Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

THỰC TẬP TẠI CÔNG TY AMECO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.57 KB, 42 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phần I: đặc điểm kinh doanh và tổ chức quản lý của
công ty ameco
1.1. Đặc điểm kinh doanh
Công ty đợc thành lập tháng 10/1998, theo luật doanh nghiệp.
Tên đầy đủ bằng tiếng việt: Công ty tự động hoá - Cơ khí - Môi truờng
Tên giao dịch bằng quốc tế bằng tiếng anh: THE AUTOMATION
MECHANICS ENVIONMENT CO., LTD. (AMECO)
Trụ sở chính:
Địa chỉ: số 2, khu nhà A, Thanh Nhàn, Trần Khát Trân, Hà Nội, Việt Nam
Tel: (84) - 4 - 9714877
Fax: (84) - 4 9714869
Email:
Trung tâm giao dịch và kỷ thuật:
Địa chỉ: số 8, cổng 116/31, Phơng Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam
Tel: (84) - 4 - 8687104
Fax: (84) - 4 8687589
Phòng trng bày:
Địa chỉ: 350, Trần Khát Trân, Hà Nội, Việt Nam
Tel: (84) - 4 - 9722760
Fax: (84) - 4 9722761
Nghành nghề kinh doanh:
- Mua bán, kinh doanh xuất nhập khẩu các thiết bị tự động hoá, các phụ
tùng dụng cụ đo đạc, hàng điện máy, điện lạnh, thiết bị công nghiệp và
các loại vật t phục vụ cho sản xuất công nghiệp.
- Cung cấp giải pháp: đầy đủ cho công nghệ cao, trang bị hệ thống đồng
bộ cho máy tính, sử lý tốc độ các thiệt bị điều khiển
- Thực hiện các dịch vụ lắp đặt, bảo dỡng, bảo trì các thiết bị công nghiệp,
dụng cụ đo.
- Thầu khoán láp đặt các thiết bị tự động hoá, các trang bị cơ sở hạ tầng
Vốn kinh doanh ban đầu : 5.789.000.000 đồng


Trong đó:
Vốn chủ sở hữu : 4.426.000.000 đồng
Vốn vay : 1.372.000.000 đồng
Theo điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty thì phạm vi hoạt động của
công ty bao gồm:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Th nhất: Hợp tác khoa học công nghệ với nớc ngoài. Cụ thể là trao đổi,
phân phối nghiên cứu đề tài khoa học, công nghệ, chuyển giao tài liệu, kết quả
nghiên cứu, trao đổi t liệu khoa học công nghệ .
- Thứ hai: Kinh doanh trong lĩnh vực khoa học công nghệ và kỹ thuật. Cụ
thể là nhập khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ vật t phục vụ cho nghiên cứu khao
học và sản xuất. Nhập khẩu phơng tiện vận tải và phụ tùng thay thế, xuất nhập
khẩu ấn phẩm thông tin khoa học, công nghệ, thiết bị văn phòng, hàng công
nghiệp tiêu dùng, dụng cụ cơ khí, hàng may mặc và hàng thủ công mỹ nghệ.
- Thứ ba: Dịch vụ và tổ chức sản xuất. Cụ thể là thực hiện các dịch vụ khoa
học kỹ thuật, nhận làm đại lí trong việc giới thiệu thiết bị, sản phẩm khoa học
công nghệ tại thị trờng Việt Nam, thực hiện dịch vụ sở hữu công nghiệp, lắp ráp
thiết bị điện tử, hạt nhân, xây lắp các công trình khoa học kỹ thuật, dân dụng và
công nghiệp, kiểm định chất lợng sản phẩm bằng kỹ thuật hạt nhân, t vấn
chuyển giao công nghệ cung ứng và hợp tác lao động kỹ thuật theo qui định
hiện hành của Nhà Nớc.
Công ty AMECO là công ty trách nhiệm hữu hạn, có t cách pháp nhân đầy
đủ, hạch toán kinh tế độc lập, có tài khoản tiền Việt Nam ở ngân hàng, có con
dấu riêng để giao dịch. Hiện nay công ty tập trung đầu t kinh doanh nhập khẩu
các máy móc thiết bị phục vụ cho nghiên cứu khoa học: Máy vi tính, máy in,
thiết bị lạnh, thiết bị bảo vệ môi trờng, đo lờng kiểm nghiệm...Khách hàng của
công ty là các tổng công ty, viện nghiên cứu, trờng đại học, các công ty trách
nhiệm hữu hạn... đóng trên địa bàn thành phố Hà Nội và các tỉnh lân cận.
Khách hàng của công ty là những nớc phát triển, có kỹ thuật, trình độ công
nghệ tiên tiến mà sản phẩm nổi tiếng trong khu vực và trên thế giới, điển hình là

