Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Thiết kế kỹ thuật tuyến AB nằm trong dự án đường thuộc địa phận huyện Nghĩa ĐànQúy Hợp tỉnh Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.31 KB, 33 trang )

BỘ MÔN: CTGTCC & MT



PHẦN II THIẾT KẾ KỸ THUẬT
PHẦN II
THIẾT KẾ KỸ THUẬT
CH NG IƯƠ 56
GI I THI U CHUNGỚ Ệ 56
1.1 Tên d ánự 56
1.2 Nh ng c n c pháp lýữ ă ứ 56
1.3. Các quy trình áp d ngụ 56
1.3.1. Quy trình dùng trong khảo sát 56
1.3.2 Các quy trình quy phạm thiết kế 56
CH NG IIƯƠ 57
CÁC I U KI N KHAI THÁC VÀ CUNG C P V T LI U XÂY D NG.Đ Ề Ệ Ấ Ậ Ệ Ự . 57
2.1 Kh n ng khai thác t i ch .ả ă ạ ỗ 57
2.2 Kh n ng cung c p c a các c quan khác.ả ă ấ ủ ơ 57
2.3. Các i u ki n cung c p nhân l c, xe máy , i n n cđ ề ệ ấ ự đ ệ ướ 57
2.3.1 i u ki n cung c p nhân l c, xe, máy.Đ ề ệ ấ ự 57
2.3.2 Điện nước phục vụ thi công và sinh hoạt của nhà thầu: 58
2.4 Các xí nghi p ph , b trí n i n c a công nhân, kho v t li uệ ụ ố ơ ă ở ủ ậ ệ . 58
2.4.1. Địa điểm lắp đặt các xí nghiệp phụ 58
2.4.2. Bố trí ăn ở của công nhân, nơi đặt kho vật liệu 58
2.5 Trình t các h ng m c chính v các công trình ph i ho n th nh.ự ạ ụ à ả à à
58
CH NG IIIƯƠ 59
THI T K BÌNH , TR C D C, TR C NGANGẾ Ế ĐỒ Ắ Ọ Ắ 59
3.1 C p h ng ng, thi t k hình h c ch y uấ ạ đườ ế ế ọ ủ ế 59
3.1.1 Cấp đường 59
3.1.2Xác định số làn xe, chiều rộng nền đường, mặt đường 59


3.1.3 Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu 62
3.2. Thi t k bình ế ế đồ 63
3.3. Thi t k m t c t d cế ế ặ ắ ọ 64
3.3.1.Yêu cầu đối với thiết kế mặt cắt dọc đường đô thị 64
3.3.2. Thiết kế trắc dọc tuyến 64
3.4. Thi t k m t c t ngangế ế ặ ắ 64
3.4.1 Các yếu tố trắc ngang của tuyến thiết kế như sau 64
3.4.2. Mặt cắt ngang điển hình 65
CH NG IVƯƠ 65
THI T K M T NGẾ Ế Ặ ĐƯỜ 65
4.1 T i tr ng tính toánả ọ 65
4.2 S b ch n k t c u m t ngơ ộ ọ ế ấ ặ đườ 65
4.3 Ki m toán m t ng ã ch n theo các tr ng thái gi i h nể ặ đườ đ ọ ạ ớ ạ 66
4.4.1 Kiểm tra cường độ kết cấu theo tieu chuẩn cắt trượt của nền đất 68
4.4.2Kiểm tra điều kiện chịu uốn đối với BTN 69
CH NG VƯƠ 72
THI T K CÁC CÔNG TRÌNH THOÁT N CẾ Ế ƯỚ 72
5.1 Nhi m v c a h th ng thoát n c trong ô thệ ụ ủ ệ ố ướ đ ị 72
5.2 Các nguyên t c chungắ 72
5.3 L a ch n ch thoát n c trong khu v cự ọ ế độ ướ ự 73
SVTH: Phan Văn Vinh 53 GVHD:Ths.Nguyễn Lan Anh
BỘ MÔN: CTGTCC & MT



PHẦN II THIẾT KẾ KỸ THUẬT
5.4 H th ng thoát n c m a, ch n h th ng thoát n c cho to n ệ ố ướ ư ọ ệ ố ướ à
tuy nế 73
5.4.1 Các loại hệ thống thoát nước mưa đường phố 73
5.4.2. Bố trí giếng thu và các công trình khác trên mạng lưới 73

5.5 Tính toán th y v n c ngủ ă ố 74
Tính toán thủy văn cống dọc: 74
CH NG VIƯƠ 77
THI T K CÔNG TRÌNH CHI U SÁNG, CÂY XANHẾ Ế Ế 77
6.1 Thi t k cây xanhế ế 77
6.1.1 Yêu cầu đối với việc trồng cây 77
6.1.2 Loại cây trồng 77
6.1.3 Xác định hình thức trồng cây, bố trí cây trên đường 78
6.2 Thi t k chi u sángế ế ế 78
6.2.1 Cơ sở tính toán, quy trình, quy phạm áp dụng 78
6.2.2 Cấp chiếu sáng và các chỉ tiêu chiếu sáng 79
6.2.3 Tính toán thiết kế chiếu sáng 79
6.2.4 Các thông số đèn sử dụng 79
CH NG VIIƯƠ 81
THI T K CÔNG TRÌNH AN TOÀN TRÊN NGẾ Ế ĐƯỜ 81
7.1 Bi n báo hi uể ệ 81
7.1.1 Biển cấm 82
7.1.2 Biển báo nguy hiểm 82
7.1.3 Biển hiệu lệnh 82
7.1.4 Biển chỉ dẫn 82
7.2 V ch s n ch ngạ ơ ỉ đườ 82
7.3 Cây xanh, d i tr ng cả ồ ỏ 83
7.4 V a hè, bó v aỉ ỉ 83
7.5 H th ng h o k thu tệ ố à ỹ ậ 83
CH NG VIIIƯƠ 84
K T LU N VÀ KI N NGHẾ Ậ Ế Ị 84
8.1 K t lu nế ậ 84
8.2 Ki n nghế ị 84
SVTH: Phan Văn Vinh 54 GVHD:Ths.Nguyễn Lan Anh
BỘ MÔN: CTGTCC & MT




PHẦN II THIẾT KẾ KỸ THUẬT
PHẦN II
THIẾT KẾ KỸ THUẬT
(Km:2+00 ÷ Km:3+100)
SVTH: Phan Văn Vinh 55 GVHD:Ths.Nguyễn Lan Anh
B MễN: CTGTCC & MT



PHN II THIT K K THUT
CHNG I
GII THIU CHUNG
1.1 Tờn d ỏn
Thiết kế kỹ thuật đoạn đô thị từ Km 2+00 Km3+100 thuộc tuyến A-B.
1.2 Nhng cn c phỏp lý
- Căn cứ vào thiết kế cơ sở đã đợc duyệt của đoạn tuyến AB.
- Căn cứ vào các quyết định, điều lệ v.v.
- Căn cứ vào các kết quả điều tra khảo sát ngoài hiện trờng.
- Quyết định duyệt đề cơng thiết kế kỹ thuật có kèm theo đề cơng đã đợc thông
qua, tờ trình của chủ đầu t xin duyệt đề cơng thiết kế kỹ thuật.
- Các thông t quyết định & văn bản khác có liên quan tới dự án.
- Quyết định 42/CP ngày 16 tháng 7 năm 1998 của chính phủ về điều lệ quản
lý đầu t xây dựng.
1.3. Cỏc quy trỡnh ỏp dng
1.3.1. Quy trỡnh dựng trong kho sỏt
- Quy trình khảo sát thiết kế đờng ô tô 22 TCN-27-84.
- Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình 22 TCN-82-85.

