Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

đồ án xây dựng phần thi công cọc ép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (681.41 KB, 36 trang )

GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 10 : THI CÔNG CỌC ÉP
PHẦN 3
(25%)
THI CÔNG
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -1-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 10 : THI CÔNG CỌC ÉP
CHƯƠNG 10
THI CÔNG CỌC ÉP
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -2-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 10 : THI CÔNG CỌC ÉP
I. TỔNG QUAN
1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN THI CÔNG
- Công trình xây dựng là chung cư với 13 tầng và 1 tầng hầm, chiều cao tầng hầm là 4m.
- Chiều dài toàn bộ công trình là 54 m,bề rộng công trình 25.5 m.
- Địa điểm xây dựng tại huyện Dĩ An, Bình Dương.
- Điều kiện địa chất khu vực được thể hiện cục thể trong chương tính móng.
- Móng công trình là móng cọc ép, với cọc BTCT đúc sẵn được mua và chuyển đến công
trường.
- Công trình được xây dựng trên khu đất rộng do đó mặt bằng chuẩn bị cho công tác thi
công là tương đối thoải mái. Vì vậy ta có thể dễ dàng sử dụng những biện pháp thi công
yêu cầu mặt bằng lớn.
 Điều kiện về điện
- Công trình được xây dựng tại Bình Dương, do đó nguồn điện chính được lấy từ nguồn
điện quốc gia và đảm bảo cung cấp điện liên tục cho công trình.
- Tuy nhiên, để tránh trường hợp công trình bị mất điện do nguồn điện quốc gia gặp sự cố
ta cần bố trí thêm một máy phát điện dự phòng.
 Điều kiện về nước
- Nguồn nước cung cấp cho công trường được lấy từ nguồn nước chính của thành phố.
Nước phải được cung cấp đầy đủ và liên tục trong suốt quá trình thi công.
 Vật liệu và máy xây dựng:
- Việc cung ứng các loại vật liệu xây dựng như : cát, đá, ximăng, coffa, cốt thép … tại


Bình Dương khá thuận tiện, vấn đề là phải tìm được nhà phân phối đáng tin cậy ,có giá
cả hợp lý và đúng chất lượng.
- Vấn đề vận chuyển máy móc và vật liệu xây dựng rất thuận lợi và không bị hạn chế về
giao thông và thời gian.
- Với tốc độ xây dựng đang phát triển rất mạnh, địa phương hoàn toàn đáp ứng đầy đủ các
loại máy móc phục vụ cho công trình như : máy đào đất, máy ép cọc, xe ben chở đất, xe
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -3-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 10 : THI CÔNG CỌC ÉP
bơm bê tông, máy đầm bê tông, máy cắt uốn thép … với giá cả hợp lý và chất lượng đảm
bảo.
 Hệ thống bảo vệ và đường giao thông công trình
- Toàn bộ chu vi xây dựng công trình phải có rào cản bảo vệ để đảm bảo an toàn xây dựng
và mỹ quan đô thị.
- Hệ thống giao thông nội bộ trong công trường cần phải được thiết kế và bố trí sao cho
hợp lý để tránh tình trạng kẹt xe và đảm bảo an toàn lao động.
2. TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG ÁN THI CÔNG
 Phương pháp thi công ép cọc :
- Máy ép cọc : tự chế.
- Phương pháp ép: ép đỉnh – ép âm.
- Nguyên lý của phương pháp ép cọc là dùng đối trọng làm điểm tựa ép cọc xuống, đối
trọng là các mẫu bêtông đúc sẵn.
- Dùng phương pháp ép trước, đối trọng được đặt lên dàn thép, hai bên được gắn 2 kích
ép. Phương pháp ép âm ta dùng cọc dẫn bằng thép để đưa đầu cọc đến cao độ thiết kế là
-5.2 (m) – cao độ đập đầu cọc để neo thép.
 Cọc ép BTCT có thông số :
- Tiết diện cọc : C35x35 (cm).
- Cốt thép trong cọc : 8 ϕ 16.
- Vật liệu :
 Bê tông : B25 ( tương đương Mac350 ) : R
b

= 145 (kG/cm
2
); R
bt
= 10.5 (kG/cm
2
).
 Cốt thép : thép AIII : R
s
= 3650 (kG/cm
2
).
- Chiều dài cọc :
 Chiều dài cọc : L
c
= 22.7 (m) gồm 2 cọc 11.7 và 11.0 m.
 Đoạn nằm trong đài : 0.6 (m).
 Đoạn nằm trong đất : 22.1 (m) kể từ đáy đài.
 Vậy mũi cọc nằm ở độ sâu -27.9 m, ngàm 2.4 m trong lớp đất thứ 5 – cát pha.
 Mặt bằng bố trí các móng :
- Kích thước đà kiềng :
 h = 800 (mm).
 b = 400 (mm).
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -4-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 10 : THI CÔNG CỌC ÉP
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -5-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 10 : THI CÔNG CỌC ÉP
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -6-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 10 : THI CÔNG CỌC ÉP
 Mặt bằng bố trí cọc trong các móng :

1050
10501050
900
6200
3000
600
1050
2800
6000
Móng M1
6000
4000
1100
6200
4200
800
1050 1050 1050
105010501050
Móng M2
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -7-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 10 : THI CÔNG CỌC ÉP
3900
4100
2800
3000
1050 1050
800
500
Móng M3
11200

