Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bài tập và đáp án nhận định môn kinh tế phát triển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.08 KB, 7 trang )

Câu 1: Chính phủ tăng đầu tư phát triển là 1 biện pháp kích cầu? Đúng
Vì đầu tư tăng lên làm giá cả và sản lượng tăng lên => kích thích nhu cầu chi
tiêu => đương tổng cầu dịch chuyển lên trên
Câu 2: Nguồn lao động là những người đang có việc làm và nững người đang tìm
việc làm: Sai
Vì nguồn lao động là những người trong độ tuooit lao động đang tham gia
lao động và nhũng người trong đọ tuổi lao động có khả năng lao động có nhu cầu
lao động. Người đang tìm việc làm tức là có nhu cầu nhưng chưa chắc ở trong độ
tuổi lao động
Câu 3: Tỷ lệ thật nghiệp là tỷ lệ % giữa số người thất nghiệp và nguồn nhân lực:
Đúng
Câu 4: Thất nghiệp hữu hình là những người trong độ tuoir lao động nhưng không
có việc làm ở nông thôn và thành thị: Sai
Vì thất nghiệp hữu hình chủ yếu là ở thành thị, là những người có khả năng
lao động có nhu cầu lao động nhưng không có việc làm
Câu 5: Thất nghiệp vô hình là tình trạng thiếu việc làm và năng suất lao động thấp:
Đúng
Vì thật nghiệp vô hình là nhìn bề ngoài có việc làm nhưng làm việc ít, khối
lượng công việc giải quyết không đáng kể. Sự đóng góp của họ ào sản lượng chung
là thấp, mức thu nhập của họ thấp so với mức thu nhập tối thiểu
Câu 6: Tăng cường các chính sách dinh dưỡng và chăm sóc sức khỏe cho trẻ em
sẽ khuyến khích các bậc cha mẹ sinh con nhiều hơn: Sai
Vì việc có các chính sách chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng tốt co trẻ em sẽ làm
giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ em do đó làm giảm sinh con dự phòng
Câu 7: Tiết kiệm từ ngân sách ở các nước đang phát triển là nuồn chủ yếu hình
thành vốn đầu tư: Sai
1
Vì ta đã biết đầu từ bằng tiết kiện nhưng ở các nước đang phát triển phân thu
ngân sách nhà nước là rất thấp bời vì dung lượng nền kt của các nước này nhỏ bé
=> thuế chỉ thu được ít. Phần chi ngân sách nhà nước lại quá cao do bộ máy hành
chính cồng kềnh, phần lớn chi ngân sách nhà nước trả cho việc vay tiền, các khoản


trợ cấp quá nhiều, quá cao so với khả năng kinh tế => nguồn tiết kiệm của các
nước đó quá nhỏ bé và không đáng tin cậy => Đó không phải nguồn vốn chủ yếu
hình thành vốn đầu tư
Câu 8: Mô hình Harrod - Domar phản ánh mối quan hệ tăng trưởng và nhu cầu về
vốn ở các nước đang phát triển: Sai
Vì mô hình Harrod - Domar thuộc trường phái Keynes phản ánh mối quan hẹ giữa
tăng trưởng kinh tế với thật nghiệp trong điều kiện các nước đang phát triển và
phản ánh mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với nguồn vốn ở các nước phát
triển
Câu 9: Mô hình Harrod - Domar cho rằng vốn TB được tạo ra bằng đầu tư là yếu
tố và động lực cơ bản của TTKT: Đúng
Vì có công thức: G=S/K
G: Tốc độ tăng trưởng
S: Tỷ lệ tiết kiệm
K: Hệ số Icor
Hệ số Icor là tỷ số gia tăng cốn và đầu tư
Mô hình này cho thấy quan hệ giữa tăng trưởng của nên kinh tế với tổng số vốn tư
bản đầu tư cho nên kinh tế. Mà vốn tư bản được tạo ra trong đầu tư => đầu tư là
nguồn gốc, yếu tố cơ bản và động lực tăng trưởng kinh tế
Câu 10: Hệ số Icor phản ánh hiệu suất của vốn đầu tư trên 1 đơn vị sản lượng đầu
ra gia tăng: Đúng
Vì trong mô hình hardor - domar, hệ số icor có vai trò đặc biệt, ý nghĩa của
nó là phản ánh hiệu suất của vốn đầu tư so với lượng đơn vị sản phẩm đầu ra. Có
nghĩa là muốn tăng 1 đơn vị sảm phẩm đầu ra phải tăng bao nhiêu đơn vị vốn
2
Câu 11: Hệ số Icor phản ánh hiệu suất của vốn sản xuất trên 1 đơn vị sản phẩm
đầu ra: Sai
Vì hệ số Icor phản ánh hiệu suất của vốn đầu tư so với số lượng đơn vị sản
phẩm đầu ra
Câu 12: Hệ số Icor càng cao thì hiệu quả của vốn đầu tư càng cao: Sai