- Quy trình khảo sát địa chất 22 TCN-27-82.
1.3.2 Cỏc quy trỡnh quy phm thit k
-Tiêu chuẩn thiết kế đờng ô tô TCVN 4054-05.
- Quy phạm kỹ thuật thiết kế đờng phố, đờng đô thị TCXD104:2007
- Quy trình thiết kế áo đờng mềm 22 TCN 211- 06
- Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 1979 của bộ GTVT.
- Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi công TCVN 4252-88.
- Quy trình tính toán dòng chảy lũ do ma rào ở lu vực nhỏ của Viện thiết kế
giao thông 1979.
1.3.3 Cỏc thit k nh hỡnh
SVTH: Phan Vn Vinh 56 GVHD:Ths.Nguyn Lan Anh
BỘ MÔN: CTGTCC & MT



PHẦN II THIẾT KẾ KỸ THUẬT
- §Þnh h×nh cèng trßn BTCT 78-02X.
CHƯƠNG II
CÁC ĐIỀU KIỆN KHAI THÁC VÀ CUNG CẤP VẬT LIỆU
XÂY DỰNG.
2.1 Khả năng khai thác tại chỗ.
Việc xây dựng tuyến đường tương đối thuận lợi vì đất tự nhiên lớp trên đủ điều
kiện làm lớp đất nền của nền đường. Đất đào có chất lượng tốt được sử dụng làm
đất đắp.
+ Bê tông nhựa được sản xuất tại mỏ cách tuyến đường 2 Km
2.2 Khả năng cung cấp của các cơ quan khác.
+ Cấp phối đá dăm ( loại I) được mua tại mỏ, mỏ này có vị trí cách tuyến đường 1.5
Km.
+Chất lượng vật liệu được đặt trước đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật đề ra. Nhìn
chung tình hình vật liệu tại chỗ của khu vực tuyến đi qua có nhiều thuận lợi cho

công tác tổ chức thi công bảo đảm cho tuyến đường được hoàn thành đúng tiến độ.
2.3. Các điều kiện cung cấp nhân lực, xe máy , điện nước
2.3.1 Điều kiện cung cấp nhân lực, xe, máy.
-Căn cứ vào khối lượng công việc và tiến độ thi công để đáp ứng các yêu cầu về
chất lượng thi công và tiến độ thi công của công trình nhà thầu tiến hành bố trí lực
lượng thi công như sau:
-Đơn vị thi công:
Việc thi công tuyến đường được Bộ GTVT giao cho Công ty xây dựng cầu đường
đảm nhiệm. Công ty này với đội ngũ cán bộ có năng lực, lãnh đạo có trình độ quản
lý, tổ chức thi công tốt. Đội ngũ công nhân có tay nghề và tinh thần tự giác cao. Mặt
khác, Công ty có quá trình lâu dài trong công tác xây dựng đường nên có đầy đủ
kinh nghiệm và hoàn thành đúng tiến độ, thi công với chất lượng cao.
+Cán bộ phụ trách thi công:
• Chỉ huy trưởng và chỉ huy phó thay nhau chỉ huy trên công trường. Hằng
ngày tiến hành họp giao ban để điều động công việc.
• Chủ nhiệm kỹ thuật phụ trách đảm bảo cho công tác thi công đúng tiến độ,
đảm bảo chất lượng và an toàn lao động.
• Kỹ sư hiện trường thường xuyên có mặt hướng dẫn và giám sát các đơn vị
thi công đúng quy trình kỹ thuật và đảm bảo chất lượng. Phối hợp với kỹ sư
tư vấn tổ chức nghiệm thu các hạng mục công việc hoàn thành.
• Cán bộ phòng ban nghiệp vụ tạo điều kiện cho các đơn vị thi công đúng tiến
độ đề ra.
• Phòng thí nghiệm kiểm soát các nguồn vật tư vật liệu và cấu kiện đưa vào
công trình đảm bảo chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án.
• Bộ phận hành chính phụ trách công tác hành chính, bảo vệ, y tế…
+Lực lượng lao động:
Do công trình được thi công trong khu vực ngoại thành, khối lượng công việc
tương đối lớn với nhiều hạng mục thi công tương đối phức tạp yêu cầu tay nghề kỹ
thuật cao, do vậy khi thi công lực lượng lao động lành nghề sẽ được huy động của
SVTH: Phan Văn Vinh 57 GVHD:Ths.Nguyễn Lan Anh

BỘ MÔN: CTGTCC & MT



PHẦN II THIẾT KẾ KỸ THUẬT
nhà thầu, lực lượng lao động phổ thông sẽ được huy động tại tỉnh tuỳ theo từng giai
đoạn. Số nhân lực tuyển dụng tạm thời này cũng được học tập về nội quy an toàn
lao động, quy phạm kỹ thuật và những quy định khác của công trường.
+Các điều kiện cung cấp xe, máy:
Đơn vị được trang bị đầy đủ các loại máy móc và các thiết bị khác, có đủ khả năng
thi công cơ giới trên toàn bộ tuyến đường. Máy móc được đơn vị sửa chữa thường
xuyên nên trong quá trình thi công làm việc liên tục.
2.3.2 Điện nước phục vụ thi công và sinh hoạt của nhà thầu:
Việc sử dụng điện nhà thầu sẽ lắp đặt các máy phát điện có công suất từ 100-
200 KW để có nguồn điện để phục vụ sản xuất, đồng thời phải đảm bảo an toàn
tuyệt đối cho người và các phương tiện trong khi sử dụng nguồn điện. Còn điện ở
lán trại có thể mua ở thôn xóm (do được bố trí ở khu dân cư của xóm).
Nguồn nước dùng cho thi công và sinh hoạt, nhà thầu có thể sử dụng các nguồn
nước sinh hoạt sẵn có của nhân dân và từ các sông hồ trong khu vực thi công hoặc
sử dụng những nguồn nước khác xong phải đảm bảo nguyên tắc vệ sinh công
nghiệp và vệ sinh môi trường.
2.4 Các xí nghiệp phụ, bố trí nơi ăn ở của công nhân, kho vật liệu
2.4.1. Địa điểm lắp đặt các xí nghiệp phụ.
Các xí nghiệp phụ gồm các xí nghiệp sản xuất đá, sản xuất BTN, BTXM cách
đầu tuyến khoảng 1.5-2 Km.
2.4.2. Bố trí ăn ở của công nhân, nơi đặt kho vật liệu.
Qua khảo sát hiện trường tại vị trí gần phạm vi thi công có thể tạo được mặt
bằng để xây dựng lán trại, nhà ở, bãi tập kết vật liệu và thiết bị vì các khu vực này
là bãi đất trống nhân dân dùng để sản xuất nông nghiệp do vậy có thể thuê mượn để
phục vụ vào mục đích trên. Vị trí này đảm bảo an toàn cho công nhân cũng như

máy móc, vật liệu xây dựng. Ngoài ra công nhân còn được bố trí ăn ở cùng nhân
dân gần khu vực tuyến.
Kho vật liệu được bố trí để tiện cho công tác bảo quản. Vật liệu mà tính chất
không thay đổi hoặc ít bị thay đổi dưới tác dụng của mưa nắng như đá, cấp phối,
thì có thể bảo quản ở dạng kho bãi lộ thiên. Còn những vật liệu như xi măng, củi,
gỗ, dụng cụ lao động thì để dưới dạng kho có mái che.
2.5 Trình tự các hạng mục chính và các công trình phải hoàn thành.
- Thi công các công trình thoát nước trên tuyến: Công tác thi công hệ thống
thoát nước ngang được thi công trước thi công nền đường, hệ thống thoát nước dọc
được thi công sau khi thi công nền 20 ngày và phải thi công xong trước mùa mưa để
cho việc thi công thuận lợi. Ngoài ra phải thi công đúng theo tiến độ chung để đảm
bảo cho các công tác khác có thể triển khai đúng thời hạn.
- Thi công nền đường: Thi công công tác đất của tuyến và phải đảm bảo kịp tiến
độ, phải đảm bảo độ chặt, cũng như các chỉ tiêu kỹ thuật khác theo đúng thiết kế đã
được phê duyệt.
- Thi công các lớp móng đường:
SVTH: Phan Văn Vinh 58 GVHD:Ths.Nguyễn Lan Anh
B MễN: CTGTCC & MT



