Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Báo cáo thực tập tại Công ty cố Phần Hòn Ngọc Việt.PDF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.39 KB, 26 trang )

[

Ƒ“

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THANG LONG": 34g
Prien ten ty seins

4

|

:

Ñ

hổi Ny{ 13/2 | 3
Xu ~| F
Vit

|

fey

BẢO CÁO THỰC TẬP
TONG HOP

5

DON VI THUC TAP

|



|


2

z

^

CONG TY CO PHAN HON NGOC VIỆT
1

|

Sinh vién
Ma SV

: Đăng Phi Huỳnh
: A06483

i



đụ

vẽ

We.


Hà Nội, tháng 03 năm 2008
ne

a
738


Bao cáo thite tip ting hop
MỤC LỤC

LOL MO DAU.
PHẨNI

Xe.

so

QUÁ, TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIÊN VÀ CƠ CẤU TỔ CHÚC CỦA.

CƠNG TY CỔ PHẨN HỒN NGỌC VIỆT.
1. Quá trình hình thành và phát triển

2. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp

2.1. Mơ hình tổ chức bộ máy của doanhhnghiệp .
2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty..

PHAN a THUC TRANG HOAT DONG SAN XUAT KINH DOANH CUA CONG TY


CỔ PHẢN HỒN NGỌC VIỆT
1, Khái quất về ngành nghề kinh doanh
2. Quy trình kinh doanh của cơng ty cổ phẫn Hịn ngọc việt..
2.1. Quy trình chung của doanh nghiệp.....
2.2. Mơ tả quy trình chưng của doanh nghiệp......

2.3, Quá trình tiêu thụ hàng hná của công ty..........
3, Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm vừa qua của công Wy...
31. Tình hình kinh doanh năm 2006- 2007......
3.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2006- 2007.
4. Phân tích chỉ tiêu tài chính
4.1. Phân tích tình hình cơ cấu phân bổ Tài sản_Nguồn vốn.
4.2. Phân tích khả năng thanh tốn...
4.3. Phân tích khả năng sinh lời
3. Tình hình người lao động................
5.1, Phân loại trình độ lao động.
3.2. Các chính s ch đốt với người lao động.
sen

PHAN II: NHAN XET VA KET LUẬN TÌNH HÌNH CHUNG TẠI CƠNG TY CỔ

PHẦN HỊN NGỌC VIỆT.

1. Mỗi trường kinh doanh
2. Những ưu diểm, tồn tại và biện pháp khắc phục...................
2.1. Ưu điểm.

3. Định hướng phát triển của công ty troog thời gian tới.

KẾT LUẬN


Đăng Phi Huỳnh - A06483

+8


Bao edo thie tip ting hop
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, nên kính tế thị trường đã phát triển tới trình độ cao. Xu thế tất yếu, Việt

Nam đã dân hoà nhập vào nên kinh tế thế giới và ngày càng chứng tỏ được vị thế cũng
như tầm quan trọng của mình trên trường quốc tế. Đặc biệt, tháng 11/2006 Việt Nam đã

gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO.Điều này cũng gây ra khơng ít những khó

khăn, thách thức mới cho Việt Nam, nhưng trong thời gian đài hạn nó sẽ mang lại cho

a thi trường mới. Bên cạnh đó, sự cạnh tranh sôi động
c doanh nghiệp hay các ngành nghề với nhau trên phạm vì rộng lớn đời hồi các

Việt Nam nhiều thuận lợi, cơ hội

gi
doanh nghiệp phải nhạy bén, linh hoạt để tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao với
giá cả hợp lý, để có thể mở rộng thị trường trong và ngoài nước.

Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại và công nghệ, Do vậy công
ty cổ phần Hon Ngoc Việt đã và đang lỗ lực thực sự để có thể tổn tại và phát triển trong

môi trường kinh đoanh với sự cạnh tranh khốc liệt.


Sau một thời gian ngắn thực tập tại

công ty cổ phần Hòn Ngọc Việt, áp dụng những kiến thức đã học ở trường em đã hoàn

thành bản háo các

thực tập tổng hop nay.

Nội đung cửa báo cáo được chia làm 3 phan:

PHAN I: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA.
CONG TY C6 PHAN HON NGOC VIET

PHAN IJ: THUC TRANG HOAT BONG KINH DOANH CUA CONG TY.

PHAN Ill: NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN.

Đăng Phi Huỳnh — A06483

1


Bao cáo thuực tập tầng hợp.
PHẨNI
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC

UA CONG

TY CO PHAN HON NGOC VIET

1, Quá trình hình thành và phát triển

Sau những năm {90 với chính sách mở cửa của

là nước. nên kinh tế Việt

Nam đã ngày mội trên đà phát triển. Từ dó dời sống của con người được năng cao.

Nếu như trước kia nhu cầu của can người chỉ là ăn no, mặc ấm thì ngày nay nhu cầu
của con người là ăn ngon mặc đẹp. Và khơng chỉ có thế, nhu cầu vẻ cảng nghệ thông
tin ngày một phát triển. Từ những điều kiện trên, tháng 10 năm 2003 cảng ty cổ phản
Hàn Ngọc Việt chính thức dược thành lập với siấy phép dâng ký kinh dnanh theo số
0103006205

do Sở Kế hoạch Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.