11400
11200
11400
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -8-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 10 : THI CÔNG CỌC ÉP
Móng M4
II. TỔNG QUAN VỀ CÁC BƯỚC THI CÔNG PHẦN NGẦM
- Thi công phần ngầm gồm các công đoạn thi công :
 Thi công ép cọc.
 Thi công đài móng.
 Thi công tầng hầm.
 Thi công ép cọc gồm 4 giai đoạn :
 Giai đoạn chuẩn bị.
 Giai đoạn ép cọc thử.
 Giai đoạn thi công chính – ép cọc đại trà.
 Giai đoạn kiểm tra chất lượng cọc.
 Thi công đài móng gồm :
 Giai đoạn đào đất hố móng, vận chuyển đất.
 Giai đoạn cốt thép đài cọc.
 Giai đoạn cốp pha đài cọc.
 Giai đoạn bê tông đài cọc.
 Thi công ép tầng hầm bao gồm:
 Giai đoạn thi công dầm, sàn tầng hầm.
 Giai đoạn thi công cột tầng hầm.
 Giai đoạn thi công lõi cứng tầng hầm.
III. CHỌN MÁY MÓC – THIẾT BỊ
1. Chọn máy ép
- Sức chịu tải của cọc theo điều kiện vật liệu : 140 (T).
- Số đoạn cọc ép tổng cộng: 1770 đoạn cọc.
- Tiết diện cọc 350x350, sức chịu tải thiết kế mỗi cọc : P

tk
= 80T.
- Chọn khả năng ép của máy :
 Để đảm bảo cho cọc được ép đạt được giá trị SCT thiết kế P
tk
giá trị lực ép cọc trong giai
đoạn cuối – giai đoạn cọc gần đạt độ sâu thiết kế- phải đạt từ (1.5÷2)P
tk
, vì vậy lực ép
nhỏ nhất của máy phải thỏa mãn điều kiện này:
P
ep
min
= (1,5
÷
2) x P
tk
= (1,5
÷
2) x 80 =(120
÷
160)T.
→ Chọn P
ep min
= 120T.
 Lực ép lớn nhất là giá trị lực ép tối đa cho phép đặt lên đầu cọc trong quá trình ép, lớn
hơn P
ep
min
và giới hạn bởi P

vl
:
P
ep
max
= min (P
vl
; (2 ÷3)P
tk
) = (140 ; 160 ÷ 240) (T).
→ Chọn P
ep
max
= 140T.
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -9-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 10 : THI CÔNG CỌC ÉP
 Thiết bị ép cọc có sức ép tối đa phải lớn hơn 1.4P
ep
max
để đảm bảo đạt P
ep
max
khi cần,
nhưng khi ép không sử dụng hết 100% khả năng ép mà chỉ ép 1 lực ép tối đa là P
ep
max
=
140 T :
P
kich

= 1,4 P
ep
max
= 190 (T).
- Một số yêu cầu về thiết bị ép :
 Hệ kích thuỷ lực của thiết bị cần ép được cọc với tải trọng không nhỏ hơn 2 lần sức chịu
tải cho phép của cọc theo dự kiến.
 Hệ thống bơm dầu áp lực phải kín, có tốc độ và lưu lượng thích hợp. Đồng hồ đo áp lực
nhất thiết cần được kiểm chứng tại cơ quan có thẩm quyền và được cấp chứng chỉ.
 Hệ thống định vị kích và cọc ép cần chính xác, được điều chỉnh đúng tâm, không gây lực
ngang tác dụng lên đầu cọc. Trong trường hợp hệ ép cọc bao gồm nhiều kích ép, tổng
hợp lực của các kích ép phải trùng với trục đi qua tâm cọc.
 Chân đế hệ thống kích ép phải ổn định và đặt phẳng trong suốt quá trình ép cọc.
- Đối trọng mỗi bên: ( theo TCVN 286-2003)
P
đt
= 1,1 P
ep
max
/2 = 77 (T)
- Dùng mỗi bên 16 đối trọng BTCT, trọng lượng mỗi khối nặng 5T có kích thước 1x1x2m.
- Những chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của thiết bị ép là:
 Lực ép tối đa của kích: 190 (T).
 Máy ép di chuyển theo 2 phương.
 Dàn đế cao 1m.
 Khung di động : 500x500, cao 11m, cao độ khung cao nhất ( ở vị trí đón cọc vào dàn ép )
: 12.5m, cao độ khung thấp nhất khi di chuyển ép cọc ( khi đi hết hành trình ép ) :
11.5m.
 Khung cố định: 800x800 cao 3.5m, cao độ khung : 4.5m,.
 Áp lực bơm dầu lớn nhất: 250 kG/cm

2
.
 Chiều rộng bệ máy 2.7 m.
 Chiều dài bệ máy 10.1 m.
 Đường kính piston:
cm
P
P
D
dau
ep
88,18
250
101402
2
3
=
×
××
==
ππ
Chọn D = 20cm
 Hành trình ép 1m.
2. Chọn cẩu phục vụ máy ép:
- Chiều cao cần thiết:
H = h
ct
+ h
at
+h

cọc
+ h
t
+ h
p
= 4.5 + 1 + 11.7 + 0.5 + 1.5
= 19.2m.
- Trong đó:
 h
ct
: độ cao công trình cần đặt cấu kiện. Do lồng ép di động được thiết kế bít 3 mặt 1 mặt
hở nên có thể dê dàng đưa cọc vào từ bên hông lồng ép mà không cần cẩu cọc lên đến
đỉnh lồng. Cao độ cần thiết được tính toán là chiều cao khung cố định : h
ct
= 4.5m.
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -10-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 10 : THI CÔNG CỌC ÉP
 h
at
: khoảng an toàn (0.5 ÷ 1 m).
 h
cọc
: chiều dài cấu kiện.
 h
t
: chiều cao thiết bị treo.
 h
p
: chiều dài hệ puli ≥ 1.5m.
- Chọn cẩu có chiều dài tay cần : L = 25 (m).