PHN II THIT K K THUT
+ Thi cụng lp cp phi ỏ dm loi II
+ Thi cụng lp cp phi ỏ dm loi I v ti nha thm.
- Thi cụng cõy xanh, chiu sỏng, bú va.
- Thi cụng lp mt ng:
+ BTN ht thụ dy 7cm.
+ BTN ht mn dy 5cm.
Mt ng phi lm theo ỳng tin . Hng mc no xong c t vn giỏm
sỏt phờ duyt thỡ mi c thi cụng cỏc hng mc khỏc.

- Cụng tỏc hon thin:
+ Thi cụng cỏc cụng trỡnh m bo an ton giao thụng cc tiờu, bin bỏo, sn
k ng.
+ Dn dp h thng rỏc thi v mt bng thi cụng.
CHNG III
THIT K BèNH , TRC DC, TRC NGANG
3.1 Cp hng ng, thit k hỡnh hc ch yu
3.1.1 Cp ng
Đoạn đờng từ Km2+00

Km3+100 có chức năng nối liền các khu dân c tập
trung, các khu công nghiệp, trung tâm công cộng có quy mô liên khu vực. Nên theo
TCXD-104-2007, tuyến đờng là đờng phố chính th yu ,vận tốc thiết kế V=60
Km/h.
3.1.2Xỏc nh s ln xe, chiu rng nn ng, mt ng
3.1.2.1 Xác định số làn xe:
-Số liệu đầu vào: Đờng phố rộng 42m.
Lu lợng xe cho ở năm tơng lai thứ 20:
SVTH: Phan Vn Vinh 59 GVHD:Ths.Nguyn Lan Anh
B MễN: CTGTCC & MT



PHN II THIT K K THUT
Xe
đạp,
(%)
Xe
máy,
(%)

Xe
con
(%)
Xe
khách
(%)
Xe tải
2 trục
(%)
Xe tải
3 trục
(2x9.4T)
(%)
Tổng
(
ng
xcq
.
)
7.11 10,33 35,52 20,25 15,47 11,32 29520
Số làn xe sơ bộ đợc xác định theo công thức sau:
n
lx
=
.
yc
tt
N
z P
Trong đó:

- Z : Hệ số sử dụng năng lực thông hành, tra bảng 7-TCXD-104-07
Với đờng phố chính thứ yếu, mức độ phục vụ C, vận tốc thiết kế 60Km/h


Z = 0,8
- N
yc
: Lu lợng xe thiết kế giờ cao điểm năm tính toán
N
yc
= (0,12

0,14)
ì
N
t
Tb ngđ


N
yc
= 0,14 x 29520 = 4132.8 xcqđ/h
- P
tt
: Khả năng thông hành tính toán của một làn xe
P
tt
= (0,7

0,9) P

ln

P
ln
: Khả năng thông hành lớn nhất (xe con/h). Tra bảng 3- TCXD-104-07 ta có
P
ln
= 1800 xcqđ/h


P
tt
= 0,8 x 1800 = 1440 xcqđ/h


n
lx
= 4132.8/(0.8x1440)=4.1 l n
Theo điều 8.2.3 TCXDVN 104 - 07 với đờng phố chính chủ yếu số làn xe tối
thiểu là 6 làn, số làn xe mong muốn 8 - 10 làn.
Kết hợp giữa tính toán và quy trình ta chọn số làn xe thiết kế là n
ln
= 6 làn
3.1.2.2. b rng phn xe chy
Bề rộng một làn đờng đợc xác định theo công thức sau:
B
lx
=
yx
cb

++
+
2
Trong đó:
b : chiều rộng phủ bì của xe thiết kế
c : cự ly giữa hai bánh xe
x : khoảng cách từ thùng xe đến làn xe bên cạnh
SVTH: Phan Vn Vinh 60 GVHD:Ths.Nguyn Lan Anh
B MễN: CTGTCC & MT



PHN II THIT K K THUT
y : khoảng cách từ thùng xe đến mép phần xe chạy.
Giá trị x và y đợc xác định theo kết quả thực nghiệm của Zamakhaev (đối
với hai làn xe cùng chiều)
x = 0,35 + 0,005V (m)
y = 0,50 + 0,005V (m)
Sơ đồ xác định bề rộng phần xe chạy
b
y
c
B
x
0.5m
x
B
c
y
2

2
2
1
1
1
Bề rộng của làn xe con: b = 1,8; c = 1,4;
Thay V
tt
= 60 km/h vào công thức trên, ta có:
x
2
= 0,35 + 0,005 x 60 = 0,65 (m)
y
2
= 0,50 + 0,005 x 60 = 0,80 (m)
B
lx
=
05,380,065,0
2
4,18,1
=++
+
m
Bề rộng của làn xe tải tiêu chuẩn: b = 2,5; c = 1,9
B
lx
=
65,380,065,0
2

9,15,2
=++
+
m
Theo điều 8.2.3 TCXDVN 104-07 với đờng phố chính th yếu, vận tốc 60 Km/h thì
chiều rộng tối thiểu của một làn xe là B
lx
=3,5 m .
Kết hợp giữa tính toán và quy trình ta chọn chiều rộng của một làn xe: B
lx
= 3,5 m
3.1.2.3 Xác định chiều rộng lề đờng.
Lề đờng thờng tính từ mép phần xe chạy đến mép ngoài bó vỉa. Chiều rộng lề
đờng phải đảm bảo cải thiện tầm nhìn, tăng khả năng thông hành, tăng an toàn xe
chạy, dừng đỗ xe khẩn cấp và để vật liệu khi duy tu sửa chữa. Theo điều 8.3
TCXDVN 104-2007 thì chiều rộng lề đờng ứng với cấp kỹ thuật 60 là 1,5 -:- 2,5 m,
ta chọn B
lề
=2 m.
SVTH: Phan Vn Vinh 61 GVHD:Ths.Nguyn Lan Anh
B MễN: CTGTCC & MT



PHN II THIT K K THUT
3.1.2.4 Phần phân cách.
Phần phân cách gồm 2 bộ phận: Dải phân cách và dải an toàn
+ Chức năng của dải phân cách: Dải phân cách giữa đợc dùng để phân cách hai hớng
ngợc chiều trong luồng giao thông chính. Ngoài ra còn để dự trữ đất mở rộng đờng
sau này.

