Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Tìm hiểu hệ thống động từ trong thơ tình Xuân Diệu trước cách mạng tháng 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.74 KB, 37 trang )

Đề tài khoa học
Lời cảm ơn!
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo Hoàng Thu An giảng viên
bộ môn Văn khoa s phạm tiểu học đã tận tình hớng dẫn, giúp đỡ em thực hiện đề
tài này.
Em xin cảm ơn các thầy, cô giáo khoa s phạm tiểu học trờng đại học
Hồng Đức đã trang bị cho em những kiến thức quí báu giúp em có thể hoàn
thành đề tài này.
Đề tài đã hoàn thành nhng không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong quí thầy cô và các bạn đồng nghiệp đóng góp ý kiến, xây dựng để đề tài đ-
ợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
GVHD: Hoàng Thu An Sinh viên: Nguyễn Thị Ly
1
Đề tài khoa học
Phần I : phần mở đầu
1. Lí do chọn đề tài:
Tình yêu là tình cảm đẹp và thiêng liêng, thờng đem lại vui buồn và những kỷ
niệm sâu sắc cho cuộc đời mỗi con ngời. Tình yêu vốn đợc xem là đề tài muôn
thuở khơi nguồn và in đậm dấu vết trong văn học Việt Nam cũng nh trong cuộc
sống qua nhiều thế kỉ. Thơ tình không đi sâu vào miêu tả những mối tình đằm
thắm, say mê hoặc éo le đau khổ, mà nh lọc ra, chắt ra cái duyên, cái đẹp và phần
hồn của nó. Những bài thơ tình là tiếng nói đam mê, đau khổ và thánh thiện của
trái tim yêu đơng, góp phần làm cho tâm hồn con ngời thêm nhân ái, thêm cao
đẹp.
Đã có rất nhiều nhà thơ viết về đề tài tình yêu, nhng tình yêu trong mỗi con
ngời, mỗi tác giả lại khác nhau với những nét độc đáo riêng không ai giống ai.
Huy Cận, một tình yêu gắn với nỗi sầu thiên cổ. Nguyễn Bính nhẹ nhàng, nồng
nàn nên từ ngữ trong thơ của họ cũng êm ái ru dơng. Và Xuân Diệu- nhà thơ mới
nhất trong các nhà thơi mới- hoàng tử của thi ca. Tình yêu trong thơ Xuân Diệu
thật lạ, một thứ tình yêu nguyên sơ nh thuở hồng hoang. Ông là một nhà thơ tài