- Sức nâng : căn cứ vào trọng lượng cọc, trọng lượng những khối đối trọng mà ta chọn sức
nâng cần cẩu để phục vụ ép cọc.
 Cọc BTCT nặng 0.35x0.35x8x2.5=2.45 (T).
 Tổng trọng lượng phụ kiện 0.5T.
 Đối trọng BTCT nặng 5 (T).
→ Sức nâng tối thiểu của máy : 1.2*5 = 6 (T).
- Chọn cần trục tự hành bánh xích của Liên Xô cũ mã hiệu XKG - 30 chiều dài cần 25m
(Tra trong sổ tay chọn máy thi công xây dựng của thầy Nguyễn Tiến Thu – Nxb Xây
dựng)
- Các thông số kỹ thuật của máy cẩu :
 Chiều dài tay cần L = 25 m.
 Sức nâng lớn nhất : Q
max
= 14.8 T.
 Sức nâng nhỏ nhất : Q
min
= 3.1 T.
 Tầm với nhỏ nhất : R
min
= 8.8 m.
 Khoảng cách trục cần đến mép sau xe : 4 m.
 Chiều dài xe : 5.5 m.
 Độ cao tối đa cho phép: H
max
=23.8m > H=19.2m, ứng với R
min
= 8.8m, Q
max
= 14.8 T, lúc
này, góc tạo bởi tay cần và phương ngang là lớn nhất, nếu vị trí cần cẩu lắp bé hơn R

min
thì cẩu không thê phục vụ được
 Tầm với lớn nhất : R
max
= 23 m ứng với H
min
= 13m , Q
min
= 3.1T.
 Tại vị trí H = 15.5m, ứng với R = 21 m, Q = 3.8 T không đảm bảo sức nâng cho đối
trọng.
 Tại vị trí đảm bảo Q = 6 T, H = 20 m, R = 16.5 m.
 Vậy, khoảng làm việc của máy trong vòng bán kính : 8.8 ≤ R ≤ 16.5 m, đảm bảo chiều
cao nâng và sức nâng theo yêu cầu. Nếu tầm với lớn hơn 16m : sức nâng bé hơn 6T,
không đạt. Nếu tầm với nhỏ hơn, tay cần không thể phục vụ được vì đã vươn xa hơn.
3. Chọn máy phát điện, máy hàn để nối cọc.
- Động cơ điện 14.5KVA, nguồn điện 3 pha :220/380V.
- Máy hàn 24KVA để dùng khi hàn nối cọc và thép neo.
IV. THI CÔNG ÉP CỌC
- Các bước thi công, kiểm tra và nghiệm thu quá trình ép cọc áp dụng theo tiêu chuẩn xây
dựng Việt Nam “TCXD VN 286: 2003 Đóng và ép cọc”.
- Các cao độ - so với mố chuẩn ±0.00 cần lưu ý :
 Cao độ ép cọc : cao độ mặt đất tự nhiên : -0.5 m.
 Cao độ đầu cọc cần ép đến : -5.2 m.
 Cao độ mũi cọc cần ép đến : -29.2 m.
- Theo phương pháp ép âm, để đưa đầu cọc đến cao độ cần đến, cần sử dụng cọc dẫn bẳng
thép có chiều dài : l
cd
= -5.2+0.5 = 4.7m. Thiết kế cọc dẫn thép với chiều dài 5m.
1. Giai đoạn chuẩn bị

SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -11-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 10 : THI CÔNG CỌC ÉP
 Chuẩn bị mặt bằng :
- Mặt bằng thi công phải được dọn dẹp thông thoáng đảm bảo cho quá trình vận chuyển và
thi công.
 Tập kết máy mọc :
- Máy móc và thiết bị phục vụ thi công ép cọc được lựa chọn ở phần chọc máy ép.
- Cần tập kết máy móc, kiểm tra và đảm bảo số lượng, khả năng vận hành làm việc của
máy.
 Tập kết và chuẩn bị cọc :
- Phải tập kết cọc trước ngày ép từ 1 đến 2 ngày.
- Khu xếp cọc phải đặt ngoài khu vực ép cọc, đường đi vận chuyển cọc phải bằng phẳng,
không gồ ghề lồi lõm.
- Cọc phải vạch sẵn trục để thuận tiện cho việc sử dụng máy kinh vĩ cân chỉnh khi ép cọc,
đảm bảo trục cọc khi nối ép không lệch quá giới hạn cho phép gây ảnh hưởng đến sự làm
việc chịu tải cọc.
- Trước khi tiến hành ép cọc phải kiểm tra lại tại hiện trường bằng súng bật máy hoặc bằng
siêu âm.
- Các đoạn cọc có vết nứt rộng hơn 0.3mm thì không được ép.
- Cần loại bỏ những cọc không đủ chất lượng, không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
 Chuẩn bị tài liệu :
- Phải có đầy đủ các báo cáo khảo sát địa chất công trình, kết quả xuyên tĩnh
- Hồ sơ kỹ thuật về sản xuất cọc.
- Hồ sơ kỹ thuật về thiết bị ép cọc.
- Văn bản về các thông số kỹ thuật của công việc ép cọc do cơ quan thiết kế đưa ra
 Lực ép giới hạn tối thiểu yêu cầu tác động lên đỉnh cọc P
ep
min
đế cọc đạt sức chịu tải dự
tính.

 Lực ép lớn nhất cho phép tác động lên đỉnh cọc P
ep
max
.
 Độ nghiêng cho phép khi nối cọc.
- Phải có nhật ký ép cọc.
2. Giai đoạn ép cọc thử
- Trước khi ép cọc đại trà, phải tiến hành ép để làm thí nghiệm nén tĩnh cọc tại những
điểm có điều kiện địa chất tiêu biểu nhằm lựa chọn đúng đắn loại cọc, thiết bị thi công và
điều chỉnh phương án thiết kế nếu có sự cố.
- Số lượng cần kiểm tra với thí nghiệm nén tĩnh là 1% tổng số cọc ép nhưng không ít hơn
2cọc
- Quy trình ép cọc thử phải đảm bảo thực hiện hoàn toàn giống như quy trình ép cọc đại
trà.
3. Giai đoạn ép cọc đại trà
a. Trình tự ép cọc
- Thời điểm ép cọc do thiết kế qui định.
- Sơ đồ ép cọc chọn theo sơ đồ ép theo nhóm cọc và ép từ trong ra ngoài để đảm bảo lớp
nền cát không bị nén gây độ chối giả khó khăn cho việc ép các cọc cuối cùng và đảm bảo
SCT thực của cọc.
- Trình tự ép cọc :
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -12-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 10 : THI CÔNG CỌC ÉP
 Vận chuyển và lắp ráp thiết bị ép cọc vào vị trí ép đảm bảo bảo an toàn.
 Chỉnh máy để đường trục của khung máy, đường trục kích và đường trục của cọc thẳng
đứng và nằm trong mặt phẳng, mặt phẳng này vuông góc với mặt phẳng chuẩn nằm
ngang.
 Độ nghiêng không quá 0,5%
 Chạy thử máy để kiểm tra tính ổn định của thiết bị (không tải và có tải).
 Kiểm tra cọc và vận chuyển cọc vào vị trí ép.