Bề rộng tối thiểu của dải phân cách khi phân tách hớng ngợc chiều đối với đ-
ờng phố chính th yếu là 3.0 m (Bảng 14 TCXDVN 104-2007).
+ Dải an toàn 0,5m mỗi bên.
Phần xe chạy Phần xe chạy
Dải an toàn
Phần phân cách
Dải phân cách
Dải an toàn
3.1.2.5 Hố ng
Hè đờng là bộ phận tính từ mép ngoài bó vỉa đến chỉ giới đờng đỏ. Theo điều 8.5.2
TCXDVN104 - 2007 quy định chiều rộng tối thiểu đủ cho bộ hành và bố trí chiếu
sáng với đờng phố chính th yếu, điều kiện xây dng I là 7,5 m. Căn cứ vào việc
thiết kế bố trí các công trình nh: cống thoát nớc thải, nớc ma, hào kỹ thuật vào hè đ-
ờng ta chọn chiều rộng hè đờng B

= 8,0m
Căn cứ vào tính toán và TCXDVN104- 07 đờng phố chính đô thị thứ yếu,
vận tốc 60Km/h ta có quy mô mặt cắt ngang nh sau:
Tiêu chuẩn kỹ thuật Đơn vị Theo tính
toán
Trị số theo
quy phạm
Kiến nghị
chọn
Số là xe theo hai hớng Làn 4,1 6 6
Chiều rộng của một làn xe m 3,05 3,5 3,5
Chiều rộng dải phân cách m 3,0 3,0
Chiều rộng dải an toàn m 0,5 0.5
Chiều rộng hè đờng m 7,5 8,0
Chiều rộng nền đờng m 42

Độ dốc ngang mặt đờng % 2 2
Độ dốc ngang lề đờng % 2 2
Độ dốc ngang dải phân cách % 2
3.1.3 Cỏc ch tiờu k thut ch yu
3.1.3.1 Tầm nhìn
a. Xỏc nh tm nhỡn mt chiu
Công thức xác định tầm nhìn:
SVTH: Phan Vn Vinh 62 GVHD:Ths.Nguyn Lan Anh
B MễN: CTGTCC & MT



PHN II THIT K K THUT
S
1
= l
1
+ S
h
+ l
k
=
k
l
i
VKV
+

+
).(254

.
6,3
2

Trong đó :
-V : vận tốc xe chạy tính toán, V = 60 km/h.
-K: hệ số sử dụng phanh K = 1,3
-l
k
: cự li an toàn = 5 10 m.
-i : độ dốc dọc đoạn tính toán, trờng hợp xe đang xuống dốc và độ dốc
dọc này là lớn nhất I = 6%.
-: hệ số bám dọc, trờng hợp mặt đờng ẩm và bẩn, nguy hiểm nhất = 0,5.
Thay vào công thức tính ta có:
S
1
=
)(32,6510
)06,05,0(254
602,1
6,3
60
2
m=+

ì
+
b. Xỏc nh tm nhỡn hai chiu
Công thức xác định tầm nhìn hai chiều:
S

2
= 2 l
p
+ 2S
h
+ l
k
Các thông số tính toán nh sơ đồ tầm nhìn một chiều, ta có công thức tính toán:
S
2
= 2 l
p
+ 2S
h
+ l
0
=
Thay số vào ta có:
S
2
=
10
)06,05,0.(127
5,0.60.2,1
8,1
60
22
2
+


+
= 112,36 m
Theo TCXDVN 104 - 2007 với đờng phố chính thứ yếu v = 60km/h
+Tầm nhìn dừng xe tối thiểu : 75 m
+Tầm nhìn ngợc chiều tối thiểu : 150 m.
+ Tầm nhìn vợt xe tối thiểu: 350 m
Kết hợp giữa tính toán và quy trình ta chọn tiêu chuẩn thiết kế theo quy trình.
3.2. Thit k bỡnh
Điểm đầu: tại Km2+00 của tuyến A-B
Điểm cuối: tại Km3+100 của tuyến A-B
Chiều dài của tuyến là: 1100 m.
Trờn tuyn cú mt nỳt giao km 2+740 n km2+800
SVTH: Phan Vn Vinh 63 GVHD:Ths.Nguyn Lan Anh
B MễN: CTGTCC & MT



PHN II THIT K K THUT
3.3. Thit k mt ct dc
3.3.1.Yờu cu i vi thit k mt ct dc ng ụ th
Thiết kế mặt cắt dọc đờng đô thị là xác định độ dốc dọc cho từng đoạn đờng, vị
trí và độ cao điểm gãy, bán kính đờng cong đứng. Khi xác định các yếu tố này cần
dựa vào loại đờng, cấp đờng, lu lợng xe dự kiến, điều kiện tự nhiên. Cụ thể cần thỏa
mãn các yêu cầu sau:
- Yêu cầu xe chạy: đảm bảo xe chạy an toàn, êm thuận, đạt tốc độ yêu cầu.
Tại các điểm gãy cần bố trí đờng cong đứng có bán kính tơng đối lớn.
- Yêu cầu đi lại: đờng thiết kế phải nối với các đờng ngang, đờng nhánh, đ-
ờng ra vào các tiểu khu, đờng ra vào các công trình hai bên, đảm bảo đi lại thuận
tiện.
- Yêu cầu thoát nớc: đảm bảo thoát nớc dễ dàng ở tiểu khu hai bên đờng và

mặt đờng, nói chung độ cao của bó vỉa phải thấp hơn độ cao của đờng đỏ xây dựng.
- Yêu cầu bố trí các công trình ngầm: độ cao của đờng đỏ phải đảm bảo
công trình ngầm có chiều dày đất đắp tối thiểu
- Đảm bảo các cao độ khống chế
- Đảm bảo yêu cầu về mặt kiến trúc
3.3.2. Thit k trc dc tuyn
Các cao độ khống chế bao gồm:
- Cao độ quy hoạch san nền dọc hai bên tuyến
- Cao độ vuốt nối với đờng cũ
- Cao độ tại các vị trí khớp nối với các dự án liên quan
Cao độ trong hồ sơ thiết kế lấy theo hệ cao độ quốc gia.
3.4. Thit k mt ct ngang
Mặt cắt ngang đờng đô thị thờng có ba bộ phận chính: phần xe chạy, hè phố và dải
trồng cây. Mặt cắt ngang đợc xây dựng trong phạm vi đờng đỏ xây dựng (chỉ giới
xây dựng). Nhiệm vụ chính của công tác thiết kế mặt cắt ngang là xác định một
cách hợp lý chiều rộng, vị trí và độ cao của các bộ phận của đờng; đảm bảo xe chạy
an toàn, thông suốt và thuận tiện; đảm bảo thoát nớc mặt, yêu cầu về kiến trúc. Khi
thiết kế phải đồng thời xét việc bố trí các công trình trên và ngầm dới mặt đất trong
phạm vi mặt cắt ngang và các công trình xây dựng hai bên đờng
3.4.1 Cỏc yu t trc ngang ca tuyn thit k nh sau
Đờng phố chính đô thị ( đờng phố chính thứ yếu ), vận tốc thiết kế V
tk
= 60Km/h,
kết hợp tính toán với TCXDVN104-07 ta có trị số của các yếu tố hình học nh sau:
- Bề rộng phần xe chạy: B = 6x3,5 (m)
- Bề rộng dải phân cách: B
pc
= 3,0 (m)
- Bề rộng dải an toàn sát dải phân cách giữa: 2x 0,5 m =1 (m)
SVTH: Phan Vn Vinh 64 GVHD:Ths.Nguyn Lan Anh

B MễN: CTGTCC & MT



PHN II THIT K K THUT
- Bề rộng vỉa hè: 2xB

= 2x8.0 m
- Bề rộng của nền đờng: 42,0 (m)
- Độ dốc ngang mặt đờng: i
mặt
= 2%
- Độ dốc ngang hè đờng i

= 2%
- Độ dốc ngang dải phân cách i
pc
= 2%
3.4.2. Mt ct ngang in hỡnh
Sau khi đã lựa chọn cách bố trí cũng nh bề rộng của các bộ phận trên mặt cắt
ngang ta có quy mô mặt cắt ngang thiết kế nh sau:

CHNG IV
THIT K MT NG
4.1 Ti trng tớnh toỏn
Là tải trọng 10T, áp lực bánh xe p = 6 daN/cm
2
, đờng kính vệt bánh xe D = 33 cm
4.2 S b chn kt cu mt ng
Kiến nghị chọn mặt đờng cấp cao A1. sơ bộ chọn kết cấu áo đờng nh sau:

SVTH: Phan Vn Vinh 65 GVHD:Ths.Nguyn Lan Anh
B MễN: CTGTCC & MT



PHN II THIT K K THUT
7cm
5cm
1
2
3
4
Nền đất á sét Eo = 42 Mpa
BTN hạt mịn
BTN hạt trung
CPĐD loại I
CPĐD loại II
62cm
20cm30cm
- Tính chất vật liệu của kết cấu:
Lớp kết cấu
(từ dới lên)
Bề
dày
lớp
E (Mpa) Ru
Mpa
C
Mpa


(độ)
Tính
võng
Tính
trợt
Tính
kéo uốn
Đất nền á sét 42 0,032 24
CPĐD loại II 30 250 250 250
CPĐD loại I 20 300 300 300
BTN hạt trung 7 350 250 1600 2,0
BTN hạt mịn 5 420 300 1800 2,8
- Tính mô đun đàn hồi yêu cầu:
Từ số trục xe tính toán và loại tầng mặt ta tra bảng 3-4 (nội suy giữa N
tt
= 200
và N
tt
= 500) đợc E
yc
= 164,9 MPa.
Đờng phố chính đô thị, thứ yếu độ tin cậy là 95%, do vậy, theo bảng 3-2 xác
định đợc hệ số cờng độ về độ võng
dv
cd
K
= 1,17
Vậy E
yc
= 1,17 x 164,9 = 192,93 MPa

4.3 Kim toỏn mt ng ó chn theo cỏc trng thỏi gii hn
- Kim toỏn cng chung ca kt cu theo tiờu chun v vừng n hi
SVTH: Phan Vn Vinh 66 GVHD:Ths.Nguyn Lan Anh
B MễN: CTGTCC & MT



PHN II THIT K K THUT
- Chuyển hệ nhiều lớp thành hệ hai lớp bằng cách đổi các lớp kết cấu lần lợt
hai lớp một từ dới lên trên theo công thức sau:

3
3
1
1
1
1










+
ì+
ì=

K
tK
EE
tb
Trong đó:

1
2
h
h
K =

1
2
E
E
t =
Sơ đồ tính kết cấu áo đờng
Kết quả tính toán đợc tổng hợp ở bảng sau:
Lớp vật liệu
E
i
t h
i
K h
tbi
E
tbi
CPĐD loại II
250 30 30 250

CPĐD loại I
300
2,1
250
300
=
20
666,0
30
20
=
50 266
BTN hạt trung
350
316,1
266
350
=
7
132,0
50
7
=
57 275
BTN hạt mịn
420
527,1
275
420
=

5
083,0
57
5
=
62 285
- Xét đến hệ số điều chỉnh
)(
D
H
f=

với
97,1
33
62
==
D
H

Tra bảng 3-6 đợc

= 1,209. Vậy kết cấu nhiều lớp đợc đa về kết cấu 2 lớp với lớp
trên dày 65 cm, có mô đun đàn hồi trung bình

345285209,1 =ì=ì=
tb
dc
tb
EE


Mpa
- Tính E
ch
của cả kết cấu: Sử dụng toán đồ Hình 3.1

97,1
33
62
==
D
H
;
122,0
345
42
==
dc
tb
o
E
E
SVTH: Phan Vn Vinh 67 GVHD:Ths.Nguyn Lan Anh
p
D
E
2
E
1
h

2
h
1
E
0
B MễN: CTGTCC & MT



PHN II THIT K K THUT
Từ 2 tỷ số trên tra toán đồ Hình 3.1 đợc
56,0=
dc
tb
ch
E
E

Vậy E
ch
= 0,56 x 345 = 193,2 (MPa)
Vậy ta thấy E
ch
= 193,2 (Mpa) > E
yc
= 192,93 (Mpa)

Đạt
KT LUN: Kết cấu áo đờng đã chọn đảm bảo tiêu chuẩn về độ võng đàn hồi
cho phép.

4.4.1 Kim tra cng kt cu theo tieu chun ct trt ca nn t
+ Công thức kiểm tra: T
ax
+ T
av

tr
cd
tt
K
C
T
ax
: ứng suất cắt hoạt động lớn nhất do tải trọng xe chạy gây ra ở trong nền đất
T
av
: ứng suất cắt hoạt động do trọng lợng bản thân các lớp vật liệu nằm trên gây
ra tại điểm đang xét.
C
tt
: lực dính tính toán của nền đất.
tr
cd
K
: Hệ số cờng độ về chịu cắt trợt đợc chọn tùy thuộc vào độ tin cậy thiết kế
- Đổi các lớp kết cấu áo đờng về một lớp : Tính đổi tầng 2 lớp một từ dới lên.
- Xét đến hệ số điều chỉnh
)(
D
H

f=

với
97,1
33
62
==
D
H

Do vậy: E
tb
= 1,209 x 270 = 326,43 Mpa
- Xác định ứng suất cắt hoạt động do tải trọng bánh xe tiêu chuẩn tính toán gây
ra trong nền đất T
ax
209,1
33
62
==
D
H
;
772,7
42
43,326
2
1
===
o

tb
E
E
E
E
SVTH: Phan Vn Vinh 68 GVHD:Ths.Nguyn Lan Anh
Lớp vật liệu E
i
t h
i
K h
tbi
E
tbi
CPĐD loại II 250 30 30 250
CPĐD loại I
300
2,1
250
300
=
20
666,0
30
20
=
50 266
BTN hạt trung
250
939,0

266
250
=
7
132,0
50
7
=
57 264
BTN hạt mịn
300
324,1
264
300
=
5
083,0
57
5
=
62 270
B MễN: CTGTCC & MT



PHN II THIT K K THUT
Theo biểu đồ Hình 3-3 (22TCN 211-06), với góc nội ma sát của nền đất
24=

ta đ-

ợc
022,0=
p
T
ax
Vì áp lực của bánh xe lên mặt đờng là p = 6 daN/cm
2
= 0,6 Mpa

T
ax
= 0,6 x 0,022 = 0,0132 Mpa
- Xác định ứng suất cắt hoạt động do trọng lợng bản thân các lớp kết cấu áo
đờng gây ra trong nền đất T
av
Tra toán đồ Hình 3-4 (22TCN 211-06) ta đợc T
av
= -0,0016 Mpa
- Xác định trị số C
tt
C
tt
= C.k
1
.k
2
.k
3
Đất nền á sét độ ẩm tơng đối 0.6 có C = 0,032
Kết cấu nền áo đờng cho phần xe chạy