Nhật, Mỹ và Hàn quốc...
Với cơ chế tự hạch toán kinh doanh, hoạt động kinh doanh của công ty
ngày càng phát triển.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu qua các năm
(2003 2005)
Đơn vị: triệu đồng
TT Chỉ tiêu cơ bản 2003 2004 2005
1 Nguyên giáTSCĐ 1.945 2.206
2 Giá trị TSLĐ 60.057 66.324 76.272
3 Vốn chủ sở hữu 6.835 6.987 8.035
4 Các khoản phải thu 17.091 28.927 34.353
5 Các khoản phải trả 54.358 60.503 69.578
6 Tổng doanh thu 179.886 104.625 110.500
7 Tổng lợi nhuận 1.692 1.144 1.200
8 Tổng nộp ngân sách 7.952 4.135 5.600
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
Công ty AMECO có tất cả hơn 80 cán bộ, công nhân viên. Trong đó số
cán bộ công nhân viên có trình độ đại học và trên đại học chiếm 85%, còn lại là
ở trình độ trung cấp kỹ thuật.
Bộ máy quản lý của công ty đợc tổ chức thành các phòng, các trung tâm,
chi nhánh phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty và điều lệ tổ chức hoạt
động của công ty do Bộ trởng Bộ khoa học công nghệ và môi trờng phê duyệt.
Báo cáo thực tập tổng hợp Trần Anh Hợp
4
giám đốc công ty
giám đốc công ty
Các phòng chức năng
Hệ thống kinh doanh
Phòng

Hành
Chính
Tổ
Chức
Phòng
Kế
Hoạch
Thị
Trường
Phòng
Tài
Chính
Kế
toán
Phòng
SHCN
&
CGCN
Trung Tâm
ứng Dụng

Phát
Triển
nlhn
Chi
Nhánh
Công
Ty
Tại
t.p.hcm

Phòng
Kinh
Doanh
Xuất
Nhập
Khẩu
Trung Tâm
Triển
Khai
Công
Nghệ
Mới
Sơ đồ 1.1.
tổ chức quản lý công ty ameco
Trung tâm
công nghệ
thông tin
Báo cáo thực tập tổng hợp Trần Anh Hợp
Giám đốc công ty cũng chính là chủ sở hữu công ty bổ. Giám đốc là đại
diện pháp nhân của công ty, điều hành toàn bộ công ty chịu trách nhiệm pháp
luật về toàn bộ hoạt động của công ty .Giám đốc có nhiệm vụ và quyền hạn
theo quy định của luật doanh nghiệp nhà nớc.
Giúp việc cho giám đốc là trởng phòng chức năng và kế toán trởng . Các
trởng phòng trực tiếp điều hành hoạt động của phòng mình và trịu trách nhiệm
trớc giám đốc về nhiệm nhiệm vụ đợc giao và hoạt động của phòng trong việc
cung cấp thông tin thuộc phạm vi chức năng, phục vụ cho việc ra quyết định
quản lý và chỉ đạo kinh doanh kịp thời của giám đốc.
Các trung tâm là các đơn vị hoạch toán phụ thuộc, chịu sự giám sát và điều
hành trực tiếp của giám đốc công ty. Cuối mỗi quý, mỗi niên độ kế toán phải
tổng hợp thông tin lên báo cáo tài chính gửi công ty theo quy định.

