ngời cùng đợc tham gia bàn
bạc.
- ý thức tự giác.
- Biện pháp tổ chức thực hiện
* Biện pháp kỷ luật:
- Các bạn tuân thủ quy định tập thể.
- Cùng thống nhất hoạt động.
- Nhắc nhở đôn đốc thực hiện kỷ
luật.

2. Truyện: ở một công ty.
- Công dân không đợc bàn bạc góp ý
kiến về yêu cầu của Giám đốc.
- Sức khoẻ công nhân giảm sút.
- Công dân kiến nghị cải thiện lao
động đời sống vật chất, nhng Giám đốc
không chấp nhận.
- Ông là ngời chuyên quyền độc
đoán, gia trởng.
Phát huy tính dân chủ, kỷ luật của
thầy giáo và tập thể lớp 9A. Phê phán
sự thiếu dân chủ của ông Giám đốc đã
gây hậu quả xấu cho công ty.
Hoạt động 2: hớng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học
- GV: Tổ chức thảo luận nhóm.
+ Nhóm 1:
? Em hiểu thế nào là dân chủ?
? Thế nào là tính kỷ luật?
- Đại diện nhóm trả lời.
- GV: Bổ sung nhận xét.
II. Nội dung bài học
1. Thế nào là dân chủ, kỷ luật
* Dân chủ:
- Mọi ngời làm chủ công việc.
- Mọi ngời đợc biết đợc cùng tham
gia
- Mọi ngời góp phần thực hiện kiểm
tra, giám sát.
* Kỷ luật:
10

Giáo viên: Hoàng Thế Hiến Tổ Xã hội Trờng THCS Thanh Thạch
GIAO AN GDCD 9 NM HOC 2010 - 2011
+ Nhóm 2:
? Dân chủ kỷ luật thể hiện ntn.
? Tác dụng của dân chủ kỷ luật.
- Đại diện nhóm trả lời.
- GV: Bổ sung nhận xét.
+ Nhóm 3:
? Vì sao trong cuộc sống ta cần
phải có dân chủ kỷ luật.
? Chúng ta cần rèn luyện tính dân chủ, kỷ luật
ntn.
- Đại diện nhóm trả lời.
- GV: Bổ sung nhận xét.
- GV: Tổ chức cho học sinh cả lớp phân tích
các hiện tợng trong học tập trong cuộc sống và
các quan hệ xã hội.
? Nêu các hoạt động xã hội thể hiện tính dân
chủ mà em đợc biết.
? Những việc làm thiếu dân chủ hiện nay của
một số cơ quan quản lý nhà nớc và hậu quả của
việc làm đó gây ra.
- HS: Tự do trả lời cá nhân.
- GV: Nhận xét
? Em đồng ý với ý kiến nào sau đây:
+ HS còn nhỏ tuổi cha cần đến dân chủ.
+ chỉ có trong nhà trờng mới cần đến dân chủ
+ Mọi ngời cần phải có tính kỷ luật.
+ Có kỷ luật thì xh mới ổn định thống nhất các
hoạt động.

- HS: Phát biểu
- GV: Kết luận.
? Tìm hành vi thực hiện dân chủ, kỷ luật của
các đối tợng sau:
- Học sinh, thầy, cô giáo.
- Bác nông dân, công nhân trong nhà máy.
- ý kiến của cử tri; Chất vấn các Bộ trởng đại
biểu QH.
- Tuân theo quy định của cộng đồng.
- Hành động thống nhất để đạt kết
quả cao.
2. Tác dụng
- Tạo sự nhận thức cao về nhận thức,
ý chí và hành động.
- Tạo điều kiện cho sự phát triển của
mỗi cá nhân.
- Xây dựng xã hội phát triển về mọi
mặt.
3. Rèn luyện:
- Tự giác chấp hành kỷ luật.
- Các cán bộ lãnh đạo tổ chức xh tạo
điều kiện cho cá nhân đợc phát huy
tính dân chủ, kỷ luật.
- HS vâng lời cha mẹ, thực hiện quy
định của trờng, lớp, tham gia dân chủ
có ý thức kỷ luật của công dân.