 Lắp đoạn cọc đầu tiên C1.
- Đoạn cọc đầu tiên phải được dựng lắp cẩn thận, căn chỉnh để trục C1 trùng với trục của
kích đi qua điểm định vị cọc.
- Độ lệch tâm không quá 1cm.
- Đầu trên C1 gắn chặt vào thanh định hướng của khung máy. Nếu không có thanh định
hướng thì đáy kích (hoặc đầu pittong) phải có thanh định hướng.
- Tiến hành ép đoạn cọc C1.
 Điều chỉnh van tăng dần áp lực. Những giây đầu tiên áp lực đầu nên tăng chậm, đều, để
đoạn C1 xuyên vào vào đất một cách nhẹ nhàng với vận tốc xuyên không quá 1cm/s.
 Khi phát hiện thấy nghiêng phải dừng lại, căn chỉnh ngay.
 Đoạn C2 là cọc trung gian.
- Lắp nối và ép đoạn cọc tiếp theo (đoạn C2)
- Kiểm tra bề mặt hai đầu C2, đảm bảo 2 đầu cọc có bề mặt thật phẳng.
- Kiểm tra các chi tiết nối cọc và chuẩn bị máy hàn.
- Lắp C2 vào vị trí ép. Căn chỉnh để đường trục của C2 trùng với trục kích và đường trục
C1.
- Độ nghiêng C2 không quá 1%.
- Tác dụng lên cọc một lực tạo tiếp xúc khoảng 3 – 4 kG/cm² rồi mới tiến hành hàn nối cọc
theo quy định của thiết kế.
- Tiến hành ép C2. Tăng dần áp lực nén để máy ép có đủ thới gian cần thiết tạo đủ lực ép
thắng ma sát và lực kháng của đất ở mũi cọc để cọc chuyển động. Thời điểm đầu C2
xuyên vào đất với vận tốc không quá 1cm/s.
- Khi C2 chuyển động đều thì mới cho cọc chuyển động với vận tốc không quá 2cm/s.
 Đoạn C3 là cọc cuối cùng.
- Các bước tiến hành nối cọc và ép cọc C3 được thực hiện tương tự cọc C2 bên trên.
- Kết thúc việc ép cọc đạt yêu cầu khi thoả các điều kiện sau :
 Chiều dài đoạn cọc được ép không nhỏ hơn chiều dài ngắn nhất do thiết kế qui định tức
mũi cọc đạt độ sâu xấp xỉ độ sâu tính toán thiết kế, đảm bảo phù hợp với SCT dự tính P
tk
.

 Lực ép tại thời điểm cuối cùng phải đạt trị số P
ep
= (1.5 ÷ 2)P
tk
= (120 ÷ 140 T – vì SCT
cọc theo P
vl
= 140 T ) trên suốt chiều sâu xuyên lớn hơn ba lần cạnh cọc. Trong khoảng
đó vận tốc xuyên không quá 1cm/s.
 Cọc được ngàm vào lớp đất tốt chịu lực 1 đoạn ít nhất 3-5 lần đường kính cọc ( khoảng
1.5m ) kể từ lúc áp lực kích thay đổi đáng kể.
- Trường hợp không đạt 1 trong các điều kiện trên thì báo cho chủ công trình và cơ quan
thiết kế để xử lý.
b. Nhật ký ép cọc
- Nhật ký ghi chép theo mẫu quy định bởi TCXD 190 : 1996.
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -13-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 10 : THI CÔNG CỌC ÉP
 Ghi nhận chỉ số nén đầu tiên khi cọc cắm sâu vào đất 30-50 cm.
 Sau đó, mỗi lần cọc xuyên thêm 1m thì ghi nhận lại giá trị lực ép tại thời điểm đó.
 Những thời điểm lực ép tăng đáng kể 1 cách đột ngột thì phải được ghi chép rõ ràng.
 Ở giai đoạn cuối : là giai đoạn kể từ lúc lực ép đạt 80% giá trị lực ép tối thiểu theo quy
định ( 80%*1.5Ptk = 80%*120 = 96 T ) đến khi kết thúc ép cọc. Ghi nhận thời điểm đầu
của giai đoạn này. Bắt đầu từ thời điểm này ghi nhận giá trị lực ép với mỗi đoạn xuyên
20 cm cho đến khi kết thúc.
c. Lưu ý khi ép cọc
- Một số sự cố thường gặp khi ép cọc :
 Khi lực nén tăng đột ngột tức là mũi cọc đã gặp lớp đất cứng hơn (hoặc gặp di vật cục
bộ), cần giảm tốc độ nén để cọc có đủ khả năng vào đất cứng hơn (hoặc kiểm tra di vật
chờ để xử lý) và giữ để lực ép không vượt quá giá trị tối đa cho phép.
 Cọc nghiêng quá qui định, cọc ép dở dang, cọc bị vỡ … xử lý bằng cách nhổ lên hoặc

thay thế.
 Giá trị lực ép tại thời điểm cuối cùng không nhỏ hơn P
ep
min
( chọn ở trên ) để đảm bảo P
tk
cho cọc và không lớn hơn P
ep
max