-Tên cơng ty là: Cơng ty cổ phần Hịn Ngọc Việt

HANOI

“Trụ sở: SỐ 4. B20, ĐƯỜNG NGHĨA TÂN, PHƯỜNG NGHĨA TAN, QUAN CAU GIAY

- Hình thức sở hữu: Cơng ty cổ phần
- Vấn diều
000.000.000
- Ngành nghề kinh duanh : Cũng nghệ và truyền thông

Trải qua gần 4 năm hại động, công ty kinh doanh khá hiệu quả và ngày một
phát triển. Với những quyết định à chính sách kinh doanh hợp lý đo sự chỉ đạo quản
fy đúng đấn của han giám đốc và do sự cố gắng của toàn thể các cán bộ công nhân


vie . agudi lao dang nén két qui hoat dong kinh dranh cita doanh nghi¢p da wang 13
rệt qua các năm. Đến năm 2007, đoanh thu đã dạt được 4,943,520,235 VNĐ,
2. Cứ cấu tổ chức của doanh nghiệp
2.1. Mư hình tử chức bộ máy của doanh nghiệp
2.1.1. Sơ đồ mơ hình tổ chức hộ máy

Cơng ty cổ phản Hồn Ngọc Việt là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân.
,hạch tốn kinh tế dộc lập, có tài khoản riêng, hoạt động có quy mơ vừa phải, tiến
hành tổ chức hộ máy quán lý thea hình thức nữa tập trung, nửa phân tán.
'Ta có thể thấy mơ hình tổ chức hộ máy của cơng ty qua hiểu sau:

Đăng Phi Huỳnh - A06483

2


Bio eto ture tip téng hep
BIỂU 1
SƠ ĐỒ MƠ HÌNH1

CHỨC BỘ MÁY CỦA CƠNG TY

Ban Giám đốc

TC
(cm
Phịng

oe


kinh doanh

Phong ky thuật

Khol

Kho II
Ngn: Phịng Tài chính Kế tốn

1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy tổ chức công ty

* Ban giám đốc: Bao gồm I giám đốc và 1 phó giám đốc

Giám đốc: Là người đại diện của công ty theo pháp luật. Có quyền điều hành cao

nhất mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong phạm vì quyển hạn và nghĩa vụ được
quy định cơng tự.

Phó giám đốc: Tham mưu cho giám đốc và trực tiếp quản lý các phòng ban.
* Phịng Tài chính kế tốn
Qn lý vốn, đảm bảo đủ vốn cho phòng kinh doanh, quản lý các phương thức

sử dụng vốn có hiệu quả và tạo điều kiện hỗ trợ cho các phịng kinh đoanh hoại động

có hiệu quả.

* Phịng kinh doanh: Có nhiệm vụ kinh doanh các sắn phẩm của công Ly, nghiên cứu và

mở rộng thị trường, chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc về kết quá kinh doanh và hệ

thống phấn phối sản phẩm của cơng ty.

* Phịng kỹ thuật
Có nhiệm vụ quản lý chung về kỹ thuật cho các mật hàng của doanh nghiệp, đảm

bảo mặt hằng đáp ứng đủ các yêu cầu, các tiêu chuẩn chung của sản phẩm. Trực tiếp điều

hành, quản lý bộ phận kho hàng hố của cơng ty về mặt kỹ thuật.

Đăng Phí Huỳnh — A06483

3


Bio cáo thie tig ting hep
* Kho[ và IE: Là đơn vị trực tiếp quản lý hàng hố của cơng ty và chịu sự quản lý trực tiếp
của phòng kỹ thuật.

Nhân xét:

Có thể thấy cơ cấu bộ máy quản lý của cơng ty cổ phần Hịn Ngọc Việt có mối liên

hệ mật thiết, ràng buộc lẫn nhau từ giám đốc đến các
hình trực tuyến. Với số lượng nhân viên và lao động
truyền thông (85 người) công ty
nghiệp là công nghệ
để đảm bảo chỉ phí là nhỏ nhất và lợi nhuận là lớn nhất,
hàng đầu.

phịng ban. Mơ hình ở đây là mô

khá nhiều do đặc thù của doanh

đang đi vào guống máy hoạt động

chất lượng sản phẩm luôn đặt trên

2.1. Tổ chức bộ máy kế toần của cơng ty
3.2.1. Mơ hình tổ chức bậ máy kế tốn

BIẾU2
MƠ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN
Kế tốn trưởng

Kế tốn

tổng hợp

Kế tốn

lưu động

mảng

Thủ quỹ

Thi kho

Nguồn: Phịng Tài thính Kế tốn
3.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phậa kế toán
> Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước giám đốc về tình hình hạch tốn kế tốn


và tình hình tài chính của cơng ty. Kế tốn trưởng có nhiệm vụ tổ chức thực hiện bộ

máy của công ty, đồng thời đôn đốc và giám sát việc thực hiện các chính sách và chế
độ tài chính.

> Kế toán tổng hợp: Tổng hợp số liệu vào số cái và làm háo cáo tổng hợp, lập báo
cáo tài chính và báo cáo kế tốn theo định kỳ hàng tháng, quý, năm và kết hợp với kế

toán trưởng tiến hành phân tích quyết tốn của đơn vị.
Đăng Phi Huỳnh — A06483

4


(áo cáo thực tập ting hep.

