Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

MOT SO DANG TOAN CO LOI VAN O TIEU HOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.01 KB, 17 trang )

Một số dạng toán có lời văn ở lớp 4 - Bằng Việt
1. Dạng bài toán về tìm số trung bình cộng.
Trong Toán lớp 4, dạng toán về tìm số trung bình cộng đợc hình
thành gắn liền với ý nghĩa thực tiễn của nó. Nội dung hoạt động về
giải toán tìm số TBC chủ yếu là thực hành cách tìm số trung bình
cộng của nhiều số qua các bài toán có lời văn trong thực tế.
Nội dung dạy học về "Tìm số trung bình cộng" đợc giới thiệu theo
trình tự:
+ Hiểu thế nào là "Số trung bình cộng của hai số" (Cho số lợng
của 2 nhóm, lợng trung bình của mỗi nhóm là gì?)
+ Xây dựng quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số (muốn tìm
số TBC của nhiều số ta tính tổng của các số đó rồi chia tổng đó cho
số các số hạng).
Nội dung đó đợc thể hiện qua các bài toán sau:
* Bài toán 1: Rót vào can thứ nhất 6 lít dầu, rót vào can thứ hai 4 lít
dầu. Hỏi nếu số lít dầu đó đợc rót đều vào hai can thì mỗi can có
bao nhiêu lít dầu?
Gợi ý: - Giáo viên nêu bài toán, yêu cầu học sinh đọc đề toán, tìm hiểu
yêu cầu đề bài.
- Vẽ sơ đồ đoạn thẳng và giải thích:
Can thứ nhất 6 lít dầu thì biểu thị bằng 6 đoạn thẳng bằng nhau. Can thứ
hai 4 lít dầu đợc biểu thị bằng 4 đoạn thẳng bằng nhau nh thế.
? lít
4 lít
6 lít
? lít
Một số dạng toán có lời văn ở lớp 4 - Bằng Việt
KL: Lấy Tsố lít dầu chia cho 2 đợc số lít dầu rót đều vào mỗi can:
(6 + 4) : 2 = 5 (lít)
Ta gọi số 5 là số trung bình cộng của 2 số 6 và 4. Ta nói: Can thứ nhất
6 lít, can thứ hai 4 lít trung bình mỗi can có 5 lít.


* Bài toán 2. Số học sinh của 3 lớp lần lợt là 25 học sinh, 27 học sinh,
32 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu HS?
Một số dạng toán có lời văn ở lớp 4 - Bằng Việt
? lít
4 lít
6 lít
? lít
Nhìn vào sơ đồ thứ 2, em có biết mỗi can có bao nhiêu lít dầu không? (5l). Làm Tnào
để đợc 5 l? (Lấy 10 : 2). Lấy đâu đợc 10? (Lấy 6 +4). Vậy muốn tìm xem sau khi
rót đều vào 2 can, mỗi can đợc mấy lít ta phải làm qua mấy bớc tính? =>HS sẽ nêu
đợc 2 bớc: Tìm tổng số lít dầu ở hai can: 6 + 4 = 10 lít
Tìm số lít dầu ở mỗi can sau khi rót đều vào hai can: 10 : 2 = 5 lít
Gợi ý: - Giáo viên nêu bài toán, yêu cầu học sinh đọc đề toán,
và nêu yêu cầu của đề bài.
- Vẽ sơ đồ đoạn thẳng và giải thích:
Nếu coi số học sinh của mỗi lớp là 1 đoạn thẳng ta có thể vẽ
25 HS
27 HS
32 HS
? HS
? HS ? HS
HD gải nh sau:
- Tổng số học sinh của 3 lớp là bao nhiêu học sinh?
- Nếu chia đều số HS đó cho mỗi lớp (Tìm trung bình mỗi lớp)
thì mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
Từ đó HS sẽ ghi đ0ợc lời giải của bài toán.
Một số dạng toán có lời văn ở lớp 4 - Bằng Việt
Lu ý: Số 28 là số trung bình cộng của 3 số: 25; 27; 32
Ta viết: (25 + 27 + 32) : 3 = 28
Tóm lại: Qua hai bài toán hớng dẫn học sinh nhận xét rút ra cách tìm