Hoạt động 3: Luyện tập
- GV: Gọi HS đọc yêu cầu BT 1,2.
- HS: Lên bảng làm

- GV: Bổ sung, nhận xét và cho điểm.
IIi. Bài tập
* BT1:
- Thể hiện dân chủ: a,c,đ
11
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến Tổ Xã hội Trờng THCS Thanh Thạch
GIAO AN GDCD 9 NM HOC 2010 - 2011
- GV: Làm các bài tập còn lại ở nhà

- Thiếu dân chủ: b
- Thiếu kỷ luật: d
* BT 2:
- Thực hiện tốt các quy định của nhà
trờng, xh và vâng lời bố mẹ.
Hoạt động 4: CủNG Cố - DặN Dò
IV. Cũng cố - Dặn dò
1. Củng cố:
- HS nhắc lại khái niệm
- Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói
về dân chủ, kỷ luật.
- Làm bài tập trên bảng phụ.
2. Dặn dò
- Về nhà làm những bài tập còn lại.
- Học khái niệm, biểu hiện, rèn luyện
tính dân chủ, kỷ luật cho mình.
- Xem trớc bài mới.
Hết tuần 03
Ngày tháng năm 2009
Ký duyệt của tổ CM
Tổ trởng

Đoàn Khắc Đạm
12
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến Tổ Xã hội Trờng THCS Thanh Thạch
GIAO AN GDCD 9 NM HOC 2010 - 2011
Tuần 04
Tiết 04
Tên bài dạy: BảO Vệ HòA BìNH
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu đợc hoà bình và khát vọng của nhân loại, hoà bình mang lại hạnh phúc
cho con ngời
- Học sinh thấy đợc tác hại của chiến tranh. Có trách nhiệm bảo vệ hoà bình.
2. Kĩ năng
HS tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, tuyên truyền
vận động mọi ngời tham gia các hoạt động chống chiến tranh.
3. Thái độ
Có thái độ tốt với mọi ngời xung quanh. Góp phần nhỏ tuỳ theo sức lực bảo vệ hoà bình
chống chiến tranh.
B. Chuẩn bị tài liệu và ph ơng tiện
- GV: Tranh, ảnh, báo, bài viết về chiến tranh.
- HS: Đọc bài, chuẩn bị sách vở, ví dụ về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến
tranh.
C. Tiến trình dạy học
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Những câu tục ngữ sau câu nào nói về tính kỷ luật?
- Ao có bờ, sông có bến.
- Ăn có chừng, chơi có độ.
- Nớc có vua , chùa có bụt.
- Đất có lề, quê có thói.

- Tiên học lễ hậu học văn.
HS: Lên bảng trả lời.
GV: Nhận xét- cho điểm
3. Bài mới
- Trong chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914- 1918) đã có 10 triệu ngời chết, hàng
triệu ngời bị thơng. Số ngời bị chết ở Pháp là 1.400.000 ngời, ở Đức là1.800.000, ở Mĩ là
3.000.000ngời.
- Trong chiến tranh thế giới lần thứ hai (1939- 1945) có 60 triệu ngời chết nhiều nhất ở
châu Âu, một phần của nứơc Nga bị phá hoại trơ trụi. Đặc biệt hai quả bom nguyên tử của Mĩ
ném xuống Hirôxima(6-8-1945) và Nagasaki (9-8-1945) của Nhật bản trong giây lát làm chết
400.000 ngời, gieo rắc nỗi sợ hãi khủng khiếp cho loài ngời tiến bộ.
- ở Việt nam: trên 1 triệu trẻ em và ngời lớn bị di chứng chất độc màu da cam, hàng
chục vạn ngời đã chết.
13
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến Tổ Xã hội Trờng THCS Thanh Thạch
GIAO AN GDCD 9 NM HOC 2010 - 2011
? Chúng ta có suy nghĩ gì về những thông tin trên
Gv: Hoà bình là khát vọng là ớc nguyện của mỗi ngời là hạnh phúc cho mỗ gia đình
mỗi dân tộc và toàn nhân loại. Để hiểu thêm vấn đề này chúng ta học bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu ThÔng tin
- Đọc và xem các thông tin trong SGK.
- GV: Đặc câu hỏi và tổ chức cho học sinh
thảo luận theo nhóm.
Nhóm 1:
? Em có suy nghĩ gì khi đọc những thông tin
và xem ảnh.
? Chiến tranh đã gây lên hậu quả gì
cho con ngời.
? Chiến tranh đã gây hậu quả gì cho trẻ em