tình với phong cách nghệ thuật độc đáo là ở cảm hứng, thi tứ, bút pháp. Ông sử
dụng từ ngữ đúng lúc, đúng nơi, đúng chỗ, giọng điệu độc đáo giàu chất nhạc,
nhịp thơ linh hoạt đan dệt vào nhau vang lên. Ông sử dụng các động từ mạnh để
diển tả tình yêu, tạo nên nét phá cách trong tình yêu. Để hiểu sâu hơn về tình yêu
và tài năng Xuân Diệu, chúng tôi chọn đề tài: Tìm hiểu hệ thống động từ trong
thơ tình Xuân Diệu trớc cách mạng tháng 8.
2. Lịch sử vấn đề:
Phải nói rằng, Xuân Diệu là một trong những hiện tợng thẩm mĩ của thi ca
Văn học Việt Nam. Từ trớc tới nay đã có nhiều nghiên cứu về thơ tình Xuân Diệu.
Thu Hoài và Nguyễn Đức Quyền tập trung đánh giá vị trí, vai trò của Xuân Diệu
trong đời sống văn học nghệ thuật dân tộc với công trình " Xuân Diệu - nhà thơ
lớn của dân tộc". " Thơ tình Xuân Diệu" của Hà Minh Đức góp phần giúp bạn đọc
nhận ra " thần thái" của ông hoàng tình yêu trong thi ca. Và Ngô Bích Hơng trong
GVHD: Hoàng Thu An Sinh viên: Nguyễn Thị Ly
2
Đề tài khoa học
" Xuân Diệu, một hồn thơ rạo rực trần gian" khắc hoạ chân dung Xuân Diệu bằng
những nhịp đập của trái tim yêu.
Hay một vài đề tài đã đợc nghiên cứu thành công nh : đề tài " những cách
tân nghệ thuật trong thơ tình Xuân Diệu giai đoạn 1932 - 1945 " của Lê Tiến
Dũng ( khoa KHXH - Đại học Quốc gia T.P HCM ). ở đó chúng ta thấy đợc một
Xuân Diệu rất lạ, rất mới chịu ảnh hởng của Văn học Pháp ở sự phóng khoáng
trong cách sử dụng từ ngữ không gò bó trong qui phạm. Rồi những hiểu biết sâu
sắc về thơ và thơ tình đợc nghiên cứu trong đề tài " ý nghĩa biểu tợng thơ trong thơ
tình Xuân Diệu giai đoạn 1932 - 1945" của sinh viên Trơng Hoàng Vinh ( Trờng
Đại học Tiền Giang ).
Mặc dù có nhiều nghiên cứu về Xuân Diệu nhng cha có đề tài nào tìm hiểu
về những động từ trong thơ tình Xuân Diệu một cách sâu sắc và có hệ thống. Tuy
nhiên những nghiên cứu đó là tiền đề cho những khám phá sau này.
Vậy chúng tôi mạnh dạn chọn đề tài " Hệ thống động từ trong thơ tình

Xuân Diệu trớc Cách mạng tháng 8 - 1945" để nghiên cứu.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Tìm hiểu về hệ thống động từ trong thơ tình Xuân Diệu để làm nổi bật nghệ
thuật thơ tình Xuân Diệu.
4. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu:
" Tìm hiểu hệ thống động từ trong thơ tình Xuân Diệu " vừa là đối tợng
vừa là giới hạn của đề tài
5. Phơng pháp nghiên cứu:
Để thực hiện đề tài này, chúng tôi kết hợp sử dụng các phơng pháp sau :
a. Phơng pháp nghiên cứu lý thuyết.
Chúng tôi sử dụng phơng pháp này trong quá trình đọc tham khảo các tài
liệu có liên quan đến việc nghiên cứu đề tài:đọc một số sách viết về động từ trong
tiếng việt để hiểu về lý thuyết dộng từ.
b.Phơng pháp phân tích, tổng hợp.
Sau khi đọc và tìm hiểu tài liệu, chúng tôi sử dụng phơng pháp này để
phân tích, xử lí thông tin tìm đợc và tổng hợp thành những kiến thức chung
GVHD: Hoàng Thu An Sinh viên: Nguyễn Thị Ly
3
Đề tài khoa học
nhất.
c. Phơng pháp so sánh.
Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi có sử dụng phơng pháp này dể so
sánh giữa nhiều nguồn tài liệu khác nhau để thấy đợc sự phong phú của đề tài
6.Bố cục đề tài:
Đề tài gồm 3 phần:
Phần I : Phần mở đầu.
1. Lí do chọn đề tài
2. Lịch sử vấn đề
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
4. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu

5. Phơng pháp nghiên cứu
6. Bố cục đề tài
Phần II : Phần nội dung.
Chơng I : Cơ sở lí luận
Chơng II : Hệ thống Động từ trong thơ tình Xuân Diệu
Chơng III : Những ảnh hởng thơ tình Xuân Diệu
Phần III: Phần kết luận.
Sau cùng là phần danh mục tham khảo.
GVHD: Hoàng Thu An Sinh viên: Nguyễn Thị Ly
4
Đề tài khoa học
Phần II: Nội dung
Chơng I: Cơ sở lí luận.
1. Giới thuyết về động từ.
Trong nhiều sách ngữ pháp Tiếng Việt từ trớc đến nay, các nhà nghiên cứu
đã đa ra nhiều nhận định khác nhau về từ loại Tiếng Việt.
1.1 Tác giả Nguyễn Kim Thản ( sách động từ trong Tiếng Việt)dựa vào sự
khác biệt của các nhóm động từ khác nhau trong sự kết hợp với h từ, ông:
a, Phân loại theo sự phân phối của các h từ phục vụ động từ
Dựa trên 3 tiêu chí:
- Phó động từ biểu thị sự lặp lại của hoạt động
- Phó động từ biểu thị phơng hớng
- Phó động từ biểu thị mức độ
Với 3 tiêu chí trên, động từ đợc chia làm 6 nhóm:
+ Nhóm 1: (động từ trừu tợng) là những động từ có đặc trng không thể kết
hợp với bất kỳ tiêu chí nào đã đợc dùng làm căn cứ phân loại. quá trình do những
động từ này biểu thị không thể lặp lại đợc, không thể xác minh là tiến hành theo
phơng hớng nào, cũng có thể thay đổi theo mức độ
Cấu tạo: đa số là những động từ chập đôi ( nh :che chở, gặp gỡ...)
Những động từ vận động có phơng hớng xác định nh: ra, vào, về, tới...

Một số động từ không có liên quan chặt chẽ với nhau về mặt ý nghĩa
nh: có, tởng, ngỡ...(tuy nhiên số lợng ít, không đáng kể)
+ Nhóm 2: (động từ đa phơng) là những động từ có thể kết hợp với những
cặp phó động từ biểu thị sự lặp lại của hành động, những phó động từ phơng hớng,
không thể kết hợp với pho động từ chỉ mức độ.
Những động từ biểu thị những hành động có thể tiến hành theo bất cứ
phơng hớng nào. chúng có thể biểu thị những tác động cơ thể của con ngời hay sự
vật nói chung.
Ví dụ: nhìn ra, nhìn lên...
GVHD: Hoàng Thu An Sinh viên: Nguyễn Thị Ly
5
Đề tài khoa học
chạy lên, chạy xuống...
Những động từ kết hợp với một số phó động từ phơng hớng nhất định
nh: cởi ra, chụm vào, năng lên...
+ Nhóm 3:( động từ vô phơng).động từ chỉ có thể kết hợp với những cặp phó
động từ biểu thị sự lặp lại của hành động
Ví dụ : bãi công, biểu tình...
+ Nhóm 4:( động từ trạng thái) là những động từ chỉ kết hợp đợc với phó
động từ chỉ phơng hớng
Ví dụ: vừa, giã, tựa...
+ Nhóm 5: (động từ tình cảm) là những động từ kết hợp đợc với phó động từ
chỉ phơng hớng, mức độ
Ví dụ : yêu, biết, ghét, giận...
+ Nhóm 6: ( động từ tri giác) là những động từ chỉ kết hợp với phó động từ
chỉ mức độ
Ví dụ: lo sợ, mong, thèm...
b, Phân loại theo tính chất chi phối của động từ.
- Động từ ngoại hớng : xét theo khả năng kết hợp động từ với danh từ biểu
thị đối tợng mà hoạt động chuyển tới, chia động từ ra các loại sau:

+ Động từ tác động: là động từ biểu thị hoạt động mà kết quả của chúng
làm đối tợng thay đổi nh: ăn, bẻ, quấn...
+ Động từ nửa tác động : là động từ chỉ chuyển tới đối tợng khách quan
chứ không làm đối tợng thay đổi nh: doạ, nghe, nhìn...
+ Động từ phát hiện : chia làm 2 loại nhỏ
Động từ ban phát: đi kèm hai đối tợng, một đối tợng thay đổi về kẻ
sở hữu, một đối tợng là kẻ tiếp nhận đối tợng, ngời sở hữu nh: ban, cho, cấp,
phát...
Động từ tiếp nhận nh: giật, mợn, cớp, lấy...
+ Động từ có hạn chế: luôn luôn có 2 danh từ làm bổ ngữ, một là đối tợng
biến đổi, một là đối tợng hoàn cảnh hành động nh: giắt, nhét, nhồi, vùi...
GVHD: Hoàng Thu An Sinh viên: Nguyễn Thị Ly
6
Đề tài khoa học
+ Động từ gây khiến: chỉ hoạt động thúc đẩy, cho phép, giúp đỡ hay cản
trở sự thực hiện của những hoạt động khác, thờng dồi hởi 2 bổ ngữ, một là đối t-
ợng do động từ gây khiến, một là đối tợng chịu sự thúc đẩy.
Ví dụ: bảo, buộc, gọi, xin...
+ Động từ đánh giá - nhận xét: là động từ đánh giá, nhận xét đối tợng nh:
coi, định, xác nhận...
+ Động từ tồn tại - xuất hiện - tiêu biến: bểu thị sự xuất hiện, tồn tại, tiêu
biến của đối tợng nh : còn, chết, hết, mọc, mất...
+ Động từ chỉ hoạt động của cơ thể: biểu thị hoạt động do chủ thể gây ra
và chuyển tới bộ phận cơ thể nh: bấu, bíu, bớc...
+Động từ cảm nghĩ - nói năng: chỉ sự hoạt động trí não của các cơ quan
cảm giác và ngôn ngữ nh: nghe, nhìn, thấy...
+ Động từ không tác động: là động từ hoạt động không bao giờ chuyển
tới đổi tợng khách quan, không có liên hệ với đối tợng. không đòi hỏi bổ ngữ biểu
thị đối tợng nh : bò, đứng, lê la, ngủ...
- Động từ - hệ từ: chỉ đặc trng loại biệt của chủ thể nh : làm, hoà, nên...

- Động từ tình thái nh : có, cấm, dám, định, buồn, phải....
+ Động từ tình thái đặt trứơc động từ khác
+ Nó biểu thụ ý chí, nguyện vọng, sự cần thiết.
1.2 Tác giả Lê Biên ( trong cuốn từ loại Tiếng Việt) đa ra những đặc trng và
sự phân loại của động từ nh sau:
a, Đặc trng của động từ:
- Về nghĩa khái quát: Động từ là những thực từ chỉ quá trình, các dạng vận
động của sự vật, thực thể có sự vật tính. Quá trình, vận động đó có thể là hoạt
động, trạng thái cảm nghĩ, quá trình biến đổi, vận động, di chuyển hay vận động
ban phát.
- Về ngữ pháp: trong cấu trúc động từ, khi làm thành tố trung tâm động từ
có khả năng kết hợp với các thàh tố phụ sau đây:
+ Thành tố phụ trớc động từ: ( thành tố phụ chỉ tình thái) những thành
GVHD: Hoàng Thu An Sinh viên: Nguyễn Thị Ly
7
Đề tài khoa học
tố phụ này vừa thể hiện ý nghĩa ngữ pháp, vừa mang ý nghĩa tình thái. đó là những
từ:
Chỉ phạm vi đối chiếu của vận động, hoạt động nh : cùng, đều, cứ
Chỉ sự tiếp diễn của hoạt động : vẫn, còn
Chỉ thời gian- thể của vận động nh : sắp, đang, sẽ, đã
Chỉ ý nghĩa phủ định : cha, không, chẳng
Chỉ ý nghĩa khuyên can, ngăn cấm : hãy, đừng, chớ
Chỉ mức độ của trạng thái hoạt động : rất, hơi
+ Thành tố phụ sau động từ : có thể là h từ hoặc thực từ, có tính chất cú
pháp rất đa dạng, có thể có từ loại khác nhau, các thành tố phụ về cấu tạo có thể kà
từ, ngữ, cũng có thể là một cụm chủ-vị.
Động từ là thành tố phụ sau thờng gặp nhất : đọc sách, viết th,
chặt cây...
Các thành tố phị sau thuộc từ loại khác: thi đỗ, hát hay, chia t...