( chọn ở trên )gây phá hủy cọc.
d. Kiểm tra SCT cọc sau khi ép
- Sau khi ép cọc xong, tiến hành kiểm tra sức chịu tải của cọc ép bằng thí nghiệm nén tĩnh
cọc theo tiêu chuẩn hiện hành.
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -14-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 10 : THI CÔNG CỌC ÉP
CHƯƠNG 11
THI CÔNG ĐÀI MÓNG
I. THI CÔNG ĐÀO ĐẤT
- Cốt hiện trạng khi thi công ép cọc so với mốc chuẩn ±0.00 (m) tại cao độ mặt đất tự
nhiên : -0.5 m.
- Cọc đã ép âm đến cao độ đập đầu cọc : -5.2 (m).
- Dùng máy đào cơ giới đào đất đến cao độ đáy sàn tầng hầm trên toàn mặt bằng : cao độ
-4.4 m.
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -15-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 10 : THI CÔNG CỌC ÉP
→ Chiều cao hố đào : H = 3.9 m.
- Sau đó đưa máy đào xuống cao độ đáy sán tầng hầm tiếp tục đào các hố móng đến cao
độ cách cao độ đập đầu cọc 0.1 m : -5.1 (m).
→ H

cg
= 0.7 (m).
- Đào thủ công để tránh làm vỡ đầu cọc đến cao độ đáy lớp bê tông lót : -5.9 (m).
→ H
tc
= 0.8 (m).
- Lớp đất cần đào là lớp sét pha lẫn sạn trạng thái. Tùy thuộc vào chiều cao hố đào mà ta
có độ dốc i tương ứng, với i = H/B
Loại đất
Dộ dốc cho phép H/B
H < 1.5m H≤3m H≤5m
Đất sét 1 : 0 1 : 0.25 1 : 0.5
Không cần đào mái
dốc
Mở rộng miệng hố đào về 2
phía 1 đoạn C = 0.25H.
Mở rộng miệng hố đào về 2 phía 1
đoạn C = 0.5H.
→ Độ mở rộng về 1 phía của mái dốc : C tính toán cho từng trường hợp các đợt
đào như sau :
Đợt
1 2
H = 3.8 ≤ 5m H = 0.7 + 0.9 = 1.6 > 1.5 m
i = H/B 1 : 0.5 1 : 0.25
C
Mở rộng miệng hố đào về 2 phía 1 đoạn C
= 0.5H = 1.9m. Chọn C = 2m.
Mở rộng miệng hố đào về 2 phía 1 đoạn C =
0.25H = 0.4m. Chọn C = 5m.
1. Thể tích cấc đợt đào

a. Sơ đồ mặt cắt các khối đào
25500
C
100010002000
C
1000 1000 2000
H/B = 1/0.25
H/B = 1/0.5
A
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -16-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 10 : THI CÔNG CỌC ÉP
b. Đào cơ giới đợt 1
- Chỉ có đào cơ giới.
- Xe đào đứng tại cao độ mặt đất tự nhiên (-0.5m) và đào đến cao độ đáy sàn tầng hầm (-
4.3m).
 Thể tích đào tầng hầm : V
cg
1
- Đào cơ giới toàn mặt bằng đến cao độ đáy sàn tầng hầm với chiều cao hố đào : H
cg
1
= 3.9
m.
- Vì chiều cao hố đào không lớn nên chọn phương án đào 1 đợt và chọn máy có tay cần
thích hợp.
- Chiều rộng :
 Đáy hố đào : B = 25.5 + 2*(C + 0.5 + 0.5 + 1) (m), với C

= 6.2/2 – 0.9/2 = 2.65 (m).
→ B = 25.5 + 2*(2.65 + 0.5 + 0.5 + 1) = 34.8 (m).

 Mặt hố đào : B’ = B + 2*2 = 38.8 (m).
- Chiều dài :
 Đáy hố đào : L = 54 + 2*(C + 0.5 + 0.5 + 1) (m), với C

= 3/2 – 0.5/2 = 1.25 (m).
→ L = 54 + 2*(1.25 + 0.5 + 0.5 + 1) = 60.5 (m).
 Mặt hố đào : L’ = L + 2*2 = 64.5 (m).
- Thể tích hố đào : V
cg
1
=
1
' ' ' '
[ * ( )*( ) * ]
6
cg
H
B L B B L L B L+ + + +

= 8745 m
3
.
c. Đào đợt 2 :
- Gồm đào cơ giới ( 1 phần hố móng và các đà kiềng ) và đào thủ công đến độ sâu đáy
móng.
- Xe đào đứng tại cao độ mặt đáy sàn tầng hầm (-4.4m).
 Thể tích đào các hố móng thủ công : V
tc
= V
tcm

- V
c
- Chiều rộng đáy hố móng có kể đến diện tích thao tác cho công nhân cốp pha và cốt thép :
b

= b
m
+ 2*0.5m, với b
m
là chiều rộng đáy lớp Bê tông lót của mỗi móng.
- Chiều rộng mặt trên hố móng : b
1


= b + 2*0.225 = b + 0.45m.
- Chiều dài đáy hố móng có kể đến diện tích thao tác cho công nhân cốp pha và cốt thép : l
= l
m
+ 2*0.5m, với l
m
là chiều dài đáy lớp Bê tông lót của mỗi móng.
- Chiều dài mặt trên hố móng l
1
’ : l + 2*0.225 = l + 0.45m.
- Chiều cao – khoảng cách thẳng đứng giữa đáy trên và đáy dưới H
tc
: 0.9m.
- Thể tích 1 hố đào : V
tcmi
=

' ' ' '
1 1 1 1
[ * ( )*( ) * ]
6
tc
H
b l b b l l b l
+ + + +
(m
3
).
- Số hố đào : n
i
.
- Thể tích hố đào 1 loại móng : V
i
.
- Tổng thể tích đào cơ giới : V
tcm
.
- Tổng thể tích cọc chiếm chỗ : V
c
.
Hố móng
b b
1
’ l l
1
’ H
tc

V
tcmi
n
i
V
i
(m) (m) (m) (m) (m) (m
3
) Hố (m
3
)
M1 3 3.45 6.2 6.65 0.9 19 14 266
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -17-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 10 : THI CÔNG CỌC ÉP
M2 4.2 4.65 6.2 6.65 0.9 26 2 52
M3 3 3.45 4.1 4.55 0.9 13 4 52
M4 11.4 11.85 11.4 11.85 0.9 122 2 244
Tổng thể tích cọc trong đất : V
c
= 510*V1c = 510*0.7*0.35*0.35 = 44 (m
3
).
Tổng thể tích đất đào thủ công : V
tcm
=
4
1
i
i
V