Nhóm 2:
? Em có nhận xét gì khi đế quốc Mĩ gây chiến
ở Việt nam.
- HS trong nhóm thảo luận.
- GV nhận xét và kết luận:
Nhân loại ngày nay đang đứng trớc vấn đề
nóng bỏng có liên quan đến cuộc sống của mỗi
dân tộc cũng nh toàn nhân loại. Đó là bảo vệ
hoà bình và chống chiến tranh.
Nhóm 3:
? Hãy nêu sự đối lập giữa hoà bình và chiến
tranh.
I. Tìm hiểu thông tin
* Câu 1:
- Sự tàn khốc của chiến tranh.
- Giá trị của hoà bình.
- Sự cần thiết ngăn chặn chiến tranh
và bảo vệ hoà bình.
* Câu 2: Hậu quả
- Chiến tranh thế giới thứ nhất đã làm
10 triệu ngời chết.
- Chiến tranh thế giới thứ hai có 60
triệu ngời chết.
* Câu 3: Hậu quả cho trẻ em:
- 2 triệu trẻ em bị chết.
- 6 triêu trẻ em thơng tích tàn phế.
- 20 triệu trẻ em sống bơ vơ.
- 300.000 trẻ em tuổi thiếu niên buộc
phải đi lính, cầm súng giết ngời.
* Hoà bình

- Đem lại cuộc sống bình yên, tự do
- Nhân dân đợc ấm no hạnh phúc
- Là khát vọng của mọi ngời
* Chiến tranh
- Đầy đau thơng chết chóc
- Đói nghèo, bệnh tật, không học
hành làng mạc bị tàn phá.
- Là thảm hoạ của nhân loại
14
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến Tổ Xã hội Trờng THCS Thanh Thạch
GIAO AN GDCD 9 NM HOC 2010 - 2011
Nhóm 4:
? Theo em chiến tranh chính nghĩa và chiến
tranh phi nghĩa khác nhau ntn?
? Cách bảo vệ hoà bình vững chắc nhất là gì.
Gv: Chuyển sang hoạt động 2
* Chiến tranh chính nghĩa
- Đấu tranh chống xâm lợc
- Bảo vệ độc lập tự do
- Bảo vệ hoà bình
* Chiến tranh phi nghĩa
- Gây chiến giết ngời, cớp của
- Xâm lợc đất nức khác
- Phá hoại hoà bình
- Xây dựng mối quan hệ hoà bình
hữu nghị hợp tác các quốc gia đấu
tranh chống xâm lợc.
Hoạt động 2: hớng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học
? Qua phân tích các thông tin trên, vậy theo em
thế nào là hoà bình.

? Những biểu hiện của lòng yêu hoà bình là gì.
? Nhân loại nói chung và dân tộc ta nói riêng
phải làm gì để bảo vệ hoà bình.
GV: Hiện nay xung đột giữa các dân tộc tôn
giáo và quốc gia đang diễn ra, ngòi nổ chiến
tranh vẫn đang âm ỉ nhiều nơi trên hành tinh
của chúng ta. Dân tộc ta là dân tộc yêu chuộng
hoà bình đã phải chịu khá nhiều đau thơng, mất
mát bởi vậy nhân dân ta càng thấu hiểu giá tri
của hoà bình.
II. Nội dung bài học
1. Thế nào là hoà bình
- Không chiến tranh sung đột vũ
trang
- Là mối quan hệ bình đẳng hợp tác
giữa các dân tộc.
2. Biểu hiện của hoà bình.
- Giữ gìn cuộc sống bình yên
- Dùng thơng lợng đàm phán để giải
quyết mâu thuẫn.
- Không để xảy ra xung đột, chiến
tranh
3. Toàn nhân loại cần ngăn chặn
chiến tranh. Bảo vệ hoà bình. Lòng
yêu hoà bình thể hiện mọi nơi, mọi
lúc giữa con ngời với con ngời.
- Dân tộc ta đã và đang tham gia tích
cực vì sự nghiệp hoà bình và công lý
trên thế giới
Hoạt động 3: Luyện tập

- GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1,2?
- HS: Lên bảng làm
- GV: Bổ sung, nhận xét và cho điểm.
- GV: Làm các bài tập còn lại ở nhà
IIi. Bài tập
IIi. Bài tập
Bài 1.
Đáp án: a, b, d, e, h, j
Bài 2 .
- Tán thành: a, c.
- Không tán thành: b
15
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến Tổ Xã hội Trờng THCS Thanh Thạch
GIAO AN GDCD 9 NM HOC 2010 - 2011
Hoạt động 4: CủNG Cố - DặN Dò
- GV chốt lại: Chúng ta ai cũng mong muốn
có cuộc sống hoà bình. Trên khắp hành tinh
chúng ta, hoà bình là điều kiện cần có cho mỗi
ngời, mỗi gia đình và mỗi dân tộc. Hoà bình là
điều kiện trớc tiên để con ngời sống, học tập,
lao động và sáng tạo, xây dựng cuộc sống ấm
no, hạnh phúc.
IV. Cũng cố - Dặn dò
1. Củng cố:
- Su tầm một số câu ca dao, tục ngữ.
- Nêu những sự kiện trong nớc và thế
giới hiện nay.
2. Dặn dò
- Làm các bài tập còn lại
- Su tầm báo chí, tranh ảnh về các

hoạt động vì hoà bình.
- Soạn các câu hỏi phần bài mới.
- Xem trớc bài mới.
Hết tuần 04
Ngày tháng năm 2010
Ký duyệt của tổ CM
Tổ trởng
Đoàn Khắc Đạm
\
16
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến Tổ Xã hội Trờng THCS Thanh Thạch
GIAO AN GDCD 9 NM HOC 2010 - 2011
Tuần 05
Tiết 05
Tên bài dạy: tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- HS hiểu đợc thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới
- ý nghĩa của tình hữu nghị.
- Những biểu hiện việc làm cụ thể của tình hữu giữa các dân tộc.
2. Về Thái độ:
- Có hành vi xử sự có văn hoá với mọi ngời.
- Biết tuyên truyền chính sách hoà bình, hữu nghị của Đảng nhà nớc.
3. Về kĩ năng:
- Tham gia các hoạt động vì tình hữu nghị.
- Thể hiện sự đoàn kết hữu nghị với các dân tộc khác.
B. Chuẩn bị tài liệu và ph ơng tiện
- GV: SGK, tranh, ảnh, báo
- HS: Đọc bài, chuẩn bị sách vở.
C. Tiến trình dạy học

1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Em hãy nêu các hoạt động vì hoà bình ở trờng, lớp và địa phơng của chúng ta, các hình
thức hoạt động đó là gì?
(Đáp án: - Tham gia kí vào đơn kiện công ty hoá chất của Mỹ.
- Phản đối cuộc chiến của Mĩ tại Irắc )
HS: Lên bảng trả lời.
GV: Nhận xét- cho điểm
3. Bài mới
- GV: Yêu cầu cả lớp hát bài: Trái đất này là của chúng mình
Lời: Đình Hải
Nhạc: Trơng Quang Lục
- GV: Biểu hiện của hoà bình là sự hữu nghị hợp tác của các dân tộc trên thế giới.
Để hiểu hơn vấn đề này chúng ta học bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề
- GV: Cho HS theo dõi bảng số liệu và các
I. đặt vấn đề:
17
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến Tổ Xã hội Trờng THCS Thanh Thạch
GIAO AN GDCD 9 NM HOC 2010 - 2011
tranh ảnh.
? Quan sát các số liệu, ảnh trên em thấy VN đã
thể hiện mối quan hệ hữu nghị hợp tác nh thế
nào?
HS trả lời, GV nhận xét.
? Em hãy nêu mối quan hệ giữa nớc ta với các
nớc mà em đợc biết
? Em hãy xây dựng kế hoạch hoạt động hữu
nghị của thiếu nhi.