> Kế toán lưu động: Định kỳ doanh nghiệp có nhu cầu quyết tốn thuế thì kế

tốn lưu động có nhiệm vụ xác định doanh thu, chỉ phí làm căn cứ để xác định kết
quả kình đoanh từ đó xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho ngân sách
Nhà nước

®_ Thả quỹ: Có nhiệm vụ cất giữ và thu chỉ trên cơ sở chứng từ hợp lệ, lập bảng thu chi,

*> Thú kho: Có nhiệm vụ thco đối lượng xuất, nhập, tồn và cuối tháng tổng hợp lượng
hàng tồn kho.
Nhân xs
rong bộ máy kế tốn, mỗi nhân viên đểu có chức năng, nhiệm vụ, quyển


lạn riêng về khối lượng cơng tắc kế tốn được giao. Các kế tốn có nhiệm vụ liên quan với

kế tốn tổng hợp để hồn thành ghi số tổng hợp báo cáo tài chính.

* Hình thức số kế tốn là hình thức “Nhật ký chung” có áp dụng phản mềm kế
tốn máy phù hợp với loại hình kinh doanh vừa và nhỏ của doanh nghiệp và số lượng
kế toán ít,
*“ Kế toán hàng tổn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Đăng Phi Huỳnh — A06483

5


Bio edo thie tip ting hep
PHAN IL

'THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP

1. Khái quát ngành nghề kinh doanh
Cơng ty cố phần Hịn Ngọc Việt đã có giấy phép đăng ký kinh doanh và hoạt động

trong lĩnh vực điện tử, điện lạnh.
2. Quy trình kinh doanh của cơng ty cổ phần Hịn Ngọc Việt
2.L. Quy trình chung của doanh nghiệp

"Trong cơ chế thị trường cạnh tranh lành mạnh và ngày một biến động vì vậy thơng

tin thi trường rất quan trọng, đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh công nghệ. Ban lãnh đạo

công ty đã luôn khảo sát, nắm bắt thơng tin thị trường để phân tích thơng tín nguồn hàng,

thơng tìn về nhu cầu mặt hàng, thơng tìn về giá cả... để có thể ra quyết định kinh doanh

đúng đắn, đạt hiệu quả cao. Việc kinh đoanh của công ty được thể hiện thông qua sơ đổ

chung sau:

Mưa hàng

Biểu 3
Giao hàng

Thập kho

cho đại lý

a
Chuyển đến của hàng
hàng
Khách
|—>|
phẩm
sânệu
| giới thi
Ngn: Phịng kính doanh

2.2. Mơ tả quy trình chung của đoanh nghiệp

Trước tiên là khâu mua hàng, Hàng hố được mua vẻ dưới hình thức đơn

lê,chưa được lắp ráp hồn thiện. Sau đó nhân viên kỹ thuật có trách nhiệm lấp rip,
Đăng Phi Huỳnh — A06483

6


Béo cho thye tip ting hyp
kiểm tra sau đó nhập vào kho của dưanh nghiệp. Kho được đám bảo chất lượng của

sản phẩm trong quá trình bảo quản, tránh hư hỏng, đổ vỡ, ẩm ướt... Sau khi nhập kho,
hàng hoá sẽ được công ty giao cho đại lý hoặc chuyển đến cửa hàng giới thiệu sản
phẩm rồi đến tay khách hàng và chịu chỉ phí vận chuyển, bốc xếp hàng hố. Cơng ty
phẩm để đảm bảo tính thống nhất về giá cả của
quy định mức giá cố định cho c
các mật hàng, đem lại sự tin tưởng cho khách hàng.
2.3. Q trình tiêu thụ hàng hố của cơng ty

Cơng ty cổ phần Hịn Ngọc Việt là cơng ty hoạt động trong lĩnh vực Thương

mại và cơng nghệ. Vì vậy có bán được hàng hố hay khơng có ý nghĩa vơ vùng quan
trọng đối với sự tồn tụ

và phát triển của cơng ty. Nhằm đạt được mục tiêu tối đa hố

in hang ty do, giao đại lý.
lợi nhuận, công ty đã áp dụng nhiều hình thức bán hàn,
Cơng ty áp dụng cá phương thức bán buôn theo hợp đồng kinh tế và chấp nhận cho
khách

hàng thanh tưấn sau.


* Hang giao dai ly
Công ty xuất hàng cho bên nhận đại lý để bán. Khi hàng gửi đại lý được coi tà

tiêu thụ. Cơng ty trả cho đại lý 5% hoa hồng tính theơ tỷ lệ thoả thuận trên tổng giá

thanh toán (cả thuế GTGT) thì bên đại lý sẽ phải chịu thuế GTGT tính trên % gia tăng

này. Cơng ty chỉ chịu thuế GTGT trong phạm vi doanh thu của mình.
* Ban hang tự do

Công ty xuất hang đến cửa hàng giới thiệu sân phẩm và từ đây hàng hoá sé
ng. Tuy đây khơng phải là hình thức hán hàng chủ yếu của
được bán lẻ cho khách

công ty nhưng cũng đã khẳng định được vị trí của mình trên thị trường nói riêng và

với người tiêu đùng nói chung.
* Bán bn theo hợp đồng kinh tế

Đây là phương thức bán hàng theo đơn đật hàng của các cơ quan. Phương thức
bán hằng này công tạo doanh thu đáng kể chơ đoanh nghiệp.