=

= 614 (m
3
)
Tổng thể tích thực đào thủ công : V
tc
= 614 – 44 = 570 (m
3
).
 Thể tích đào các hố móng cơ giới : V
cg
2
- Chiều rộng đáy hố móng : b
1
= b
1
’, với b
1

đã tính ở trên.
- Chiều rộng mặt trên hố móng : b’

= b
1
+ 2*0.175 = b
1
+ 0.35m.
- Chiều dài đáy hố móng : l
1

= l
1

với l
1
’ đã tính ở trên
- Chiều dài mặt trên hố móng l’ : l
1
+ 2*0.175 = l
1
+ 0.35m.
- Chiều cao – khoảng cách thẳng đứng giữa đáy trên và đáy dưới H
tc
: 0.7m.
- Thể tích 1 hố đào : V
cgi
2
=
2
' ' ' '
1 1 1 1
[ * ( )*( ) * ]
6
cg
H
b l b b l l b l+ + + +
(m
3
).
- Số hố đào : n

i
.
- Thể tích hố đào 1 loại móng : V
cgi
.
- Tổng thể tích đào cơ giới : V
cg
2
.
Hố móng
b1 b’ l1 l’ H
cg
2
V
cgi
2
n
i
V
cgi
(m) (m) (m) (m) (m) (m
3
) Hố (m
3
)
M1 3.45 3.8 6.65 7 0.7 17 14 238
M2 4.65 5 6.65 7 0.7 23 2 46
M3 3.45 3.8 4.55 4.9 0.7 12 4 48
M4 11.85 12.2 11.85 12.2 0.7 101 2 202
Tổng thể tích đất đào cơ giới đợt 2 : V

cg
2
=
4
1
cgi
i
V
=

= 534 (m
3
)
 Thể tích đào các đà kiềng : V
dk
- Kích thước đà kiềng :
 b = 0.4 (m).
 h = 0.8 (m).
- Máy đào đang đứng ở cao độ thấp hơn mặt sàn tầng hầm 0.3m ( cao độ -4.3 m so với cao
độ chuẩn ), cách đáy đà kiềng 0.5m.
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -18-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 10 : THI CÔNG CỌC ÉP
→ h
dk
= 0.5m.
- Thể tích 1 m chiều dài đà cần đào : V
1dk
= 0.5*0.4*1 = 0.2 (m
2
).

- Tổng chiều dài các đà kiềng : tính gần đúng và lấy dư : L
dk
= 54*2 + 25.5*3 = 185 (m).
- Tổng thể tích đà kiềng cần đào : V
dk
= 185*0.2 = 37 (m
3
).
d. Tổng kết :
- Tổng khối lượng đất đào cơ giới : V
cg
= V
cg
1
+ V
cg
2
+ V
dk
= 8745 + 534 + 37 = 9316 m
3
.
- Tổng thể tích đào thủ công ; V
tc
= 570 m
3
.
- Tổng thể tích đất đào : V
d
= V

cg
+ V
tc
= 9316 + 570 = 9886 m
3
~ 9900 m
3
.
2. Tính toán đào đắp
- Thể tích đất dùng để lấp chỉ gồm thể tích đất lấp hố móng sau khi đã đổ bê tông đài. Sau
đó sàn tầng hầm được đổ BT và thi công các cấu kiện tầng hầm.
- Thể tích đất vận chuyển : V
vc
= V
h
+ V
m
+ V
d
- Với :
 V
h
: thể tích đất do tầng hầm chiếm chỗ : V
h
= 25.5*54*3.8 = 5233 m
3
.
 V
m
: là thể tích do các móng chiếm chỗ: V

m
=
mi
V

=

l
m
*b
mi
*h
mi
(m
3
), h
m
: chiều cao
đài sau khi đã trừ đi chiều dày sàn hầm : h
m
= 1.8 – 0.3 = 1.5 (m).
Hố móng
b
mi
l
mi
h
m
V
mi

Số móng
(m) (m) (m) (m
3
) n
i
M1 2.8 6.0 1.5 25.2 14
M2 4.0 6.0 1.5 36.0 2
M3 2.8 3.9 1.5 17.0 4
M4 11.4 11.4 1.5 195 2
Tổng thể tích V
m
= 883 m
3
.
 V
d
: thể tích đất do đà kiềng chiếm chỗ : V
d
= 37 m
3
.
- Vậy, thể tích đất cần vận chuyển : V
vc
= V
h
+ V
m
+ V
d
= 5233 + 883 + 37 = 6153 m

3
.
- Thể tích đất vận chuyển lấy tròn : V
vc
= 6160 m
3
.
3. Lựa chọn máy thi công
a. Phương án thi công đào đất
- Sử dụng máy đào gàu nghịch.
- Phương án đào dọc đổ bên.
- Đất đào lên được chở đi và 1 phần để lại phục vụ cho công tác san lấp.
- Tính toán sao cho máy đào và xe vận chuyển hoạt động liên tục và đồng thời, tức khối
lượng đất đào được trong 1 đơn vị thời gian bằng khối lượng được vận chuyển tương
ứng.
b. Xác định các thông số chọn máy đào gầu nghịch theo:
- Độ sâu đào lớn nhất : H
đào
= 3.9 m.
- Chiều cao đổ lớn nhất: H
đổ
= h
xe
+ 1.
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -19-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 10 : THI CÔNG CỌC ÉP
- Với chiều sâu H
đào
= 3.9 m không sâu lắm, có thể đứng trên cao đào xuống thấp nên ta
chọn máy đào gàu nghịch EO - 3322D dẫn động thuỷ lực (Sổ tay chọn máy thi công

xây dựng_Nguyễn Tiến Thu ) có các thông số như sau:
 Dung tích gầu : q = 0.8 m
3
.
 Bán kính đào lớn nhất : R = 7.5 m, ứng với cao độ đặt gầu đào bằng với cao độ máy
đứng.
 Bán kính đào lớn nhất tại mặt đất tính toán thiết kế : R
max
= 0.85*R = 6.4m.
 Chiều cao đổ lớn nhất : h = 4.9 m.
 Chiều sâu đào lớn nhất: H = 4.4 m.
 Bán kính đào nhỏ nhất ở cao độ H
đào
= 3.9m R
1
min
: R
0
min + H*cotgα với R
0
min là
khoảng cách từ trục quay của máy đào đến mép hố đào đảm bảo xe đào không rơi xuống
hố đào, H*cotgα là bề rộng mái dốc hố đào : chọn R
0
min = 2m, H*cotgα = 1.9m → R
min
= 3.9 m.
 Bán kính đào lớn nhất ở cao độ H
đào
= 3.9m : R

