Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Thuyết trình môn Phân tích chính sách thuế ĐÁNH THUẾ VÀO ĐẦU TƯ RỦI RO VÀ CỦA CẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 50 trang )

LOGO
ĐÁNH THUẾ VÀO ĐẦU TƯ RỦI RO
VÀ CỦA CẢI
Nhóm 6
Lớp TCDN5 – CH K23
I.THUẾ VÀ VẤN ĐỀ CHẤP NHẬN RỦI RO

I.1 Tổng quan
I.2 Mô hình Đầu tư tài chính cơ bản
I.3 Đóng góp và hạn chế của mô hình
I.4 Vận dụng vào thị trường lao động


I.1 Tổng quan




Lợi nhuận kỳ vọng
Rủi ro
Quyết định đầu tư Tài sản đầu tư
Tobin (1958)
Tác động của thuế
I.2 Mô hình Đầu tư tài chính cơ bản




Risk-Return
Tradeoff
Decisions


Domar & Musgrave (1944)
Risk-free &
Risky assets
Risk appetite
Income Tax
Reactions
I.2 Mô hình Đầu tư tài chính cơ bản
Investment

100 100 200 200 200
Payoff winnings
20 20 40 40 40
Payoff
losss -20 -20 -40 -40 -40
Tax rate winnings
0% 50% 50% 50% 50-75%
Tax rate loss
0% 50% 50% 0% 50%
After
-tax winnings

20 10 20 20 15
After
-tax loss -20 -10 -20 -40 -20
Risk appetite’’
20 10 20
Expected
return 0 0 0 -10 -2,5
Bảng 15.1: Đánh thuế và mức độ chấp nhận rủi ro của Sam
I.2 Mô hình Đầu tư tài chính cơ bản

Investment

100
Payoff winnings
20
Payoff
losss -20
Tax rate winnings
0%
Tax rate loss
0%
After
-tax winnings

20
After
-tax loss -20
Risk appetite’’
20
Expected
return 0
Case 1: Zero tax
I.2 Mô hình Đầu tư tài chính cơ bản
Investment

100 100
Payoff winnings
20 20
Payoff
losss -20 -20

Tax rate winnings
0% 50%
Tax rate loss
0% 50%
After
-tax winnings

20 10
After
-tax loss -20 -10
Risk appetite’’
20 10
Expected
return 0 0
Case 2: Income tax = 50%
I.2 Mô hình Đầu tư tài chính cơ bản
Investment

100 100 200
Payoff winnings
20 20 40
Payoff
losss -20 -20 -40
Tax rate winnings
0% 50% 50%
Tax rate loss
0% 50% 50%
After
-tax winnings


20 10 20
After
-tax loss -20 -10 -20
Risk appetite’’
20 10 20
Expected
return 0 0 0
Case 2: Income tax = 50% - Reaction
I.2 Mô hình Đầu tư tài chính cơ bản
Investment

200 200
Payoff winnings
40 40
Payoff
losss -40 -40
Tax rate winnings
50% 50%
Tax rate loss
50% 0%
After
-tax winnings

20 20
After
-tax loss -20 -40
Risk appetite’’
20
Expected
return 0 -10

Case 3: Less - than - full tax offset
I.2 Mô hình Đầu tư tài chính cơ bản
Investment

200 200
Payoff winnings
40 40
Payoff
losss -40 -40
Tax rate winnings
50% 50-75%
Tax rate loss
50% 50%
After
-tax winnings

20 15
After
-tax loss -20 -20
Risk appetite’’
20
Expected
return 0 -2,5
Case 4: Progressive tax
<20$: 50%
>20$: 75%
I.3 Đóng góp và hạn chế của mô hình





Đóng góp Hạn chế

Đầu tư phục thuộc vào khẩu vị
rủi
ro, mức độ đánh đổi giữa rủi ro

tỷ suất sinh lợi.


Trong một số điều kiện nhất định
,
việc đánh thuế vào thu nhập
nhận
được từ tài sản rủi ro sẽ làm
tăng
việc chấp nhận rủi ro.


Cho thấy khả năng việc đánh
thuế
không những không làm giảm
đầu
tư mà còn khuyến khích tăng đầu


Mô hình có những giả định
đơn
giản bao gồm 02 loại tài sản phi
rủi

ro và tài sản rủi ro.


Chưa bao hàm các đặc điểm
khác
nhau của hệ thống thuế.