3. Kết quả hoạt động kình doanh trong những năm qua của cơng ty có phần Hịn

Ngọc Việt

3.1. Tình hình kinh doanh năm 2006 - 2007

Đăng Phi Huỳnh - A06483


7


Béo edo ture tip tong kop
BIỂU 4
BANG BAO CAO KET QUA KINH DOANH CUA DOANH NGHIỆP NĂM 2006-2007

2006
1.Tổng doanh thu



2007

Chênh lệch | %

6,538,879,737 | 1.462,864,614 | 28.82

5,076,015,123|

|

-

-

2. Các khoản giảm trừ

DVT: VND


6,538,879,737 | 1,462,864,614 | 28.82

3. Doanh thu thuần

5,076,015,123|

4. Giá vốn hàng bán

4,897,021,581 | 6,293,669,640 | 1,396,648,060 | 28.52

5. Chi phi bần hàng &

74,360,736

77,178,837

2,818,401 | 3.79

từ
nhuậnkinhthuần
6.hoạtLợiđộng
doanh

104,632,806]

168,031,260]

63,398,153 | 60.59


Chi phi quan ly DN

-

7. Thu nhập khác

:

-

:

-

8. Chi phí khác khác

-

-

-

-

168,031,260]

63,398,153] 60.59

9. Tổng lợi nhuận trước |


10, ø32s0ø|

10. Thuế TNDN phải

29,291,186

47,048,753 |

17,751,367! 60.59

11. Lợi nhuận sau thuế

75,335,620}

120,982,307]

45,646,586 | 60.59

thuế

nộp (28%)

Nguẫn: Phòng tài chính-Kế tốn

* Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm: 2006 - 2007
Bang Phi Huynh — A06483

8



Bio edo thye tip ting hop
Qua bang số liệu trên ta thấy tổng lợi nhuận kính doanh trước thuế của công ty

năm 2007 tăng mạnh so với năm 2006 là 45,646,586 VNĐ tương ứng với tốc độ tăng

khá cao là 60.59%. Điều này cho thấy hoạt động kinh doanh của đoanh nghiệp từ năm.
2006 đến 2007 có hiệu quả. Nhờ vậy, nguồn vốn của công ty được bổ sung, tạo điều

kiện thuận lợi cho đoanh nghiệp tái đầu tư, mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao

nang suất, chất lượng sản phẩm, tạo dựng uy tín với người tiêu dùng, mở rộng thị phẩn...
Để phân tích các nhân tổ ảnh hưởng tới lợi nhuận của hoạt động kinh doanh ta
xem xét thêm tình hình biến động của các chỉ tiêu:
Y Doanh thu bin hang năm 2007 tăng so với năm 2006 là 1,462,864,614 VNĐ, hay

tăng 28.82%, Điều này chứng tỏ công ty làm tốt công tác bán hàng và cung cấp dịch

vụ. Đồng thời ta thấy quy mô của doanh nghiệp ngày càng mở rộng.
_ Giá vốn hàng bán tăng 1,396,648,060 VNĐ tương ứng với tỷ lệ tăng là 28.525.
Đây là yếu tố đầu vào nên việc tăng giá vốn làm cho lợi nhuận giảm.
Y Chi phi quan ty doanh nghiệp và chỉ phí bán bàng cũng tang 2,818,401 VND
tương ứng với tỷ lệ tăng khá cao là 3.79 %,
Như vậy, các khoản chỉ phí của doanh nghiệp tăng lên dáng kể. Công ty đã chưa

tết kiệm được các khoản chỉ phí này. Tuy nhiên hiện tại nên kinh tế ln có xu hướng
biến đổi, lạm phát tăng qua các năm nên Giá vốn hàng bán cao hơn năm trước, chỉ phí
tăng là khơng tránh khỏi.

Cơng ty hạch tốn tồn bộ bằng tiền VNĐ


không phát sinh các khoản giảm trừ,

Nam 2007 lợi nhuận tăng đắng kể so với năm 2006 (với tốc độ tăng là 60.59%). Do vậy
lợi nhuận sau thuế đạt được ở mức độ cụ thể. Đây là sự cố gắng chung của han giám
đốc cũng như toàn thể cần bộ công nhân viên trong công Ly.

Mục tiêu cuối cùng của công ty là tối đa hod gi trị doanh nghiệp. Vì vậy, cơng ty
cân có phương hướng quản lý chặt chế hơn để cắt giảm chí phí, nâng cao hiệu quả kinh
doanh. Đó là nhiệm vụ quan trọng mà bạn lãnh đạo cũng như toàn thể eần bộ công nhân
viên trong doanh nghiêp phải cố gắng.

Đăng Phi Huỳnh — A06483

9


Bao edo thie tip ting hep
3.2. Tình hình tài sẵn và nguồn vốn năm 2006 — 2007
BIỂU 5

BẰNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2006-2007

Chỉ tiêu
TAISAN

2006

BVT: VND

So sánh


2007

cL

Tile
(%)



LTSLD & đầu
tư ngắn hạn

802,325,040 | 1,144,069,858 | 341,925,053

42.62

1. Tiên

459.260.106 |

1182

-

2. Các khoản đầu tư ngắn hạn

3. Các khoản phải thu
4, Hàng lồn kho


Tổng cộng tài sản

54,269,559

+

-

-

108,383,716 |

470,386,655 | 362,002,939}

334.00

234,681,218 ;

156,829,222 |

(33.17)

5. TS ngắn hạn khác
I.TSCĐ và đầu tư đài hạn

513,349,431 |

-

(77,851,995)


3,304/550|
3,804,550
490,392,896 | 146,539,308

42.62

1,146,178,628 | 1,634,462,754 | 488,464,361

42.62

343,853,588 |

ˆ

NGUỒN VON
1. Nợ phải trả
1. Nợ ngắn hạn
2. No dai hạn

38,901,493)
34,901,493


206,716,034 | 167,814,539]
206,716,031 | 167,814,539]
0

431.38
431.38,


9

T.Nguồn vốn chủ sở hữu | 1,107,277,134] 1,427,926,957 | 320649822 — 2836
21⁄5
1,069,074,072 | 1,400,276,195 304,202,123
1. Nguồn vốn Kinh doanh