- Tính đến tháng 10/2002, Việt Nam
có 47 tổ chức hữu nghị song phơng và
đa phơng.
- Đến tháng 03/2003, Việt Nam có
quan hệ ngoại giao với 167 quốc gia,
trao đổi đại diện ngoại giao với 61
quốc gia trên thế giới.
Mối quan hệ giữa nớc ta với một
số nớc trên thế giới:
+ VN - Lào
+ VN - Campuchia
+ VN - Trung Quốc
+ VN - Nhật Bản
+ VN - Nga
Một số hình thức hoạt động: Giao
lu kết nghĩa; viết th, tặng quà; xin chữ
ký;
Hoạt động 2: hớng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học
? Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên
thế giới.
? ý nghĩa của tình hữu nghị hợp tác quốc tế.
? Chính sách của Đảng ta đối với hoà bình hữu
nghị.
? HS chúng ta cần phải làm gì để xây dựng tình
hữu nghị ?
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm tình hữu nghị
- Là quan hệ bạn bè thân thiét giữa n-
ớc này với nớc khác.
2. ý nghĩa của tình hữu nghị:

- Tạo cơ hội điều kiện để các dân tộc
cùng hợp tác phát trển.
- Hữu nghị, hợp tác giúp nhau cùng
phát triển: Kinh tế, văn hoá, giáo dục,
y tế, KHKT
- Tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh gây
căng thẳng, mâu thuẫn, dẫn đến nguy
cơ chiến tranh.
3. Chính sách của Đảng ta về hoà
bình.
- Chủ động tạo ra các mối quan hệ
quốc tế thuận lợi.
- Đảm bảo thúc đẩy quá trình phát
triển của đất nớc.
- Hoà nhập với các nớc trong quá
trình tiến lên của nhân loại.
4. Học sinh chúng ta phải:
- Thể hiện tình đoàn kết hữu nghị với
bạn bè và ngời nớc ngoài
18
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến Tổ Xã hội Trờng THCS Thanh Thạch
GIAO AN GDCD 9 NM HOC 2010 - 2011
- Thái độ cử chỉ việc làm là tôn trọng
thân thuộc trong cuộc sống hàng ngày
Hoạt động 3: Luyện tập
* Bài tập 2: GV cho HS thảo luận theo nhóm.
? Em làm gì trong các tình huống sau đây? Vì
sao?
- Bạn em có thai độ thiếu lịch sự với ngời nớc
ngoài

- Trờng em tổ chức giao lu với ngời nớc ngoài
IIi. Bài tập
Bài tập 2:
Em góp ý kiến với bạn, cần có thái
độ văn minh, lịch sự với ngời nớc
ngoài. Cần giúp đỡ họ nếu họ yêu
cầu, có nh vậy mới phát huy tình hữu
nghị với các nớc.
Em tham gia tích cực, đóng góp
sức mình, ý kiến cho cuộc giao lu vì
đây là dịp giới thiệu con ngời và đất
nớc VN, để họ thấy đợc chúng ta lịch
sự, hiếu khách.
Hoạt động 4: CủNG Cố - DặN Dò
- Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc
trên thé giới?
- ý nghĩa của tình hữu nghị hợp tác?
- Chính sách của Đảng đối với hoà bình hữu
nghị ?
- HS chúng ta cần phải làm gì để xây dựng hữu
nghị ?
IV. Cũng cố - Dặn dò
1. Củng cố:
2. Dặn dò
- Làm các bài tập còn lại trong
SGK.
- Su tầm báo chí, tranh ảnh về nói về
tình hữu nghị
- Xem trớc bài mới.
Hết tuần 05

Ngày 11 tháng 10 năm 2010
Ký duyệt của tổ CM
Tổ trởng
Đoàn Khắc Đạm
19
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến Tổ Xã hội Trờng THCS Thanh Thạch
GIAO AN GDCD 9 NM HOC 2010 - 2011
Tuần 06
Tiết 06
Tên bài dạy: hợp tác cùng phát triển
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Hiểu đợc thế nào là hợp tác, các nguyên tắc hợp tác và sự cần thiết phải hợp tác.
- Trách nhiệm của học sinh trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác
2. Về Thái độ:
- Có nhiều việc làm cụ thể về hợp tác trong học tập lao động, hoạt động XH.
- Biết hợp tác với bạn bè, với mọi ngời trong hoạt động chung
3. Về kĩ năng:
Tuyên truyền vận động mọi ngời ủng hộ chủ trơng, chính sách của Đảng về sự hợp tác
cùng phát triển.
B. Chuẩn bị tài liệu và ph ơng tiện
- GV: SGK, tranh, ảnh, báo
- HS: Đọc bài, chuẩn bị sách vở.
C. Tiến trình dạy học
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Với tình hữu nghị Việt - Trung, Bác Hồ viết:
"Mối tình hữu nghị Việt - Hoa
Vừa là đồng chí, vừa là anh em"
- Với tình hữu nghị quan hệ đặc biệt với Lào, Bác viết:

"Thơng nhau mấy núi cũng trèo
Mấy sông cũng lội, mấy đèo cũng qua
Việt - Lào hai nớc chúng ta
Tình sâu hơn nớc Hồng Hà - Cửu Long"
? Em cảm nhận ntn về tình đoàn kết, hữu nghị giữa Việt Nam và các nớc anh em qua
những câu thơ của Bác.
HS: Lên bảng trả lời.
GV: Nhận xét- cho điểm
3. Bài mới
Loài ngời đang đứng trớc những vấn đề nóng bỏng có liên quan đến cuộc sống của mỗi
dân tộc cũng nh toàn nhân loại, đó là: bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh hạt nhân, khủng bố,
dân số & kế hoạch hoá gia đình, tài nguyên môi trờng Việc giải quyết các vấn đề trên là
trách nhiệm của cả loài ngời chứ không riêng một quốc gia, dân tộc nào. Để hoàn thành sứ
mệnh lịch này cần có sự hợp tác giữa các dân tộc, các quốc gia trên thế giới. Đây là ý nghĩa
của bài học hôm nay.
20
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến Tổ Xã hội Trờng THCS Thanh Thạch
GIAO AN GDCD 9 NM HOC 2010 - 2011
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: hớng dẫn tìm hiểu thông tin và quan sát ảnh
- GV: Cho HS đọc các thông tin và các
tranh ảnh.
? Qua các thông tin về Việt nam tham gia
các tổ chức quốc tế em có nhận xét gì.
? Bức tranh về trung tớng, phi côngPhạm
Tuân nói lên điều gì.
? Bức ảnh Cầu Mỹ thuận, ảnh ca mổ nói
lên điều gì?
? Nêu một số thành quả của sự hợp tác
giữa nớc ta với các nớc khác mà em biết.

? Quan hệ hợp tác với các nớc sẽ giúp ta
các điều kiện gì.
Liên hệ ngành KHCN của nớc ta với các
nớc khác
? Bản thân em có thấy đợc tác dụng của
hợp tác với các nớc trên thế giới.
I. tìm hiểu thông tin và quan sát
ảnh:
* Nhận xét:
- Việt nam tham gia vào các tổ chức quốc
tế trên các lĩnh vực: Thơng mại, y tê, lơng
thực và nông nghiệp, giáo dục, khoa học,
quỹ nhi đồng, đó là sự hợp tác toàn diện
thúc đấy sự phát triển của đất nớc.
- Trung tớng Phạm Tuân là ngời Việt nam
đầu tiên bay vào vũ trụ với sự giúp đỡ của
nớc Liên Xô cũ Sự hợp tác giúp chúng
ta phát triển về ngành phi công, khám phá
vũ trụ, mở rộng thêm về đờng hàng không.
- Cầu Mỹ Thuận: sự hợp tác giữa Việt nam
và Ôxtrâylia về lĩnh vực giao thông vận tải.
- Bức ảnh về ca mổ: thể hiện sự hợp tác về
Y tế và nhân đạo.
* Thành quả:
- Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
- Cầu Thăng Long.
- Khai thác dầu: Vũng tàu, Dung quất.
- Bệnh viện Việt - Nhật.
- Sự hợp tác giữa Việt nam và Pháp về bảo
tồn và phát huy di sản văn hoá trong các n-

ớc Asean.
Đất nớc ta đi lên từ nghèo nàn lạc hậu,
bị chiến tranh tàn phá nặng nề nên CNXH
lên rất cần các điều kiện về: Vốn, trình độ
quản lý, khoa học- công nghệ.
Sự hợp tác giúp ta hiểu biết rộng, tiếp
cận đợc trình độ KHKT. Nhận biết đợc tiến
bộ văn minh nhân loại. Gián tiếp - trực tiếp
giao lu với bạn bè, đời sống vật chất, tinh
thần tăng lên.
Quan hệ quốc tế trong thời đại ngày
nay trở thành yêu cầu sống của mọi dân
tộc, hợp tác hữu nghị với các nớc giúp ta
tiến nhanh, tiến mạnh lên CNXH.
Hoạt động 2: hớng dẫn tìm hiểu nội dung bài học
21
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến Tổ Xã hội Trờng THCS Thanh Thạch
GIAO AN GDCD 9 NM HOC 2010 - 2011
? Em hiểu thế nào là hợp tác.
? Nguyên tắc của hợp tác là gì.
? ý nghĩa của hợp tác là gì.
? Chủ trơng của Đảng và Nhà nớc ta nh
thế nào.
? Trách nhiệm của bản thân các em trong
việc rèn luyện tinh thần hợp tác.
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm
- K/n: Cùng nhau chung sức làm việc, giúp
đỡ, hỗ trợ vì lợi ích chung.
- Nguyên tắc : bình đẳng