Mỗi phòng đều có chức năng, nhiệm vụ rõ ràng nhng giữa các phòng đều
có liên hệ mật thiết với nhau, thể hiện từ công việc cung cấp thông tin, giao
dịch, ký kết hợp đồng đến thanh lý hợp đồng kinh doanh nhập khẩu của công
ty. Theo quyết định của giám đốc công ty mỗi phòng có chức năng cụ thể nh
sau:
Phòng hành chính - tổ chức: gồm trởng phòng, một phó phòng và các
cán bộ nhân viên có nhiệm vụ sau:
+ Quản lý, trình giám đốc giải quyết các tài liệu công văn đi, đến của công
ty, quản lý con dấu của công ty.
+ Quản lý các bộ, quản lý hồ sơ của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong
công ty.
+ Quản lý lao động, đôn đốc nhắc nhở các cán bộ, công nhân viên giữ gìn và
tôn trọng kỷ luật lao động, an toàn lao động và bảo vệ tài sản của công ty.
+ Quản lý tài sản của công ty, mua sắm vật t, đồ dùng và trang thiết bị mới
cũng nh kiến nghị thanh lý, hoặc thay thế, sửa chữa các đồ dùng, trang thiết bị
cũ hỏng.
Phòng kế hoạch thị trờng: gồm một trởng phòng, một phó phòng và các
chuyên viên với các nhiệm vụ sau:
5
Báo cáo thực tập tổng hợp Trần Anh Hợp
+ Tổng hợp và xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng quý, hàng năm và kế
hoạch 5 năm, lập tiến độ thực hiện kế hoạch, kiểm tra đôn đốc, giúp đỡ các đơn
vị thực hiện kế hoạch đã phê duyệt.
+ Duy trì và phát triển các đầu mối tiếp thị mở rộng thị trờng hoạt động
của công ty.
+ Soạn thảo các văn bản, hồ sơ dự thầu của công ty, hợp đồng khoán gọn
cho các đơn vị cơ sở.
+ Chuẩn bị nội dung tài liệu cho các cuộc họp liên quan đến công tác
xuất nhập khẩu, phát triển và cân đối kế hoạch - thị trờng, vốn, tài sản cố
định.

+ Chủ trì nhiệm thu, thanh quyết toán, thanh lý các hợp đồng với các đơn
vị trực thuộc, thực hiện hợp đồng khoán do công ty giao.
Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu: gồm trởng phòng, một phó phòng và
các chuyên viên với các nhiệm vụ sau:
+ Giúp giám đốc quản lý, điều hành mọi hoạt động kinh doanh xuất nhập
khẩu, thực hiện hoạt động đối nội, đối ngoại trong toàn công ty theo đúng quy
định của pháp luật và của Nhà nớc.
+ Tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu trong phạm
vi giấy phép kinh doanh và điều lệ của công ty. Đó là duy trì và không ngừng
phát triển, mở rộng quan hệ với các đối tác trong và ngoài nớc. Tiến hành các
thủ tục, các kỹ thuật nghiệp vụ phù hợp, hiệu quả và đúng pháp luật kinh doanh
xuất nhập khẩu nh: Tham gia đàm phán, soạn thảo văn bản giao dịch, hợp đồng,
tổ chức thực hiện các hợp đồng đã ký kết, xin giấy phép và làm thủ tục thông
quan hàng hoá xuất nhập khẩu, theo dõi thanh toán và thanh lý hợp đồng. Thực
hiện các dịch vụ khoa học công nghệ ngoài nh: Trao đổi thực tập sinh và các
chuyên gia khoa học kĩ thuật, trao đổi thông tin và chuyển giao tào liệu khoa
học công nghệ.
Phòng kế toán: gồm kế toán trởng và các kế toán viên có nhiệm vụ sau:
+ Theo dõi, phản ánh tình hình vốn, tài sản hiện có, sự biến động tài sản
của công ty.
6
Báo cáo thực tập tổng hợp Trần Anh Hợp
+ Cùng với các phòng chức năng khác thực hiện các hợp đồng kinh doanh
đã ký kết, giao dịch với ngân hàng, lập quyết toán hợp đồng.
+ Tổ chức hạch toán quá trình tiêu thụ hàng nhập khẩu, theo dõi công nợ
thanh toán chính xác với khách hàng, ghi nhận đầy đủ các khoản hoa hồng nhận
uỷ thác xuất nhập khẩu.
+ Tổ chức ghi chép, nhập máy tính, tính toán số liệu chính xác kịp thời,
đầy đủ phục vụ cho việc lấy số liệu tổng hợp, chi tiết lên các báo cáo tài chính
kế toán, quyết toán, thống kê của công ty.