14681
16.447699|
27,650,762]
11,203,063 |
2. Lợi nhuận chưa phân phối
Tổng cộng nguồn vốn
Đăng Phi Huynh — A06483

i 1,146,178,628 | 1,634,462,754 | 488,464,361
10

i

42.62


Ngadu: Phẳng Tài chính Kế tốn

+ Tình hình rài sẵn
*⁄_ Tổng tài sẵn của công ty năm 2007 tăng 448,464,361 VNĐ tương ứng với tốc
độ tăng là 42,62% so với năm 2006 trong đó chủ yếu là do tăng các khoản phải thu.
⁄ _ Tiên của đoanh nghiệp tăng 54,269,559 VNĐ tương ứng tăng 11.82%. Tiền

là loại tài sản mà tính sinh lời mang lại chậm. Đo vậy Doanh nghiệp cần giảm lượng tiền
phát sinh hơn nữa.
vS Các khoản phải thu (Mà toàn bộ là khoản phải thu khách hàng) tầng
362,002,939 VNĐ tương ứng với tỷ lệ tăng là 334% (một tỷ lệ rất cao). Ta có thể thấy doanh
nghiệp đã áp dụng chính sách tín dụng “Lơng” nhằm tăng khả năng cạnh tranh dể dạt mục
tiêu tăng dưanh thu và lợi nhuận. Tuy nhiên, khi áp dụng chính sách này vốn bị chiếm dụng
ớn, chỉ phí cơ hội rất cao đẫn đến khả năng thất thoát vốn do thời gian thu hổi vốn lâu.
có thể thấy được điều đó qua bằng sau:
Chỉ tiểu
Hệ số thu nợ

:

DVT | Nam 2006 | Nam 2007

Cơng thức tính

[Doanh thu thuần/Phải thuị
Ĩ
khách hàng
|365/Hệ số thu nợ

“Thời gian thu nợ trung bình

Vịng

iNew

46.83


13.90

779

26.26

Như vậy, thời gian thu nợ trung bình năm 2007 tăng là 26.26 ngày tăng lên gấp hơn 3
lần so với năm 2006. Do vậy doanh nghiệp đang đối mặt với rủi ro của các khoản phải thu.
Mat khác các khoản chỉ phí mới sẽ phát sinh (Chỉ phí đùi nợ, huy động vốn. . ). Điều này đồi
hỏi đoanh nghiệp phải có chính sách tín đụng phù hợp với từng dối tượng khách hàng.
x⁄“_ Hàng tồn kho giảm (77,851,995) VNĐ với tỷ lệ giảm là (33.17)% cho thấy
mức dự trữ hàng hoá năm 2007 giảm so với 2006. Điều này chứng tỏ lượng hằng bán ra

của doanh nghiệp nhiều hơn so với nám 2006, nguồn hằng khơng bị ứ dong.

¥ Tai sin cố định tăng 146,539,308 VNĐ tương ứng tăng 42.62%. Doanh
nghiệp đang chú trọng đến việc mua sắm thiết bị mới như các phương tiện phục vụ cho
quản lý bán hàng nhằm tảng hiệu quả và nâng suất lao động.

Hiệu suất sử dụng tài sản năm 2006- 2007 được cho qua bang sau:
Công thức

Chỉ tiêu

DVT | Nam 2006 |

Nam 2007

suat sitdung TSCD | DT thudn/Téng TSCD


%

14.76

13.33

Hiệu suất sử dụng TSLĐ. | DT thuản/Tổng TSLĐ

%

6.33

5.71

%

4.43

4.00

Hiéu

Hiệu suất sử dụng TS

DT thuần/Tổng TS

Dang Phi Huynh — A06483

HH



Bio cio. thive tập tổng lợp,

Như vậy mặc dù TSCD va TSLD vé mat quy mo nam 2007 đều tăng so với năm
2006, Nhưng xét về mật hiệu suất sử dụng thì nâm 2007 lại khơng hiệu quả bảng năm

2006. Qua bảng trên ta thấy năm 2006 một đồng vốn bỏ ra đầu tư TSCĐ thu lại 14.76 đồng
đoanh thu. Trong khi đó năm 2007 là 13.33 đồng. Hiệu suất sử dụng của TSLĐ và TS cũng
giảm. Đó là do cái c nguyên nhân sau:

~ Quy mô tài sản và doanh thu năm 2007 tâng so với năm 2006.
- Tốc độ tăng doanh rhu chậm hơn tốc đó tăng tài sản.

Điều đó được thể hiện qua bảng sau:
Chỉ tiêu

DVT |

Năm2007/006

"Tốc độ tăng Doanh thu

%

|

28,82

"Tốc độ táng TSCĐ.


%

!