Vì hệ số Icor càng thấp thì càng có lợi cho nền kinh tế
Câu 13: Hệ số Icor phản ánh trình độ kỹ thuật của công nghệ dự án đầu tư: Đúng
Vì hệ số Icor nói lên rằng vốn đầu tư dưới dạng nhà máy, trang thiết bị là yếu tố cơ
bản của tăng trưởng => phản ánh trình độ của sx, số đo năng lực của sx đầu tư
Câu 14: Để nâng tốc độ tăng trưởng lên phần trăm thì trong thời kỳ có hệ số icor
lớn đòi hỏi đầu tư: Đúng
Vì hệ số Icor càng thấp càng có lợi cho nền kinh tế. Trong thời kỳ có hệ số icor lớn
hơn đòi hỏi phải gia tang vốn đầu tư nhiều hơn
Câu 15: Viện trợ ODA không bao giờ bao gồm các khoản cho vay ưu đãi với lãi
suất từ 0,5 - 5% / năm trả vốn sau 3 - 10 năm: Sai
Vì nội dung viện trợ ODA bao gồm:
- Viện trợ không hoàn lại: thường chiếm 25% vốn ODA
- HT Kỹ thuật
- Cho vay ưu đãi hồm: Cho vay không lãi suất; cho vay lãi suất từ 0,5 - 5% / năm,
trả vốn sau 3 -10 năm hoàn vốn trong thời gian từ 10 - 50 năm
Câu 16: Đầu tư trực tiếp của nước ngoài là nguồn vốn mà các nhà dầu tư nước
ngoài giúp đỡ cho các nước đang phát triển phát triển kinh tế: Sai
Vì nguồn đầu tư của tư nhân nước ngoài đối với các nước đang phát triển là nguồn
vốn lớn có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kt. Tuy nhiên tư nhân nước ngoài
đem vốn, kỹ thuật công nghệ, chuyên gia, nguyên vật liệu sang các nước đang phát
3
triển để trực tiếp đầu tư nhằm sx hoặc kd 1 lĩnh vực nào đó với mục đích thu lợi
nhuận
Câu 17: Tăng vốn đầu tư có tác dụng kích cầu và hạn chế mực độ làm phát: Đing
Khi vốn đầu tư tăng => cầu tăn => đường toongt cầu dịch chuyển => Giá tăng và
GDP tăng. Cùng với tăng trưởng nền kinh tế có biểu hiện làm phát ( Vẽ hình )
Câu 18: Tăng quy mô vốn sx làm tăng GDP và mức giá cả trong nền kinh tế: Sai
Đầu tư sẽ dẫn đên tăng vốn => tăng khả năng sx của nền kinh tê => sẽ tác động
đến tổng cung. Đường tổng cung dịch chuyển từ AS1 -> AS2 làm cho số lượng
tăng từ Y1 -> Y2 và mức giá tăng từ P1 -> P2 ( Vẽ hình )