+ Hạch toán đầy đủ, chính xác chi phí phát sinh để xác định kết quả kinh
doanh, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách Nhà nớc.
Riêng phòng sở hữu và chuyển giao công nghệ mới có danh sách
phòng chức năng trong điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty do Bộ trởng Bộ
Khoa học Công nghệ và Môi trờng ký chứ trên thực tế phòng này cha hoạt
động, nghiên cứu hoàn thành.
1.3. Đặc điểm chế dộ chính, sách chế độ quản lý của công ty:
Do đặc thù công ty là công ty xuất nhập khẩu nên chế độ chính sách và
chế độ quản lý của công ty AMECO tuân theo các chính sách, luật pháp nuớc
Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và luật pháp Quốc tế.
Chế độ chính sách của công ty trớc hết phù hợp với giấy phép kinh doanh,
điều lệ công ty. Chế độ lao động và đãi ngộ lao động, BHXH tuân theo quy dịnh
của nhà nớc và Bộ Thơng Binh Lao Động Xã Hội.
Chế độ quản lý của công ty quy định quyền hạn và trách nhiệm đối với các
cấp quản lý của công ty đợc phân theo hạn nghạch, cấp bậc và phù hợp với luật
doanh nghiệp
phần 2: thực trạng tổ chức kế toán tại công ty
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
Mô hình tổ chức kế toán của công ty AMECO là mô hình nửa tập trung,
nửa phân tán. Bộ máy kế toán chịu trách nhiệm về theo dõi, phản ánh, cung cấp
thông tin mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở công ty cũng nh hớng dẫn kiểm tra
7
Báo cáo thực tập tổng hợp Trần Anh Hợp
công tác Tài chính - Kế toán, kiểm tra, xét duyệt quyết toán của các đơn vị trực
thuộc gửi lên, tổng hợp vào báo cáo chung toàn công ty. Công ty hiện có 4 đơn
vị trực thuộc là: Trung tâm ứng dụng và phát triển năng lợng hạt nhân, trung
tâm triển khai công nghệ mới, trung tâm công nghệ thông tin và chi nhánh tại
TP Hồ Chí Minh.
2.1.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Phòng kế toán của công ty hiện có ba ngời, mỗi ngời đợc phân công, phụ

trách những phần việc riêng. Bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức theo hình
thức vừa tập trung, vừa phân tán. Đợc thể hiện theo sơ đồ:
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán tại AMECO
2.1.2. Đặc điểm tổ chức lao động kế toán:
Sự phân công lao động kế toán cha rõ rệt các kế toán phải đảm nhận nhiều
phần hành kế toán, và khối lợng công việc lớn:
Kế toán trởng: Chịu trách nhiệm chung về tình hình tài chính của công ty,
chỉ đạo thực hiện công tác tài chính kế toán, tham mu cho giám đốc quản lý
kinh tế công ty, xây dựng kế hoạch chi tiêu về tài chính, chỉ đạo việc mở L/C
nhập khẩu, séc thanh toán, có trách nhiệm xét duyệt báo cáo của đơn vị trực
thuộc, tổng hợp lên báo cáo tài chính của công ty.
8
Kế toán Trưởng
Kế toán Tiền mặt,
Công nợ và Tài Sản
Cố định
Kế toán Tiền Gửi
Ngân Hàng, Tiền lư
ơng và Chi phí
Kế toán các đơn vị
Trực thuộc
Báo cáo thực tập tổng hợp Trần Anh Hợp
Kế toán tiền mặt, công nợ, tài sản cố định, chịu trách nhiệm:
- Theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định, tính khấu hao tài sản cố
định.
- Lập phiếu thu, phiếu chi, thờng xuyên đối chiếu tình hình tình hình tiền
mặt với thủ quỹ, cùng thủ quỹ chuyển tiền tới ngân hàng.
- Theo dõi tình hình nhập hàng, xuất bán hàng nhập, thanh toán công nợ
với khách hàng, lập quyết toán các hợp đồng nội trình kế toán trởng, gửi phòng
kinh doanh xuất nhập khẩu, trình giám đốc phê duyệt.