1
max
: R
max
= 5.9 m.
 Bán kính đào nhỏ nhất ở cao độ H
đào
= 0.7m : R
2
min
= 2 + 0.25*0.7 = 2.2 m.
 Bán kính đào lớn nhất ở cao độ H
đào
= 0.7m : R
max
= 6.2 m.
 Bước di chuyển của máy trong đợt đào 2 : l = 6.2 – 2.2 = 4 m.
 Trọng lượng máy : 14 T.
 Chiều rộng thân máy : 2.7 m.
 Chiều dài thân máy : 3.7 m.
- Năng suất máy:
ck tg
1
k
1.3 3600
N=q n k =0.8* * *0.8=133
k 1.2 18.7
d
m
3

/h.
- Trong đó:
 q = 0.8 m
3
: dung tích gầu.
 k
d
= 1.3 : hệ số đầy gầu, phụ thuộc loại gầu, cấp và độ ẩm của đất, với máy đào gầu
nghịch và đất ẩm : k
d
= 1.2 ÷ 1.4.
 k
t
= 1.2 : hệ số tơi của đất (1.1÷1.4).
 n
ck
= 3600/T
ck
= 3600/18.7 = 192 : số chu kỳ đào trong 1 giờ.
 T
ck
= t
ck
*K
vt
*K
quay
= 17*1,1*1 = 18.7 s :thời gian của 1 chu kỳ ( bao gồm đào đất, quay 1
góc ≤ 90
0

, đổ đất lên xe và quay về ).
 K
tg
= 0.8 :hệ số sử dụng thời gian của máy : ( 0.7÷0.8 ).
- Chế độ làm việc : Mỗi ca máy làm việc 8 giờ → Mỗi ca máy đào được là 133* 8 = 1064
m
3
.
- Tổng số công đào đất :
V
9316
=
1064 1064
cg
= 8.76 ca → Chọn 9 ca.
- Bước di chuyển của máy : l = R
max
– R
min
= 5.9 – 3.9 = 2 m.
- Trong đó :
 R
max
: bán kính đào lớn nhất ở H
đào
: 5.9m.
 R
min
: bán kính đào nhỏ nhất ở H
đào

: 3.9m.
 Các R tính từ trục quay của máy đến điểm đặt gàu.
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -20-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 10 : THI CÔNG CỌC ÉP
- Tính chiều rộng lớn nhất của khoang đào : B
max
( mở rộng về 2 bên ) trong trường hợp
đào dọc :
2 2
max max
2B R l= −
= 11 m.
- Trong đó:
 l : bước di chuyển của theo thiết kế : 2m.
 R
max
: 5.9m.
c. Chọn xe chuyên chở đất :
- Chọn xe chở đất mã hiệu :TK20GD ( của hãng NISAN DIEZEL MOTOR)
 Trọng tải Q = 8 T.
 Chiều dài l = 4 m.
 Chiều rộng b = 2.5 m.
 Chiều cao h = 2.6 m.
 Dung tích thùng : V= 5.2 m
3
- Chu kỳ vận chuyển đất :
 Giả thiết khoảng cách vận chuyển là 5 km, xe đi với vận tốc 50km/h
→ Thời gian đi về: t
đv
=

2L 2x5
*60= *60=12
v 50
phút.
 Tổng thời gian quay xe và đổ đất ra khỏi xe : t
d
= 8 phút.
→ Chu kỳ vận chuyển của xe : T = t
đv
+ t
d
= 20 phút.
→ Trong khoảng thời gian 20 phút xe 1 vắng mặt, cần có n xe khác nhận
nhiệm vụ tiếp nhận đất từ máy đào, chọn n = 4, vậy tổng số xe cần là 5 xe.
- Dung tích mỗi xe : Q = q*T/n*60 = 133*20/4*60 = 11 m
3
.
- Vậy, cần 5 xe vận chuyển có dung tích mỗi xe là 11 tấn.
- Mỗi xe tiếp nhận 1 khối lương đất mỗi lần là 11m
3
ứng với 5 phút đào của máy.
- Cứ sau 20 phút kể từ lúc chở đất đi đổ, xe thứ i sẽ có mặt trở lại để tiếp nhận đất. trong
thời gian 20 phút vận chuyển của xe thứ I, 4 xe còn lại có nhiệm vụ tiếp nhận đất, mỗi xe
tiếp nhận 5 phút.
d. Đào đất bằng thủ công:
- Sau khi máy đào xong tới độ sâu – 4,3 m so với cốt
±
0,00, sau đó tiến hành đào cớ giới
các hố móng thêm 0,7 m nữa, cuối cùng đào thủ công 1 đoạn sâu 0.9m. Lớp đất thuộc
cấp đất II nên ta đào bằng xẻng cải tiến.