Mới chỉ mang tính lý thuyết,
chưa
có nhiều bằng chứng thực nghiệm.


Một số yếu tố khác (không có
thu
nhập khác;…)

I.4 Vận dụng vào thị trường Lao động




Điểm giống Tính khả thi

Đầu tư vào nguồn nhân lực cũng

một dạng đầu tư có rủi ro.


Các giả định cũng tương tự với


hình đầu tư rủi ro.


Các kết quả có thể mô phỏng
theo
mô hình của đầu tư rủi ro mà
không
thay đổi ý nghĩa.

Cũng tương tự mô hình đầu tư
rủi
ro, chỉ đúng về mặt lý thuyết.


Thị trường có những hạn chế,
rào
cản làm sai lệch mô hình.


Mới chỉ mang tính lý thuyết,
chưa
có nhiều bằng chứng thực nghiệm.


I.4 Vận dụng vào thị trường Lao động





Investment

100 100 200 200 200
PV of Wins
200 200 400 400 400
PV of Loss
0 0 0 0 0
Net Value of Wins
100 100 200 200 200
Net Value of Loss
-100 -100 -200 -200 -200
Tax Rate Wins
0% 50% 50% 50% 50-75%
Tax Rate Loss
0% 50% 50% 0% 50%
After
-tax winnings

100 50 100 100 75
After
-tax loss -100 -50 -100 -200 -100
Expected Return
0 0 0 -50 -12,5
II. ĐÁNH THUẾ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN

II.1 Chính sách thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
I.2 Thuế suất thuế chuyển nhượng vốn theo thời gian
I.3 Các tranh luận ủng hộ trợ cấp thông qua đánh thuế thu
nhập chuyển nhượng vốn


I.4 Các tranh luận phản đối trợ cấp thông qua đánh thuế
thu nhập chuyển nhượng vốn
I.5 Thuế chuyển nhượng vốn ở Việt Nam



II.1 Chính sách thuế đối với thu nhập từ
chuyển nhượng vốn
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn chịu
thuế trên cơ sở phát sinh
Thuế đánh chỉ khi tài sản được bán, và
số thuế phải trả dựa trên sự chênh lệch
giữa giá bán và giá mua tài sản.
Giảm nghĩa vụ nộp thuế đối với
người nắm giữ tài sản
II.1 Chính sách thuế đối với thu nhập từ
chuyển nhượng vốn
Các hình thức trợ cấp thuế khác trên thu nhập chuyển
nhượng vốn:

Sự loại trừ đối với thu nhập chuyển nhượng
vốn là nhà cửa
Không phải
nộp thuế nếu
dùng tiền bán
nhà này để mua
nhà mới.
Miễn trừ một lần
từ thu nhập
chuyển nhượng

nhà cửa ở mức
đến 125000$ đối
với người trên 55
tuổi.
Sự miễn trừ
này lên mức
500000$ khi
người dân
thường trú bán
nhà.
II.2 Thuế suất thuế chuyển nhượng vốn theo
thời gian
 Thuế suất đối với thu nhập chuyển nhượng vốn ngày càng được nới lỏng
hơn và loại thuế suất này luôn thấp hơn thuế suất các dạng thu nhập khác:

Mỹ

Canada
Pháp
Đức

Italy

Nhật

TBN

Anh

Thuế

suất tối đa đối với thu nhập từ vốn
Lãi

tiền
gửi

NH
46.8
48.6
25
53.8
27 20
48%
40%
Cổ
tức

46.8
48.6
61
.2

53.8
12.5
50%
48%
40%
Chuyển
nhượng
vốn


20%
48.6
26
0
12.5
26%
20%
40%
II.3 Các tranh luận ủng hộ trợ cấp thông qua
đánh thuế thu nhập chuyển nhượng vốn

• Khắc phục những bất lợi của
lạm phát làm phóng đại quy
mô thu nhập từ chuyển
nhượng vốn.
Chống lại lạm phát
• giảm mức thuế bằng cách
nắm giữ tài sản  hiệu ứng
ngưng giao dịch  gây thiệt
hại cho thị trường vốn
Cải thiện hiệu quả
các giao dịch vốn
II.3 Các tranh luận ủng hộ trợ cấp thông qua
đánh thuế thu nhập chuyển nhượng vốn