42.62

Tốc độ tang TSLD

%

4

42.62

Tốc độ tăng TSLĐ

%

|

42.62

“ Tink hink ngudn von

Quy mô vốn của doanh nghiệp tảng lén đáng kể từ 1,146,178.628 VNĐ lên đến
1,643, 462,754VNĐ với tốc độ tăng là 42,62%.
rong đó:
*> Các khoản nợ phải trả ngắn hạn tảng 167,814,539 VNĐ tương ứng với tỷ lệ
tăng tất cao 431.389. Đây là các khoản phải thanh toán trong ngắn hạn, là các khoản
ảnh hưởng lớn đến uy tín của cơng ty. Vì vậy địi hỏi đoanh nghiệp phải cố gắng

thanh tốn các khoản nợ. Doanh nghiệp có thể thanh tốn bằng cách bán các khoản
phải thu khó địi hoặc lấy từ nguồn vốn chủ sở hữu. Để xác định thời gian mà doanh
nghiệp phải thanh toán các khoản nợ cho người bán ta xem qua hảng đưới dây:

Chỉ nen

Hệ số trả nợi

Công

ong

thức =

— [ Giá vốn hàng bán/Các khoản.

phải trả

“Thời gian trả nợ trung bình _ | 365/Hệ số trả nợ
Đăng Phí Huỳnh — A06483

12

pyt | Nim
| 2007
Năm
2006
i

Vịng | 10418 \ 24.09

Ngày

350Í

15.15


“đáo cáo thực tập tổng hợp.

Thời gian trả nợ trung bình là thời gian rồ doanh nghiệp tận dụng được khoản tín
dụng thương mại mà người bán cung cấp. Có thể thấy nãm 2007 doanh nghiệp đã kéo
đài được khoản tín đụng thương mại. Thời gian trả nợ năm 2007 là 15.15 ngày dài hơn
đáng kể so với năm 2006 là 3.5 ngày cho thấy độ ổn định của nguồn vốn tang.
> Nguồn vốn chủ sở hữu tăng 320,649,822 VNĐ. Công ty đã thực hiện việc huy
động vốn từ nguồn vốn chủ sở hữu, lấy từ nguồn vốn kinh doanh, lợi nhuận chưa phân
phối và các khoản nợ phải trả người bán chưa đến hạn.
4. Phân tích chỉ tiêu tài chính
4.1. Phân tích tink hinh co edu phan bd Tai sản - Nguồn vấn
Cơng thứctính

Chỉ tiêu

| BVT | 2006 | 2007 |

CL

%

70


70

b

“Tỷ suất đầu tr

(TSCĐ/TổngTS*100 | %

30

30

°

"Tỷ suất tự ti tợ

(VCSH/Tổng NV)*100 | % | 96.61)

8735|

(26)

Tỷ số nợ

(Nợ phải trả/Tổng
NV)*100

1265|

9.26


Tỷ trọng TSLĐ/TổngTS

| (TSLĐ/Tổng TS)*J00

% | 3439|

Nhân xét:
Về cơ cấu tài sắn

v_ Tài sản lưu động: Chiếm tỷ trọng lớn trên tổng tài sản của công ty (70%), tỷ
trọng này qua hai năm 2006-2007 là như nhau cho thấy mức ổn định tài sản của
đoanh nghiệp.
vs

Tài sản cố định: Chiếm

30% trên tổng tài sản. Mức chênh lệch tỷ trọng tài

cố định qua 2 nấm 2006-2007 là như nhau.

v Là một đnanh nghiệp Thương mại và cơng nghệ thì tỷ trọng TSCĐ chỉ chiếm
30%, trong khi đó tài sản lưu động lại chiếm tỷ lệ cao (70%) chn thấy doanh nghiệp

đang chú trọng kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực bán sản phẩm, hàng hoá.

‘Bang Phi Huynh — A08483

13



đáo cáo Huựe tập tổng hep
+ Y cơ cấu nguồn vốn
Nguồn vốn chủ yếu của doanh nghiệp là từ nguồn vốn chủ sở hữu chiếm 96.61%
(2006) và 87.35% (2007). Như vậy nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp năm 2007
tăng so với năm 2006 nhưng tỷ trọng trên tổng nguồn vốn năm 2007 lại giảm 9.26% so
với năm 2006. Nợ phải trả chiếm tỷ trọng nhỏ trên tổng nguồn vốn. Tuy nhiên nâm
2006-2007 tỷ trọng nợ phải trả tăng từ 3.39% lên đến 12.65% tương ứng tăng 9.26%.
Điều này cho thấy năm 2007 doanh nghiệp đã huy động nhiều hơn nguồn vốn từ bên
ngoài đoanh nghiệp.
»

Tỷ suất tự tài trợ thể hiện khả nãng tự tài trợ về mặt tài chính của doanh nghiệp

cũng như mức độ tự chủ, chủ động kinh doanh của doanh nghiệp. Ở đây tỷ suất tự tài

trợ qua hai năm 2006 và 2007 rất cao niên khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp
Tà tương đối tốt. Năm 2007 tỷ trọng đó có giảm nhưng ở mức độ vừa phải, có thể chấp
nhận được giảm 9.02%.
» Từ hệ số nợ cho thấy để đầu tư 1 đồng cho tài sản Công ty phải huy động vào
năm 2006 là 3.39 đồng và năm 2007 là 12.65 đông từ nguồn nợ, Doanh nghiệp đã huy
động nhiều hơn từ nguồn bên ngoà

im tỷ suất tự tài trợ cơng ty cần có biện pháp điều.

Qua việc tăng hệ số nợ

chỉnh lại cơ cấu nguồn vốn chủ sở hữu nhằm tăng khả năng cạnh tranh của mình trước.

những biến động của thị trường.