- Chức vụ cú pháp: động từ đảm nhận nhiều chức vụ cú pháp trong câu,
chức năng phổ biến, thờng trực là vị ngữ, ngoài ra có thể làm chủ ngữ, bổ ngữ...
- Vai trò của động từ : động từ có vai trò hoạt động ngữ pháp hết sức quan
trọng trong việc tổ chức cấu tạo câu của tiếng việt.
b, Phân loại động từ : Động từ đợc phân loại thành 2 lớp lớn là động từ
độc lập và động từ không độc lập
- Động từ độc lập: là những động từ tự thân nó đã có nghĩa, có thể dùng
độc lập, không cần động từ khác đi kèm, có thể làm thành tố chính trong câu.
+ Động từ tác động: là động từ chỉ vận động , quá trình thuộc về hoạt
động của chủ thể, hoạt động do chủ thể gây ra có tác động đến đối tợng làm đối t-
ợng biến đổi tính chất, vị trí...
Ví dụ: cắt, gặt, xách...
+Động từ mang nghĩa trao nhận nh : tặng, cho, biếu...
Về nghĩa khái quát: là động từ chỉ vận động,hoạt động mang ý
nghĩa trao nhận
GVHD: Hoàng Thu An Sinh viên: Nguyễn Thị Ly
8
Đề tài khoa học
Về ngữ pháp: động từ này có 2 bổ ngữ đi kèm, một là sự vật là
đối tợng đợc trao nhận, một là đối tợng bị tác động( coa khi không
xuất hiện)
+ Động từ gây khiến: là những động từ chỉ vận động có tác động gây
khiến, chi phối hoạt động của đối tợng
Về ngữ pháp: động từ gây khiến đòi hỏi phải có 2 bổ ngữ, bổ ngữ 1 là
đối tợng chịu tác động của động từ gây khiến, bổ ngữ 2 là nội dung do hoạt động
của chủ thể chi phối, tác động lên đối tợng
Ví dụ: làm, đề nghị, bảo...
+ Động từ cảm nghĩ- nói năng: đó là những động từ chỉ về vận động, quá
trình hoạt động thuộc về nhận thức, cảm xúc, trạng thái tình cảm nh: hiểu, nghe,
nhớ, mong...

Về ngữ pháp: sau động từ này có bổ ngữ đối tợng tác động
+ Động từ chỉ vận động di chuyển: là những động từ chỉ vận động mang ý
nghĩa di chuyển dời chỗ nh : ra, vào, chạy...
" Di chuyển" đợc hiểu theo 3 nghĩa:
+ Tự thân chủ thể tiến hành hoạt động
+ Chủ thể làm sự vật di chuyển
+ Chủ thể và sự vật cùng di chuyển
Về ngữ pháp: bản thân ý nghĩa đặc trng của động từ sễ chi phối những
biểu hiện ngữ pháp. đã là vận động di chuyển thì đơng nhiên phải có quan hệ, gắn
bó với phạm vi không gian, thời gian.
+ Động từ tồn tại : tồn tại đợchiểu theo nghĩa rộng , bao hàm nghĩa tồn tại,
nảy sinh, xuất hiện và cả tiêu biến
Những động từ tồn tại biểu thị trạng thái tồn tại của sự vật, hiện tợng, nó
luôn xuất hiện với sự vật tồn tại: có, còn, nở, mọc...
+ Động từ t thế : chỉ những t thế của chủ thể, sự vật.
- Động từ không độc lập:
Đặc điểm:
GVHD: Hoàng Thu An Sinh viên: Nguyễn Thị Ly
9
Đề tài khoa học
+ ý nghĩa: là động từ "trống nghĩa" biểu thị tình thái vận động, quá trình
nhng tự thân cha mang nghĩa trọn vẹn.
+ Ngữ pháp : có khả năng làm thành tố trung tâm của một ngữ động từ,
kết hợp với các thành tố phụ ở trớc và sau.
Sau động từ không độc lập là một cụm C V.
Chia động từ không độc lập thành 2 loại:
Nhóm động từ chỉ ý nghĩa quan hệ ( quan hệ của chủ thể với nội dung
ở từ ngữ sau động từ chỉ quan hệ).
+ Động từ chỉ quan hệ đồng nhất: chỉ sự liên hệ giữa các sự vật
+ Động từ chỉ quan hệ quá trình, biến hoá: bao gồm động từ chỉ vận