Theo 22TCN 211-06 ta có k
1
= 0.6
Vì số trục xe tính toán N
tt
= 282 (trục/ngày đêm/làn) < 1000 (trục/ngày
đêm/làn) nên theo 22TCN 211-06 ta có k
2
= 0.8
K
3
= 1.5 (Đất nền á sét)
Vậy C
tt
= 0.032 x 0.6 x 0.8 x 1.5 = 0.023 Mpa
- Kiểm toán lại điều kiện tính toán cờng độ theo tiêu chuẩn chịu cắt trợt trong
nền đất (biểu thức 3.7 22TCN 211-06)
Với đờng phố chính đô thị, thứ yếu, chọn độ tin cậy ở bảng 3.3 (22TCN 211-06)
bằng 0,95 do vậy theo bảng 3-7
tr
cd
k
= 1,00 và với các giá trị T
ax
và T
av
tính đợc ở
trên ta có
T

ax
+ T
av
= 0,0132 - 0,0016 = 0,0116 Mpa
023,0
00,1
023,0
==
tr
cd
tt
k
C
Kết quả kiểm toán cho thấy 0,0116 < 0,023 nên điều kiện T
ax
+ T
av

tr
cd
tt
K
C
đợc thỏa
mãn
KT LUN: Nền đất đảm bảo điều kiện không trợt.
4.4.2Kim tra iu kin chu un i vi BTN
a. i vi bờ tụng nha lp di
+ Quy đổi 2 lớp bê tông nhựa về thành 1 lớp.
H

1
= 7+5=12 cm, E
1
=
1683
57
5180071600
=
+
ì+ì
Mpa
SVTH: Phan Vn Vinh 69 GVHD:Ths.Nguyn Lan Anh
B MễN: CTGTCC & MT



PHN II THIT K K THUT
Quy đổi các lớp bên dới về thành 1 lớp và xác định E
ch.m
trên mặt lớp CPĐD loại I
Trị số
,
tb
E
của 2 lớp cấp phối đá dăm (đã tính ở trên) là
,
tb
E
= 266 Mpa
Bề dày 2 lớp phía dới là H

,
= 35+18 = 53 cm
Trị số này còn phải xét đến hệ số điều chỉnh theo 3-7
Với:
D
H
,
=
606,1
33
50
=
Tra bảng 3-6 (22TCN 211-06) ta đợc: = 1,186

dc
tb
E
= 1,186 x 266 = 315,476 Mpa
Với
133,0
476,315
42
==
dc
tb
nờn
E
E
, tra toán đồ Hình 3-1 đợc
=

dc
tb
mch
E
E
.
0,5
Vậy đợc E
ch.m
= 0,5 x 315,476 = 157,738 Mpa
+ Tìm ứng suất
ku

ở đáy lớp BTN hạt trung bằng tra toán đồ Hình 3-5 với

D
H
1
=
33
12
= 0,364

mch
E
E
.
1
=
738,157

1683
= 10,669
Kết quả tra toán đồ ta có:
ku

= 1,75
Ta có p = 0,6 Mpa, kiểm tra với tải trọng trục tiêu chuẩn
b
k
= 0,85
Vậy ứng suất kéo uốn lớn nhất phát sinh ở đáy lớp BTN hạt trung là:

ku
= K
p
x P x
ku

= 0,85 x 0,6 x 1,75 = 0,893 (MPa)
b.i vi BTN lp trờn
H
1
= 5 cm, E
1
= 1800 Mpa
Trị số
,
tb
E
của 3 lớp phía dới đợc xác định nh sau:

SVTH: Phan Vn Vinh 70 GVHD:Ths.Nguyn Lan Anh
B MễN: CTGTCC & MT



PHN II THIT K K THUT
Xét đến hệ số điều chỉnh
)(
D
H
f=

với
818,1
33
60
==
D
H

Tra bảng 3-6 (22TCN 211-06) ta đợc: = 1,201

dc
tb
E
= 1,201 x 350 = 420,35 Mpa
Với
1,0
35,420
42

==
dc
tb
nờn
E
E
, tra toán đồ Hình 3-1 đợc
=
dc
tb
mch
E
E
.
0,485
Vậy đợc E
ch.m
= 0,485 x 420,35 = 203,87 Mpa
Tìm ứng suất
ku

ở đáy lớp BTN lớp trên bằng tra toán đồ Hình 3-5 với

D
H
1
=
33
5
= 0,152


mch
E
E
.
1
=
87,203
1800
= 8,829
Kết quả tra toán đồ ta có:
ku

= 1,92
Ta có p = 0,6 Mpa, kiểm tra với tải trọng trục tiêu chuẩn
b
k
= 0,85
Vậy ứng suất kéo uốn lớn nhất phát sinh ở đáy lớp BTN hạt mịn là:

ku
= K
p
x P x
ku

= 0,85 x 0,6 x 1,92 = 0,979 (MPa)
- Xác định cờng độ chịu kéo uốn tính toán của các lớp bê tông nhựa theo (3-12)
K
1

=
22.0
11,11
e
N
=
22.0
1251435
11,11
= 0,506
K2 = 1
+ Vậy cờng độ chịu kéo uốn tính toán của lớp bê tông nhựa lớp dới là:
R
tt
= k
1
.k
2
.R
u
= 0,506 x 1 x 2 = 1,012
+ Và của lớp BTN lớp trên là:
R
tt
= k
1
.k
2
.R
u

= 0,506 x 1 x 2,8 = 1,417
SVTH: Phan Vn Vinh 71 GVHD:Ths.Nguyn Lan Anh
Lớp vật liệu E
i
t h
i
K h
tbi
E
tbi
CPĐD loại II 250 30 30 250
CPĐD loại I
300
2,1
250
300
=
20
514,0
30
20
=
50 266
BTN chặt loại II
1600
008,6
266
1600
=
7

083,0
50
7
=
57 350
B MễN: CTGTCC & MT



PHN II THIT K K THUT
- Kiểm toán theo biểu thức 3.9 với hệ số
00,1=
ku
dc
K
lấy theo bảng 3.7 cho trờng
hợp đờng phố chính đô thị, độ tin cậy 0,95
Biểu thức kiểm toán
ku
cd
ku
tt
ku
K
R


+ Với lớp bê tông nhựa lớp dới:

ku

= 0,893 Mpa <
012,1
00,1
012,1
=
Mpa
+ Với lớp bê tông nhựa lớp trên

ku
= 0,979 Mpa <
417,1
00,1
417,1
=
Mpa
KT LUN: Kết cấu dự kiến đạt yêu cầu về tiêu chuẩn chịu kéo uốn.
CHNG V
THIT K CC CễNG TRèNH THOT NC
5.1 Nhim v ca h thng thoỏt nc trong ụ th
Thu, thoát nhanh nớc trên phạm vi đờng phố giữa hai chỉ giới đỏ và các
nguồn xung quanh, nằm ngoài chỉ giới đỏ đổ vào, không để xảy ra hiện tợng
úng ngập
Dẫn nớc ra khỏi đờng, bằng hệ thống đờng cống để đa nớc ra nơi thu nớc
của hệ thống thoát nớc toàn đô thị
5.2 Cỏc nguyờn tc chung
Quy hoạch và thiết kế hệ thống thoát nớc ma đờng phố phải tuân theo quy
hoạch hệ thống thoát nớc đô thị đã đợc các cấp có thẩm quyền phê duyệt và
tiêu chuẩn thiết kế thoát nớc mạng lới bên ngoài hiện hành.
Nói chung hệ thống thoát nớc ma đợc thiết kế theo nguyên tắc tự chảy, chỉ
trong điều kiện địa hình không cho phép mới thiết kế hệ thống thoát nớc kết

hợp với các trạm bơm để thoát nớc
Hệ thống thoát nớc ma phải đảm bảo thoát nhanh và thoát hết nớc trên diện
tích cần thoát nớc và bằng các đờng ống ngắn nhất
Phải triệt để tận dụng các dòng chảy tự nhiên nh sông ngòi, khe suối, hồ ao,
những khu đất trũng hoặc hồ chứa nớc để thoát nớc ma
Hệ thống thoát nớc ma phải bố trí cách các công trình xây dựng một khoảng
cách nhất định
Hệ thống thoát nớc ma có thể bố trí dới hè đờng, dới dải phân cách hoặc mép
đờng.
SVTH: Phan Vn Vinh 72 GVHD:Ths.Nguyn Lan Anh
B MễN: CTGTCC & MT