2. ý nghĩa:
- Giải quyết những bức xúc có tính toàn
cầu.
- Giúp các nớc nghèo phát triển
- Đạt đợc mục tiêu hoà bình.
3. Chủ tr ơng của Đảng và Nhà n ớc ta.
- Tăng cờng hợp tác
- Tuân thủ nguyên tắc:
+ Độc lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ
+ Không can thiệp nội bộ, không vũ
trang
+ Bình đẳng có lợi
+ Giải quyết bất đồng bằng thơng lợng
+ Phản đối âm mu, sức ép áp đặt
4. Rèn luyện:
- Hợp tác với bạn bè và ngời xung quanh
- Quan tâm đến tình hình thế giới và vai
trò của Việt nam
- Có thái độ hữu nghị với ngời nớc ngoài
Hoạt động 3: hớng dẫn luyện tập
Tổ chức chơi trò sắm vai: chọn 2 nhóm
tham gia tiểu phẩm
- Nhóm 1: Tình huống Giới thiệu tấm g-
ơng hợp tác tốt hoặc cha tốt
- Nhóm 2: Giới thiệu thành quả hợp tác ở
địa phơng.
IIi. Bài tập
* Làm bài tập 2, 3.
* Bài tập 1: Thảo luận về hợp tác của học
sinh: bạn A cho rằng học tập là việc của

từng ngời, bản thân phải cố gắng suy nghĩ
độc lập, tự lực.
(Đa tình huống ở sách).
Hoạt động 4: củng cố - dặn dò
iv. cũng cố, dặn dò:
1. Củng cố:
- Em hiểu thế nào là hợp tác? Nguyên tắc của hợp tác?
- ý nghĩa của sự hợp tác là gì?
- Chủ trơng của đảng ta, nhà nớc ta ntn?
22
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến Tổ Xã hội Trờng THCS Thanh Thạch
GIAO AN GDCD 9 NM HOC 2010 - 2011
- Trách nhiệm của bản thân các em trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác
2. Dặn dò
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
- Tìm một số công trình mà nớc ta hợp tác với các nớc trên thế giới?
- Su tầm những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về hợp tác.
- Xem trớc bài mới.
Hết tuần 06
Ngày 18 tháng 10 năm 2010
Ký duyệt của tổ CM
Tổ trởng
Đoàn Khắc Đạm
Tuần 07
Tiết 07
23
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến Tổ Xã hội Trờng THCS Thanh Thạch
GIAO AN GDCD 9 NM HOC 2010 - 2011
Tên bài dạy: kế thừavà phát huy truyền thống tốt đẹp
của dân tộc

A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu đợc thế nào là kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt nam.
- ý nghĩa của truyền thống đó.
- Trách nhiệm của công dân, HS đối với việc kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp
của dân tộc.
2. Kĩ năng
- Biết phân biệt truyền thống tốt đẹp của dân tộc với phong tục tập quán lạc hậu xấu.
- Có kỹ năng phân tích đánh giá những quan niệm, thái độ, cách ứng xử.
3. Thái độ
- Có thái độ tôn trọng bảo vệ giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
- Phê phán thái độ việc làm thiếu tôn trọng hoặc rời xa truyền thống dân tộc.
B. Chuẩn bị tài liệu và ph ơng tiện
- GV: SGK, ca dao, tục ngữ.
- HS: Đọc bài, chuẩn bị sách vở.
C. Tiến trình dạy học
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Em hiểu thế nào là hợp tác? nguyên tắc của hợp tác? ý nghĩa của sự hợp tác là gì?
? Trách nhiệm của bản thân các em trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác.
HS: Lên bảng trả lời.
GV: Nhận xét- cho điểm
3. Bài mới
GV: Đêm đã khuya, giờ này chắc không còn ai đến chào mừng cô giáo Mai nhân ngày
20-11. Nhng bỗng có tiếng gõ cửa rụt rè. Cô giáo Mai ra mở cửa. Trớc mắt cô là ngời lính rắn
rỏi, đầy nghị lực, tay cầm một bó hoa, sau khi đã bình tâm trở lại cô giáo Mai nhận ra em học
trò nghịch ngợm mà có lần vô lễ với cô. Ngời lính nắm bàn tay cô giáo, nớc mắt rng rng vì
một nỗi ân hận cha có dịp đợc cô tha lỗi.
? Câu truyện nối về đức tính gì của ngời lính?
- HS: Phát biểu