• Vì thu nhập chủ yếu của
các nhà khởi nghiệp
phát sinh qua việc họ
bán tài sản khi chúng có

giá trị lớn việc chấp
nhận rủi ro và khuyến
khích những người mới
lập nghiệp
Khuyến khích sự
khởi nghiệp
II.4 Các tranh luận ủng phản đối trợ cấp thông
qua đánh thuế thu nhập chuyển nhượng vốn

Thuế thu nhập chuyển nhượng vốn rất lũy
tiến.  giảm thuế thu nhập chuyển nhượng
vốn chủ yếu mang lại lợi ích cho những
người có thu nhập cao nhất
Thuế suất thấp đối với thu nhập chuyển
nhượng vốn vi phạm nguyên tắc đánh thuế
Haig-Simons. Mục tiêu của hệ thống thuế
phải là đưa ra sân chơi bình đẳng cho
những lựa chọn kinh tế, không phải nhằm
ủng hộ cho lựa chọn này hay lựa chọn khác,
II.5 Thuế chuyển nhượng vốn ở Việt Nam

ĐỐI VỚI TN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN GÓP
Thu
nhập tính thuế
giá
chuyển nhượng trừ giá mua của phần vốn
chuyển
nhượng và các chi phí hợp lý liên quan
đến
việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn

.
Thuế
suất
Biểu
thuế toàn phần với thuế suất là 20%.
Thời
điểm xác định thu
nhập
tính thuế

Thời
điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm
hợp
đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực.
Riêng
đối với trường hợp góp vốn bằng phần vốn
góp
thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ
chuyển
nhượng vốn là thời điểm cá nhân chuyển
nhượng
vốn, rút vốn.

Cách
tính thuế

Thuế
TNCN phải nộp: Thu nhập tính thuế * Thuế
suất
20%

II.5 Thuế chuyển nhượng vốn ở Việt Nam

ĐỐI VỚI TN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN

Cá nhân

nhân cư trú

nhân không cư trú
-
Có thể đăng ký nộp thuế theo biểu
thuế
toàn phần với thuế suất là 20%
hoặc
áp dụng thuế suất 0,1% trên giá

chuyển
nhượng chứng khoán từng
lần
.
Áp
dụng thuế suất thuế TNCN 0,1%
trên
tổng số tiền mà cá nhân không

trú
nhận được từ việc chuyển nhượng

phần
vốn, chuyển nhượng chứng

khoán
tại tổ chức, cá nhân Việt Nam.
II.5 Thuế chuyển nhượng vốn ở Việt Nam

Thời
điểm xác định thu nhập

tính
thuế:

thời điểm người nộp thuế nhận thu nhập từ
chuyển
nhượng chứng khoán đối với chứng khoán
của
công ty đại chúng giao dịch trên Sở Giao dịch
Chứng
khoán hoặc thời điểm chuyển quyền sở hữu
chứng
khoán tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán đối

với
chứng khoán của công ty đại chúng không thực
hiện
giao dịch trên SGDCK.
Khấu
trừ thuế:
Mọi
trường hợp chuyển nhượng chứng khoán đều phải
khấu
trừ thuế theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển

nhượng
trước khi thanh toán cho người chuyển
nhượng
.

khai, quyết toán thuế:

nhân chuyển nhượng chứng khoán không phải khai
trực
tiếp với cơ quan thuế mà được công ty chứng
khoán
, ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài
khoản
lưu
ký khai thuế. Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán

không
thông qua bất kỳ hệ thống giao dịch nào phải kê
khai
theo từng lần phát sinh
II.5 Thuế chuyển nhượng vốn ở Việt Nam

20% 22% 25%
Doanh nghiệp
II.5 Thuế chuyển nhượng vốn ở Việt Nam

BÁN NHƯNG KHÔNG KHAI
 Chuyển nhượng phở 24: khi cơ quan thuế kiểm tra thì công ty mới
chỉ đăng ký thay đổi tên người đại diện pháp luật cho ông David Thái, còn tên
các thành viên và tỉ lệ góp vốn không thay đổi, các bên chuyển nhượng không

cung cấp hợp đồng

 Một chiêu khác là chuyển nhượng lòng vòng bằng cách thành lập
nhiều công ty, nhiều chi nhánh, thay đổi liên tục địa điểm kinh doanh nên cơ
quan thuế khó quản lý
BÁN BẰNG GIÁ VỐN
 Là tăng vốn điều lệ để chuyển nhượng với giá cao, sau đó
bán bằng giá vốn

×