PHN II THIT K K THUT
Nói chung độ dốc của hệ thống cống, rãnh thoát nớc nên thiết kế theo độ dốc
tự nhiên của địa hình, tuy nhiên cần đảm bảo các điều kiện làm việc của cống
bình thờng. Độ dốc đặt cống phải lớn hơn độ dốc tối thiểu cho phép để tránh
lắng đọng đất cát làm tắc cống và phải nhỏ hơn độ dốc cho phép lớn nhất làm
tốc độ nớc chảy trong cống vợt quá tốc độ cho phép đối với vật liệu làm ống
cống.
Độ sâu chôn cống không nên sâu quá 4- 6 m để tránh giá thành cao, công
việc khai thác và duy tu sửa chữa cống phức tạp. Độ sâu tối thiều đặt ống
cống phải đảm bảo cống không bị vỡ khi xe chạy qua. Không nên đặt cống có
độ dốc ngợc với dốc địa hình vì độ sâu đặt cống sẽ lớn, giá thành tăng và thi
công phức tạp.
5.3 La chn ch thoỏt nc trong khu vc
Khi thiết kế đờng đô thị, để đảm bảo giao thông hoạt động bình thờng, cải
thiện điều kiện vệ sinh đô thị và tránh cho mặt đờng mau bị h hỏng, cần phải đảm
bảo thoát nớc tốt.

Thoát nớc ở đờng là một bộ phận của hệ thống thoát nớc đô thị. Để đảm bảo v
sinh mụi trng ta thiờt k thoỏt nc theo h thng thoỏt nc riờng.
Đối với nớc ma cần cho thoát nớc kịp thời, nếu không, nớc sẽ đọng lại và gây
cản trở giao thông, ảnh hởng sản xuất và đời sống dân c.
5.4 H thng thoỏt nc ma, chn h thng thoỏt nc cho ton tuyn
5.4.1 Cỏc loi h thng thoỏt nc ma ng ph
Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo, có thể có các hệ thống thoát nớc ma đờng phố
sau đây:
+ Hệ thống rãnh thoát nớc nhà dân có tiết diện hình chữ nhật, đáy rộng 0,3m,
cao 0,4m.
+ Hệ thống cống ngầm: Bao gồm giếng thu nớc, giếng thăm, mạng đờng ống
nhánh, đờng ống chính.
5.4.2. B trớ ging thu v cỏc cụng trỡnh khỏc trờn mng li
5.4.2.1 Ging thu nc, ging thm
- Giếng thu nớc ma để thu nớc từ rãnh chảy về rồi chuyển vào hệ thống đờng cống
thoát nớc thông qua đờng cống nhánh.
Giếng thu nớc ma đợc đặt ở các vị trí sau đây để thu nớc tới rãnh dọc các đờng
phố và quảng trờng vào hệ thống:
-Các chỗ trũng của rãnh
-Các ngã ba giao nhau ở phía dòng nớc chảy tới dải đi bộ qua đờng
-Trên bề mặt của đờng phố theo các khoảng cách đợc chọn để bố trí giếng thu nớc.
Khoảng cách giữa các giếng thu đợc chọn phù hợp với độ dốc của rãnh, trên đoan
tuyến này khoảng cách giữa các giếng thu phổ biến là 40m
SVTH: Phan Vn Vinh 73 GVHD:Ths.Nguyn Lan Anh
B MễN: CTGTCC & MT



PHN II THIT K K THUT
-Loại giếng thu trực tiếp hoặc gián tiếp (kiểu hàm ếch) đều nên cấu tạo có lới chắn

rác. Chắn song lới chắn rác đặt thấp hơn mép rãnh dọc là 2 3 cm
- Giếng thăm để theo dõi chế độ nớc chảy, bảo dỡng vệ sinh đờng cống, đầu nối đ-
ờng cống. Giếng thăm đợc bố trí tại những vị trí: đờng cống chuyển hớng, thay đổi
độ dốc, đờng cống thay đổi tiết diện, bố trí theo cấu tạo. Khoảng cách giữa các
giếng thăm phụ thuộc vào đờng kính cống, trên đoạn tuyến bố trí khoảng cách giữa
các giếng thăm phổ biển là 40m
-Trên đoạn đờng cong có siêu cao bố trí giếng thu nớc tại dải phân cách để thu nớc
mặt đờng chảy về rãnh và chảy vào giếng thu, từ giếng thu qua cống nối đờng kính
D = 300mm, độ dốc i = 2% (cắt ngang mặt đờng) trở về giếng thăm phía vỉa hè.
-Giếng thu nớc từ rãnh biên qua ống nhánh và đổ vào giếng thăm, từ giếng thăm
chảy vào cống dọc.
-Cấu tạo và các kích thớc của giếng thu và giếng thăm đợc trình bày chi tiết trong
bản vẽ.
5.4.2.2 Cng thoát nớc dọc
Mục đích của việc bố trí cống dọc là nhằm dẫn nớc từ rãnh biên, ga thu ra
ngoài phạm vi của đờng. Cống dọc có nhiệm vụ thoát nớc cho mặt đờng đồng thời
cũng có nhiệm vụ thoát nớc thải sinh hoạt cho các khu dân c hai bên.
Cống dọc đợc thiết kế là cống tròn BTCT, loại 1000. Chiều dài một đốt cống
là 1m. Bố trí cống ở hai bên đờng, nằm ngầm dới vỉa hè, tim cống cách mép bó vỉa
3m. Trên mặt bằng, cống đợc bố trí bên dới hè phố và cứ cách 50m hoặc 60m đợc
bố trí một ga thăm, tùy từng vị trí. Độ sâu chôn cống là 1,25m.
Móng thân cống bằng đá dăm và cát dày 30cm.
-Mối nối cống bằng vữa XM.
-Chèn ống cống bằng BT đá (1 x 2) M200.
-Các ống cống đợc quét nhựa đờng nóng (2 lớp) phòng nớc.
-Các cống đợc quét nhựa đờng nóng (2 lớp) phòng nớc.
5.5 Tớnh toỏn thy vn cng
Tớnh toỏn thy vn cng dc:
Để xác định khẩu độ cống cần phải biết lu lợng nớc thiết kế
Lu lợng nớc ma thiết kế của cống thoát nớc dọc đợc tính theo công thức sau:

Q = q. .F ( l/s )

Trong đó:
Q- lu lợng nớc ma thiết kế (l/s)
q- cờng độ ma rào thiết kế (l/s/ha)

- hệ số dòng chảy
SVTH: Phan Vn Vinh 74 GVHD:Ths.Nguyn Lan Anh
B MễN: CTGTCC & MT



PHN II THIT K K THUT
F- diện tích tụ nớc ma mà cống phải thoát (ha).
Xác định cờng độ ma rào thiết kế (q):
Cờng độ ma rào thiết kế thờng đợc xác định theo số liệu thống kê về lợng ma
từng khu vực. Lợng ma đợc biểu thị bằng cờng độ ma rào i (mm/phút), đợc chuyển
đổi thành cờng độ ma rào thiết kế q với đơn vị (l/s/ha):
6
( / )
10
166.67
60 100
l s p p
q a a= =
ì
Theo thống kê số liệu thủy văn của khu vực : Tháng 7 có lợng ma trung bình
lớn nhất = 360 mm.
Giả sử trờng hợp bất lợi là lợng ma lớn nhất này tập trung trong một ngày và
thời gian ma là 3h. Ta có cờng độ ma rào tính đợc:

2
603
360
=
ì
=
p
a
(mm/phút)
Vậy cờng độ ma rào thiết kế: q = 166,677
ì
a
p
= 166,67 x 2 = 333,34(l/s/ha)
Xác định hệ số dòng chảy (

):
Nớc ma chảy vào đờng ống chỉ là một phần của toàn bộ nớc ma. Tỉ số lợng nớc
ma chảy vào đờng ống và lợng nớc ma toàn bộ là hệ số dòng chảy. Có nhiều nhân tố
ảnh hởng đến hệ số dòng chảy, nhân tố quan trọng nhất là vật liệu phủ mặt đất là
tính chất đất.
ở khu vực đô thị, thờng có nhiều vật liệu phủ mặt khác nhau, cho nên hệ số
dòng chảy của diện tích tụ nớc lấy trị số bình quân, tính theo công thức sau:
1 1 2 2 n n
1 2 n
.F + .F + + .F
=
F + F + + F
Trong đó:


- hệ số dòng chảy bình quân của khu vực.
F1,F2,Fn - diện tích có vật liệu phủ mặt khác nhau (ha)
1 2
, ,
n

- hệ số dòng chảy tơng ứng vật liệu phủ mặt, có thể tra đợc ở
bảng 12-2 (Giáo trình Đờng và Giao thông đô thị - Nguyễn Khải)
Đối với mặt đờng nhựa
1

= 0,9.
Nớc ma không chỉ chảy từ mặt đờng mà còn từ mái nhà của nhà dân hai
bên đờng, từ vỉa hè xuống, do vật liệu lát hè là gạch block cũng là một dạng của
bêtông ximăng, do đó hệ số dòng chảy vẫn là:
2

= 0,9.
Vậy hệ số dòng chảy bình quân của khu vực là:

= 0,9.
Xác định diện tích tụ nớc ma mà cống phải thoát (F - ha):
Cống dọc mỗi bên đờng thoát nớc trong phạm vi mặt đờng ở một bên dải phân
cách, phạm vi vỉa hè một bên, và lấy ra hai bên nhà dân là 30m. Vậy bề rộng phạm
vi tụ nớc ma mà cống dọc phải thoát là:
B = 10 + 1.5 + 8 + 30 = 59,5m.
Chiều dài phạm vi thoát nớc cống dọc lớn nhất là: 720 m .
Vậy diện tích tụ nớc ma mà cống dọc phải thoát là:
SVTH: Phan Vn Vinh 75 GVHD:Ths.Nguyn Lan Anh
B MễN: CTGTCC & MT




PHN II THIT K K THUT
F = 59,5 x 720 = 36360 (
2
m
) = 3.6 (ha)
Thay các đại lợng đã tính đợc vào công thức ta tính đợc lu lợng ma thiết kế là:
Q = 333,34 x 0,9 x 3,6= 579 (l/s) = 1.08
3
m / s
Tính toán thủy lực cống:
Chọn khẩu độ cống dọc, sau đó tính toán khả năng thoát nớc của cống, so sánh
với lu lợng thiết kế mà cống cần phải thoát. Từ đó kết luận cống đã chọn có đáp ứng
yêu cầu thoát nớc hay không. Trình tự tính toán nh sau.
-Chọn khẩu độ cống (hay đờng kính cống) là D = 1,0m.
-Vận tốc nớc chảy trong cống:
v = C. R.i
Trong đó:
-i -độ dốc thủy lực hay độ dốc đáy ống cống, i = 0,5%.
-R- bán kính thủy lực (m)

R =

Trong đó:

- tiết diện ớt của cống (
2
m

)

- chu vi ớt (m)
Theo Sổ tay tính toán thủy lực thủy văn ngành Cầu Đờng , đối với cống
tròn trên 900mm thì độ đầy tính toán của cống lấy không quá 0,8d. Ta lấy độ đầy
trong cống là 0,8d để tính toán.

6736,0=


2143,2=


304,0==


R
C- hệ số lu tốc, kể đến độ nhám của thành ống tính theo công thức N.N.
Paplopski.

1/6
1
C = .R
n
Trong đó:
n- hệ số nhám, phụ thuộc vật liệu làm cống
Đối với cống bêtông cốt thép: n = 0,013
08,63304,0
013,0
1

6/1
=ì= C
Thay các đại lợng vào công thức ta đợc vận tốc nớc chảy trong cống là:
46,2005,0304,0.08,63 =ì=v
(m/s)
-Khả năng thoát nớc của cống:
Q = v.

Trong đó:
Q- lu lợng nớc mà cống thoát đợc (
3
m / s
)
SVTH: Phan Vn Vinh 76 GVHD:Ths.Nguyn Lan Anh
B MễN: CTGTCC & MT



PHN II THIT K K THUT


- tiết diện ớt của cống (
2
m
)

2 2
2
D 1
= . = . = 0,785 m

2 2

ữ ữ

v- tốc độ nớc chảy, v = 2,46 m/s.
Vậy: Q = 2,46 x 0,785 = 1,931
3
m / s
Ta thy Q= 1,931>>1,08 do ú cống dọc đã chọn m bo thoỏt nc tt.
CHNG VI
THIT K CễNG TRèNH CHIU SNG, CY XANH
6.1 Thit k cõy xanh
- Trong đô thị trồng cây trên đờng là một vấn đề quan trọng. Tác dụng của trồng
cây có thẻ góp phần cải tạo môi trờng, che nắng, chắn bụi, ngăn tiếng ồn, hạn chế
các luồng gió bất lợi, tăng vẻ đẹp của đờng phố.
- Trồng cây kết hợp với dải phân cách còn có tác dụng ngăn cách các luồng xe ngợc
chiều, xe chạy nhanh và chạy chậm, xe thô sơ và xe cơ giới
6.1.1 Yờu cu i vi vic trng cõy
-Không gây ảnh hởng xấu đối với kết cấu nền mặt đờng(rễ cây phát triển có thể
gây nứt vỡ mặt đờng nếu trồng quá gần đờng), không ảnh hởng đến tầm nhìn, đảm
bảo cho xe chạy với vận tốc thiết kế, an toàn cho ngời đi lại trên đờng.
-Không ảnh hởng tới việc xây dựng và bảo vệ các công trình có liên quan(đờng
điện cao thế,đờng ống dẫn dầu, đờng cáp điện lực,đờng ống cấp nớc) không làm
tắc rãnh thoát nớc dọc đờng.
-Đảm bảo cho việc duy tu bảo dỡng và sửa chữa đờng bằng cơ giới tiến hành thuận
lợi, việc chăm sóc cây trồng đợc dễ dàng. . .
6.1.2 Loi cõy trng
-Cây trồng 2 bên đờng ô tô nên chọn các loại cây có bộ rễ cọc cắm thẳng, ít phát
triển ngang, rễ không ăn nổi, thân thẳng, cành cao trên 3m, tán lá xanh tốt, hoa lá
quả rụng không gây trơn lầy, hôi thối mất vệ sinh cho đờng. Nên chọn loại cây phát

triển nhanh, dễ chăm sóc đồng thời có chú ý khả năng khai thác của cây trồng.
-Không nên trồng cây ăn quả dọc đờng(khó bảo quản, chăm sóc, dễ gây mất an
toàn). Trên một đoạn đờng nhất định nên chỉ trồng 1 loại cây để dễ chăm sóc và
đảm bảo mĩ quan cho đờng.
-Đờng qua thị xã, thành phố, khu danh lam thắng cảnh , khu du lịch nên trồng các
loại cây có hoa thơm, đẹp phự hp vi vn húa tng khu ph
SVTH: Phan Vn Vinh 77 GVHD:Ths.Nguyn Lan Anh

×