2014
2014
Trang
i
ii
1
1
6
6
6
8
11
12
1
13
.
13
Nam
13
15
22
27
27
30
32
32
37
NAM
38
38
38
..
39
41
.
42
- 2014
43
44
44
50
65
65
66
70
73
73
73
81
83
83
86
88
89
93
3.2.6 T
94
95
96
96
97
98
100
.
ii
D
:
:
:
BHNT :
BHXH :
:
GDV :
:
HTPT :
LienVietBank :
LienVietPostBank :
PHBCTW :
TCBC :
:
VietnamPost :
VNPost :
VNPT :
VPSC :
i
iii
STT
Trang
32
33
2014
44
50
2010-2014
57
-2014
64
35
Nam
40
43
-2014
44
2014
59
ii
1
1.
c (nay
c VNPT
nh.
b- v
01/01/2008, b vc
(VNPost)
Tuy
v- c
01/01/2
VNPost VNPT
VietnamPost).
th
2
Phát triển dịch vụ tài chính
bưu chính tại Tổng công ty Bưu điện Việt Nam .
2.
TC
Postal financial services, development and inclusion:
Building on the past and looking to the future
d'Alcantara, Paul H. Dembinski, Odile Pilley
th
u:
Phát triển dịch vụ tài chính bưu chính của Tổng công ty Bưu chính Viễn
thông Việt Nam”
2006.
-
3
“Phát triển dịch vụ tài chính trong Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt
Nam”
-2006,
“Giải pháp phát triển dịch vụ tài chính bưu chính của Tổng công ty Bưu
chính Việt Nam”
VietnamPost
2008-
VietnamPost
“Phát triển kinh doanh dịch vụ tài chính bưu chính tại Bưu điện Thành phố
Hà Nội”
-2010
:
4
-
-
h .
- LienVietBank
LienVietPostBank.
-
.
3.
- TCBC
.
- TCBC VietnamPost
- pTCBC ietnamPost trong
4.
- : TCBC
.
-
+
VietnamPost
+ TCBC VietnamPost
2010-2014; GTCBC
2015-2020.
5
5.
VietnamPost.
thu
6.
1: L t b
kinh doanh tb c
: Gtb c
.
6
1.1 AN
1.1.1
1.1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp bưu chính
a/ Khái niệm doanh nghiệp
-
-
-
-
T
“Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch
ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực
hiện các hoạt động kinh doanh.”
7
-
-
-
b/ Khái niệm doanh nghiệp bưu chính
,
B
BB
Doanh nghiệp Bưu chính là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở
giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục
đích thực hiện các hoạt động kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực bưu chính, chịu sự
điều chỉnh của Luật Doanh nghiệp và Luật Bưu chính.
-
-
-
-
-
8
1.1.1.2 Các dịch vụ chủ yếu của doanh nghiệp bưu chính
a/ Dịch vụ bưu chính
ng
b
- b
- b
b
b/ Dịch vụ tài chính bưu chính
Nbb
c/ Dịch vụ khác
ct
1.1.2
1.1.2.1 Khái niệm dịch vụ tài chính bưu chính
?
Theo Philip Kotler: Dịch vụ là mọi biện pháp hay lợi ích mà một bên có thể
cung cấp cho bên kia chủ yếu là vô hình mà không dẫn đến việc chuyển quyền sở
hữu. Việc thực hiện dịch vụ có thể liên quan hoặc không liên quan đến hàng hóa
dưới dạng vật chất của nó.
9
-
: “Dịch vụ tài chính là các
dịch vụ của các định chế tài chính, bao gồm tất cả các dịch vụ liên quan đến bảo
hiểm, cùng tất cả các loại dịch vụ ngân hàng và tài chính khác”.
b
b
b
Dịch vụ TCBC là những dịch vụ tài chính mà doanh
nghiệp bưu chính tham gia cung cấp cho xã hội dựa vào mạng lưới bưu chính hiện
có của mình.”
1.1.2.2 Đặc điểm của dịch vụ tài chính bưu chính
Thứ nhất
b
Thứ hai,
10
gi
d
-
M
Thứ ba
- -
11
b
1.1.3
Theo WTO,
- (, ,
, , ,
).
- .
- .
1.1.3.1 Dịch vụ dựa trên nền tảng các dịch vụ ngân hàng
a/ Dịch vụ chuyển tiền
b/ Dịch vụ tiết kiệm bưu điện
12
i
c/ Dịch vụ tín dụng bưu chính huy
1.1.3.2 Dịch vụ đại lý bảo hiểm bưu chính
1.1.3.3 Dịch vụ thu hộ, chi hộ
1.1.4 b
-
-
-
-
13
-
-
-
Phát triển dịch vụ tài chính bưu chính là sự gia tăng về quy mô
doanh thu, số lượng dịch vụ, tiện ích của sản phẩm và chất lượng của từng loại
hình dịch vụ mang lại cho người sử dụng.
1.2.2 b
1.2.2.1 Góp phần phát triển và hoàn thiện nền kinh tế thị trường định hướng Xã
hội Chủ nghĩa
14
nhu
1.2.2.2 Do yêu cầu của quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới
.
1.2.2.3 Do yêu cầu phát triển của doanh nghiệp bưu chính
15
Thứ nhất,
Thứ hai,
Thứ ba,
,
Thứ tư,
1.2.3 Nt
p
n
1.2.3.1 Đa dạng hóa dịch vụ
-
16
-
-
-
a/ Theo sự biến đổi danh mục dịch vụ
-
- L
-
17
b/ Theo tính chất của nhu cầu dịch vụ
-
-
c/ Theo phương thức thực hiện
-
-
doanh
-
1.2.3.2 Phát triển mạng lưới cung cấp dịch vụ
18
V
VHX
.
:
-
l
-
- c