số trung bình cộng của nhiều số. Cụ thể phải trải qua hai bớc:
+ Tìm tổng của các số đó.
+ Chia tổng đó cho số các số hạng.
Quy tắc: Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta tính tổng của các
số đó rồi chia tổng đó cho số các số hạng.
Tuy nhiên trong một số bài tập để áp dụng tìm số trung bình cộng của
nhiều số thì vấn đề đầu tiên cần thiết phải tìm ra đợc giá trị của các số
đó. Chẳng hạn:
Bài tập 3 trang 37 SGK toán lớp 4
Một cửa hàng ngày đầu bán đợc 120m vải, ngày thứ hai bán đợc bằng
1/2 số mét vải bán trong ngày đầu, ngày thứ ba bán đợc gấp đôi ngày
đầu. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán đợc bao nhiêu mét vải?
Một số dạng toán có lời văn ở lớp 4 - Bằng Việt
Hớng dẫn:
- Giáo viên nêu đề bài, học sinh đọc đề bài, phân tích bài toán.
- Vẽ sơ đồ và HD HS qua 4 bớc.
120 m ? m ? m
? m ? m ? m
- Tìm số mét vải bán đợc trong ngày thứ hai : 120 : 2 = 60 (m)
- Tìm số mét vải bán đợc trong ngày thứ ba : 120 x 2 = 240 (m)
- Tìm tổng số mét vải bán đợc trong 3 ngày: 120 + 60 + 240 = 420 (m)
- Tìm trung bình mỗi ngày bán: 420 : 3 = 140 (m)
Lu ý: Có thể tóm tắt bài toán bằng lời rồi HD HS giải.
Một số dạng toán có lời văn ở lớp 4 - Bằng Việt
2. Dạng bài toán về "Tìm hai số biết tổng và hiệu của 2 số đó".
Bài toán "Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó" là một trong các
bài toán thờng gặp trong quá trình dạy học giải bài toán có lời văn ở
tiết học. Trong toán lớp 4 nội dung đó đợc giới thiệu thông qua bài
toán sau:
Tổng của 2 số là 70, hiệu của 2 số đó là 10. Tìm hai số đó.

- Giáo viên nêu bài toán, yêu cầu học sinh đọc bài toán, phân tích đề.
- Tóm tắt bằng sơ đồ và giải thích.
10
?
?
70
Số lớn:
Số bé:
Cách 1
Một số dạng toán có lời văn ở lớp 4 - Bằng Việt
Tìm hai lần số bé:
70 - 10 = 60
Tìm số bé: 60 : 2 = 30
Tìm số lớn: 30 + 10 = 40
=> Từ đó HS sẽ ghi đợc lời giải và rút ra đợc nhận xét
Số bé = (Tổng - hiệu) : 2.
10
?
70
?
Cách 2
Số lớn:
Số bé:
Hớng dẫn:
- Tìm 2 lần số lớn: 70 + 10 = 80
- Số lớn: 80 : 2 = 40
- Số bé: 40 - 10 = 30
=>
Từ đó HS ghi đợc lời giải
và rút ra đợc nhận xét:

Số lớn = (Tổng + hiệu) : 2
Một số dạng toán có lời văn ở lớp 4 - Bằng Việt
10
?
?
70
Số lớn:
Số bé:
*Khi dạy các bài toán dạng trên cần l+u ý:
+ Không bắt buộc phải tìm số bé trớc ( hoặc số lớn trớc). Tuỳ
điều kiện bài toán mà tìm cách thích hợp, tuy nhiên khi trình bày
bài giải chỉ nêu một trong hai cách giải bài toán (không trình bày cả
hai cách nh sách giáo khoa đã lu ý).
+ Không bắt buộc phải vẽ sơ đồ vào bài giải bài toán (giai đoạn
đầu có thể cần vẽ sơ đồ để học sinh hiểu rõ cách tìm số lớn, số bé)
sau đó học sinh có thể dùng công thức để tính số lớn (số bé) mà
không phải vẽ sơ đồ nữa.
Chẳng hạn bài 2 trang 48 sách giáo khoa toán lớp 4:
Tuổi chị và tuổi em cộng lại đợc 36 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi
chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi.
Bài giải Tuổi của chị là: (36 + 8) : 2 = 22 (tuổi)
Tuổi của em là: 22 - 8 = 14 (tuổi)
Đáp số: Chị 22 tuổi, em 14 tuổi
Một số dạng toán có lời văn ở lớp 4 - Bằng Việt
3. Dạng bài toán về "Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó".
Bài toán 1: Tổng của 2 số là 96. Tỉ số của 2 số đó là 3/5. Tìm 2 số đó.
- Giáo viên nêu bài toán yêu cầu học sinh đọc và phân tích đề bài.
-
Vẽ sơ đồ đoạn thẳng và giải thích: Số bé đợc biểu thị 3 phần bằng
nhau số lớn đợc biểu thị 5 phần bằng nhau nh thế:

?
?
Số bé:
Số lớn:
96
H0ớng dẫn giải bài toán theo các gợi ý sau:
96 là giá trị của bao nhiêu phần bằng nhau? Làm thế nào để biết tổng
số phần bằng nhau ấy? Khi biết tổng số phần và giá trị của nó là 96
thì ta có tìm đợc giá trị 1 phần không? Tìm đợc giá trị 1 phần rồi ta
có tìm đợc số bé (3 phần) và số lớn (5 phần) không?
Một số dạng toán có lời văn ở lớp 4 - Bằng Việt
Từ đó HS ghi lại đợc lời giải. Qua 1 số ví dụ cụ thể, sau khi HS làm sẽ
rút ra đợc các bớc giải "Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó nh
sau:
+ Vẽ sơ đồ.
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Tìm giá trị 1 phần
+ Lần lợt tìm 2 số
Ghi đáp số.
4. Dạng bài toán Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó .
Bài toán dạng này đợc giới thiệu 1 cách tơng tự nh dạng bài "Tìm 2
số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó , nhng cần lu ý học sinh cách
xác định hiệu giữa 2 số để qua trực quan HS biết đợc hiệu ấy chính là
giá trị của hiệu số phần bằng nhau
Một số dạng toán có lời văn ở lớp 4 - Bằng Việt
* Khi trình bày bài giải toán cần l0u ý.
Trong phần trình bày bài toán cần yêu cầu học sinh phải vẽ sơ đồ
đoạn thẳng trớc khi viết bài giải bài toán, đặc biệt là giai đoan đầu
làm quen với dạng toán. Sau này, HS có thể diến đạt việc vẽ sơ đồ
bằng lời nhng phải có tính khoa học và có tính logic trong toán học

GV mới chấp nhận.
Trong toán 4, dạng bài "Tìm 2 số biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó
thờng cho tờng minh tỉ số của 2 số thờng đợc biểu đạt bằng các
thuật ngữ chẳng hạn: Chiều rộng bằng 2/5 chiều dài, Tỉ số của
chiều rộng và chiều dài là 2/5, Số học sinh nữ gấp 2 lần số học sinh
nam, Tỉ số của số nữ và số nam là 2, tỉ số của số nam và số nữ lằ
1/2 Nhng đôi khi gặp kiểu biến tấu nh: Thơng của 2 số là ,
Lấy số lớn chia cho số bé đợc hoặc Số thứ nhất giảm 10 lần thì
đợc số thứ hai
Một số dạng toán có lời văn ở lớp 4 - Bằng Việt
5. Dạng toán "Tìm phân số của một số".
Lớp 3 học sinh đã đợc học giải toán "Tìm một phần mấy của một
số" (ví dụ: "Anh có 15 nhãn vở, anh cho em 1/3 số nhãn vở. Hỏi em
đợc mấy nhãn vở")
Đến lớp 4 học sinh đợc tiếp tục học giải bài toán phát triển hơn đó
là bài toán "Tìm phân số của một số".
Bài toán: Một rổ cam có 12 quả. Hỏi 2/3 số cam trong rổ là bao
nhiêu quả cam?
Hớng dẫn: áp dụng cách giải bài toán "Tìm 1 phần mấy của 1 số"
đã học ở lớp 3 ta có thể HD giải bài toán nh sau:
+ 1/3 số cam trong rổ là bao nhiêu quả? 12 : 3 = 4 (quả)
+ 2/3 số cam trong rổ là bao nhiêu quả? 4 x 2 = 8 (quả)
=> Từ đó HS sẽ ghi đợc lời giải.
Một số dạng toán có lời văn ở lớp 4 - Bằng Việt
Gộp 2 phép tính lại, HS rút ra:
2/3 số cam trong rổ là: 12 : 3 x 2 = 8
(quả) Nhấn mạnh để HS thấy 12 : 3 x 2 = 12 x 2/3.
Từ đó HS rút ra KL: Muốn tìm 2/3 của 12 ta lấy 12 x
2/3.
Đa thêm một vài bài tập nguyên dạng để HS rút ra đợc cách tính