Câu 19: Chi phí cho tăng nguyên vật liệu và mở rộng nhà xưởng là các nội dung
củng đầu tư cho sx: Đung
Đầu tư cho sx sẽ dẫn đến them các nhà máy, thiết bị vật liệu phương tiện vận tải
mới . . . khả năng sx cho nền kinh tế
Câu 20: Tăng chi tiêu của chính phủ là một biện pháp kích cung: Đúng
Vì AD = C + I + G + X - M
G tăng => AC tăng
Câu 21: Khi lựa chọn phương án đầu tư dựa vào mức lãi suất xác định mức tiền
mặt thực tế mà người đi vay trả cho người vay sau 1 thời gian nhất định: SAi
Vì chọn phương án đầu tư các nhà đầu tư căn cứ vào lãi suất thực tế . Lãi suất thực
tế là mức lãi suất xác định lượng hiện vật thực tế mà người đi vay trả cho người
vay sau 1 thơi gian nhất định
Câu 22 Kéo dài thời gian miễn thuế thu nhập là biện pháp kích đầu tư vào những
lĩnh vực mà chính phủ khuyến khích áp dụng: Đúng
Các quy định của chính phủ và thuế cũng ảnh hưởng tới nhu cầu đầu tư đặc biệt là
thuế thu nhập của công ty. Nếu chính phủ đánh thuế thu nhập vào các công ty đầu
tư cao => tăng chi phí cơ hội => Thu nhập của các công ty giảm => nới lỏng đầu tư
=> đường cầu đầu tư dịch chuyển lên trên => khoản đầu tư mong muốn sẽ tăng
Cầu 23: Xuất khẩu tăng làm tăng tổng cầu: Đúng
4
Ngoại thương là yếu tố kích thích ttawng trưởng kinh tế, ngoại thương mở rộng
khả năng tín dụng => làm tăng AD bằng cách tạo ra điều kiện tiếp cận tiếp cận
những nguồn lực khan hiếm và thị trường rộng lớn cho các sp được sx trong nước
XK tăng => NK tăng => AD tăng => GDP tăng ( vẽ hình )
Câu 24: Ngoại thương tạo điều kiện để cơ cấu tiêu dung luôn thay đổi phù hợp với
cơ cấu sx: Đúng
Nhờ có ngoại thương cả cơ cấu sx và cơ cấu tiêu dung đều thay đổi và mức tiêu
dung của quốc gia vượt ra ngoài khả năng sx của quốc gia đó
Câu 25: XK sản phẩm thô là chiến lược tạo ra nguồn vốn ban đầu cho công nghiệp
hóa và phát triển các ngành có lợi thế so sánh của các nước ĐPT: Đúng

Để giải bài toán về vốn, các nước đang PT thường hướng vào việc XK trong đó tỷ
lệ trong sp thô thường chiếm 70% sp XK => XK sp thô là chiến lược quan trọng
của các nước đang PT để tạo ra nguồn tích lũy ban đầu cho công nghiệp hóa là cơ
sở để phát triển các ngành có lợi thế và nguồn lực khai thác tài nguyên, khoáng sản
và các ngành sử dụng nhiều lao đọng
Câu 26: Hệ số mậu dịch phản ánh sức mua của hàng công nghệ (NK)khi xuất 1
đơn vị sp thô hệ số mậu dịch giảm thì tình hình XNK của các nước Đang PT trở
nên tốt hơn: Sai
Hệ số mậu dịch ( Trao đổi hàng hóa )
In = (Px:Pm). 100%
Trong đó
Px: là giá trị BQ hàng hóa XK
Pm: là giá trị BQ hàng hóa NK
Hệ số mậu dịch phản ánh sức mua hàng NK khi XK 1 đơn vị hàng hóa, các nước
đang pt thường xk sp thô để có ngoại tệ NK hàng công nghệ Xu thế thế giới hiện
nay là giá sp thpp ngày càng giảm so với giá hàng công nghệ. => P giảm => sản
lượng giảm, NK giảm => sai
5
Câu 27: Thu nhập của các nước XK sản phẩm thô tăng lên tương ứng với mức
tăng của lượng cung sp thô trên thị trường TG: Sai
Khi sản phẩm thô trên thị trường thế giới tăng thì thu nhập của các nước XK sản
phẩm thô có xu hướng giảm nhưng không giảm mạnh
Cung tăng So - S1 làm sản lượng tăng từ Qo - Q1 giá tăng từ Po - P1. Điểm cân
bằng dịch chuyển từ Eo - E1. Có TR = P.Q mức chênh lệch do thay đổi sản lượng
Q1/Qo. Mức chênh lệch do thay đổi giá Po/P1, ca dãn cầu nhỏ, cung lớn hơn ->
cung sản lượng P1Q1 => TR1 < TRo ( Vẽ Hình )
Câu 28 Xuất phát điểm từ chiến lược hạn chế nhập khẩu là phát triển các ngành
CN SX hàng tiêu dùng: Đúng
Chiến lược hạn chế NK là việc mà các ngành CN trong nước trước hết là các
ngành SX hàng tiếu dung hướng vào thị trường nội địa thông qua chính sách bảo