động, quá trình biến đỏi của sự vật nh : trở nên, hoá...
+ Động từ chỉ sự đối chiếu so sánh: chỉ sự đối chiếu so sánh các sự
vật nh : giống, nh...
Nhóm động từ tình thái: chỉ quan hệ của chủ thể vơí nội dung của từ
đứng sau động từ tình thái.
+ Động từ chỉ sự cần thiết, khả năng: có thể, phải...
+ Động từ chỉ ý muốn,ý chí: định, toan...
+ Động từ chỉ sự chịu đựng, tiếp thu: bị, phải, đợc...
1.3 Ngoài ra khi tìm trên trang http:// www.dongtutiengviet.vn chúng tôi có
đợc kết quả nh sau:
a, Khái niệm về động từ: động từ là những từ dùng để diển tả một hành
động hay một trạng thái ( trạng thái vật lý, tâm lý, sinh lý) của ngời hoặc vật. có
nghĩa là nói lên một diễn biến, một sự hoạt động hay cảm xúc của ngời hay vật.
b, Phân loại
ở mức khái quát, có thể chia động từ thành 2 lớp lớn :
- Động từ không độc lập: là những động từ biểu thị hoạt động trạng thái
còn ch đầy đủ , cha trọn vẹn hoặc không cụ thể (trống nghĩa). do đó các động từ
này không có khả năng hoạt động độc lập mà thờng phải đi kèm với động từ độc
lập.
GVHD: Hoàng Thu An Sinh viên: Nguyễn Thị Ly
10
Đề tài khoa học
- Động từ độc lập : nlà những động từ tự thân có nghĩa. những động từ
này thờng có khả năng hoạt động độc lậo, có thể dùng một mình khi đảm nhận các
chgức năng cú pháp trong câu.
Động từ độc lập có số lợng lớn, căn cứ vào ý nghĩa và khả năng kết hợp
với các thành tố phụ đi sau, chia động từ độc lập thành 2 loại chính:
+ Nội động từ : là những động từ diễn tả hành động nội tại của ngời
nói hay ngời thực hiện hành động. nó không cần bổ ngữ trực tiếp theo sau mà vẫn
đủ rõ nghĩa.