4.2, Phân tích về khả năng thanh tốn

Chi

tié

t

Cơng thức tính

Khả năng thanh tốn
hiện hành
Khả năng thanh toán
nhanh

ETSLDHàng lưu kho
ENợ ngắn hạn

ĐVT|

2006

2007

cL

Lân |

20.62


5.54

(15.09)

14. 59

-4.78

9.8
(9.81)

Ất
Lan

'Từ những số liệu trên cho ta thấy:
=_ Khả năng thanh toán hiện hành của công ty năm 2006 là 20.62 lần. Điều này cho
thấy năm 2006 doanh nghiệp có khả năng thanh tốn ngắn hạn rất tốt đo nguồn vốn chủ
yếu là từ nguồn vốn chủ sở hữu và phần nữa là do lài sản lưu động của đoanh nghiệp chiếm
tỷ trọng rất cao là 70% trên tổng tài sắn. Sang năm 2007 Khã năng thanh toán ngắn hạn của
Bang Phi Huynh — A06483

14


đán cáo thực tập tổng hợp
công ty giảm xuống chỉ còn là 5.54 lần tương ứng với mức giảm 15.09 lần. Có thể thấy
mức giảm là rất cao. Tuy nhiên vẫn đầm bảo hệ số thanh toán lớn hơn một hay đự trữ tài
sân lưu động dư thừa để trang trải cho các khoản nợ ngắn hạn. Như vậy một phần của tài
sản ngắn hạn được tài trợ cho nguồn ngắn hạn. Điều này chứng tư cơng ty đang áp dụng

“Chiến lược quản lý vốn thận trọng”.

= __ Khả năng thanh tốn nhanh của cơng ty cũng giảm. Năm 2006 là 14.39 lần, năm 2007

Ja 4.78 lan, gidm đi 9.81 lân, đo khoản nợ phải trả của năm 2007 tăng lén khá lớn (451.38 %)

vì vậy làm giảm khả năng thanh tốn nhanh của cơng ty. Nhưng cơng ty vẫn đủ khả năng

thanh trán các khoản nợ ngắn hạn và chỉ trả các khoản phát sinh cần thanh toán ngay.
Như vậy có thể thấy khã năng thanh tốn của doanh nghiệp nám 2006 tốt hơn so với
năm 2007. Nhưng nhìn chung đoanh nghiệp vẫn đảm bảo cho các khoản thanh tốn đúng,
hạn do tỷ số lớn hơn 1.
4.3. Phân tích về khả năng sinh lời

Céng thc Gnh

Chi tiew

Ti suat sinh lời trên
doanh thụ

'

CL

7.99;

3.01

%» |


515]

827,

3.12

LNG rong
Donhthuthuẩn | Z |

l4.

HIIỊ

(633

SLNrong
SVCSH

oanlời trên ŸVCSH :
Ti suất sinh

2006 | 2007 |
4.98

%

ĐH

Tỉ suất sinh lời trên ETS


[DVT]

Y Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản tăng từ 4.98% (2006) lên 7.99% (2007) cho
thấy năm 2006 một đồng vốn bỏ ra tài trợ cho tài sản thu lại 0.0498 đông lợi nhuận và
năm 2007 là 0.0799 đồng lợi nhuận.
v'_ Tỉ suất sinh lời trên tổng nguồn vốn chủ sở hữu tăng từ 5.15% (2006) lên
8.27% (2007) tương ứng với tốc độ tăng 3.12%. Điều này cho thấy một đông vốn huy
động từ nguồn vốn chủ sở hữu năm rhu lại 0.0515 đồng lợi nhuận.
v⁄_ Tỉ suất sinh lời trên doanh thu năm 2007 lại giảm so với năm 2006 với tỷ lệ
giảm là 0.33%. TÍ suất này cho biết 1 đồng doanh thu năm 2006 tạo ra 0.0148 đồng
lợi nhuận ròng, và năm 2007 là 0.0115 đồng lợi nhuận, phần cịn lại là các khoản chí
phí và thuế, Tỷ suất này khá nhỏ cho thấy công tác quản lý chỉ phí của doanh nghiệp
cịn hạn chế. Là một cơng ty mới thành lập chính vì vậy chỉ phí của cơng ty tăng lên
là khơng thể tránh khỏi nhưng bù lại kết quả kình đoanh của cơng ty lại khá cao, bù
Đăng Phi Huỳnh — A06483

15


Bao edo thie tip ting hợp.

đắp nhiều cho chỉ phí và mang lại lợi nhuận cho cơng ty. Qua đó ta thấy cơng ty kinh
doanh có hiệu quả, đặc biệt là đã làm tốt kế hoạch vẻ đoanh thu nhưng cẩn giảm bớt
chỉ phí để đạt hiệo quả cao hơn.
5. Tình hình người lao động
5.1. Phân loại trình độ lao động
BIỂU 5

SỐ LƯỢNG - CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG.


Năm ™ 2006

Các chỉ tiêu

Sự

Sốlượng | Tỹtrọng(%) | Sốlượng | Ty trong(%)

47

100

2

25.53

76.19

35

14.47

4

100

4

100


10

23.81

12

2553

"

26.19

rv

23.40

21

50.00

1 | Tổng số cán bs CNV

4

1 | Lao dong giáo tiếp

10

2. | Lao động trực tiếp


3

II | Phân theo trình độ
1 | Đại học, Cao đẳng

2| Trung cấp
3 | Sơcấp, Công nhân

Nãam 2007



i

100
23.81

24
Nguồn:

51.06

Phàng Tài chính kế ln

Nhân xét:

Có thể thấy số lượng lao động của công ty năm 2007 tăng sơ với nãm 2006 là 5

người, cho thấy công ty đã bổ sung thêm lực lượng so với năm trước chứng tỏ quy mô


của doanh nghiệp đã được mở rộng.