tổng quát: Muốn tìm a/b của m ta chỉ việc lấy m x a/b.
Sau các bài toán ví dụ HD HS vận dụng nội dụng bài vào giải các
bài tập biến tấu từ dạng này. Trong phần giải bài tập dạng bài này có
thể không cần phải vẽ sơ đồ hoặc hình vẽ để minh hoạ mà ta áp dụng
luôn quy tắc tìm 1 phân số của 1 số.
Ví dụ: Một sân trờng hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng
bằng 5/6 chiều dài. Tính diện tích của sân trờng.
Với bài này, để tính đợc diện tích HS phải tìm đợc chiều rộng. Bớc
tìm chiều rộng chính là bớc tìm phân số của một số.
Một số dạng toán có lời văn ở lớp 4 - Bằng Việt
6. Giải các bài toán có nội dung hình học
Trong toán 4 nội dung các bài toán "có nội dung hình học thờng
thấy là các bài toán về tính chu vi, diện tích các hình đã học (hình
vuông, hình chữ nhật, đặc biệt là hình bình hành, hình thoi ở lớp 4).
Khi giải các bài toán "Có nội dung hình học" cũng cần thực hiện các
bớc giải nh giải các bài toán có lời văn khác. Tuy nhiên trong
trình bày bài giải cần lu ý một số ND sau.
+ Tuỳ yêu cầu của bài toán mà có phải vẽ hình vào bài giải bài toán
haykhông.
+ Trong toán 4 phần lớn việc tính chu vi, diện tích các hình là "áp
dụng" các công thức tính bằng chữ. Nh vậy khi viết phép tính giải
không phải viết các bớc tính trung gian nh khi tính giá trị biểu
thức).
Một số dạng toán có lời văn ở lớp 4 - Bằng Việt
Chẳng hạn bài 3 trang 105 toán 4.
Cho biết chu vi của hình bình hành có độ dài 2 cạnh là a và b đợc
tính theo công thức: P = (a + b) x 2 (a và b cùng một đơn vị đo). áp
dụng công thức đó để tính chu vi hình bình hành với a = 8cm, b =
3cm.
Bài giải

Chu vi hình bình hành là: (8 + 3) x 2 = 22 (cm)
Đáp số: 22 cm
Không phải viết là (8 + 3) x 2 = 11 x 2 = 22 (cm)
Một số dạng toán có lời văn ở lớp 4 - Bằng Việt
Trên đây là một số nội dung cơ bản trong dạy học các bài
toán có lời văn lớp 4. Trong báo cáo có sử dụng t liệu của
đồng nghiệp qua Th0 viện bài giảng điện tử tại địa chỉ
baigiang.violet.vn
Báo cáo chỉ mang tính tham khảo để cùng trao đổi. ý kiến
trao đổi của quý vị xin gửi về địa chỉ:

Xin trân trọng cảm ơn!
Nguyễn Bằng Việt
Tr0ờng TH Đồng Phúc - Yên Dũng - Bắc Giang
Một số dạng toán có lời văn ở lớp 4 - Bằng Việt

×