Kế toán tiền lơng, chi phí và tiền gửi ngân hàng có trách nhiệm:
- Trên cơ sở bảng chấm công của phòng hành chính-tổ chức, kế toán tính
ra tiền lơng, tiền thởng trong tháng và tính bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn theo đúng tỷ lệ quy định.
- Tập hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp một cách
chính xác phục vụ cho việc xác định kết quả kinh doanh của công ty.
- Thờng xuyên cập nhật vào máy các khoản gửi vào, rút ra, phí ngân hàng,
lãi suất đợc nhận, tính ra số d cuối ngày tại tài khoản TGNH chi tiết theo từng
ngân hàng, từng loại tiền.
Kế toán các đơn vị trực thuộc: Tuỳ thuộc vào qui mô, khối lợng công việc
mà các đơn vị trực thuộc có cho mình từ hai đến ba kế toán viên. Bộ phận kế
toán có trách nhiệm tổ chức công tác kế toán ở đơn vị mình, từ kế toán vật t, tài
sản, tiền vốn đến hoạch định kết quả kinh doanh, lên các báo cáo tài chính của
đơn vị gửi lên công ty theo quy định, phục vụ cho việc xét duyệt và tổng hợp lên
các báo cáo tài chính toàn công ty của kế toán trởng.
9
Báo cáo thực tập tổng hợp Trần Anh Hợp
2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế toán tại công ty
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam đã đợc đăng ký với nhà nớc, đó
là hệ thống các chuẩn mực, chính sách theo quy định của nhà nớc Việt Nam.
Công ty ap dụng các loại chứng từ, sổ kế toán, hệ thống tài khoản, hệ thống báo
cáo đợc ban hành theo Quyết định số 1141 TC/QĐ-CĐ kế toán ngày 01/1995
của bộ trởng Bộ Tài Chính.

2.2.1. Vận dụng chế độ tài khoản:
Để hoạch toán các nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá, AMECO sử dụng các
tài khoản chủ yếu sau:
- TK 111 : Tiền mặt
- TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
TK 1121: Tiền Việt Nam

TK 1122: Tiền ngoại tệ
- TK 1388 : Phải thu khác
- TK 133 : Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
TK 1331: Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ.
- TK 151 : Hàng mua đang trên đờng
- TK 156 : Hàng hoá
- TK 331 : Phải trả ngời bán
TK 3311: Phải trả cho ngời bán
TK 3312: Trả trớc cho ngời bán
- TK 144 : Ký quĩ
- TK 333 : Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nớc
TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
TK 33311: Thuế GTGGT đầu ra của hàng hoá, dịch vụ.
TK 33312: Thuế GTGT đầu ra của hàng hoá nhập khẩu.
10
Báo cáo thực tập tổng hợp Trần Anh Hợp
TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt.
TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu .
TK 33332: Thuế nhập khẩu
- TK 413 : Chênh lệch tỷ giá
- TK 511 : Doanh thu bán hàng
TK 5111 : Doanh thu bán hàng hoá
TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 632 : Giá vốn hàng bán
- TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính
- TK 635 : Chi phí hoạt động tài chính
- TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
2.2.2 Vận dụng chế độ chứng từ:
Công ty áp dụng các loại chứng từ đợc ban hành theo Quyết định số 999-
TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ Tài Chính. Công ty thờng dùng các loại

chứng từ :
Đối với ngân hàng: Uỷ Nhiệm Chi
Đối với khách hàng: Phiếu Thu, Phiếu Chi, Hoá Đơn GTGT
Đối với nội bộ: Giấy Đề Nghị Tạm ứng, Giấy Thanh Toán Tạm ứng
2.2.3. Vận dụng chế độ sổ kế toán:
Tổ chức kế toán trong một doanh nghiệp cũng nh công tác nhập khẩu phải
gắn liền với việc nghiên cứu, vận dụng hình thức kế toán phù hợp với qui mô
hoạt động kinh doanh của công ty. Xuất phát từ yêu cầu đó công ty AMECO đã
vận dụng hình thức nhật ký chung. Đây là hình thức sổ thích hợp với mọi loại
hình, qui mô kinh doanh, thuận tiện cho việc vi tính hoá công tác kế toán. Hiện
nay công ty đang sử dụng phần mềm kế toán của Bộ Tài chính - Kế toán, Bộ
Xây Dựng. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán sẽ tiến hành tổng
hợp phân loại. Chứng từ thuộc bộ phận nào thì bộ phận ấy phản ánh vào sổ sách
11
Báo cáo thực tập tổng hợp Trần Anh Hợp
liên quan và nhập số liệu vào chứng từ tơng ứng có trong máy vi tính, máy sẽ tự
xử lí số liệu và đa ra thông tin theo yêu cầu đợc khai báo. Qui trình này đợc thể
hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.2: Hạch toán theo hình thức nhật ký chung tại công ty AMECO:
2.2.4. Vận dụng chế độ báo cáo kế toán:
12
Chứng từ gốc
(hoá đơn thương mại, vận đơn, thông báo thuế, giấy
báo có, giấy báo nợ)
Kế toán phân loại và nhập chứng từ vào máy vi tính
Khai báo yêu cầu thông tin đầu ra cho máy vi tính
Máy vi tính xử lý thông tin và đưa ra sản phẩm
Nhật ký chung Sổ cái các tài
khoản
111, 112, 156,