- GV: Truyền thống nói chung và truyền thống đạo đức nói riêng là giá trị tinh thần vô
giá của dân tộc ta. Để hiểu rõ hơn vấn đề này chúng ta học bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: hớng dẫn tìm hiểu truyện đọc
- GV: Cho học sinh thảo luận theo nhóm.
I. Tìm hiểu truyện đọc
24
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến Tổ Xã hội Trờng THCS Thanh Thạch
GIAO AN GDCD 9 NM HOC 2010 - 2011
Yêu cầu mỗi nhóm đọc và thảo luận về 2
câu chuyện SGK.
Nhóm 1.
? Lòng yêu nớc của dân tộc ta thể hiện nh
thế nào qua lời của Bác Hồ?
? Tinh thần và những việc làm trên là biểu
hiện của truyền thống gì?
Nhóm 2.
? Chu văn An là ngời nh thế nào.
? Nhận xét của em về cách c xử của học
trò cũ với thầy Chu văn An.
? Cách c xử đó thể hiện truyền thống gì?
Nhóm 3.
? Qua hai truyện trên em có suy nghĩ gì?
GV: Dân tộc Việt nam có truyền thống lâu
đời, với mấy nghìn năm văn hiến. Chúng ta
có thể tự hào về bề dày của lịch sử truyền
thống dân tộc. Truyền thống yêu nớc,
truyền thống tôn s trọng đạo đợc đề cập
trong hai câu truyện trên đã giúp chúng ta
hiểu về truyền thống dân tộc, đó là truyền

thống mang ý nghĩa tích cực. Tuy nhiên
chúng ta cần hiểu rõ truyền thống mang
tính tiêu cực và thái độ của chúng ntn.
1. Bác Hồ nói về lòng yêu n ớc của dân
tộc ta
- Lòng yêu nớc thể hiện :
Tinh thần yêu nớc sôi nổi nó kết thành
làn sóng mạnh mẽ, to lớn. Nó lớt qua mọi
sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm lũ
bán nớc cớp nớc
- Thực tiễn đã chứng minh: Bà Trng, Bà
Triệu, Lê Lợi các chiến sĩ ngoài mặt trận,
nông dân, bà mẹ anh hùng đã chiến đấu
dũng cảm vì độc lập của dân tộc.
- Truyền thống yeu nớc.
2. Chuyện về một ng ời thầy
- Cụ Chu văn An là nhà giáo nổi tiếng thời
nhà Trần. Có công đào tạo nhiều học trò
nhân tài cho đất nớc, nhiều ngời nổi
tiếng.nh các ông Phạm S Mạnh, Lê Bá
Quát Ông là ngời thầy đạo cao, đức
trọng
- Làm quan to nhng vẫn nhớ đến sinh nhật
thầy. Họ là những học trò kính cẩn, lễ
phép, khiêm tốn tôn trọng thầy giáo cũ.
Thể hiện truyền thống tôn s trọng đạo
của dân tộc ta
* Nhóm 3.
- Lòng yêu nớc của dân tộc là một truyền
thống quý báu. Đó là truyền thống yêu nớc

còn giữ mãi đến ngày nay.
-Phải biết ơn kính trọng thầy cô dù mình
là ai. Đồng thời tự thấy mình cần phải rèn
luyện những đức tính nh học trò của cụ
Chu Văn An.
Hoạt động 2: hớng dẫn Tìm hiểu truyền thống mang yếu tố tích
cực - tiêu cực và kế thừa phát huy truyền thống
25
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến Tổ Xã hội Trờng THCS Thanh Thạch

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×