hộ của chính phủ. Đầu tiên đụng đến 1 hàng rào thuế quan hoặc hạn ngạch đối với
1 số mặt hàng nhất định. Sau đó thiết lập các ngành công nghiệp trong nước để sx
mặt hàng này
Câu 29: Chính sách bảo hộ các ngành công nghiệp non trẻ là từng bước giảm dần
mức độ bảo hộ theo sự tăng lên của trình độ phát triển của ngành đó: Đúng
Thuế quan, trợ cấp, hạn ngạch là các biện pháp giúp cho các ngành công nghiệp no
trẻ phát triển. Song muốn được bảo hộ, các ngành công nghiệp non trẻ này phải có
triển vọng cạnh tranh được vớ hàng NK trên thị trường trong nước. Do đó các biện
pháp này chỉ là tạm thời và giảm dần khi các ngành sx trong nước tăng năng suât
lao động và giảm giá thành sp. Việc bảo hộ các ngành công nghiệp non trẻ được
tiến hành:
- Hạn chế XK hàng hóa cuối cùng, NK hàng hóa trung gian
- XK hàng hóa cuối cùng, hạn chế nhập khẩu hàng hóa trung gian
- Xóa bỏ sự hạn chees về NK, xuất khẩu hàng hóa cuối cùng và trung gian
Câu 30: Bảo hộ thuế quan danh nghĩa đối với mặt hàng xe máy là việc chính phủ
áp dụng các mức thuế xuất như nhau cho các loại xe máy, xe máy nguyên chiếc
nhập khẩu: Đúng
6
Bảo hộ bằng thuế quan danh nghĩa là việc chinhd phủ áp dụng 1 mức thuế xuất
như nhau cho hàng hóa có tinhd chất như nhau ( hàng hóa trung giá và hàng hóa
cuối cùng ) vào hàng nhập khẩu có sức cạnh tranh với hàng trong nước làm cho giá
hàng trong nước cao hơn giá trên thị trường quốc tế
Câu 31:Hiệu quả của việc bảo hộ thực tế ( ERF ) tỷ lệ thuận với mức thuế suất
đánh vào hàng hóa cuối cùng và tỷ lệ nghịch với mức thuế suất đánh vào hàng hóa
trung gian nhập khẩu: Đúng
Bảo hộ bằng thuế quan thực tế là việc chính phủ áp dụng các mức thuế khác nhau
cho các loại hàng hóa khác nhau, nghĩa là có sự tác động của 2 mức thuế suất đánh
vào hàng hóa thành phẩm và hàng hóa trung gian NK từ đó bảo hộ cho nền sx
trong nước
Hiệu quả bảo hộ thuế quan thực tế là khoản chênh lệch về giá trị gia tăng của giá

trong nước và giá thế giới. Đánh vào sp cuối cùng => làm tăng khả năng cạnh
tranh trong nước. Đánh vào sp trung gian => làm giảm lợi nhuận sx
Câu 32: Bảo hộ bằng hạn ngạch tạo ra những nhà độc quyền đối với những mặt
hàng được nhà nước bảo hộ: Đúng
Bảo hộ bằng hạn ngạch là việc chính phủ khống ché lượng hàng hóa NK các quy
định hạn ngạch hoặc cấp giấy phép cho một mặt hàng nào đó từ đó làm giá cả
trong nước lớn hơn giá cả trên thê giới. Bảo hộ bằng hạn ngạch ngoài số lượng
hàng hóa nhập khẩu đã được biết trước, các nhà sx trong nước hoàn toàn tự quyết
định số lượng cung cấp còn lại cho thị trường. Vì vật họ trở thành nhà độc quyền
Câu 33: Bảo hộ bằng thuế quan làm cho giá cả trong nước lớn hơn giá cả thế giới
qua đó khuyến khích sx trong nước phát triển: Đúng
Bảo hộ bằng thuế quan là việc chính phủ đánh thuế vào mặt hàng NK làm cho giá
cả trong nước cao hơn giá TG từ đó giảm lượng hàng NK và khuyến khích tăng
sản lượng sx trong nước
Câu 34: Các nước mô hình dân số không lớn thuận lợi cho việc thực thi chieensl
ược thay thế hàng HK: Sai
Điều kiên để thực hiện chiến lược thay thế hàng NK là cần có thị trường tiêu thụ sp
trong nước đủ lớn để phát triển sx.
7

×