511, 632
Báo cáo chi tiết,
tổng hợp hợp
đồng, công nợ
Các báo cáo tài
chính
Báo cáo thực tập tổng hợp Trần Anh Hợp
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty áp dụng theo Quyết định số
167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ Tài Chính. Bao gồm:
- Báo cáo kết quả kinh doanh. Mẫu số: B02- DN
- Bảng cân đối kế toán. Mẫu số: B01- DN
- Thuyết minh báo cáo tào chính. Mẫu số: B09- DN
- Lu chuyển tiền tệ. Mẫu số: B03- DN
Các báo cáo tài chính của công ty đợc lập vào cuối năm tài chính đợc sử
dụng trong nội bộ công ty và nộp cho cục thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh.
2.3. Tổ chức công tác kế toán trong phần hành nhập khẩu hàng hoá.
Kế toán nhập khẩu hàng hoá ở công ty AMECO đợc thực hiện theo cả hai
hình thức: Nhập khẩu trực tiếp và nhập khẩu uỷ thác.
2.3.1. Nhập khẩu trực tiếp (NKTT):
Thực chất của hoạt động NKTT là thực hiện hợp đồng mua (hợp đồng
ngoại) và hợp đồng bán (hợp đồng nội). Trên cơ sở hợp đồng nội đã ký kết với
khách hàng trong nớc, dựa vào các thông tin về hàng hoá, thị trờng nớc ngoài,
công ty tiến hành giao dịch, đàm phán ký kết hợp đồng ngoại. Hoạt động nhập
khẩu của công ty diễn ra thờng xuyên và là hoạt động mạnh nhất của công ty
hiện nay.
Quá trình luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 2.3: Quá trình luân chuyển chứng từ (NKTT).
Chú thích:
13
Phòng

kinh
doanh
XNK
Giám đốc
Phòng
kinh
doanh
XNK
Phòng kế
toán
Tiến hành
giao hàng
Ngân hàng
bên bán,
công ty
Ngân
hàng
Kế toán
trưởng
(1) (2) (3)
(7)
(4)
(6) (5)
Báo cáo thực tập tổng hợp Trần Anh Hợp
(1): Ký hợp đồng nội, lập phơng án kinh doanh.
(2): Xem xét giá cả, chi phí liên quan.
(3): Duyệt phơng án.
(4): Ký hợp đồng ngoại.
(5): Chỉ đạo mở L/C.
(6): Mở L/C, gửi cho mỗi bên một bản.

(7): Nhận L/C,nếu chấp nhận.
Ngay sau khi giao hàng, bên bán gửi cho công ty một bộ chứng từ, thông
thờng bộ chứng từ này bao gồm:
- Hoá đơn thơng mại (Commecial invoice)
- Vận đơn (Bill of lading)
- Chứng từ bảo hiểm (Insurance policy)
- Phiếu đóng gói (Packing list)
- Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of origin)
- Giấy chứng nhận phẩm chất (Certificate of quality)
- Giấy chứng nhận số lợng, trọng lợng (Certificate of quantily, weight)
Bộ chứng từ này đợc qui định rõ về số lợng, chủng loại trong L/C. Công ty
xem xét bộ chứng từ nếu chấp nhận thì báo cho ngân hàng mở L/C biết, ngân
hàng sẽ thực hiện thanh toán đồng thời chấp nhận uỷ quyền cho công ty đi lấy
hàng.
Khi nhận đợc giấy báo hàng về, phòng kinh doanh xuất nhập khẩu mang
bộ chứng từ nhập khẩu đến địa điểm nhận hàng, xuất trình cho ngời chuyên chở
hàng hoá và làm các thủ tục về bốc dỡ kiểm nhận hàng, các thủ tục về hải quan,
thuế
Các chứng từ trong khâu này bao gồm:
+ Bảng kê tính thuế.
+ Biên bản giám định của hải quan.
+ Các chứng từ về phí vận chuyển bốc dỡ
14
Báo cáo thực tập tổng hợp Trần Anh Hợp
Hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá trực tiếp:
Công ty sử dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên để hạch toán hàng nhập
khẩu. Giá mua hàng nhập khẩu ở công ty phần lớn là giá CIF. Tuy nhiên cũng
có một số trờng hợp công ty mua theo giá FOB. Khi nhập khẩu, công ty sử dụng
tỷ giá bán ngoại tệ thực tế do ngân hàng ngoại thơng công bố tại thời điểm mở
L/C. Đồng thời ghi nhận doanh thu theo tỷ giá thực tế tại thời điểm khách hàng