II. THI CÔNG CỐP PHA ĐÀI MÓNG
1. Lựa chọn cốp pha
- Thực tế hiện nay cốp pha có rất nhiều chủng loại : cốp pha gỗ, cốp pha nhựa định hình,
cốp pha thép…Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ sản xuất cốppha nhựa, cốp pha
FUVI là 1 trong những loại cốppha định hình thông dụng và được sử dụng rộng rãi với
nhiều ưu điểm : dễ lắp ráp, độ bền cao, khả năng tái sử dụng lớn, nhẹ và chắc chắn…
Sinh viên lựa chọn dụng tấm cốppha nhựa định hình FUVI và bộ tấm nối góc trong và
ngoài đi kèm. Với toàn bộ kích thước đài móng của công trình, sử dụng các loại Panel
sau :
 Loại 1 : 300x1000x50
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -21-
GVHD : THY INH HONG NAM CHNG 10 : THI CễNG CC ẫP
Loi 2 : 300x200x50
Loi 3 : 300X500x50
Loi 4 : 300x300x50
- Bờn cnh ú, ti nhng v trớ dm giao vi i múng ta s dng cỏc tm ni gúc.
- Nhng v trớ b ht cppha do module coppha khụng ỏp ng c, ta s dng cỏc tm
cppha ph tr ca FUVI cú kớch thc rt linh hot.
- S lng cỏc loi trong múng s c d toỏn theo bin phỏp thit k coppha c th.
- Cõy chng v cỏc thanh sn dựng thộp hp 50 x 50 x 1.8mm, 50 x 100 x 1.8 mm

liờn
kt vi nhau bng khúa ca b sn phm ca FUVI.
T hp cppha mt bờn múng trin khai :
- Kớch thc i múng : 6000*2800 (mm).
- Kớch thc king : 800*400 (mm).
300 300 300 300 300 300
TAM COPPHA
GOC TRONG
1000 1000 500 10001000500

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

2
2
2
2
2
2
TAM COPPHA
PHUẽ TRễẽ
4
3
2800 2800400
6000
150 150
1800
SVTH:PHNG QUANG TRNG - MSSV:X061665 -22-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 10 : THI CÔNG CỌC ÉP
300 300 300 300 300 300
200 300 300 250 200300300250
1200 1200400
2800
5
5
5
5
5
5
6
6
6
6

6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6 6 6 6
7

7
7
7
7
7
5
5
5
5
5
5
TAÁM COPPHA
GOÙC TRONG
4
5
5
5
6
6
6
6
6 6
6
6
6
6
6
6
6
6

6
6
6
6
6 66 6 6 6 5
5
5
5
5
5
6
6
6
6
6 6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6 66 6 6 6 5
5
5

2800
1800
300 300 300 300 300 300
200 300 300 300 300 300 300 300 300 200
2. Tính toán cốppha :
a. Tính toán thanh sườn đứng (thép hộp 50x50):
- Tải trọng tiêu chuẩn theo bảng 10.1 sách Kỹ thuật thi công ( Ts. Đỗ Đình Đức và PGS Lê
Kiều ) :
.
tc d
q H q
γ
= +

SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -23-
GVHD : THẦY ĐINH HOÀNG NAM CHƯƠNG 10 : THI CÔNG CỌC ÉP

2
. 2500 0.75 1875 /
γ
= × =
H KG m
: áp lực ngang của bê tông mới đổ. Nếu chọn các đợt đổ
bê tông có chiều cao đổ H nằm trong khoảng bán kính đầm dùi R ( H ≤ R) thì áp lực
ngang do bê tông mới đổ P = γ*H.

3
2500 /KG m
γ
=

: khối lượng riêng của bê tông.
 H = 0.75 m : Chiều cao mỗi lớp bê tông phụ thuộc vào bán kính đầm dùi sử dụng đầm bê
tông lựa chọn. Theo hướng dẫn sách Kỹ thuật thi công ( Ts. Đỗ Đình Đức và PGS Lê
Kiều ) bán kính đầm dùi nên chọn 0.7m, ở đây do chiều cao đổ đài móng là 1.5 m, ta
chia 2 đợt đổ, mỗi đợt 0.75m → chọn đầm dùi có R = 0.75m.
1 2d d d
q q q
= +


2
1
400 /
d
q KG m
=
: tải trọng do đổ bê tông bằng máy.

1d
q
: tra bảng 10.2 trang 148 sách “Kỹ thuật thi công” của TS.Đào Đình Đức (chủ biên);
PGS. Lê Kiều.
 Với cốppha đứng thường khi đổ thì không đầm và ngược lại, do vậy:
2
1
400 /
d d
q q KG m
= =


.
- Tải trọng tính toán:
. . .
tt d d
q n H n q
γ
= +


1.3= =
d
n n
: hệ số vượt tải ( bảng 10.3 sách “Kỹ thuật thi công” của TS.Đào Đình Đức
và PGS. Lê Kiều.
2
1.3 2500 0.75 1.3 400 2957.5 /
⇒ = × × + × =
tt
q KG m
- Cây chống và các thanh sườn dùng thép hộp 50 x 50 x 1.8mm, 50 x 100 x 1.8 mm

liên
kết với nhau bằng khóa của bộ sản phẩm của FUVI.
- Sườn đứng liên kết trực tiếp vào cốp pha :
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -24-
GVHD : THẦY ĐINH HỒNG NAM CHƯƠNG 10 : THI CƠNG CỌC ÉP
TẤM COPPHA FUVI
CHỐT NÊM
MÓC U
SƯỜN ĐỨNG

THÉP HỘP 50X50
- Khoảng cách các sườn đứng : 0.5m.
- Sườn ngang liên kết vào sườn đứng thành hệ gơng ngang :
1000 1000 500 300
3000
500 500 500 500 500
1000 1000
600600400
1800
200
- Khoảng cách các sườn ngang : 0.6m.
- Sơ đồ làm việc hệ sườn : sườn đứng nhận trực tiếp tải trọng từ bê tơng và cốppha, làm
việc như 1 dầm chịu tải trọng phân bố đều, các gối là hệ sườn ngang.
 Tải trọng phân bố đều trên mét dài sườn đứng : với b là khoảng cách giữa 2 sườn – đoạn
cốppha do sườn đó chịu.

2957.5 0.5 1478.75 /
o tt
q q b KG m
= × = × =
SVTH:PHÙNG QUANG TRƯỜNG - MSSV:X061665 -25-

×