Công ty áp dụng hình thức phân loại lao động theo quan hệ với quá trình kinh
doanh, theo hai loại:
- Lao động trực tiếp gồm bộ phận kho, nhân viên bán hàng.

Đăng Phi Huỳnh — A06483

16


điáo cáo thực tập ting hop

- Lao động gián tiếp gồm bộ phận lao động tham gia một cách gián tiếp vào q

trình kioh đoaoh của cơg ty. Thuộc loại oày bao gồm ohữog nhâo viên của các phòng
ban trực tiếp điều hành, quản lý hoạt động kinh đoanh của doanh nghiệp,
Cách phân loại này giúp cho công ty đánh giá được tính hợp lý của cơ cấu lao
độog. Từ đó có biện pháp bố trí lao động phù hợp với u cầu cơng việc,
5.2. Các chính sách đối với người lao động
5.2.4. Khuyến khích vật chất, tiên lương, tiên thưởng, phúc lợi cho người lao dong
> Tiên lượng
Mục dích của người lao động dị làm chính là thu nhập. Tiền lương là khoản thự

nhập chủ yếu của họ, nó ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của họ và gia đình họ. Vì vậy
muốn khuyến khích được người lao động làm việc, gắn hó hơn với cơng ty thì tiễn
lương phải trả đúng, trả đủ và công bằng, Do đó các nhà quản trị phải áp dụng hệ thống

lương đựa


sự hồn thành cơng tác của mỗi người

àm nhiều hưởng nhiều và hưởng

theo năng suất của họ. Đồng thời mức lương phải đáp ứog được các nhu cầu của họ và
có tích luỹ trong điêu kiện sống biện tại
> Tiên thưởng
Tién thưởng là một phân trong thu nhập của người lao động, góp phần cải thiện
sinh hoạt hàng ngày của người lao động. Nó cồn có tác dụng khuyến khích người lao
động nâng cao năng suất lao động.

Nguên tiền thưởng hiện nay được trích ra từ lợi nhuận kinh doanh của công ty.

Đối tượng xét thưởng: Tất cả các lao dộng trong cơng ty có thành tích đóng gĨp
vào việc hồn thành kế hoạch kinh doanh của cơng ty.
Hiện nay cơng ty có các hình thức (hưởng sau:
+ Thưởog hồn thành vượt mức kế hoạch.
+ Thưởng do tăng doanh số bán hàng.

Qua đây cho thấy việc áp dụng các hình thức tiền thưởng như trên kích thích người

lao động tăng năng suất lao động, hãng hái hoàn thành vượt chỉ tiêu để ra.

Việc phân phối tiền thưởng như trên đã dược thực hiện khá tốt ,

đã tác động tới

hiệu quả của kinh doanh, nhằm không ngừng nâng cao thu nhập, bảo đảm ồn định đời


sống cho người lao động trong tồn cơng Ly.
> Trợ cấp

Đăng Phi Huỳnh — A06483

17


Đây là công tác giải quyết các vấn đẻ gắn liên với quyền lợi của người lao động về

trước mắt và lâu đài (lúc nghỉ hưu). Phần lớn công nhân viên của cơng ty đều phải đóng,
BHXH

5%, BHYT

1% lương cấp bậc.

Ngồi ra cơng ty cịn có chế độ khám sức khoẻ định kỳ cho
vào các địp lễ tết tổ chức tặng quà, chế độ đãi ngộ riêng với chị em
Ta có thể tổng qt lại về tình hình tiên lương, thưởng của công ty
BIỂU 6
TONG QUY TIEN LUONG, THU NHẬP CÔNG TY CUA CÔNG TY

STT

7

Nội dung




1 | Tổng quỹ tiên lương
2

Số trích quỹ khen thưởng tập

trung cơng ly.

3 | Lao dong

ĐVT
.

NAM 2006-2007

Các năm



Đồng

nhân viên, hàng năm
phụ nữ...
qua bảng bằng sau:

_

2006
559,680,000 |


Đồng

4,800,000

Người

a2

2007
660,120,000
3,400,009

+]

1,180,000
1,120,000
Nguẫn: Phịng Tài chính Kế tốn
Ghi chi: Thu nhap BQ gém: Tiền lương, án ca, BHXH trả thay lương, tiền thưởng và các
khoản ngoài lương.
4 | Thu nhap BQ tháng

Nhân

xét: Có vhể thấy tổng quỹ

Déng

lương từ năm

2006-2007


đã tầng rõ rệt. Từ

NÐ (năm 2007),
559,680,000 VNĐ (năm 2006) lên đến 660,120,000V
Như vậy, có thể thấy doanh nghiệp ngày càng mở rộng quy mỡ, đành nhiều
hon cho việc trích lập quỹ khen thưởng, tiền lương bình quân tháng và thu nhập
người lao động cũng tăng. Doanh nghiệp đang quan tâm nhiều bơn đến đời sống
chất của người lao động. Đó là phương pháp tốt để khuyến khích người lao động

tiền
của
vật
làm

việc tốt hơn.

5.2.2. Khuyến khích tình thần

Tạo ra bầu khơng khí thoải mái thân mật giữa người lao động trong công ty

nhằm thúc đẩy người lao động gắn bó với cơng ty, từ đó họ có ý thức tận tuy hơn với

cơng việc, tránh được tình trạng đi muộn vẻ sớm.

“Tổ chức sinh hoạt tập thể nhằm nâng cao đời sống tỉnh thân cho người lao động...

Bang Phi Huynh — A06483

18




×