ứng trớc tiền nhằm hạn chế tối đa việc điều chỉnh tỷ giá.
Nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp đợc công ty tiến hành nh sau:
* Nếu thanh toán bằng L/C:
- Khi mua ngoại tệ để mở L/C, căn cứ giấy báo có của ngân hàngkế toán
ghi bút toán: theo tỷ giá mua ngoại tệ thực tế của ngân hàng ngoại thơng.
Nợ TK 1122
Có TK 1111, 1121.
- Khi chuyển tiền ký quĩ mở L/C, căn cứ giấy báo nợ của ngân hàng kế
toán ghi: theo tỷ giá mua ngoại tệ thực tế của ngân hàngngoại thơng
Nợ TK 144
Có TK 1122.
- Nếu ký quĩ toàn bộ giá trị L/C, khi chuyển tiền mua hàng, căn cứ sổ phụ
của ngân hàng kế toán ghi: theo tỷ giá mua ngoại tệ thực tế của ngân hàng
ngoại thơng.
Nợ TK 151
Có TK 144.
- Nếu ký quĩ theo tỷ lệ % đối với giá trị L/C, khi chuyển tiền mua hàng,
căn cứ sổ phụ của ngân hàng kế toán ghi: theo tỷ giá mua ngoại tệ thực tế.
Nợ TK 151 : Tổng giá trị hợp đồng
Có TK 144 : Phần ký quĩ
Có TK 3311: Phần còn nợ lại cha trả.
Hoặc: Có TK 1122: Phần trả nốt bằng TGNH.
- Khi thanh toán tiền hàng, căn cứ giấy báo nợ của ngân hàng kế toán ghi:
15
Báo cáo thực tập tổng hợp Trần Anh Hợp
Nợ TK 3311 : Tỷ giá ghi nhận nợ.
Nợ/Có TK 413 : Phần chênh lệch
Có TK 1122 :Tỷ giá mua ngoại tệ thực tế.
* Nếu thanh toán bằng phơng thức T/T: công ty thờng trả toàn bộ giá trị
hợp đồng trớc khi nhận hàng.

- Khi chuyển tiền cho ngời bán, căn cứ vào giấy báo nợ của ngân hàng kế
toán ghi: theo tỷ giá mua ngoại tệ thực tế.
Nợ TK 151
Có TK 1122.
- Hàng về đã làm xong thủ tục hải quan, căn cứ tờ khai hải quan kế toán
ghi: theo tỷ giá mua ngoại tệ thực tế.
Nợ TK 1561
Có TK 151.
- Nếu mua theo giá FOB, căn cứ vào phiếu chi, kế toán phản ánh cớc I &
F phải trả:
Nợ TK1561
Có TK 1111,1121.
- Khi nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT của hàng nhập khẩu, căn cứ vào
giấy báo nợ của ngân hàng kế toán ghi: theo tỷ giá thực tế cơ quan Hải quan sử
dụng để tính thuế.
Nợ TK 33332
Nợ TK 33312
Có TK 1121.
- Khi phát sinh chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng nhập khẩu, căn cứ vào
phiếu chi kế toán ghi:
Nợ TK 641
Nợ TK 133
Có TK 111,112,3311.
- Căn cứ vào phiếu chi kế toán phản ánh phí ngân hàng phải trả:
16

×