+ Ngoại động từ : là những động từ chỉ hoạt động gây ra trực tiếp lên
ngời hoặc vật làm thay đổi đối tợng.nó luôn cần bổ ngữ theo sau để hoàn thành
nghĩa của câu.
Nh vậy, về cơ bản động từ là những từ biểu thị hoạt động của con ngời, sự
vật, có nhiều sự phân loại khác nhau.Tác giả Lê Biên ( sách từ loại Tiếng Việt) cho
rằng động từ gồm 2 loại: động từ độc lập và động từ không độc lập (trong đó động
từ độc lập là những động từ tự thân có nghĩa, có thể dùng độc lập và làm thành tố
chính trong câu, còn động từ không độc lập thì biểu thị tình thái vận động, tự thân
cha mang nghĩa trọn vẹn).
Chúng tôi sẽ vận dụng quan điểm này để triển khai đề tài.
2. Giới thuyết về "thơ tình"
2.1 Quan niệm về thơ :
Trong tiếng việt "thơ" là một hình thức nghệ thuật dùng từ, dùng chữ trong
ngôn ngữ làm chất liệu, và sự chọn lọc từ cung nh tổ hợp của chúng đợc sắp xếp d-
ới một hình thức logic nhất định tạo nên hình ảnh hay gợi cảm âm thanh có tính
thẩm mỹ cho ngời đọc, ngời nghe.
Sóng Hồng viết: thơ là một hình thái nghệ thuật cao quí, tinh vi.ngời làm
thơ phải có tình cảm mãnh liệt thể hiện sự nồng cháy trong lòng. Nhng thơ là tìmh
cảm và lí trí kết hợp một cách nhuần nhuyễn và có nghệ thuật. tình cảm và lí trí ấy
đợc diễn đạt bằng những hình tợng đẹp đẽ qua nhiều lời thơ trong sáng vang lên
nhạc điệu khác thờng ( từ điển thuật ngữ văn học).
Có thể hiểu rằng : thơ là loại hình văn học dùng ngôn ngữ hàm xúc, giàu
hình ảnh, có nhịp điệu để thể hiện cảm xúc và suy nghĩ của con ngời.
GVHD: Hoàng Thu An Sinh viên: Nguyễn Thị Ly
11
Đề tài khoa học
2.2 Quan niệm về thơ tình :
" Thơ" là phơng tiện biểu hiện cảm xúc của con ngời, "tình" là thể hiện
tình cảm, có thể là của con ngời với thiên nhiên, đất nớc, có thể là của con ngồi
với con ngời ... chữ "tình" ngầm định là tình yêu đôi lứa , trai gái, thứ tình cảm

thiêng liêng tìm thấy sự đồng điệu giữa hai ngời khác giới.
"Thơ tình" là những bài thơ viết về tình yêu, qua thơ bộc lộ tình cảm, xúc
cảm thiêng liêng trong tình yêu . Qua những bài thơ đó ta cảm nhận đợc sự nồng
cháy yêu đơng trong chính tâm hồn tác giả.
Chơng II: Hệ thống động từ trong thơ tình Xuân Diệu.
1. Sơ lợc về cuộc đời và sự nghiệp tác giả Xuân Diệu.
Xuân Diệu tên đầy đủ là Ngô Xuân Diệu, sinh ngày 2/2/1916 tại Tuy Ph-
ớc, tỉnh Bình Định. Cha là Ngô Xuân Thọ, quê ở Hà Tĩnh vào dạy học và kết
duyên với mẹ là Nguyễn Thị Hiệp.
Xuân Diệu học Tiểu học ở quê, sau đó ra Hà Nội học, ông tốt nghiệp kỹ
s canh nông năm 1943. Xuân Diệu học đợc ở cha tính cần cù, siêng năng, kiên trì,
lao động nghệ thuật. sống nhiều ở quê mẹ làm phong phú tâm hồn ông bởi cảnh
sắc thiên nhiên rất đẹp.
Là nhà thơ trữ tình, một trong những nhà thơ tiêu biểu của phong trào
Thơ mới. ông mang ngọn gió rạo rực, thiết tha, nồng cháy, khát khao yêu thơng
đến cho thi ca. Thơ Xuân Diệu là "vờn mơn trớn", ca ngợi tình yêu bằng muôn sắc
điệu , âm thanh, và hơng vị trong "thơ thơ" , pha lẫn chút vị đắng cay trong "gửi h-
ơng cho gió ".
Hai tập thơ đợc giới văn học xem nh là hai kiệt tác của ông, ca ngợi tình
yêu và qua các chủ đề của tình yêu là ca ngợi sự sống, niềm vui và đam mê sống .
Và ca ngợi tình yêu thì không sao mà không ca ngợi tuổi trẻ, mùa xuân, ca ngợi
thiên nhiên là tổ ấm và là cái nôi của tình yêu. Và Xuân Diệu cảm nhận sâu sắc
đến đau đớn nỗi thời gian trôi chảy, sự mong manh của đời ngời cũng nh lòng khát
GVHD: Hoàng Thu An Sinh viên: Nguyễn Thị Ly
12
Đề tài khoa học
khao vĩnh cữu, tất cả đợc diễn tả bằng những câu thơ xúc động, có khi đậm đà triết
lí nhân sinh.
2. Hệ thống động từ trong thơ tình Xuân Diệu
2.1: Bảng khảo sát:

Sau khi tìm hiểu cuốn "thơ tình Xuân Diệu" của tác giả Hà Minh Đức,
chúng tôi có bảng khảo sát sau:
Lớp
động từ
Tiểu loại Nhóm nhỏ Động từ
T
l(%)
Động từ
không
độc lập
Nhóm
động từ
chỉ ý
nghĩa
quan hệ
Động từ chỉ
quan hệ đồng
nhất
Là, làm
38,9
18,5
Động từ chỉ
quá trình biến
đổi
Trở nên,tan biến,tan thành
Động từ đối
chiếu, so
sánh.
Nh, tựa,
Nhóm

động từ
tình thái
Động từ chỉ
sự cần thiết và
khả năng
Nên, cần, có phải,có thể,lần đầu,hoá 61,1
Động từ chỉ ý
muốn, ý chí
Định, dám, muốn
Động từ chỉ
sự chịu
đựng,tiếpthu
Đợc, bị
GVHD: Hoàng Thu An Sinh viên: Nguyễn Thị Ly
13
Đề tài khoa học
Động từ
độc lập
Động từ tác động
Bớt, bốc, ngừng, dò xét, gắn,khắng
khít,đòi hỏi,riết,xô,nhìn,viết,xé,nắm,
thêu,dệt,lỡ,thổi,đã,ngỡ,soi,pha,trông,
đẩy,ngân,đánh,rủa
13,8 81,5
Động từ mang nghĩa trao
nhận.
Tặng,cho,biếu,lấy,dâng,đem,uống,chở,đ-
a,mang,gửi,mời,xin,thêm,nhận
7,1
Động từ gây khiến.

Làm,đề nghị,bảo,khiến,để,hãy,xích,
nhắc,giấu,chớ,hỡi,vờn,rụng,kèm,bắt,gặp,
hẹn,cứ,rứt,mau,gấp,xịch,giục,hái,
lan,tràn,chói,mở,đợi,trút,chảy,tuôn,
gảy,buộc
16,8
Động từ cảm nghĩ nói
năng.
Tiếc,hờn,yêu,mơ,hiểu,biết,nghe,nhớ,mon
g,sợ,ghét,căm giận,tin tởng,thấy , thờ ơ,t-
ởng,buồn,ngẩn ngơ,ngơ ngác,nói,khóc,ớc
mơ,giận,vui,nghĩ, thấu,nghi,nghen,says-
a,cời,trêu,giận dỗi,giận hờn,e ấp,thắm,vội
vàng,gặp gỡ,run run,chợt,cung kính,rung
động,ngơ ngẩn,cầu nguyện,hận,bâng
khuâng,mơn trớn
28,6
Động từ chỉ vận động di
chuyển.
Ra,vào,lên,xuống,về,qua,sang,lại,tới,
đến,đi,phấtphơ,bớc,múa,dẫn,trôi,dạo,
dời,xê xích,đổ,rơi,buông xuống
12,8
Động từ tồn tại.
Có,còn,nở,mọc,sống,chết,tàn,tắt,tan
tác,đốt,bừng,núp,cháy,thấm,chìm,vỡ,mất,
ở,nảy
9,7
Động từ t thế.
Ngồi,nằm,đứng,ngủ,giơ,ôm,ghì,gần

gũi,chở che,nâng,cỡi,sát,kề,quấn ,kéo,l-
ớt,gối,ngó,đặt,vớng
11,2
2.2 : Nhận xét chung :
Trong mỗi câu thơ Xuân Diệu hầu hết đều có sử dụng các động từ để diễn tả
cảm xúc, đọc thơ ông ta thấy hiện lên một số lợng lớn động từ nh đã tổng kết ở
GVHD: Hoàng Thu An Sinh viên: Nguyễn Thị Ly
14

×